B TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HC TÀI CHÍNH MARKETING
******
TRN XUÂN HNG
CU TRÚC THU VÀ TĂNG TRƯỞNG KINH T I VAI TRÒ CA T DO
HÓA THƯƠNG MI TI CÁC C ĐANG PHÁT TRIN
Chuyên ngành :Tài chính Ngân hàng
Mã s : 9340201
TÓM TT LUN ÁN TIẾN SĨ KINH T
Thành ph H Chí Minh - Năm 2022
Công trình được hoàn thành ti: Trường Đi hc Tài chính Marketing
Người hướng dn khoa hc 1: PGS.TS H Thy Tiên
Người hướng dn khoa hc 2: TS. Nguyễn Văn Thuận
Phn biện độc lp 1: ....................................................................................................................................
Phn biện độc lp 2: ....................................................................................................................................
Phn bin 1: ...................................................................................................................................................
Phn bin 2: ...................................................................................................................................................
Phn bin 3: ...................................................................................................................................................
Lun án s được bo v trước Hội đồng chm lun án cấp Trường hp ti
.......................................................................................................................................................................
Vào hồi…..giờ…..ngày……tháng……năm……
Có th tìm hiu lun án tại thư viện
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
3
CHƯƠNG 1: GIỚI THIU TNG QUAN V VẤN ĐỀ NGHIÊN CU
1.1 Lý do lựa chọn đề tài nghiên cứu
Các nước đang phát triển đã nhiều n lc nhằm thúc đẩy nn kinh tế đạt được nhiu thành
tựu đáng khích lệ, c th năm 2000 thu nhập bình quân đầu người ca các nước đang phát triển trung bình
mức 1,600 USD/ người thì đến năm 2019 đã xấp x 5,000 USD/ người (Worldbank, 2020). Tuy nhiên
vẫn chưa bắt kp v mc thu nhp bình quân so với các nước phát trin trung bình mc 13,000
USD/năm. thế, nhằm đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng phát trin kinh tế, vic hoàn thin các chính
sách kinh tế, tài chính trng tâm chính sách thuế luôn nhim v quan trng ca mi nước nói
chung ca các c đang phát triển nói riêng (Grdinić, 2017). Chính sách thuế được đặt ra không ch
nhm mang li ngun thu đơn thuần cho ngân sách, chính sách thuế còn nhim v quan trng hơn
định hướng phát trin sn xut, góp phn tích cc vào việc điều chnh các mất cân đối ln trong nn
kinh tế quc dân, gim bt chi phí xã hội và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
Qua nhiu thp k, nn kinh tế thế giới đã những thay đổi đáng kể trong chính sách thương
mi, các nước ch yếu đi theo ba hướng: (1) nhng hn chế v quyền thương mại (tc là quyn xut nhp
khẩu) đã được ni lng; (2) thuế quan đã được ct gim; và (3) các bin pháp phi thuế quan đã được gim
bt (Baunsgaard & Keen, 2010). Hành động này được cho tác động làm thay đổi cu trúc thuế: thuế
nhp khu gim do đó sẽ kh năng ảnh hưởng đến cu trúc thuế trong h thng thuế c (Ebrill,
Stosky & Gropp, 1999). Điu này cho thy cn phi thiết kế mt cu trúc thuế phù hp để va thu hút các
doanh nghip va tăng cường phát trin nn kinh tế.
Khi cu trúc thuế quốc gia thay đổi t quá trình t do hóa thương mại, chc chn không th tránh
khi s ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế. Bi thuế công c ct lõi trong tay chính ph để thc hin
các khoản chi tiêu giúp đạt được các mục tiêu tăng trưởng. Bn cht ca thuếth giúp d đoán mô
hình tăng trưởng (Romer & Romer, 2010). Musgrave (2004) cho rằng tác động kinh tế ca việc đánh thuế
bao gồm tác động vi mô đến phân phi thu nhp và hiu qu s dụng tài nguyên cũng như tác động vĩ mô
đến mc sản lượng, vic làm, giá c tăng trưởng. Hay mt h thng thuế tt mt trong nhng
phương tiện hiu qu nhất để huy động ni lc ca mt quc gia li cho vic tạo ra môi trường
thun li và thun li cho việc thúc đẩy tăng trưởng và phát trin kinh tế (Ogbonna, 2010). Mc dù có khá
nhiu các nghiên cu v thuế s tác động của đến tăng trưởng kinh tế. Nhưng đa phần các nghiên
cu tp trung vào việc gia tăng tổng thu thuế, và đánh giá tổng s thu thuế tác động đến tăng trưởng kinh
tế theo chiều hướng nào. Điển hình mt s nghiên cu ni bật được thc hin ti các quốc gia đang phát
trin, bi l nhng quc gia này xem mục tiêu tăng trưởng kinh tế nhim v quan trọng như (Tanzi,
1989; Glenday, 2002; Greenaway, Morgan & Wright, 2002; Suliman, 2005; Cagé & Gadenne, 2012;
Ghani, 2011). Các nghiên cu s khác bit v quy d liu, cách thức đo lường cũng như phương
pháp lun khi nghiên cu v ch đề này đã dẫn đến tìm thy các kết qu trái ngược nhau v tác đng ca
thuế đến tăng trưởng kinh tế. Mt trong nhng nguyên nhân chính dẫn đến kết qu kiểm định hn hp và
chưa thống nht s khác bit v cu trúc thuế. Cách phân chia cu trúc thuế khác nhau mỗi nước
4
cách chính ph quan tâm điều chnh sc thuế nào hơn đã dẫn đến các nghiên cứu này chưa cung cấp bng
chng thc nghim mt cách toàn din v tác động của cơ cấu thu thuế đến tăng trưởng kinh tế. Mt lý do
khác c nhà nghiên cu quan tâm khi tp trung phân tích cu trúc thuế bi những thay đổi trong
cu trúc thuế m ra kh năng lựa chn các công c to ngun thu cho chính ph (Hettich & Winer, 1999).
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Luận án này được thc hiện để hướng đến các mc tiêu sau:
Th nht, lun án nghiên cu t do hóa thương mại tác động đến cu trúc thuế ti các c đang
phát trin.
Th hai, luận án đánh giá tác động ca cu trúc thuế đến tăng trưởng kinh tế tại các nước đang
phát trin.
Th ba, lun án m rng xem xét tác động ca cu trúc thuế đến tăng trưởng kinh tế dưới vai trò
ca t do hóa thương mại.
Th , t kết qu nghiên cu ca hai mc tiêu trên, lun án s đề xut mt s hàm ý chính sách
v cu trúc thuế, t do thương mại để thúc đẩy tăng trưng kinh tế cho các nước đang phát triển.
1.3 Câu hi nghiên cu
Để đạt được các mc tiêu nghiên cu trên, luận án hướng đến vic tr li các câu hi nghiên cứu như
sau:
(1) Tự do hóa thương mại tác động như thế nào đến cấu trúc thuế tại các nước đang phát triển?
(2) Tác động của cấu trúc thuế đến tăng trưởng kinh tế tại các nước đang phát triển như thế nào?
(3) Trong bối cảnh tự do hóa thương mại của các nước đang phát triển, cấu trúc thuế tác động như
thế nào đến tăng trưởng kinh tế?
(4) Liệu sự khác biệt về tác động của cấu trúc thuế đến tăng trưởng kinh tế của các nhóm nước
đang phát triển?
(5) Cần những hàm ý chính sách về cấu trúc thuế tự do thương mại để hướng đến mục tiêu
tăng trưởng kinh tế?
Câu hi (1) gii quyết cho mc tiêu th nht. Mc tiêu th hai được tr li bng câu hi (2). Mc tiêu
th ba được tr li hai câu hi (3) và (4). Kết qu kiểm định ba mc tiêu nghiên cu trên là tiền đề để
nghiên cu tr li câu hỏi (5) là đ xut mt s gi ý chính sách t do hóa thương mại cu trúc thuế
đến mục tiêu tăng trưởng tại các nước đang phát triển nói chung và Vit Nam nói riêng.
1.4 Phương pháp nghiên cứu
Các bước nghiên cứu được tiến hành cho tng mc tiêu c th.
(1) Mục tiêu nghiên cứu thứ nhất đánh giá tác động của tự do hóa thương mại và cấu trúc thuế
c 1: Kiểm định tính dng ca chui d liu nghiên cu
c 2: Kiểm tra tính đồng liên kết gia biến t do hóa thương mại và cu trúc thuế
c 3: Kiểm định mi quan h nhân qu gia các biến nghiên cu
c 4: Hi quy mô hình bằng phương pháp DGMM
5
(2) Mc tiêu nghiên cu th hai đánh giá tác động ca cu trúc thuế đến tăng trưởng kinh tế
c 1: Kiểm định tính dng ca chui d liu nghiên cu
c 2: Hi quy mô hình bằng phương pháp DGMM
(3) Mc tiêu nghiên cu th ba đánh giá tác động ca cu trúc thuế đến tăng trưởng kinh tế dưới vai
trò ca t do hóa thương mại
c 1: Hi quy hình m rng ca hình mc tiêu th 2 (vi biến tương tác) bằng phương
pháp DGMM
1.5 Đối tượng và phm vi nghiên cu
1.5.1 Đối tượng nghiên cu
Các nghiên cứu trước đây chưa thực hin việc đánh giá đồng thời tác động ca t do hóa thương mại
đến cu trúc thuế vai trò ca t do hóa thương mi khi cu trúc thuế tác động đến tăng trưởng kinh tế
trong cũng mt mu kho sát. vy, lun án nghiên cu s tác động ca cu trúc thuế đến tăng trưng
kinh tế; vai trò ca t do hóa thương mại lên tác đng ca cu trúc thuế đến tăng trưởng kinh tế ti 55
nước đang phát triển giai đoạn 2000 2019.
1.5.2 Phm vi nghiên cu
Mu nghiên cứu là 55 nước đang phát triển gồm: 6 nước có thu nhp thấp (dưới 1,035 USD); 23 nước
thu nhp trung bình thấp (1,036 đến 4,045 USD); 26 c thu nhập trung bình cao (4,046 đến
12,535 USD) trong giai đoạn 2000 2019.
1.6 Đóng góp mi ca lun án
1.6.1 Về mặt khoa học
Lun án h thng các thuyết nn tng, gii thích vai trò ca t do hóa thương mi trong mi
quan h ca cu trúc thuế tăng trưởng kinh tế. Dựa trên sở thuyết kết qu c kho, lun án
ch ra được s tác động ca t do hóa thương mại đến cu trúc thuế và mi quan h gia cu trúc thuế
tăng trưởng kinh tế.
Thc hin phân tích mt s thuyết, lun án nhn thy gia các thuyết còn nhiu tranh lun
v các yếu t dẫn đến s khác bit trong cu trúc thuế ca c nước. thế, luận án đã góp phần nghiên
cứu sâu hơn về mt thuyết cho thy t do hóa thương mại mt trong những căn nguyên dẫn đến s
thay đổi cu trúc thuế. Bên cạnh đó, chứng minh v mt lý thuyết ln thc nghim t do hóa thương mại,
cu trúc thuế và mi quan h của chúng đến tăng trưởng kinh tế. Nhìn chung, so vi các nghiên cứu trước
cùng ch đề mà tác gi đã tham khảo, lun án có những đóng góp mới như sau:
- Lun án s dng lần lượt hai thước đo t do hóa thương mại khác nhau trong hình định
ng thông qua vic s dng ch s t trng khối lượng hàng hóa xut nhp khu so vi GDP ch s
t do hóa thương mại da trên thuế sut bình quân gia quyn hàng rào phi thuế quan (NTBs). Vic
nghiên cu kết hp các ch s t do hóa thương mại khác nhau to nên góc nhìn tng quan cho các nhà
nghiên cu khi mun la chn mt chính sách t do hóa thương mại phù hợp cho điều kin mi quc gia.
Ngoài ra, kết hp vic x lý mô hình định lượng bằng các phương pháp hi quy thích hp cho b d liu