Chỉ thị số 15-TTg
lượt xem 3
download
Chỉ thị số 15-TTg về công tác kiểm tra, xét duyệt kết quả thực hiện kế hoạch nhà nước năm 1977 đối với các đơn vị kinh tế cơ sở thuộc khu vực Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Chỉ thị số 15-TTg
- TH TƯ NG CHÍNH PH C NG HÒA XÃ H I CH NGHĨA VI T NAM ******** c l p – T do – H nh phúc ******** S : 15-TTg Hà N i, ngày 15 tháng 01 năm 1978 CH THN V CÔNG TÁC KI M TRA, XÉT DUY T K T QU TH C HI N K HO CH NHÀ NƯ C NĂM 1977 I V I CÁC ƠN VN KINH T CƠ S THU C KHU V C NHÀ NƯ C. 1. Năm 1977 là năm th hai th c hi n k ho ch Nhà nư c 5 năm l n th hai (1976 – 1980) theo tinh th n ngh quy t i h i ng C ng s n Vi t Nam l n th IV và ngh quy t c a H i ngh Ban ch p hành Trung ương l n th hai. Công tác ki m tra, xét duy t vi c th c hi n k ho ch Nhà nư c năm 1977 ph i làm m t cách nghiêm túc và ch t ch , có tác d ng thi t th c i v i vi c tăng cư ng và c i ti n qu n lý kinh t , thúc Ny m nh m phong trào thi ua xã h i ch nghĩa và t o i u ki n Ny m nh vi c th c hi n k ho ch năm 1978, năm b n l c a k ho ch 5 năm l n th hai (1976 – 1980). Theo tinh th n ó, công tác ki m tra, xét duy t k t qu th c hi n k ho ch năm 1977 ư c t ra i v i t t c ơn v kinh t cơ s ư c giao ch tiêu pháp l nh c a k ho ch Nhà nư c năm 1977, k c nh ng ơn v hoàn thành k ho ch cũng như nh ng ơn v không hoàn thành k ho ch. Yêu c u c a vi c ki m tra, xét duy t k t qu th c hi n k ho ch là: - ánh giá chính xác m c th c hi n các ch tiêu pháp l nh c a k ho ch Nhà nư c. - Phân tích rõ nguyên nhân hoàn thành hay không hoàn thành k ho ch i v i t ng ch tiêu pháp l nh, chú tr ng c ch tiêu s n lư ng và các ch tiêu ch t lư ng, xác nh rõ trách nhi m i v i nh ng trư ng h p không hoàn thành k ho ch; phát tri n các nhân t m i, các kh năng ti m tàng có th khai thác. - ra bi n pháp phát huy các ti n b , các nhân t m i, kh c ph c các khuy t i m, ki n ngh nh ng v n c n gi i quy t b o m hoàn thành và hoàn thành vư t m c k ho ch Nhà nư c năm 1978. Vi c ánh giá, phân tích này c a t ng ơn v cơ s ph i ư c cơ quan giao ch tiêu k ho ch cho ơn v ó ki m tra và xác nh n, trư c h t là i v i k t qu th c hi n các ch tiêu pháp l nh. 2. i tư ng k ki m tra, xét duy t k t qu th c hi n k ho ch Nhà nư c là t t c các ơn v kinh t cơ s s n xu t kinh doanh thu c khu v c Nhà nư c (bao g m c công tư h p doanh), có h ch toán kinh t c l p, có tư cách pháp nhân trư c Nhà nư c, ư c giao ch tiêu k ho ch Nhà nư c và có th c t ho t ng liên t c trong c năm. Căn c i u l xí nghi p công nghi p qu c doanh ban hành theo ngh nh s 93 – CP ngày 08-04-1977 thì các xí nghi p liên h p cũng là m t ơn v kinh t cơ s ; do ó các ơn v này cũng n m trong di n ki m tra, xét duy t k t qu th c hi n k ho ch Nhà nư c, i v i các ơn v s n xu t tr c thu c xí nghi p liên h p không ư c coi là ơn v h ch toán kinh t c l p không có tư cách pháp nhân trư c Nhà nư c ho c có tư cách pháp nhân không y nên không coi là i tư ng ki m tra, xét duy t riêng vi c hoàn thành k ho ch Nhà nư c.
- 3. Ch tiêu ki m tra, xét duy t k t qu th c hi n k ho ch Nhà nư c năm 1977 v n áp d ng như thông tư s 465-TTg ngày 07/12/1976 c a Th trư ng Chính ph v vi c xét duy t, công nh n và công b hoàn thành k ho ch Nhà nư c. i v i các xí nghi p công nghi p, xí nghi p nào ã ư c giao k ho ch năm 1977 theo h th ng ch tiêu pháp l nh ban hành t i ngh nh s 244-CP ngày 20-12-1976 c a H i ng Chính ph thì nay ki m tra, xét duy t k t qu th c hi n k ho ch theo h th ng ch tiêu pháp l nh ó. i v i các t nh mi n Nam, vì trong năm 1977 các B và các t nh giao ch tiêu cho các ơn v cơ s có khác nhau nên quy nh k ho ch có giao ch tiêu pháp l nh nào thì xét duy t theo ch tiêu y. ơn v ư c công nh n và công b hoàn thành k ho ch ph i là ơn v ã hoàn thành toàn di n các ch tiêu pháp l nh ã giao (c hi n v t và giá tr ). 4. Căn c ki m tra, xét duy t k t qu th c hi n k ho ch c a m i ơn v cơ s là các ch tiêu mà các B , T ng c c và U ban nhân dân các t nh, thành ph tr c thu c trung ương ã giao cho các ơn v cơ s v i i u ki n là t ng h p các ch tiêu c a các cơ s l i không ư c th p hơn các ch tiêu ã ư c H i ng Chính ph giao và u năm (theo quy t nh s 233-CP ngày 27/11/1976) và ã ư c H i ng Chính ph cho phép b trí s p x p l i (n u có) vào gi a năm (theo quy t nh s 220-CP ngày 13-08-1977). Các quy t nh c a các B , T ng c c và y ban nhân dân a phương t ý i u ch nh ch tiêu k ho ch mà không có quy t nh c a Th tư ng Chính ph u không ư c coi là căn c tính hoàn thành k ho ch. Tài li u xét duy t k t qu th c hi n k ho ch Nhà nư c là các s li u báo cáo th ng kê, k toán ã ư c Nhà nư c quy nh v i các s li u chính th c, d a trên các ch ng t , s sách th ng kê, k toán; các s li u này ph i ư c tính toán úng phương pháp ã quy nh và ph i ư c ki m tra cu i năm. 5. Th trư ng các B , T ng c c, Ch t ch U ban nhân dân các t nh, thành ph tr c thu c trung ương ch u trách nhi m ki m tra, xét duy t k t qu th c hi n k ho ch Nhà nư c i v i các ơn v kinh t sơ s thu c mình qu n lý (k c nh ng ơn v hoàn thành k ho ch và nh ng ơn v không hoàn thành k ho ch); ng th i xét khen thư ng i v i các ơn v ư c công nh n ã hoàn thành k ho ch Nhà nư c năm 1977. Các ngành, các c p khi ti n hành ki m tra, xét duy t i v i các ơn v kinh t cơ s c a mình c n thông báo cho các cơ quan th ng kê, tài chính, k ho ch, ngân hàng và công oàn cùng c p tham gia. Các B , T ng c c và y ban nhân dân t nh, thành ph c n có hình th c thông báo trong ngành và trong a phương k t qu ki m tra, xét duy t vi c th c hi n k ho ch c a các ơn v cơ s thúc Ny phong trào thi ua, nhưng c n chú ý nguyên t c b o m t. Th trư ng t ng ơn v kinh t cơ s ph i báo cáo k t qu ki m tra, xét duy t và phân tích tình hình th c hi n k ho ch c a ơn v mình cho công nhân, viên ch c trong ơn v … 6. Công tác ki m tra, xét duy t k t qu th c hi n k ho ch Nhà nư c và vi c khen thư ng năm 1977 c n ư c ti n hành khNn trư ng, ch m nh t là h t quý I-1978. Sau khi k t thúc công tác này, các B , T ng c c, U ban nhân dân các t nh, thành ph làm báo cáo t ng h p trình bày rõ nguyên nhân hoàn thành và không hoàn thành k ho ch Nhà nư c c a các ơn v thu c ph m vi mình qu n lý và g i v T ng c c Th ng kê và B Tài chính vào tháng 4 năm 1978. Trong báo cáo này ph i nêu rõ s ơn v hoàn
- thành k ho ch, s ơn v không hoàn thành k ho ch, trách nhi m c a t ng c p qu n lý, nh ng t n t i và ki n ngh nh ng vi c c n s a i trong công tác qu n lý và t ch c th c hi n. T ng c c Th ng kê có trách nhi m t ng h p và ánh giá toàn b công tác ki m tra, xét duy t vi c hoàn thành k ho ch Nhà nư c năm 1977 c a các ngành, các a phương i v i các ơn v kinh t cơ s trình Thư ng v H i ng Chính ph . T ng c c Th ng kê c n ph i h p v i B Tài chính, Vi n qu n lý kinh t , các cơ quan qu n lý t ng h p c a Nhà nư c khNn trương th c hi n nhi m v ã ư c Th tư ng Chính ph giao trong thông tư s 465-TTg ngày 07-12-1976 xây d ng các văn b n th c hi n ch quy t toán k ho ch Nhà nư c, áp d ng t năm 1978 tr i, thay cho ch xét duy t, công nh n và công b hoàn thành k ho ch Nhà nư c hi n nay. Nh ng i m quy nh trên ư c áp d ng th ng nh t trong c nư c. KT. TH TƯ NG CHÍNH PH PHÓ TH TƯ NG Lê Thanh Ngh
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Chỉ thị về một số giải pháp chủ yếu nhằm thúc đẩy đầu tư nước ngoài vào Việt Nam
9 p | 380 | 143
-
Chỉ thị số 15/2000/CT-TTg
3 p | 111 | 8
-
Chỉ thị số 15/2008/CT-TTg
3 p | 99 | 7
-
Chỉ thị số 15/2005/CT-TTg
5 p | 105 | 6
-
Chỉ thị số 15/2007/CT-TTg
12 p | 128 | 5
-
Chỉ thị số 15/2006/CT-TTg
2 p | 111 | 4
-
Thông tư liên bộ số 36-TT/LB
4 p | 87 | 4
-
Chỉ thị số 15/2008/CT-UBND
3 p | 123 | 4
-
Chỉ thị số 15/2001/CT-TTg
3 p | 109 | 4
-
Chỉ thị số 23/2001/CT-UB
3 p | 70 | 3
-
Chị thị số 19/CT-UBND tỉnh Vĩnh Long
2 p | 65 | 2
-
Chỉ thị 15/2007/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ
9 p | 128 | 2
-
Chỉ thị số 06/CT-TTg năm 2024
13 p | 10 | 2
-
Chỉ thị số: 27/CT-TTg ngày 19/10/2015
3 p | 72 | 1
-
Chỉ thị số 15/1999/CT-TTg
4 p | 81 | 1
-
Chỉ thị số 15/CT-BCT
2 p | 39 | 1
-
Quyết định số 67/2017/QĐ-UBND tỉnh Bến Tre
1 p | 41 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn