intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chiến lược sản phẩm cho khách hàng Công nghiệp tại Cty nhựa cao cấp Hàng Không - 5

Chia sẻ: Tt Cao | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

78
lượt xem
16
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thị phần của công ty giữ được sự ổn định bằng việc đảm bảo đúng chất lượng thời gian theo yêu cầu, quan hệ tốt với các khách hàng và luôn giữ vững uy tín. Ngoài ra công ty đã và sẽ tiếp tục xuất khẩu sang các thị trường Bỉ, Đài Loan, Nhật Bản, Lào… nhằm tăng doanh thu, phát triển sản xuất. Dưới đây là bảng tổng hợp tình hình chung của công ty. Bao gồm các kết quả đạt được trên các mặt chủ yếu của giai đoạn 1995 đến nay. Doanh thu hàng năm của...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chiến lược sản phẩm cho khách hàng Công nghiệp tại Cty nhựa cao cấp Hàng Không - 5

  1. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Thị phần của công ty giữ đ ược sự ổn định bằng việc đảm bảo đúng ch ất lượng thời gian theo yêu cầu, quan hệ tốt với các khách hàng và luôn giữ vững uy tín. Ngoài ra công ty đ ã và sẽ tiếp tục xuất khẩu sang các thị trường Bỉ, Đài Loan, Nhật Bản, Lào… nhằm tăng doanh thu, phát triển sản xuất. Dư ới đ ây là b ảng tổng hợp tình hình chung của công ty. Bao gồm các kết quả đạt được trên các mặt chủ yếu của giai đo ạn 1995 đến nay. Doanh thu hàng năm của công ty tăng trung bình 171,6% lợi nhuận tăng theo tỷ lệ 151,3%, đây là m ức tăng trưởng cao. Sự cố gắng nỗ lực đ ã làm cho đời sống của cán bộ công nhân viên của công ty liên tục được cải thiện với mức lươnhg bình quân hơn một triệu/ người/tháng. Không khí lao động tại công ty rất sôi nổi. Ngoài ra liên tục có những hoạt động ngoài giờ như thể htao, văn ngh ệ, các hoạt động thi đua… tạo bầu không khí lao động luôn vui vẻ, cởi mở, nhiệt tình. Có được nh ư vậy công ty phải nâng cấp cơ sở vật chất, công nghệ sản xuất và trình độ tay nghề cũng nh ư kiến thức cho các cán bộ công nhân viên qua các hoá đào tạo như với giảng viên đ ại học bách khoa về giảng co các bộ công nhân viên về chuyên ngành Plyne. Cải tạo nh à xưởng sẵn có đư a 800m2 nhà xưởng mới vào sử dụng. Trong thiết bị máy móc dược đầu tư thêm cụ thể thêm máy phun ép nhựa, hệ thống máy cán măng PS, phương pháp và thêm một máy phun ép hai màu nâng cấp in từ 3 lên 4 màu, Công ngh ệ của công ty hoàn toàn là thiết bị đổi mới nhất của nước ngoài. Việc duy trì các khách hàng truyền thống được công ty hết sức cố gắng chú trọng ví dụ như Bánh keọ Hải Hà, Bánh kẹo Hải Châu, Khoá Việt Tiệp … Công ty có định hướng phát triển sản phẩm mới và đ ã đ ạt một số th ành tựu ban đầu ví dụ nh ư sản phẩm 606,707/đ ều là thiết bị vệ sinh/cốc uống nước PS…
  2. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Việc tiêu thu sản phẩm của công ty ho ạt đ ộng tốt là nhờ đội ngũ bán hàng của công ty khả năng động và nhiệt tình với công việc cộng thêm chính sách marketing phù hợp. Hạn chế: Bên cạnh những những mặt tích cực công ty vẫn còn những điểm yếu cần khắc phục trong thời gian tới. Quy m ô thiếu cán bộ marketing có chuyên môn cao nhằm phục vụ cho những vị trí đòi hỏi năng lực như nghiên cứu thiết kế sản phẩm mới. Thị phần của công ty trên thị trường tương đối nhỏ và khu vực chủ yếu ở Hà Nội, Thành Phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, các khách hàng h ầu hết còn lạ với sản phẩm của công ty do chưa được quảng cáo giới thiệu rộng rãi. Trên thị trường ngành hàng không, công ty cũng gặp phải sự đe doạ của những đối thủ cạnh tranh với sản phẩm có chắat lượng cao giá rẻ. Trên thị trư ờng ngo ài ngành có nhiều đối thủ cạnh tranh có tiềm l ực và kinh nghiệm lâu đời với công nghệ cao, chất lượng cao và khả năng lớn mạnh. Sản phẩm của công ty phục vụ cho thị trường tiêu dùng TTCN còn ít mẫu mã và chủng loại, chưa đáp ứng nhu cầu của khách h àng. Nguyên nhân đó là do khả năng tài chính và marketing của công ty còn h ạn chế, trong đó công ty chưa có một chiến lược xâm nhập và mở rộng thị trường có hiệu quả. Đặc biệt đối với khách hàng công nghiệp ở xa Hà Nội. Nh ư vậy với những th ành công và hạn chế đòi hỏi công ty phải không ngừng phối đ ấu nâng coa khả năng cạnh tranh trên th ị trường trong đó việc xem xét chiến lược sản phẩm, đặc biệt là khách hàng công nghiệp ở xa Hà Nội là một đ iều tất yếu. III. Sản phẩm cho khách hàng công nghiệp.: 1. Nh ững khách h àng công nghiệp chủ yếu: Có th ể chia khách hàng công nghiệp của công ty nhựa cao cấp hàng không ra làm lại.
  3. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com * Khách hàng công nghiệp trong ngành. * Khách hàng công nghiệp ngoài ngành. Trước kia, doanh thu 100% của công ty là bán sản phẩm cho khách h àng công nghiệp trong ngành tức cho hai h ãng hàng không Việt Nam airlies và Pacitic Airliens, và một số hãng hàng không nước ngoài. Nh ưng công ty ch ưa thấy được thị trường hấp dẫn ngo ài ngành, đây là một thị trường nếu đầu tư tốt, chú trọng đ ến nó thì việc tăng doanh thu mở rộng sản xuất của công ty là điều tất yếu. Vì thế việc thâm nhập vào thị trường khách hàng công nghiệp của công ty đ ang được tiến hành nó đã thu được hiệu quả rất cao, cụ thể. Thị trư ờng các khách hàng công nghiệp ngoài ngành hiện tịa chiếm h ơn 50% doanh thu của Công ty, thị trư ờng khách hàng công nghiệp trong ngành cũng gia tăng vê doanh thu nhưng giảm về tỷ lệ % doanh thu của toàn công ty từ 100% xuống còn gần 30%. Đa ph ần các khách hàng công nghiệp của công ty đều đóng trên Miền Bắc, thị trư ờng công nghiệp này có nhiều khách h àng công nghiệp khác nhau, có khách h àng là ngành công nghiệp nặng, nhẹ hoặc ngành thực phẩm… nhưng chủ yếu là ngành hàng không, ngành thực phẩm và một số công ty may mặc. Nh ững ngành này đ ang trên đã phát triển n ên quy mô sản xuất rất lớn đòi hỏi có nhiều sản phẩm nhựa đóng góp vào "cấu kiện lắp ghép" cho sản phẩm của họ vì th ế các công ty này luôn ký những hợp đồng dài h ạn và nh ững hợp đồng sản xuất nhiều lô hàng nhựa. Lượng khách đ i trên các chuyến bay của hãng Hàng khôngvn gia tăng chóng mặt kéo theo qui mô sản xuất sản phẩm nhưa cốc, đĩa, ly, dao, thìa… phục vụ trên các chuyến bay của Công ty nhựa cao cấp Hàng không. Tuy nhiên những khách hàng công nghiệp này đòi hỏi sản phẩm công ty phải đạt chất lượng cao, vệ sinh cẩn thận, giá cả phù hợp.
  4. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com 2. Chủng loại sản phẩm Từ n ăm 1996, với sự mở cửa của nền kinh tế và sau khi là một đơn vị hạch toán độc lập của Tổng công ty Hàng không Việt Nam, Công ty phải kinh doanh trong một môi trường gay gắt, việc đề ra một chiến lược sản phẩm rõ ràng đặc biệt là chiến lược sản phẩm dành cho các khách hàng công nghiệp là một đòi hỏi cần thiết, hàng n ăm Công ty nhựa cao cấp Hàng không đều vạch ra một chiến lược sản phẩm trong đó hoạt động dành cho khách hàng công nghiệp là một ưu tiên hàng đầu. Với các sản ph ẩm phục vụ trong ngành và phục vụ khách hàng công nghiệp, kiểu dáng và ch ất lư ợng hầu như không thay đ ổi và công việc cải tiến đổi mới sản phẩm phụ thuộc vào những yêu cầu cụ thể của khách hàng. Tuy nhiên, đối với những sản phẩm công nghiệp, công ty vô cùng chú trọng đầu tư nghiên cứu sản phẩm mới do đ ây là th ị trường chính của công ty và doanh thu mà thị trường này đem lại rất lớn nếu sản phẩm th ành công. Công ty đã tự tìm hiểu, sản xuất h àng mẫu rồi mang đi chào hàng với các công ty khách hàng tiềm năng như sản phẩm cốc uống cà phê lo ại mỏng dùng một lần, hộp cơm hộp, chai pet, bao bì công nghiệp, hộp bánh kẹo… Bảng 5: Tình hình nghiên cứu đổi mới sản phẩm tại công ty thời kỳ 1992 -2000 (sản phẩm nhựa công nghiệp) Đơn vị: Loại Nhóm sản phẩm nhựa công nghiệp (sản xuất trên công nghệ injection) 1992 1994 1996 1998 2000 + Sản phẩm cũ chuyển sang + Sản phẩm mới tung ra thị trường + Sản phẩm đ ang trong giai đo ạn nghiên cứu (Nguồn: Tài liệu phòng marketing)
  5. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Với việc giành giật khách hàng công nghiệp với các đối thủ cạnh tranh bắt buộc công ty phải đưa ra nghiên cứu những sản phẩm mới, khắc phục sửa đổi sản phẩm cũ cả về mẫu m•, kiểu dáng, chất lượng, mầu sắc…, có thể do đây mà chủng loại sản phẩm phục vụ các ngành công ngiệp tăng lên đ áng kể. Bảng 6: Chủng loại sản phẩm nhựa phục vụ các ngành công nghiệp giai đoạn 1990-2000 1 1990 0 2 1992 0 3 1994 4 4 1996 10 5 1998 14 6 2000 23 (Nguồn: Tài liệu phòng mareting) Chủng loại sản phẩm phục vụ các ngành công nghiệp Đồ thị số 1: Biểu hiện chủng loại sản phẩm phục vụ các ngành công nghiệp. * Nhìn vào b ảng tình hình nghiên cứu sản phẩm tại công ty thời kỳ 1992 - 2000 ( sản phẩm Nh ựa công nghiệp). Ta có thể thấy: + Điểm mạnh của công ty: Công ty có khả n ăng cải tiến sản phẩm tốt, việc nghiên cứu sản phẩm được phát huy m ạnh, đ ã có nh ững sản phẩm mới tung ra thị trường trong thời quan vừa qua, nó thu được hiệu quả khá cao bằng chứng là sự lớn mạnh của Công ty. + Điểm yếu của Công ty: Có thể do nguồn lực tài chính của công ty còn h ạn hẹp nên trong thời gian gần đ ây việc đư a sản phẩm mới ra thị trư ờng có phần chững lại, sản phẩm trong giai đo ạn nghiên cứu cũng giảm sút. + Cơ hội: Công ty có khả năng dựa vào những sản phẩm có thế đ ứng trên thị trường để kinh doanh, nh ững sản phẩm này được cải tiến với chất lượng cao hơn, công dụng nhiều h ơn,
  6. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com hình dáng kiểu cách đẹp hơn càng giúp sản phẩm đó có thế đứng trên thị trư ờng , vị thế sản phẩm đã gia tăng lại càng gia tăng. + Đe do ạ: Sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt bắt buộc công ty phải đầu tư vào một số sản phẩm chủ yếu, đều này gây cho công ty nhiều khó khăn trong vấn đề: “Chủng loại sản phẩm”. * Nhìn vào b ảng chủng loại sản phẩm Nhựa phục vụ khách hàng công nghiệp giai đoạn 1990 - 2000 ta có thể thấy: + Điểm mạnh: Khả năng sáng tạo sản phẩm được phát huy n ên chủng loại sản phẩm gia tăng giúp công ty có nhiều chủng loại sản phẩm trên thị trường. + Điểm yếu: Chủng loại sản phẩm gia tăng có thể làm công ty không chuyên tâm phát triển tất cả các sản phẩm theo chiều sâu. + Cơ hội: Giúp công ty có mặt đủ trên các thị trường, từ thị trường đồ gia dụng đến thị trường phục vụ các ngành công nghiệp. + Đe doạ: Sức cạnh tranh giảm sút vì hoạt động marketing không thể đi sâu vào một số sản phẩm, nguồn lực tài chính heo h ẹp nay ngày càng eo hẹp. chương iii. một số giải pháp hoàn th iện chiến lược sản phẩm công nghiệp tại công ty . I. Cơ h ội thị trường của Công ty Nhựa cao cấp hàng không thách thức và đ e dọa. 1. Nh ững cơ hội thị trường, thách thức và đe do ạ mà Công ty phải đối đ ầu Kinh tế phát triển tạo ra sự ảnh hưởng tích cực đối với ngành hàng không, việc mở rộng qui mô của ngành Hàng không giúp cho Công ty Nhựa cao cấp Hàng không cũng phải mở rộng, sản xuất các sản phẩm m à ngành hàng không sự gia tăng. Với một phương thức kinh doanh lấy uy tín và đ ảm bảo chất lượng cao về sản phẩm nên qua quá trình kinh doanh Công ty đ ã tạo được uy tín của m ình trên thị trường nhất là đối với khách hàng công nghiệp.
  7. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Nh ững người cần sự nổi tiếng cũng nh ư cần tác phong về chữ tín là chủ yếu. Ngoài ra với nền kỹ nghệ tiên tiến do các trang thiết bị đều rất hiện đại và là đổi mới của thế giới nên sản phẩm của Công ty sản xuất ra có chất lượng cao. Công ty có một đội ngũ cán bộ quản lý khả năng động sáng tạo, có sức trẻ và sự nhiệt tình trong công việc. * Tuy nhiên Công ty cũng bộc lộ nhiều điểm yếu của mình cụ thể: + Cơ sở hạ tầng của Công ty đã cũ chư a được cải tạo xây dựng mới diện tích mặt bằng rộng lớn những xây dựng ch ưa có tính cdhất kinh tế và chưa phù hợp. + Công ty có m ột hệ thống kênh phân ph ối chưa phát triển. +Việc quản lý sản phẩm còn ch ưa hoàn thiện. Điều đó được biểu hiện ở chỗ Công ty ch ưa phân tích và nh ận thức đ ược từng nhóm hàng đang ở trong giai đo ạn nào của chu kỳ sống và do đó chưa có chính sách Marketing phù hợp cho từng mặt h àng. + Chính sách nh ãn hiệu chưa được quan tâm. + Việc hoàn thiện đổi mới sản phẩm ch ưa được quan tâm. + Nguồn vốn huy động của Công ty còn thấp. * Đe do ạ. + Trong ngành Nhựa Việt Nam, không cỉ có Nhựa cao cấp hàng không là Công ty có công nghệ kỹ thuật khá cao, đối thủ trong ngành Nh ựa của Công ty cũng có kỹ ngh ệ và công nghệ, kỹ thuật cao ví dụ như Nhựa Tiền Phong, Nhựa Song Long... + Việc xoá bỏ hàng rào thuế quan để gia nhập CEPT và AFTA đã làm cho cả ngành Nhựa không có người bảo hộ, mọi công việc điều phải do ngành giải quyết, khi các Công ty Nhựa khu vực thâm nhập vào Việt Nam nó sẽ cạnh tranh khốc liệt cả về giá, về chất lượng sản phẩm bởi những Công ty n ày cũng có nền kỹ nghệ, công nghệ cao, sản phẩm họ làm ra cũng có ch ất lượng, kiểu dáng mẫu mã rất đẹp, rất phù hợp.
  8. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com * Cơ hội. Việc mở cửa nền kinh tế tạo điều kiện cho chúng ta chuyển gia công nghệ nâng cấp từ công nghệ thấp nên công nghệ cao, cơ hội n ày giúp coh Côn gty Nhựa cao cấp hàng không nâng cấp trang thiết bị máy móc của mình lên một mức cao hơn. Việc mở cửa nền kinh tế còn làm co nền kinh tế phát triển, thu nhập của ngừơi dân được gia tăng, nhu cầu của họ từ đó cũng sẽ gia tăng, kéo theo việc tiêu dùng các sản phẩm gia dụng đặc biệt sản phẩm Nhựa với giá rẻ, mẫu m ã đ ẹp, công dụng không kém bất kỳ sản phẩm nào cũng gia tăng. Ngoài ra, khi nước ta gia nhập CEPT, và AFTA tạo đ iều kiện cho các doanh nghiệp trong nước mở rộng thị trường khu vực, ngành Nhựa cũng không là mọt ngoại lệ Công ty Nhựa cao cấp hàng không lại là một thành viên của ngành Nhựa bởi vậy việc mở rộng thị trường ra các n ước khu vực là cơ hội đối với Công ty Nhựa cao cấp hàng không. Sau đây là ma trận SWOT, ma trận h ình thành ý tưởng chiến lư ợc trên cơ sở những cơ hội, nguy cơ, điểm mạnh và đ iểm yếu của Công ty Nhựa cao cấp h àng không. Bảng 8: Các yếu tố nội bộ doanh nghiệp Các yếu tố môi trường kinh doanh 1. Các điểm mạnh (S) + Nguồn nhân lực dồi d ào (đội ngũ cán bộ quản lý có khả năng sáng tạo, năng đ ộng) + Sản phẩm chất lượng cao ( do nền công nghệ càng phát triển và Công ty tiếp thu được nền kỹ nghệ tiên tiến n ày + Công ty có uy tín mạnh, h ình ảnh tốt đối với các khách hàng đặc biệt là các khách hàng CN II. Các điểm yếu (w)
  9. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com + Cơ sở hạ tầng cũ chư a được cải tạo xây dựng + Hệ thống kênh chưa phát triển + Việc quản lý sản phẩm chưa hoàn thiện + Chính sách nh•n hiệu chư a được quam tâm + Việc hoàn thiện đổi mới sản phẩm ch ưa được chú trọng + Nguồn vốn huy động thấp 1. Cơ hội (0) + Chuyển giao công nghệ + Thu nh ập dân cư tăng + Gia nhập CAPT và APTA. + Cần phải xâm nhập sâu hơn và th ị trường hiện tại + Mở rộng thị trường bằng sản ph ẩm có chất lượng ngày càng cao + Thâm nhập vào th ị trường cao cấp + Cần thành lập nhiều đ ại lý và chi nhánh + Chú trọng vào việc khuyếch chương sản phẩm, cần chú trọng tạo chiến lược khác biệt đối với các thủ cạnh tranh trong và ngoài nước II. Đe doạ (T) + Nhiều Công ty Nhựa nội đ ịa có công nghệ kỹ thuật cao + Có nhiều đối thủ cạnh tranh trong khu vực (có công nghệ cao giá cả phù h ợp, sản phẩm có ch ất lượng mẫu m• đ ẹp kiểu dáng tốt) + Sắp xoá bỏ thuế quang + Giữ vững thị trường + Tăng cường chiến lược m arketing, lấy uy tín và ch ất lượng sản phẩm làm vị thế cạnh tranh
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2