Chương 2: Nhà quản trị
lượt xem 17
download
Là kỹ năng nhìn xa trông rộng, phân tích, nhận định được những cơ hội và thách thức trong dài hạn, lập được kế hoạch chiến lược cho tổ chức - Kỹ năng nhân sự Là khả năng làm việc liên kết các con người trong tổ chức, biết tạo mối quan hệ và khai thác, sắp xếp, sử dụng các mối quan hệ đó. - Kỹ năng kỹ thuật: Là kỹ năng chuyên môn công việc, hiểu biết và thực hành theo quy trình xác định ở một chuyên môn cụ thể....
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Chương 2: Nhà quản trị
- I. Kỹ năng quản trị 2. Các kỹ năng quản trị: - Các cấp quản trị trong tổ chức Chương 2: - Các kỹ năng quản trị: Cấp I Kỹ năng tư duy Nhà Quản Trị Kỹ năng Cấp II nhân sự Kỹ năng CấpIII kỹ thuật 1 4 CHƯƠNG II: NHÀ QUẢN TRỊ 2. Các kỹ năng quản trị (Tiếp) I. Kỹ năng quản trị - Kỹ năng tư duy: 1. Nhà Quản trị Là kỹ năng nhìn xa trông rộng, phân tích, nhận định 2. Các kỹ năng quản trị được những cơ hội và thách thức trong dài hạn, lập được kế hoạch chiến lược cho tổ chức II.Phong cách quản trị - Kỹ năng nhân sự Là khả năng làm việc liên kết các con người trong tổ III. Nghệ thuật quản trị chức, biết tạo mối quan hệ và khai thác, sắp xếp, sử dụng các mối quan hệ đó. 1. Tại sao quản trị là một nghệ thuật - Kỹ năng kỹ thuật: 2. Các nghệ thuật quản trị Là kỹ năng chuyên môn công việc, hiểu biết và thực 2 hành theo quy trình xác định ở một chuyên môn cụ thể. 5 II. Phong cách quản trị I. Kỹ năng quản trị Phong cách QT là tổng thể các phương thức ứng xử ổn định của chủ thể QT trong quá trình thực hiện các nhiệm 1. Nhà Quản trị vụ QT của mình. Có các loại phong cách quản trị: - Khái niệm quản trị: - Phong cách cưỡng bức: Quản trị là sự tác động của chủ thể quản trị lên Cấp trên ra mệnh lệnh và cấp dưới phải tuân thủ đối tượng quản trị nhằm đạt được những mục - Phong cách dân chủ: tiêu nhất định trong điều kiện biến động của môi Cấp trên cho phép cấp dưới được tham gia quá trình ra trường quyết định, được sáng tạo trong cách thức thực hiện quyết - Nhà quản trị = chủ thể quản trị: định… - Phân biệt nhà quản trị và nhà lãnh đạo? - Phong cách tự do: Cấp trên để cho cấp dưới tự do thực hiện công việc Phong cách nào là tối ưu? 3 6 1
- 2. Một số nghệ thuật quản trị con người 2.1 Nghệ thuật tự quản trị Rất ít 2.1.1 Nghệ thuật hình thành thói quen dám chịu trách nhiệm Rất Nhiều •Nhà quản trị hình thành thói quen không bao giờ đổ lỗi cho hoàn cảnh mà phải xem xét mình đã phản ứng ra sao trước những gì đã trải qua trong kinh doanh, phải là người có ý thức trách nhiệm về kết quả công việc mà mình đảm nhiệm. Hệ Thống 1 Hệ Thống 2 Hệ Thống 3 Hệ Thống 4 •Tư chất dám chịu trách nhiệm hun đúc ý chí đã làm là Quyết Đoán Quyết Đoán Tham Gia phải làm bằng được, tốt.-> giúp mở hàng loạt các tư chất Áp Chế Nhân Từ Tham Vấn Theo Nhóm khác như ý chí độc lập, kiên trì. •Thói quen dám chịu trách nhiệm còn được biểu hiện ở khả năng cam kết và giữ lời cam kết : •Dám chịu trách nhiệm con biểu hiện phải có tính độc lập trong suy nghĩ và quyết định, không sợ dư luận nếu đã khẳng định quyết định của mình là đúng. 7 10 2.1.2. Nghệ thuật hình thành thói quen " chỉ bắt đầu công việc khi đã kết thúc trong suy nghĩ" •Kết quả chỉ có thể đạt được khi chúng được hình thành trước khi xảy ra. •Đối với nhà quản trị, mọi công việc cụ thể định hướng cũng là điều kiện để thực hiện các công việc một cách có hiệu quả. 2.1.3. Nghệ thuật hình thành mong muốn, niềm tin, tính kiên trì. Những nhà QT thành đạt khác với người thường ở chỗ họ không mong muốn chunng chung mà mong muốn rất cụ thể, rõ ràng. Niềm tin và tính kiên trì là 2 yếu tố không thể thiếu được đối với nhà QT 8 11 III. Nghệ thuật quản trị 2.1.4 Nghệ thuật hình thành thói quen đưa cái quan 1. Tại sao quản trị là một nghệ thuật? trọng nhất lên trước Nghệ thuật là những kỹ thuật linh hoạt, sáng tạo, mang *Các nhà quản trị luôn có đặc điểm chung là chìm trong tính đặc trưng riêng. nhiều công việc cùng 1 lúc. Bí quyết của các nhà QT là Tại sao gọi quản trị tổ chức là một nghệ thuật? phải biết tổ chức công việc theo 1 thứ tự ưu tiên thông - Đối tượng quản trị là những con người, sự vật, hiện qua việc xây dựng ma trận ưu tiên công việc. tượng, tồn tại và vận động trong một môi trường biến động. Nói đến quản trị con người, nhu cầu, tâm tư, tình *Lợi ích của việc xây dựng ma trận ưu tiên công viêc: cảm, toan tính của họ rất phong phú, đòi hỏi nhà quản trị • Không bỏ sót các công việc quan trọng phải có một nghệ thuật quản trị tinh tế, mềm dẻo • Giải phóng nhà QT khỏi đống công việc - Quản trị không chỉ phụ thuộc vào kiến thức được trang bè bộn bị, mà còn phụ thuộc vào đặc tính cá nhân của nhà quản • Giải phóng nhà QT khỏi sự căng thẳng về trị như kinh nghiệm, bản lĩnh, khả năng quyết đoán, từ đó thời gian hình thành nên phong cách lãnh đạo đặc trưng riêng của nhà quản trị đó. • Ma trận ưu tiên công việc 9 12 2
- Ma trận ưu tiên công việc 2.2.2 Nghệ thuật giao tiếp đối ngoại: - Luôn có thói quen chuẩn bị kỹ lưỡng trước khi giao tiếp: + Mục đích giao tiếp: cần cụ thể Khẩn cấp (1) Không khẩn cấp (2) + Đối tượng giao tiếp: -Tiếp xúc nhiều lần: cần nhớ tên, sở thích, thói Quan trọng 1.Diễn biến thị trường 1. Xem xét các cơ hội kinh quen tính cách,... (A) ngoài dự kiến doanh mới2. Thiết lập các -Tiếp xúc lần đầu: cần nghiên cứu tuổi, tên, tính 2. Những mất cân đối mới quan hệ bạn hàng3. Lập cách, ...-> hình thành phương thức giao tiếp thích phát sinh KH (chiến lược)KD4. Dự hợp. 3. Các hợp đồng sắp đến phòng các họat động5. -Nội dung: Phải phù hợp với mục đích đặt ra hạn thanh lý,... Nghiên cứu kiểu dáng mới của sản phẩm -Phương thức ứng xử: Phong thái, ngôn ngữ giao tiếp và những suy nghĩ trước những tình huống bất Không quan 1. Họp hành không liên 1. Các hoạt động giải trí trọng (B) quan trực tiếp đến mục tiêu 2.Các hoạt động lặt vặt,... ngờ có thể xảy ra. và giải pháp KD - Hình thành kỹ năng giao tiếp: 2. Tiếp khách không phải là khách hàng,.. 13 16 - Nghệ thuật gây thiện cảm trong giao tiếp: •Thái độ tự chủ, tự tin, cởi mở và chân thành thể hiện 2.1.5. Nghệ thuật hình thành thói quen tự đánh giá năng qua phong thái mà trước hết và quan trọng ở nét mặt , lực bản thân: ánh mắt người giao tiếp. Tự đánh giá năng lực bản thân là 1 tư chất rất cần •Thành thực chú ý đến đối tượng giao tiếp, đặt mình thiết đảm bảo nhà QT thành đạt trong công việc. vào địa vị của đối tượng giao tiếp để đồng cảm với họ. • Nghệ thuật nói thể hiện ở giọng nói •Luôn mỉm cười trong giao tiếp, biết khôi hài, dí dỏm trong giao tiếp. - Nghệ thuật thuyết phục: Diễn đạt nhìn thẳng vào nội dung chính, biểu hiện ý chí mạnh mẽ lòng tin của mình, không được phép tỏ ra cân nhắc, đắn đo đặc biệt với vấn đề then chốt. 14 17 2.2. Nghệ thuật giao tiếp: 2.2.1. Nghệ thuật cư xử với cấp dưới: 2.3.Nghệ thuật ủy quyền -Biết quan tâm tới người dưới quyền nhằm tăng tình cảm với - Trong quản trị các nhà QT phải giải quyết nhiều công việc họ. => ủy quyền Điều tối kỵ đối với người lao động là yêu kẻ này ghét kẻ khác - Nghệ thuật ủy quyền là nghệ thuật giao việc cho người dưới không dựa trên kết quả công việc và phẩm chất của họ. -> dễ quyền, cần tuân thủ tiến trình ủy quyền hợp lý: gây chia rẽ bè phái, phá vỡ bầu không khí trong tập thể. B1: Xác định rõ công việc, yêu cầu về kết quả phải đạt, - Hiểu người: là 1 trong những điều kiện quan trọng để quản trị thời điểm bắt đầu và kết thúc Hiểu người là để: B2: Làm sáng tỏ những yêu cầu và kết quả cuối cùng •Lựa chọn thái độ thích hợp khi cư xử với từng người thông qua thảo luận •Đứng trên lập trường của cấp dưới để xem xét công việc B3: Chính thức giao nhiệm vụ và quyền hạn cho người •Quy phục họ, hướng được họ chủ động làm theo ý mình được ủy quyền - Nghệ thuật thưởng phạt: B4: Theo dõi tiến trình công việc , đọc báo cáo tình hình Thưởng phạt cần công minh, nghệ thuật khen chê phải đúng lúc, thực hiện công việc, tiến độ, kiểm tra và đưa ra các giải đúng chỗ và tế nhị. pháp điều chỉnh, bổ sung kịp thời. 15 18 3
- Một số vấn đề thảo luận Sự đánh đổi giữa công việc và cuộc sống riêng tư Sự thăng tiến và vấn đề bình đẳng giới tính Định vị bản thân 19 Giới thiệu một số sách tham khảo 1. Thế giới quả là rộng lớn và có nhiều việc phải làm – Kim Wo Chung 2. Dare to lead – Mike Merrill 3. Tinh hoa quản trị của Drucker – Peter.F.Drucker 20 4
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Chương 2: LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CÁC LÝ THUYẾT QUẢN TRỊ
14 p | 2097 | 396
-
CHƯƠNG 2: NHÀ QUẢN TRỊ VÀ NHÀ DOANH NGHIỆP
17 p | 1007 | 68
-
Bài giảng Quản trị học: Chương 2 - ThS. Bùi Thị Quỳnh Ngọc
18 p | 391 | 58
-
Bài giảng Quản trị học: Chương 2 - Nguyễn Phạm Thanh Nam
10 p | 367 | 31
-
Bài giảng Quản trị nguồn nhân lực - Chương 2: Hoạch định nguồn nhân lực (1)
19 p | 160 | 23
-
Bài giảng Quản trị học: Chương 2 - ThS. Nguyễn Phương Mai
12 p | 142 | 16
-
Bài giảng Quản trị nguồn nhân lực: Chương 2 - TS. Huỳnh Minh Triết
11 p | 88 | 12
-
Chương 2: Nghiên cứu môi trường
11 p | 82 | 11
-
Bài giảng Quản trị học - Chương 2: Nhà quản trị
8 p | 31 | 7
-
Bài giảng Quản trị kinh doanh: Chương 2 - ThS. Lê Văn Hòa
11 p | 91 | 7
-
Bài giảng Lãnh đạo và quản lý - Chương 2: Nhà lãnh đạo, nhà quản lý (Năm 2022)
16 p | 17 | 7
-
Bài giảng Quản trị học: Chương 2 - Bùi Hoàng Ngọc
10 p | 85 | 6
-
Bài giảng môn Quản trị học - Chương 2: Lịch sử phát triển các lý thuyết quản trị
10 p | 50 | 5
-
Bài giảng Lãnh đạo và quản lý - Chương 2: Nhà lãnh đạo, nhà quản lý
16 p | 34 | 5
-
Bài giảng Quản trị học - Th.S Nguyễn Đình Kim
11 p | 30 | 5
-
Bài giảng Đại cương quản trị kinh doanh trong công nghiệp chế biến thực phẩm: Chương 1 & 2 - Nguyễn Minh Đức
20 p | 131 | 4
-
Bài giảng Quản trị kinh doanh - TS. Phạm Hương Thảo
17 p | 15 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn