intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng môn Quản trị học: Chương 2

Chia sẻ: Nguyen Quan | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:38

147
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chương 2 Sự phát triển của lý thuyết quản trị thuộc bài giảng Quản trị học, trong chương học này gồm các mục tiêu nghiên cứu sau: Trình bày 3 quan điểm truyền thống về quản trị, giải thích những đóng góp của quan điểm hành vi cho quản trị, trình bày nhà quản trị sử dụng lý thuyết hệ thống và các kỹ thuật định lượng như thế nào để cải thiện thành tích nhân viên, quan điểm ngẫu nhiên, giải thích sự tác động của nhu cầu chất lượng trong thực hành quản trị.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng môn Quản trị học: Chương 2

  1. Chương 2 Sự phát triển của lý thuyết quản trị 1 Khoa Quản trị kinh doanh
  2. Mục đích nghiên cứu  Trình bày ba quan điểm truyền thống về quản trị: – Quan liêu – Khoa học – Hành chính  Giảithích những đóng góp của quan điểm hành vi cho quản trị. 2 Khoa Quản trị kinh doanh
  3. Mục đích nghiên cứu  Trình bày nhà quản trị sử dụng lý thuyết hệ thống và các kỹ thuật định lượng như thế nào để cải thiện thành tích nhân viên.  Quan điểm ngẫu nhiên.  Giải thích sự tác động của nhu cầu chất lượng trong thực hành quản trị. 3 Khoa Quản trị kinh doanh
  4. Lịch sử phát triển quản trị Nơi làm việc định hướng công nghệ Tổ chức học tập Quan điểm chất lượng Quan điểm ngẫu nhiên Quan điểm hệ thống Quan điểm hành vi Quan điểm truyền thống 1870 1880 1890 1900 1910 1920 1930 1940 1950 1960 1970 1980 1990 2000 2010 4 Khoa Quản trị kinh doanh
  5. Quan điểm truyền thống  Quản trị quan liêu  Quản trị khoa học  Quản trị hành chính 5 Khoa Quản trị kinh doanh
  6. Quan điểm quan liêu  Liên quan đến việc vận dụng các quy tắc, hệ thống cấp bậc, một sự phân công lao động rõ ràng và những thủ tục chi tiết. – Những quy tắc – hướng dẫn chính thức hành vi của nhân viên trong công việc. – Tính khách quan – Nhân viên được đánh giá theo những quy tắc và dữ liệu khách quan. – Phân công lao động – phân chia công việc cho những vị trí cụ thể. 6 Khoa Quản trị kinh doanh
  7. Quan điểm quan liêu – Cơ cấu quyền hành theo cấp bậc – sắp xếp các công việc gắn liền với quyền lực trong mỗi công việc. – Cơ cấu quyền hành – Ai có quyền đưa ra các quyết định trong tổ chức theo mức độ quan trọng khác nhau ở các cấp bậc tổ chức khác nhau.  Quyền hành mang tính truyền thống  Quyền hành dựa trên uy tín  Quyền hành hợp lý, hợp pháp – Cam kết nghề nghiệp lâu dài – Cả nhân viên và tổ chức cùng cam kết về việc tuyển dụng và làm việc lâu dài với tổ chức. – Sự hợp lý – là sử dụng những phương tiện hữu hiệu nhất để có thể thực hoàn thành mục tiêu. 7 Khoa Quản trị kinh doanh
  8. Đánh giá quan điểm quan liêu  Lợi ích  Hạn chế – Hiệu quả – Quy tắc cứng nhắc và tệ – Nhất quán quan liêu – Các nhiệm vụ ổn định, – Tham quyền thì các chức năng thực – Ra quyết định chậm hiện tốt nhất – Không thích hợp với công nghệ thay đổi – Không thích hợp với mong muốn của nhân viên 8 Khoa Quản trị kinh doanh
  9. Đánh giá quan điểm quan liêu  Quan điểm quan liêu hiệu quả khi – Một lượng lớn thông tin tiêu chuẩn phải được xử lý. – Nhu cầu của khách hàng đều được biết và ít khi thay đổi. – Kỹ thuật hoạt động đều đặn và ổn định. 9 Khoa Quản trị kinh doanh
  10. Quản trị theo khoa học  Triết lý và thực hành quản trị dựa trên cơ sở th ực t ế và quan sát chứ không dựa vào tin đồn và sự phỏng đoán.  Frederick W. Taylor – Sự gia tăng năng suất lao động phụ thuộc vào tìm ra những phương pháp để người công nhân làm việc hiệu quả hơn. – Nghiên cứu các thao tác để phân tích quá trình làm việc, các kỹ thuật giám sát và sự mệt mỏi của công nhân. – Hỗ trợ một hệ thống định mức lao động cá nhân là một cơ sở cho viêc trả lương. 10 Khoa Quản trị kinh doanh
  11. Quản trị theo khoa học  Những điểm cơ bản trong các tác phẩm về quản trị của Taylor – Xác định những phương pháp làm việc khoa học, hiệu quả các các yếu tố của công việc. – Thể chế hóa những phương pháp khoa học. – Huấn luyện cho công nhân theo các phương pháp làm việc khoa học này, và trả lương theo sản phẩm – Phân chia công việc giữa nhà quản trị và công nhân. 11 11/2005 Khoa Quản trị kinh doanh
  12. Quản trị theo khoa học  The Gilbreths – Frank Gilbreth đã sử dụng phim ảnh để phân tích các chuyển động của công nhân. – Lillian Gilbreth tập trung vào khía cạnh của con người trong công nghiệp.  Henry Gantt – Tập trung vào tính dân chủ, làm cho quản trị theo khoa h ọc mang tính nhân đạo – Tiền thưởng đối với việc tăng năng suất lao động; – Biểu đồ Gantt: sử dụng cho việc kiểm tra sản phẩm được định ra 12 11/2005 Khoa Quản trị kinh doanh
  13. Đánh giá quản trị theo khoa học  Nhiều công ty đã sử dụng các nguyên tắc quản trị theo khoa học để cải thiện việc tuyển chọn và huấn luyện nhân viên.  Quản trị theo khoa học không nhận ra nhu cầu xã hội và tầm quan trọng của điều kiện làm việc và sự thỏa mãn công việc của nhân viên. 13 11/2005 Khoa Quản trị kinh doanh
  14. Quản trị hành chính  Tập trung vào nhà quản trị và các chức năng quản trị cơ bản  Tìm cách tạo ra một cơ cấu tổ chức chính thức để bảo đảm hoạt động đạt hiệu quả và kết quả  Các hoạt động trong tổ chức kinh doanh – Kỹ thuật – Thương mại – Tài chính – An toàn tài sản và an toàn nhân viên – Kế toán, thống kê – Các chức năng quản trị tổng quát 14 11/2005 Khoa Quản trị kinh doanh
  15. Quản trị hành chính 1. Phân công lao động 8. Tập trung hóa 2. Quyền hành 9. Chuỗi quyền hành 3. Kỷ luật 10. Trật tự 4. Thống nhất mệnh 11. Công bằng lệnh 12. Sự ổn định nhân viên 5. Thống nhất chỉ huy và công việc 6. Đặt lợi ích của cá 13. Sáng tạo nhân dưới lợi ích 14. Tinh thần đồng đội chung (Đoàn kết) 7. Thù lao 15 11/2005 Khoa Quản trị kinh doanh
  16. Quan điểm hành vi  Tập trung vào thái độ cư xử một cách hiệu quả với các khía cạnh con người trong tổ chức.  Mary Parker Follett: Sự phối hợp là điều kiện cốt yếu để quản trị hiệu quả, 4 nguyên tắc phối hợp – Sự phối hợp sẽ tốt nhất khi những người ra quyết định có một cuộc họp giao tiếp trực tiếp. – Sự phối hợp kéo dài trong suốt giai đoạn đầu của hoạch định và thực hiện dự án là cốt yếu. – Sự phối hợp cần lưu ý đến tất cả các yếu tố liên quan trong một tình huống cụ thể. – Sự phối hợp phải được thực hiện liên tục. 16 11/2005 Khoa Quản trị kinh doanh
  17. Quan điểm hành vi  Mary Parker Follett – Phương pháp thống nhất là hiệu quả nhất trong giải quyết các mâu thuẩn – Việc ra quyết định phải dự trên mối quan hệ, hoàn cảnh và cấp dưới cảm thấy dự phần trách nhiệm – Tầm quan trọng của kiểm tra chứ không phải bị kiểm tra. 17 11/2005 Khoa Quản trị kinh doanh
  18. Quan điểm hành vi  Chester Barnard – Xem các tổ chức như là một hệ thống xã hội. – Con người nên liên tục giao tiếp, liên lạc với người khác. Truyền thông với nhân viên – Lý thuyết “chấp nhận” của quyền hành  Nhân viên sẽ tuân thủ mệnh lệnh, nếu họ 1) hiểu những điều cấp trên yêu cầu 2) tin rằng mệnh lệnh là phù hợp với mục tiêu của tổ chức. 3) thấy lợi ích và phù hợp với những năng lực và sự cố gắng của họ. 18 11/2005 Khoa Quản trị kinh doanh
  19. Quan điểm hành vi  Hiệu ứng Hawthorne – Khi nhân viên được quan tâm đặc biệt, năng suất sẽ thay đổi bất kể điều kiện làm việc có thay đổi hay không. – Nhóm không chính thức, môi trường xã hội của nhân viên có ảnh hưởng lớn đến năng suất lao động. 19 11/2005 Khoa Quản trị kinh doanh
  20. Quan điểm hành vi  Kết luận của Elton Mayo – Đơn vị kinh doanh là một tổ chức xã hội, bên cạnh tính kinh tế và kỹ thuật đã nhận thấy – Con người có yếu tố tâm lý và xã hội cần được thỏa mãn – Có thể động viên con người bằng yếu tố tâm lý và xã hội. – Các nhóm phi chính thức trong tổ chức tác động đến thái độ và kết quả lao động – Sự lãnh đạo của nhà quản trị phải dựa vào yếu tố tâm lý và xã hội – Sự thỏa mãn tinh thần có liên hệ chặt chẽ với năng suất và kết quả lao động – Tài năng quản trị cần cả yếu tố ký thuật lẫn yếu tố xã hội. 20 11/2005 Khoa Quản trị kinh doanh
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2