intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chương 4: Chiến lược chính sách và ra quyết định

Chia sẻ: Triệu Mai Hường | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:17

222
lượt xem
132
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chiến lược và chính sách có liên quan chặt chẽ với nhau, chính sách dẫn nhà quản trị và mọi nguời định huớng suy nghĩ hành động đãm bảo những cam kết của họ

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chương 4: Chiến lược chính sách và ra quyết định

  1. Chương 4: Chiến lược - chính sách và việc ra các Quyết định
  2. Nội dung cần giải quyết  Mục tiêu là ? một tổ chức cụ thể có các mục tiêu nào  Chiến lược và chính sách, bản chất Chiến lược, các loại hình Chiến lược  Ra quyết định và đòi hỏi thực thi chiến lược hiệu quả  Quản lý theo mục tiêu, Các mục tiêu có được đặt ra cho mọi người không, Quản lý theo mục tiêu có ưu nhược gì?  Quyết định là gì, nguyên tắc yếu tố hạn chế trong việc ra QĐ, cơ sở lựa chọn phương án  Các yếu tố AH đến việc ra QĐ và tiếp cận hệ thống trong việc ra QĐ.
  3. Một số khái niệm cần phân biệt  Mục tiêu: Là những cái đích cuối cùng mà tổ chức/ cá nhân tập trung mọi hoạt động hướng tới đó  Mục đích: Là những mục tiêu cụ thể trong từng giai đoạn nhất định mà tổ chức/ cá nhân cần đạt được  Chiến lược: Là một chương trình hành động tổng quát và loại hình hoạt động cũng như phương tiện để đạt được mục đích cụ thể  Chính sách: Là những điều khoản chung để hướng dẫn tư duy/ hành động nhằm đạt được những mục tiêu và đảm bảo sự công bằng nhất định  Thủ tục: Nêu ra các bước hành động và trình tự theo thời gian mà phải tuân theo  Chương trình: Là hệ thống tổng hợp các mục đích, các chính sách, các thủ tục, các quy tắc và cách phân bố tài nguyên – thường được hỗ trợ bằng ngân quỹ để tiến hành
  4. Chiến lược, chính sách, bản chất, các loại hình chiến lược  Chiến lược và chính sách có liên quan chặt chẽ với nhau, chính sách hướng dẫn nhà quản trị và mọi người định hướng xuy nghĩ /hành động đảm bảo những cam kết của họ đối với việc ra các quyết định nhằm vào việc đạt được mục tiêu  Bản chất của chính sách: Cho phép có sự lựa chọn (VD: Chính sách ưu tiên HS dân tộc thiểu số,)  Bản chất của chiến lược: Đưa ra phương hướng mà theo đó các nguồn nhân/vật lực được sử dụng tốt nhất tăng cơ hội đạt được mục tiêu (DV: Chlược PT GD việt nam đến 2020)  Nguồn tác động đến ra Chính sách &chiến lược 1) Do khởi thảo từ cơ quan quản lý cao nhất 2) Do gợi mở từ thực tế & cấp dưới 3) Do ngầm định từ cơ quan cấp trên 4) Do sức ép tác động từ bên ngoài tổ chức
  5. Liên quan chiến lược & chính sách với lập kế hoạch 1. Tạo ra khuôn mẫu cho các kế hoạch dài hạn/ trung hạn & ngắn hạn 2. Là cơ sở thiết lập kế hoạch tác nghiệp và định ra các chiến thuật của mỗi tổ chưc/ cá nhân 3. Nhà quản trị dựa vào đó để định hướng và cân nhắc trước khi đưa ra các quyết định hay thay đổi/ điều chỉnh mỗi quyết định trong mọi khía cạnh quản lý  Tầm quan trọng của chiến lược 1) Chiến lược của 1 tổ chức/ cá nhân có thể được coi như là bánh lái của 1 con tầu 2) Hầu hết những thất bại đều do:  Thiếu 1 chiến lược cụ thể & đúng đắn  Thiếu việc triển khai hợp lý 1 chiến lược đúng đắn  Thiếu sự kiểm tra & điều chỉnh kịp thời những lệch lạc
  6. Những loại hình chiến lược chủ yếu  Mỗi tổ chức/ cá nhân đều có những chiến lược cụ thể không hoàn toàn giống nhau 1) VD1: Chiến lược của 1 công ty thường có:  Chiến lược sản phẩm/ dịch vụ (trước và sau bán hàng)  Chiến lược marketing  Chiến lược tăng trưởng  Chiến lược tài chính  Chiến lược tổ chức bộ máy và hoạt động  Chiến lược nhân sự và lao động  Chiến lược về quan hệ xã hội  VD2: Khi xây dựng chiến lược và lập kế hoạch sản phẩm/ dịch vụ cần giải quyết được các câu hỏi sau
  7. 1) Sản phẩm của ta là những lọai gì ?(tên SP, chủng lọai, chất lượng) 2) Khách hàng của ta là những ai? Họ mong muốn/ cần gì? 3) Họ muốn mua với số lượng bao nhiêu? Giá nào họ có thể chấp nhận được? 4) Để chúng ta trở thành đứng đầu về sản phẩm đó thì về lâu dài phải hành động thế nào? 5) Hướng tới sự độc đáo và khác biệt đối với SP của ta là gì? 6) Điểm nào là ưu thế cạnh tranh của ta ( SWOT)- SP/Dịch vụ/ Khách hàng/ 7) Những dạng hoạt động cơ bản nào có thể đáp ứng tốt các nội dung đã đưa ra từ những câu hỏi trên 8) Lợi nhuận có thể thu được là bao nhiêu (tỷ suất lợi nhuân/ tổng lợi nhuận & những lợi ích khác?)
  8. Để triển khai chiến lược có hiệu quả?  Thông báo cho mọi người hiểu rõ chiến lược của tổ chức – đặc biệt là các nhà quản trị và những người lãnh đạo  Xây dựng các tiền đề và thông báo các tiền đề lập kế hoạch cho những người liên quan đến lập kế hoạch  Các phương án hành động phải tập trung và góp ích cho các mục tiêu/ chiến lược chủ yếu/ tránh tản mạn  Kiểm tra thực hiện chiến lược một cách thường xuyên  Luôn có chiến lược và chương trình dự phòng trong trường hợp cần thiết có thể phải sử dụng  XD cơ cấu tổ chức và điều chỉnh nó phù hợp với đòi hỏi của kế hoạch  Liên tục nhấn mạnh việc lập kế hoạch và triển khai thực hiện chiến lược theo đúng kế hoạch  Tạo ra bầu không khí thúc đẩy việc lập kế hoạch
  9. Quản lý theo mục tiêu?, Các mục tiêu có được đặt ra cho mọi người không, Quản lý theo mục tiêu có ưu nhược gì?  Quản lý theo mục tiêu? (Management by Ojectives) Quản lý theo mục tiêu là việc làm cho hành động của tổ chức/ cá nhân hướng vào mục tiêu và hướng mọi nỗ lực để đạt được mục tiêu.  Một tổ chức/ cá nhân có thể có nhiều mục tiêu/ các mục tiêu lập thành hệ thống các mục tiêu  Có mục tiêu dài hạn và mục tiêu ngắn hạn  Thường các mục tiêu có sự bổ trợ và phối hợp với nhau  Có mục tiêu định lượng/ mục tiêu định tính  Các mục tiêu có được đặt ra cho mọi người?  Khi mỗi người đều hiểu rõ từng mục tiêu thì mội hành động xẽ được định hướng đúng đắn và họ sẽ dạnh mọi nỗ lực cho việc đạt được mục tiêu ấy
  10. Phân cấp các mục tiêu và mối quan hệ giữa các mục tiêu trong việc ra quyết định Quản lý theo mục tiêu cần Mục tiêu chung đảm bảo thống nhất quy  của tổ chức luật cái riêng với cái Hành động phải thống (Tổng Cty) chung nhất giữa mục tiêu riêng với mục tiêu Mục tiêu riêng của từng đơn vị  chung trong tổ chức (từng Cty/ đơn vị) Mục tiêu cá nhân +Cống hiến,  Thành tích +Cơ hội và phát triển + Thu nhập và đời sống Thiết lập mục tiêu, lập kế hoạch và thực hiện chức năng quản trị trong điều hành luôn hướng tới việc đảm bảo nguyên tắc SMART
  11. Quyết định là gì, nguyên tắc yếu tố hạn chế trong việc ra QĐ, cơ sở lựa chọn phương án  Quyết định? Quyết định là quá trình lựa chọn bạn phải làm gì bằng việc xem xét các hậu quả của việc lựa chọn đó để đi đến hành động.  Căn cứ ra quyết định? 1) Mục tiêu cần đạt 2) Dựa trên phân tích SWOT để lựa chọn giải pháp cho Quyết định 3) Điều kiện cụ thể để thực hiện được giải pháp cho quyết định Các bước ra Quyết định  Bước 1: Hiểu vấn đề  Bước 2: Nhận định các giải pháp  Bước 3: Đưa ra các lý lẽ tán thành và phản đối của mỗi lựa chọn  Bước 4: Quyết định đâu là giải pháp tốt nhất, sau đó làm theo giải pháp  đó
  12. Nâng cao hiệu quả của việc ra quyết định Để nâng cao hiểu quả ra quyết định, nhà quản trị 1) Chỉ ra quyết định khi có đẩy đủ căn cứ và thông tin xác đáng 2) Lựa chọn quyết định phải dựa trên phân tích logic –(cây quyết định) 3) Đưa ra một quyết định phải đảm bảo nguyên tắc SMART 4) Đưa ra 1 quyết định (dù là quyết định điều chỉnh hay quyết định thay thế phương án) đều phải bám vào việc hoàn thành mục tiêu đã định. 5) Lựa chọn quyết định cuối cùng được thực hiện theo nguyên tắc ưu tiên
  13. Sử dụng cây Quyết định trong việc lựa chọn quyết định Khả năng có thể xảy ra
  14. Tóm tắt Chương 4  Chiến lược: Là một chương trình hành động tổng quát để đạt được mục đích cụ thể, Chính sách: Là những điều khoản chung để hướng dẫn tư duy/ hành động nhằm đạt được những mục tiêu cụ thể ấy và đảm bảo sự công bằng nhất định cho mọi người  Bản chất của CL là đưa ra định hướng, Bản chất của CS là đưa ra những quy định có sự lựa chọn  Có 4 nguồn chủ yếu tác động đến ra chính sách và xây dựng chiến lược. Chiến lược và chính sách có MQH liên quan chặt chẽ với nhau, CL là cơ sở cho việc đề ra CS, ngược lại CS nhằm đảm bảo cho mục tiêu/ chiến lược được thực thi hiệu quả  Để đạt được mục tiêu mỗi tổ chức/ cá nhân có nhiều chiến lược khác nhau và hình thành 1 hệ thống các chiến lược theo
  15. Tóm tắt chương 4 – tiếp  Việc lựa chọn phương pháp quản trị phải dựa trên nguyên tắc hài hòa giữa mục tiêu chung của tổ chức với những mục tiêu riêng của từng đơn vị cấp dưới/ cá nhân (sơ đồ phân cấp……)  Ra quyết định phải dự vào 3 căn cứ chính.  Bốn bước ra quyết định là sự phân tích và tư duy lôgic đảm bảo cho 1 quyết định có tính khoa học và phù hợp với hoàn cảnh cụ thể của thực tiễn  Nguyên tắc SMART giúp cho nhà quản trị đưa ra những quyết định chính xác, dễ hiểu và giúp cho người thực thi các quyết định có thể hoàn thành tốt nhất việc thực thi các quyết định của cấp trên
  16. Câu hỏi ôn tập chương 4 1. Anh chị hiểu thế nào là mục tiêu/ mục đích/ chính sách/ chương trình/ thủ tục 2. Hãy phân tích sự giống nhau và khác nhau giữa mục tiêu/ mục đích. Sự khác nhau giữa chính sách/ thủ tục 3. Quản lý theo mục tiêu là gì? Tại sao mục tiêu lạ phải được đặt ra cho tất cả mọi người 4. Phân tích sự khác nhau bản chất giữa chính sách/ chiến lược 5. Có 4 nguồn tác động chính tới việc ra chính sách. Theo anh chị thì đâu là nguồn tác động chủ yếu/ thường xuyên/ Đâu là nguồn tác động quan trọng phải thường xuyên quan tâm 6. Để triển khai 1 chiến lược/ chính sach có hiệu quả, nhà quản trị cần làm tốt những nội dung gì
  17. Câu hỏi chương 4 – tiếp 7. Quyết định là gì. Khi đưa ra 1 quyết định phải căn cứ vào đâu 8. Tại sao để ra được quyết định cần phải hiểu được vấn đề một cách đầy đủ 9. Nhận định các giải pháp và đưa ra lý lẽ tán thành hay phản đối có ý nghĩa gì đối với nhà quản trị trong việc lựa chọn phương án và ra quyết định 10. Sơ đồ hình cây trong phân tích lựa chọn quyết định có ý nghĩa như thế nào đối với nhà quản trị trong việc lựa chọn quyết định 11. Hãy phân tích nghĩa của từ SMART. Tại sao ra quyết định phải đảm bảo nguyên tắc SMART 12. Để nâng cao hiệu quả của ra quyết định nhà quản trị cần đảm bảo những yêu cầu gì. Thế nào là nguyên tắc ưu tiên
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2