intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

CHƯƠNG 7: SẮT VÀ MỘT SỐ KIM LOẠI QUAN TRỌNG

Chia sẻ: Paradise5 Paradise5 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

265
lượt xem
24
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Vị trí , cấu hình electron lớp ngoài cùng, tính chất vật lí của sắt. - Tính chất hoá học của sắt: tính khử trung bình (tác dụng với oxi, lưu huỳnh, clo, nước, dung dịch axit, dung dịch muối). - Sắt trong tự nhiên (các oxit sắt, FeCO3, FeS2). Kĩ năng - Dự đoán, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hóa học của sắt. - Viết các PTHH minh hoạ tính khử của sắt.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: CHƯƠNG 7: SẮT VÀ MỘT SỐ KIM LOẠI QUAN TRỌNG

  1. CHƯƠNG 7: SẮT VÀ MỘT SỐ KIM LOẠI QUAN TRỌNG Bài 31: SẮT I. MỤC TIÊU: A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng Kiến thức Biết được: - Vị trí , cấu hình electron lớp ngoài cùng, tính chất vật lí của sắt. - Tính chất hoá học của sắt: tính khử trung bình (tác dụng với oxi, lưu huỳnh, clo, nước, dung dịch axit, dung dịch muối). - Sắt trong tự nhiên (các oxit sắt, FeCO3, FeS2). Kĩ năng - Dự đoán, kiểm tra bằng thí nghiệ m và kết luận được tính chất hóa học của sắt. - Viết các PTHH minh hoạ tính khử của sắt. - Tính % khối lượng sắt trong hỗn hợp phản ứng. Xác định tên kim loại dựa vào số liệu thực nghiệm. B. Trọng tâm  Đặc điểm cấu tạo nguyên tử sắt và các phản ứng minh họa tính khử của sắt II. CHUẨN BỊ: - Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. - Dụng cụ, hoá chất: bình khí O2 và bình khí Cl2 (điều chế trước), dây sắt, đinh sắt, dung dịch H2SO4 loãng, dung dịch CuSO4, ống nghiệm, đèn cồn, giá thí nghiệm, kẹp sắt,… III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại + diễn giảng + thí nghiệ m trực quan. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:
  2. 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1 I – VỊ TRÍ TRONG BẢNG TUẦN - GV dùng bảng HTTH và yêu cầu HS xác HOÀN, CẤU HÌNH ELECTRON định vị trí của Fe trong bảng tuần hoàn. NGUYÊN TỬ - HS viết cấu hình electron của Fe, Fe2+, - Ô thứ 26, nhóm VIIIB, chu kì 4. Fe3+; suy ra tính chất hoá học cơ bản của - Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p63d64s2 hay [Ar]3d64s2 sắt.  Sắt dễ nhường 2 electron ở phân lớp 4s trở thành ion Fe2+ và có thể nhường thê m 1 electron ở phân lớp 3d để trở thành ion Fe3+. II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ: Là kim loại - HS nghiên cứu SGK để biết được những màu trắng hơi xám, có khối lượng riêng lớn (d = 8,9 g/cm3), nóng chảy ở 15400C. tính chất vật lí cơ bản của sắt. Sắt có tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt và có tính nhiễm từ. Hoạt động 2 III – TÍNH CHẤT HOÁ HỌC - HS đã biết được tính chất hoá học cơ bản Có tính khử trung bình. Với chất oxi hoá yếu: Fe  Fe2+ + 2e của sắt nên GV yêu cầu HS xác định xem khi nào thì sắt thị oxi hoá thành Fe2+, khi Với chất oxi hoá mạnh: Fe  Fe3+ + 3e nào thì bị oxi hoá thành Fe3+ ? - HS tìm các thí dụ để minh hoạ cho tính 1. Tác dụng với phi kim chất hoá học cơ bản của sắt. a) Tác dụng với lưu huỳnh
  3. t0 +2 -2 0 0 Fe + S Fe S - GV biểu diễn các thí nghiệm: b) Tác dụng với oxi t0 +8/3 -2 0 0 +2 +3 + Fe cháy trong khí O2. 3Fe + 2O2 Fe3O4 (FeO.Fe2O3) + Fe cháy trong khí Cl2. c) Tác dụng với clo t0 0 0 +3 -1 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 + Fe tác dụng với dung dịch HCl và 2. Tác dụng với dung dịch axit H2SO4 loãng. a) Với dung dịch HCl, H2SO4 loãng 0 +1 +2 0 - HS quan sát các hiện tượng xảy ra. Viết Fe + H SO4 FeSO + H2 2 4 PTHH của phản ứng. b) Với dung dịch HNO3 và H2SO4 đặc, nóng 5 6 - GV yêu cầu HS hoàn thành các PTHH: Fe khử hoặc trong HNO3 hoặc H2SO4 N S + Fe + HNO3 (l)  đặc, nóng đến số oxi hoá thấp hơn, còn Fe + Fe + HNO3 (đ)  3 bị oxi hoá thành Fe . + Fe + H2SO4 (đ)  0 +5 +3 +2 Fe + 4HNO (loaõng) Fe(NO3)3 + NO + 2H2O 3  Fe bị thụ động bởi các axit HNO3 đặc, nguội hoặc H2SO4 đặc, nguội. - HS viết PTHH của phản ứng: Fe + CuSO4 3. Tác dụng với dung dịch muối 0 +2 +2 0  Fe + CuSO FeSO4 + Cu 4 4. Tác dụng với nước t0 < 5700C - HS nghiên cứu SGK để biết được điều 3F e + 4H O Fe3O4 + 4H2 2 kiện để phản ứng giữa Fe và H2O xảy ra. t0 > 5700C Fe + H O FeO + H2 2 IV – TRẠNG THÁI THIÊN NHIÊN
  4. - Chiếm khoảng 5% khối lượng vỏ trái Hoạt động 3 - HS nghiên cứu SGK để biết được trạng đất, đứng hàng thứ hai trong các kim loại thái thiên nhiên của sắt. (sau Al). - Trong tự nhiên sắt chủ yếu tồn tại dưới dạng hợp chất có trong các quặng: quặng manhetit (Fe3O4), quặng hematit đỏ (Fe2O3), quặng hematit nâu (Fe2O3.nH2O), quặng xiđerit (FeCO3), quặng pirit (FeS2). - Có trong hemoglobin (huyết cầu tố) của máu. - Có trong các thiên thạch. V. CỦNG CỐ: 1. Các kim loại nào sau đây đều phản ứng với dung dịch CuSO4 ? B. Fe, Na, Mg A. Na, Mg, Ag. C. Ba, Mg, Hg. D. Na, Ba, Ag 2. Cấu hình electron nào sau đây là của ion Fe3+ ? A. [Ar]3d6 B. [Ar]3d5 C. [Ar]3d4 D. [Ar]3d3 3. Cho 2,52g một kim loại tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng, thu được 6,84g muối sunfat. Kim loại đó là C. Fe A. M g B. Zn D. Al 4. Ngâm một lá kim loại có khối lượng 50g trong dung dịch HCl. Sau khi thu được 336 ml H2 (đkc) thi khối lượng lá kim loại giảm 1,68%. Kim loại đó là B. Fe A. Zn C. Al D. Ni VI. DẶN DÒ: 1. Bài tập về nhà: 1 5 trang 141 (SGK)
  5. 2. Xem trước bài HỢP CHẤT CỦA SẮT * Kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………… ………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2