intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Hình học 7 chương 3 bài 5: Tính chất tia phân giác của một góc

Chia sẻ: Nguyễn Quang Phi | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:11

174
lượt xem
26
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo án bài Tính chất tia phân giác của một góc được biên soạn bám sát nội dung bài học là tài liệu hay cho GV tham khảo để giúp tiết học được hoàn thiện hơn. Mong muốn giúp quý thầy cô dễ dàng hơn trong việc củng cố kiến thức cho học sinh về tia phân giác, xin gửi đến quý thầy cô một số giáo án của bài giúp học sinh tìm hiểu về khái niệm, định lý thuận và đảo về tính chất tia phân giác của một góc. Các bạn học sinh cũng có thể tham khảo giáo án để dễ dàng nắm được nội dung bài học. Chúc các bạn thành công!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Hình học 7 chương 3 bài 5: Tính chất tia phân giác của một góc

  1. GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7 Ngày soạn: Tiết: 56. Bài: TÍNH CHẤT TIA PHÂN GIÁC CỦA MỘT GÓC. I/ Mục tiêu: Học sinh nắm vững định lí thuận và định lí đảo. HS biết vận dụng hai định lí vào giải tốn. GD tính cẩn thận , tư duy cho học sinh qua thực hành. II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: GV: SGK; SGV; thước thẳng ; êke ; compa ; bảng phụ; một góc xOy bằng giấy . HS: SGK; thước thẳng ; êke ; compa ; bảng nhóm; bút viết bảng ; một góc xOy bằng giấy . + Ôn : Ñònh nghóa tia phân giác của một góc , cách vẽ tia phân giác của một góc , khoảng cách từ một ñiểm ñến một ñöờng thẳng. III/ Tiến trình tiết dạy: 1) Ổn định tổ chức: (1’) Kiểm tra sĩ số, chuẩn bị của học sinh. 2) Kiểm tra bài cũ: (6’) GV: Nêu câu hỏi kiểm tra. a) Tia phân giác của một góc là gì? b) Cho góc xOy , vẽ tia phân giác Oz của góc đó bằng thước kẻ và compa. c) Cho điểm A nằm ngồi đường thẳng d. Hãy xác ñònh khoảng cách từ ñiểm A ñến ñöờng thẳng d. - Gọi 1 học sinh lên bảng trình bày. - Cho học sinh nhận xét . - Phương án trả lời : a) Tia phân giác của một góc là tia nằm giữa hai cạnh của góc và tạo với hai cạnh ấy hai góc bằng nhau. b) Vẽ hình.
  2. GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7 y A z 1 2 d H O x 3) Giảng bài mới: Giới thiệu bài: GV : Giới thiệu thước hai lề (thước có hai cạnh song song) . Dùng thước hai lề có thể vẽ được tia phân giác của một góc không . Bài học hôm nay cho ta câu trả lời. Tiến trình bài dạy: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức 15’ Hoạt động 1: Hoạt động 1: -GV và HS thực hành 1-Định lí về tính chất các điểm gấp hình theo SGK để - HS: Thực hành gấp hình thuộc tia phân giác. xác định tia phân giác theo hình 27 và 28 SGK Oz của góc xOy x O y z O x y Hỏi: Từ một điểm M M trên Oz , ta gấp MH O vuông góc với hai cạnh H trùng nhau Ox , Oy . Định lí1: (định lí thuận) Hỏi : Với cách gấp hình -HS : MH vuông góc Ox, (SGK) như vậy MH là gì? Oy nên MH chỉ khoảng cách từ M đến Ox , Oy bằng nhau. -GV yêu cầu học sinh -HS : Khi gấp hình , đọc bài [?1] và trả lời. khoảng cách từ M đến Ox
  3. GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7 và Oy trùng nhau . Do đó x khi mở hình ra ta có A khoảng cách từ M đến Ox z và Oy là bằng nhau. M 1 2 O B y -GV : Qua gấp hình em có nhận xét gì về điểm xOy ^ ^ nằm trên tia phân giác GT O1 = O2 ; M thuộc Oz của một góc với hai -HS: Điểm nằm trên tia MA thuộc Ox ; MB cạnh của góc ? phân giác của một góc thì thuộc Oy cách đều hai cạnh của góc A thuộc Ox ; B thuộc đó. Oy -GV : Đó là bản chất KL MA = MB của định lí sau (phát - HS đọc định lí1 (2 học biểu định lí 1) sinh) Chứng minh : (SGK) -GV: Trở lại hình kiểm tra bài cũ, lấy điểm M trên tia Oz , dùng êke kẻ MA Ox, MB Oy. -GV: Theo nội dung định lí 1 và hình vẽ hãy -HS : Nêu GT , KL định lí. tóm tắt giả thiết , kết luận định lí 1 bằng kí -HS : Chứng minh miệng hiệu. định lí . -GV: Gọi học sinh Xét hai tam giác vuông chứng minh miệng định MOA và MOB có : ^ ^ lí . + O1 = O2 (gt) -GV nhấn mạnh: + Cạnh huyền OM chung. OMA = OMB => MOA = MOB (cạnh
  4. GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7 (cạnh huyền- góc nhọn) huyền-góc nhọn) => MA = MB (góc tương ứng) + Cho học sinh nhắc lại -HS nhắc lại định lí. định lí. + Thông báo : Có định lí đảo. 10’ Hoạt động 2: Hoạt động 2: Định lí đảo: 2-Định lí đảo : GV nêu bài tốn như Định lí 2: (định lí đảo) SGK và vẽ hình 30 lên (SGK) bảng. A A / M / M O B O B M nằm trong góc xOy Hỏi: Bài tốn cho gì ? GT MA € Ox ; MB € Oy bảo làm gì? -HS : Bài tốn cho biết M MA = MB nằm trong góc xOy , ^ ^ khoảng cách từ M đến Ox KL O1 = O2 -GV: Theo em OM có , Oy bằng nhau. là tia phân giác của góc Hỏi : OM có là tia phân Chứng minh : (SGK) xOy không ? giác của góc xOy không? -HS : OM là tia phân giác -GV : Đó chính là nội của góc xOy dung định lí 2 : (phát biểu) -GV cho học sinh đọc định lí. -HS đọc to, rõ .
  5. GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7 -GV cho học sinh hoạt động nhóm bài [vd3] . * Dựa vào hình 30 , hãy viết GT và KL của HS thảo luận nhóm. định lí 2 và chứng minh Kết quả nhóm : . Xét hai tam giác vuông -GV kiểm tra và nhận MOA và MOB có : xét bài làm của vài + MA = MB (gt) nhóm. + Cạnh huyền OM chung . => MOA = MOB (cạnh huyền-cạnh góc vuông) ^ ^ => O1 = O2 => OM là tia phân giác của góc xOy. + Đại diện nhóm trình bày. - HS : Nghe GV nêu nhận xét và ghi nhớ . + Yêu cầu học sinh nhắc lại định lí. + GV : Treo bảng phụ ghi sẵn nội dung định lí 1 , định lí 2 và nhận xét : “Tập hợp những điểm nằm bên trong một góc và cách đều hai cạnh
  6. GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7 của góc là tia phân giác của góc đó“ 10’ Hoạt động 3: Hoạt động 3: Bài tập 31 : (SGK) Củng cố: x Bài 31: A b -GV cho học sinh đọc -HS đọc bài 31. M O bài 31 (dùng thước hai a B y lề ) -GV hướng dẫn học -HS: Thực hành theo GV. Khi vẽ như vậy khoảng cách từ sinh thực hành dùng a đến Ox và khoảng cách từ b thước hai lề vẽ tia phân đến Oy đều là khoảng cách giác của góc xOy. giữa hai lề song song của thước Hỏi: Tại sao dùng nên bằng nhau . M là giao điểm thước hai lề như vậy -HS: Vì khoảng cách từ a của a và b nên M cách đều Ox thì OM là tia phân giác đến Ox bằng khoảng cách và Oy góc xOy? từ b đến Oy; theo định lí 2. (hay MA = MB) . Vậy M thuộc - Gọi học sinh đứng tại -HS làm vào vở và 1 học tia phân giác của góc xOy nên chỗ giải thích . sinh đứng tại chỗ trình bày OM là tia phân giác của góc . xOy . -GV cho học sinh làm vào vở bài 32(SGK) + Bảng phụ vẽ sẵn hình 32. Bài tập 32 : (SGK) + Cho học sinh đọc. -HS : Đọc bài tập . - Có E thuộc tia phân giác xBC Hỏi gợi ý : E thuộc tia EK = EH (định lí 1) (1) phân giác của góc xAy + Khi E cách đều hai tia - E thuộc tia phân giác BCy khi nào ? Ax , Ay . EH = EI (định lí 2) (2) - Xác định khoảng cách Từ (1) Và (2) => EK = EI từ E đến hai tia Ax và Hay E thuộc tia phân giác góc Ay. xAy
  7. GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7 - Chứng minh : + EK = EI vì cùng bằng A EK = EL EH. B H C K x I y E 4) Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (3’) a) Ra bài tập 33, 34, 35-SGK. Dùng bảng phụ höớng dẫn bài 34. b) Chuẩn bị tiết sau luyện tập : + Nắm vững nội dung hai ñònh lí về tính chất tia phân giác của một góc. + Một miếng bìa cứng có hình dạng một góc ñể thực hành bài tập 35 trong tiết sau. c) Các em đã biết vẽ tia phân giác của một góc bằng thước thẳng và compa , thước hai lề, còn thước có chia khoảng liệu ta có vẽ được tia phân giác của một góc không ? Tiết học hôm sau các em sẽ có câu trả lời. IV) Rút kinh nghiệm, bổ sung: ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................
  8. GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7 Ngày soạn: Tiết: 57. Bài: LUYỆN TẬP. I/ Mục tiêu: Học sinh củng cố hai định lí (thuận và đảo) về tính chất tia phân giác của một góc. Tập hợp các điểm nằm bên trong góc và cách đều hai cạnh của góc. HS có kỉ năng vận dụng vào giải bài tập. Có kỉ năng vẽ tia phân giác của một góc, trình bày bài tốn chứng minh. GD học sinh tính cẩn thận khi vẽ hình. II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: GV: SGK; SGV; thước thẳng; thước đo góc; bảng phụ. HS: SGK; thước thẳng; thước đo góc; bảng nhóm; bút viết bảng. III/ Tiến trình tiết dạy: 1) Ổn định tổ chức: (1’) Kiểm tra sĩ số, chuẩn bị của học sinh. 2) Kiểm tra bài cũ: (6’) GV: Nêu câu hỏi kiểm tra. a) Vẽ góc xOy. Dùng thước hai lề vẽ tia phân giác góc xOy. b) Phát biểu tính chất tia phân giác của một góc. Minh họa tính chất đó trên hình vẽ. 3) Giảng bài mới: Giới thiệu bài: Để củng cố tính chất tia phân giác của một góc . Tiết học này các em tìm cách giải một số bài tập. Tiến trình bài dạy: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức 15’ Hoạt động 1: Hoạt động 1: Chữa bài tập về nhà: GV vẽ hình lên bảng, hướng dẫn học sinh chứng minh bài tốn. Hình vẽ như sgk. GV hãy chứng minh: HS đứng tại chỗ trình bày: tOt’ = 900. ^ ^ 1 O1 = O2 = xOy GV các em hãy kể các 2 ^ ^
  9. GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7 cặp góc kề bù trên hình? 1 O3 = O4 = xOy. Tính chất tia phân giác 2 ^ ^ của chúng. Mà: tOt’ = O2 + O3 1 = .1800 = 900 2 HS (khá) trình bày: Có góc xOy’ kề bù với góc y’Ox’  Ot’ thuộc Os tương tự: Os thuộc Os’ GV cho học sinh đứng tại và Os’vuông góc Ot. chỗ trình bày bài b, c, d. HS đứng tại chỗ trình bày. GV treo bảng phụ ghi sẵn bài 34-sgk. HS đọc và tóm tắt bài tốn. GV yêu cầu học sinh đọc và tóm tắt bài tốn. Bài 34: B GV cho học sinh trả lời x A 2 cách giải câu a). 1 1 HS phân tích: O 2 I Qua các câu hỏi 1 2 C/m: OAD = OCB C BC = AD khi nào? D 1HS lên bảng giải. y + Gọi 1 HS lên bảng giải. HS nhận xét đánh giá. Xét tam giác OAD và tam giác OCB có: + OA = OC (gt) ^ + O chung. GV cho học sinh nhậnh + OD = OB (gt) xét và đánh giá. OAD = OCB Câu b) GV hướng dẫn HS thu thập thông tin. (c-g-c) phân tích đi lên: => AD = CB (cạnh IA = IC; IB = ID tương ứng)
  10. GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7 IAB = ICD ^ ^ B = D; AB = CD ; ^ ^ A2 = C2 Với câu c) em nào dứng tại chỗ trình bày. HS đứng tại chỗ trình bày. 5’ Hoạt động 2: Hoạt động 2: Củng cố kiến thức: Hỏi: Để giải bài tốn trên đã vận dụng định lí nào? HS nhắc lại định lí. Nhắc lại các định lí đó? 15’ Hoạt động 3: Hoạt động 3: Tổ chức luyện tập: GV cho học sinh đọc bài 35-sgk. Yêu cầu học sinh tóm tắt bài tốn. HS thảo luận theo nhóm. + Yêu cầu học sinh lấy miếng bìa chuẩn bị ra thực hành. Bảng nhóm: + Yêu cầu học sinh thảo Dùng thước thẳng có chia luận theo nhóm khoảng lấy trên hai cạnh của + Đại diện nhóm trình góc các đoạn thẳng bày. OA = OC, OB = CD (hình vẽ) Nói AD và BC cắt nhau tại I. Vẽ tia OI , ta có OI là tia phân giác góc xOy. 4) Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (3’) a) Ra bài tập: Bài 44-sbt. GV dùng bảng phụ và höớng dẫn trên bảng phụ.
  11. GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7 b) Ôn lại hai định lí: + Khái niệm tam giác cân và trung tuyến của tam iác + Ñọc tröớc bài : §6. IV) Rút kinh nghiệm, bổ sung: ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0