intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

CHƯƠNG VI : KIỂM TOÁN KIỂM TOÁN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT

Chia sẻ: Lan Lan | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:45

217
lượt xem
39
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

tạo ra những sản phẩm, hàng hoá hay dịch vụ. rất đa dạng, luôn có sự thay đổi mà không tuân thủ theo một mô hình cứng nhắc. nhiều công đoạn khác nhau, mỗi công đoạn lại mang những đặc điểm khác nhau. quá trình kết hợp các yếu tố đầu vào cho SX như: nguyên vật liệu, lao động, sử dụng các phương tiện, thiết bị. Kết quả là sản phẩm, dịch vụ hoàn thành.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: CHƯƠNG VI : KIỂM TOÁN KIỂM TOÁN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT

  1. CHƯƠ CH ƯƠNGNG VI VI KI ỂM TOÁN  KIỂ M TOÁN  HO HOẠẠT  ĐỘNG S T ĐỘ ẢN XU NG SẢ ẤT  N XUẤ T  1 AVINAA Dr To Nhat –
  2. KẾT CẤU CHƯƠNG VI I – ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT ẢNH HƯỞNG TỚI KIỂM TOÁN II – NỘI DUNG KIỂM TOÁN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT 2 AVINAA Dr To Nhat –
  3. I – ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT ẢNH HƯỞNG TỚI KIỂM TOÁN Bản chất và vai trò của 1 hoạt động sản xuất Chu kỳ của sản xuất 2 với vấn đề kiểm soát 3 AVINAA Dr To Nhat –
  4. Bản chất và vai trò của 1 hoạt động sản xuất  Theo nghĩa chung nhất: quá trình gồm nhiều hoạt động khác nhau nhằm  tạo ra sản phẩm, hàng hoá hay dịch vụ cung  cấp cho khách hàng hoặc tiêu thụ nội bộ.  Theo nghĩa hẹp: kết  hợp  các  loại  NVL  hay  được  biến  đổi  theo  một  cách  thức  nhất  định  tạo  ra  sản  phẩm,  hàng  hoá  hay  dịch  vụ  cung  cấp  cho  khách  hàng.   4 AVINAA Dr To Nhat –
  5. Bản chất và vai trò của hoạt động SX  tạo ra những sản phẩm, hàng hoá hay dịch vụ.  rất đa dạng, luôn có sự thay đổi mà không tuân thủ theo  một mô hình cứng nhắc.   nhiều  công  đoạn  khác  nhau,  mỗi  công  đoạn  lại  mang  những đặc điểm khác nhau.  quá  trình  kết  hợp  các  yếu  tố  đầu  vào  cho  SX  như:  nguyên vật liệu, lao động, sử dụng các phương tiện, thiết  bị.   Kết quả là sản phẩm, dịch vụ hoàn thành.   Để tối đa hoá việc sử dụng các nguồn lực (hiệu quả) và  giảm  chi  phí  SX,…  nhà  quản  lý  tìm  kiếm  và  sử  dụng  những phương sách quản lý khác nhau. 5 AVINAA Dr To Nhat –
  6. Bản chất và vai trò của hoạt động SX  Kiểm soát và đánh giá các nguồn lực nhằm đạt  được mục tiêu thống nhất của DN:  Kiểm soát chất lượng;  Kiểm soát lao động;  Kiểm  soát  sử  dụng  phương  tiện,  máy  móc  thiết bị;   Kiểm soát những giá trị thu hồi từ SX;… 6 AVINAA Dr To Nhat –
  7. Bản chất và vai trò của hoạt động SX  Vai trò của quá trình SX ở mỗi DN khác nhau   đa  số  các  DN,  hoạt  động  SX  đóng  vai  trò  vô  cùng  quan  trọng  trong  toàn  bộ  hoạt  động kinh doanh của đơn vị.   chức  năng  SX  luôn  là  một  quá  trình  phức  tạp.  7 AVINAA Dr To Nhat –
  8. Chu kỳ của sản xuất 2 với vấn đề kiểm soát 1 2 3 4 5 6 Xác Thu định Lập mua Nhận Thực Chuyển các kế các hàng, hiện giao sản hoạch yếu lắp sản sản phẩm sản tố đặt xuất phẩm cần xuất đầu và hoàn thiết vào kiểm thành tra 8 AVINAA Dr To Nhat –
  9. Bước I: Xác định những sản phẩm cần thiết phục vụ cho sản xuất  Bộ phận SX có các nhiệm vụ sau:  Một  là:  Tư  vấn  về  khả  năng  SX  những  sản  phẩm mong muốn (tư vấn về thời gian, chi phí  và đánh giá những lựa chọn sản xuất);  Hai là: Cung cấp những lựa chọn mới cho DN  như  phát  triển  kỹ  thuật  mới  có  thể  làm  tăng  công suất và (hay) giảm chi phí;  Ba  là:  nghiên  cứu  và  xem  xét  tính khả thi sử  dụng  phương  tiện,  cách  thức  xử  lý  và  kiểu  dáng sản phẩm.  9 AVINAA Dr To Nhat –
  10. Bước II: Lập kế hoạch SX sản phẩm, dịch vụ  Kế  hoạch  SX  thể  hiện  sự  cân  đối  tích  cực  giữa  nguồn lực và năng lực được sử dụng trong SX để  đạt  được  mục  tiêu  SX  sản  phẩm,  dịch  vụ  theo  yêu cầu.  Kiểm  soát  thiết  yếu  ở  giai  đoạn  này  tập  trung  vào:  Kiểm soát việc bố trí,   Phát triển các nhà máy một cách thích hợp,   Kiểm  soát  các  hoạt  động  chuẩn  bị  bằng  các  thủ tục kiểm soát thích hợp. 10 AVINAA Dr To Nhat –
  11. Những công việc chủ yếu ở giai đoạn này:  Một là, Đánh giá công suất hiện có;  Hai  là,  Xác  định  khả  năng  phải  tăng  thêm  thiết  bị  hơn,  sử  dụng  thêm  nhân  công,  thời  gian,…  trong  quan hệ với sự xem xét về chi phí, thời gian và chất  lượng sản phẩm;  Ba  là,  Xây  dựng  hay  thu  mua  những  phương  tiện  mới cùng với những nhân tố liên quan phục vụ cho  SX;   Bốn là, Xác định những quá trình SX đặc biệt để SX  ra các sản phẩm, dịch vụ theo yêu cầu; 11 AVINAA Dr To Nhat –
  12. Những công việc chủ yếu ở giai đoạn này:  Năm là, Xác định sự cần thiết về công cụ, máy móc  và các thiết bị khác đáp ứng nhu cầu của SX;  Sáu là, Thực hiện sắp xếp hợp lý sử dụng thiết bị và  các  dịch  vụ  hỗ  trợ  để  đảm  bảo  hoạt  động  SX  hiệu  quả;  Bảy là, Xác định nhu cầu nhân sự và lập kế hoạch  cho việc thuê, tuyển dụng và đào tạo nhân viên;  Tám  là,  Xác  định  nhu  cầu  nguyên  vật  liệu  trong  quan hệ phối hợp với bộ phận thu mua;  Chín là, Bố trí các dịch vụ hỗ trợ cần thiết. 12 AVINAA Dr To Nhat –
  13. Bước III: Thu mua đầu vào cần thiết cho SX  một bộ phận độc lập trong doanh nghiệp thực hiện –  bộ phận thu mua.   chức  năng  thu  mua  đóng  vai  trò  quan  trọng  trong  thực hiện mục tiêu SX.  Mua đúng, đủ, kịp thời với giá cả thấp nhất, dịch vụ  hoàn hảo 13 AVINAA Dr To Nhat –
  14. Bước IV: Nhận hàng, lắp đặt và kiểm tra  Những  yếu  tố  đầu  vào  đã  mua  sắm  được  bộ  phận  tiếp  nhận,  nhận  hàng,  lắp  đặt  và  kiểm  tra  sẵn sàng cho thực hiện SX.   Máy móc thiết bị đã mua sắm được lắp đặt theo  yêu cầu và phải được kiểm tra  để đảm bảo các  mục tiêu SX.  Dưới góc độ kiểm soát, các thủ tục kiểm soát tập  trung vào việc đảm bảo hoạt động này thực hiện  theo đúng cách, hiệu lực.  14 AVINAA Dr To Nhat –
  15. Bước V: Thực hiện sản xuất  Thực hiện SX có liên quan tới nhiều hoạt động khác nhau đòi hỏi sự  phối hợp của nhiều bộ phận chức năng chuyên nghiệp như:   Quản lý và sử dụng có hiệu quả NVL;   Quản lý và sử dụng có hiệu quả lao động;   Sử dụng và kiểm soát các dịch vụ hỗ trợ;   Sắp xếp thời gian và kiểm soát hoạt động SX riêng lẻ;  Giám  sát  thích  hợp  các  hoạt  động  kiểm  soát  ở  các  giai  đoạn  khác nhau;   Bảo dưỡng nhà máy và thiết bị;   Kiểm soát hoạt động SX;  Kiểm soát chi phí thích hợp;   Phối hợp với các hoạt động cung cấp đầu vào đa dạng;  Phối hợp với những người sử dụng sản phẩm cho cải tiết và sáng  tạo sản phẩm mới. 15 AVINAA Dr To Nhat –
  16. Bước VI: Chuyển giao sản phẩm, dịch vụ hoàn thành  sản phẩm hoàn thành có thể chuyển giao trực tiếp cho người  mua hoặc cất trữ.   bảo quản và quản lý về mặt vật lý, kiểm soát sự chính xác về  số  lượng,  trọng  lượng  cùng  với  những  biện  pháp  thích  hợp  khác liên quan tới chuyển giao trách nhiệm cho bộ phận kho  hoặc bộ phận marketing và bán hàng.  16 AVINAA Dr To Nhat –
  17. II – NỘI DUNG KIỂM TOÁN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Đánh giá tổ chức 1 hoạt động sản xuất Đánh giá hiệu quả và  2 hiệu năng hoạt động sản xuất 17 AVINAA Dr To Nhat –
  18. Đánh giá tổ chức  1 hoạt động sản xuất 6 9 36 9 3 11 11 8 58 522 10 10 7741 41 Đánh giá việc  Đánh giá  Đánh giá  Đánh giá  Đánh giá  thiết kế,  Đánh giá  Đánh giá  sự phối hợp  Đánh giá việc  kiểm soát  Đánh giá  phương  việc lập kế  hoạt động  vấn đề  Đánh giá  nghiên cứu  việc qui  giữa bộ phận  quản lý  các hoạt  phương tiện,  pháp tổ  hoạch SX và  kiểm soát  an toàn lao  phương thức xử  và kiểm soát  hoạch và bố  SX với bộ phận  nguyên vật  động  trang thiết bị  chức SX  kiểm soát  chất thải  động  lý  chất lượng  trí nhà máy  thiết kế, phát  liệu  hiện đại  SX  triển SP  18 AVINAA Dr To Nhat –
  19. Thứ nhất: Đánh giá việc phối hợp giữa bộ phận SX với bộ phận thiết kế và phát triển sản phẩm  KTV  nên  tập  trung  vào  vai  trò  hợp  tác  của  bộ  phận SX với các bộ phận có liên quan.  Đánh giá cũng có thể hướng vào:  Các giải pháp sử dụng hiệu quả đầu vào,  Tìm kiếm các cách thức xử lý các yếu tố đầu  vào.  Sử dụng những yếu tố thay thế.   Việc  tìm  kiếm  những  giải  pháp  mới  cải  tiến  các  trình  tự  hay  phương  pháp  trong  quy  trình  SX đem lại hiệu quả lớn hơn. 19 AVINAA Dr To Nhat –
  20. Thứ hai: Đánh giá phương thức xử lý  Phương  thức  xử  lý  trong  SX  có  thể  được  thực  hiện  theo  thông  lệ  hàng  ngày  –  liên  quan  tới  việc  lựa  chọn những phương thức sẵn có:  Việc xác định NVL được sử dụng;  Lựa  chọn  phương  tiện,  máy  móc  thiết  bị  cụ  thể  cho SX.   Lựa chọn phương thức xử lý không thích hợp có thể  nảy  sinh  nhiều  vấn  đề  về  phương  tiện  sẽ  được  sử  dụng.   Do  đó,  đánh  giá  theo  yếu  tố  này  đòi  hỏi  phải  có  nhiều  kiến  thức  kỹ  thuật,  nghiệp  vụ  hoặc  kinh  nghiệm từ hoạt động SX trước đó.  20 AVINAA Dr To Nhat –
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2