TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐỒNG NAI<br />
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH<br />
<br />
Thuế xuất nhập khẩu (XNK)<br />
Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu<br />
(XNK) số 107/2016/QH13 ngày 06/4/2016;<br />
Hiệu lực 01 – 9 – 2016 thay thế Luật số<br />
45/2015/QH11<br />
<br />
Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB)<br />
Luật số 106/2016/QH13 về sửa đổi,<br />
bổ sung một số điều của Luật thuế GTGT,<br />
Luật thuế TTĐB và Luật quản lý thuế.<br />
Hiệu lực từ 01/7/2016<br />
<br />
Quốc hội ban hành Luật số 107/2016/QH13 ngày<br />
06/4/2016, Nghị định của Chính phủ số 134/2016/NĐ-CP<br />
ngày 01/9/2016<br />
Quy trình, thủ tục kê khai, nộp thuế, miễn thuế, truy thu<br />
thuế, các quy định về miễn thuế 2016 tiếp tục thực hiện<br />
theo các Thông tư của Bộ Tài chính<br />
Hàng hoá NK từ các nước thành viên WTO áp dụng Biểu<br />
thuế tại TT 182/2015/TT-BTC ngày 16/11/2015; Biểu đặc<br />
biệt ưu đãi: Áp dụng đối với hàng có xuất xứ từ các nước<br />
có Hiệp định với VN hoặc khu vực.<br />
<br />
LUẬT THUẾ XNK SỐ 107/2016 – ND mới<br />
Thuế theo tỷ lệ phần trăm (Điều 6), “được xác định<br />
căn cứ vào trị giá tính thuế và thuế suất theo tỷ lệ (%)<br />
của từng mặt hàng tại thời điểm tính thuế”.<br />
Thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp (Điều 7),<br />
Thuế đối với hàng hóa nhập khẩu áp dụng hạn ngạch<br />
thuế quan (Điều 8)...<br />
Thuế ưu đãi (Biểu MFN): Hàng từ các nước WTO<br />
Thuế suất ưu đãi đặc biệt: Hàng NK từ các nước ký<br />
Hiệp định song phương với VN hoặc khu vực<br />
<br />