Chuyên đề Diện tích và thể tích của hình cầu
lượt xem 6
download
Với mong muốn giúp các bạn có thêm tài liệu tham khảo môn Hình học lớp 9, TaiLieu.VN đã sưu tầm và chọn lọc gửi đến các bạn Chuyên đề Diện tích và thể tích của hình cầu dưới đây. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Chuyên đề Diện tích và thể tích của hình cầu
- DIỆN TÍCH VÀ THỂ TÍCH CỦA HÌNH CẦU A.TRỌNG TÂM CƠ BẢN CẦN ĐẠT I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Hình cầu - Khi quay nửa hình tròn tâm O, bán kính R một vòng quanh đường kính AB cố điịnh ta thu được một hình cầu. - Nửa đường tròn trong phép quay nói trên tạo thành một mặt cầu. - Điểm O gọi là tâm, R là bán kính của hình cầu hay mặt cầu đó. 2. Cắt hình cầu bởi một mặt phẳng - Khi cắt hình cầu bởi một mặt phẳng ta được một hình tròn. - Khi cắt mặt cầu bán kính R bởi một mặt phẳng ta được một đường tròn, trong đó: + Đường tròn đó có bán kính R nếu mặt phẳng đi qua tâm (gọi là đường tròn lớn). 3. Diện tích, thể tích Cho hình cầu bán kính R. - Diện tích mặt cầu: S 4 R 2 . 4 - Thể tích hình cầu: V R 3 . 3 II. BÀI TẬP VÀ CÁC DẠNG TOÁN Dạng 1. Tính diện tích mặt cầu, thể tích hình cầu và các đại lượng liên quan 4 Phương pháp giải: Áp dụng các công thức S 4 R 2 và V R 3 để tính diện tích mặt cầu, thể tích hình 3 cầu và các đại lượng liên quan. 1.1. Điền vào các ô trông trong bảng sau: Bán kính hình 0,4 mm 6dm 0,2 m 100 km 6hm 50 dam cầu Diện tích mặt cầu 1. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ ‐ THCS.TOANMATH.com
- Thể tích hình cầu 1.2. Dụng cụ thể thao các loại bóng cho trong bảng đều có dạng hình cầu. Hãy điền vào các ô trông ở bảng sau (làm tròn kết quả đến chữ sô' thập phân thứ hai): Quả Quả Quả Loại bóng bóng bóng Quả bia Quả khúc côn ten-nít gôn cầu bàn Đường 42,7mm 6,1 cm kính Độ dài đường tròn 23 cm lớn Diện tích 1697 cm2 Thể tích 36 nem3 2.1. Một hình cầu có số đo diện tích mặt cầu (tính bằng cm2) đúng bằng số đo thể tích của nó (tính bằng cm3). Tính bán kính của hình cầu đó. 2.1. Một hình cầu có diện tích bề mặt là 1007 m2. Tính thể tích hình cầu đó. Dạng 2. Bài tập tổng hợp Phương pháp giải: Vận dụng các công thức trên và các kiến thức đã học để tính các đại lượng chưa biết rồi từ đó tính diện tích mặt cầu, thể tích hình cầu. 3.1. Cho nửa đường tròn tâm O, đường kính AB = 2R, Ax và By là hai tiếp tuyến với nửa đường tròn tại A và B. Lấy trên tia Ax điểm M rồi vẽ tiếp tuyến MP cắt By tại N. a) Chứng minh MON và APB là hai tam giác vuông đồng dạng. b) Chứng minh AM.BN = R2. S MON R c) Tính tỉ số khi AM . S APB 2 d) Tính thể tích của hình do nửa hình tròn APB quay quan AB sinh ra. 3.2. Cho tam giác ABC vuông cân tại A có cạnh góc vuông bằng a. Tính diện tích mặt cầu được tạo thành khi quay nửa đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC một vòng quanh cạnh BC. III. BÀI TẬP CƠ BẢN VỀ NHÀ 2. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ ‐ THCS.TOANMATH.com
- 4. Một hình cầu có bán kính 3cm. Một hình nón cũng có bán kính đáy bằng 3cm và có diện tích toàn phần bằng diện tích mặt cầu. Tính chiều cao của hình nón. 5. Cho một hình cầu và hình trụ ngoại tiếp nó (đường kính đáy và chiều cao của hình trụ bằng đường kính của hình cầu). Tính tỉ số giữa: a) Diện tích mặt cầu và diện tích xung quanh của hình trụ; b) Thể tích hình cầu và thể tích hình trụ. 6. Cho một hình câu và một hình lập phương ngoại tiếp nó. Tính tỉ số phần trăm giữa: a) Diện tích mặt cầu và diện tích xung quanh của hình lập phương; b) Thể tích hình cầu và thể tích của hình lập phương. 7. a) Tìm diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu, biết bán kính của hình cầu là 4cm. b) Thể tích của một hình cầu là 512 cm2. Tính diện tích mặt cầu đó. HƯỚNG DẪN 1.1. Ta thu được kết quả trong bảng sau: Bán kính hình 0,4mm 6dm 0,2m 100km 6hm 50dam cầu Diện tích 16 144 4 40000 144 10000 mặt cầu 25 25 dm2 km2 hm2 dam2 mm2 m2 Thể tích 32 288 4 4000000 288 500000 hình cầu 375 375 3 3 dm3 hm2 3 3 3 mm m km dam3 1.2. Ta thu được kết quả trong bảng sau: 3. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ ‐ THCS.TOANMATH.com
- Quả bóng Quả khúc Quả Quả bóng Loại bóng gôn côn cầu Quả bia ten-nít bản Đường kính 42,7mm 7,32cm 13cm 6cm 61cm Độ dài 134,08 23cm 13 6 cm 61 mm đường tròn mm lớn Diện tích 5728,03 168,33 cm2 169 36 cm2 3721 mm2 cm2 cm2 Thể tích 40764,51 205,36 2197 36 cm3 226981 6 6 mm3 cm3 cm3 mm3 2.1. Tính được R = 3cm 500 2.2. Tính được V m3 3 3.1. a), b) HS tự chứng minh. R S 25 4 c) AM MON d) V R 3 2 S APB 16 3 3.2. Tính được S = 2a2 4.1. Tính được h 6 2cm S Vhc 2 5. a) Tính được 1 b) Tính được S xq Vht 3 S V 6. a) Tính được 78,5% b) Tính được hc 52, 4% S xq Vhlp 256 7. a) Tính được S 64 cm 2 và V cm3 3 b) Tính được S 211,32 cm 2 B.NÂNG CAO VÀ PHÁT TRIỂN TƯ DUY • Tính diện tích 1. Mặt cắt chứa trục của một hình nón là một tam giác đều. Chứng minh rằng diện tích toàn phần của hình nón bằng diện tích mặt cầu có đường kính bằng chiều cao của hình nón. 2. Cắt hình cầu tâm O bởi một mặt phẳng ta được một hình tròn tâm K, đường kính AB. Biết OK = 9cm và diện tích hình tròn tâm K bằng 16% diện tích mặt cầu. Tính diện tích mặt cầu. 4. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ ‐ THCS.TOANMATH.com
- 3. Người ta cắt một quả địa cầu cũ bằng một mặt phẳng theo một vĩ tuyến và được một phần có dạng hình chảo, đường kính miệng chảo là 24cm và độ sâu nhất của chảo là 8cm. Tính diện tích bể mặt của quả địa cầu. • Tính thể tích 4. Một hình cầu nội tiếp một hình lập phương cạnh 12cm. Tính thể tích phần không gian bên ngoài hình cầu và bên trong hình lập phương. 5. Một hình cầu có bán kính bằng bán kính đáy của một hình nón. Biết đường sinh của hình nón bằng 12cm và diện tích xung quanh của hình nón bằng diện tích mặt cầu. Tính thể tích hình cầu. 6. Một hình cầu nội tiếp một hình trụ. Biết diện tích toàn phần hình trụ là 384π cm2. Tính thể tích hình cầu. 7. Một chiếc thuyền thúng có dạng nửa hình cầu, có khối lượng 45kg, người chèo thuyền khối lượng 65kg. Biết đường kính của thuyền là l,2m và trên thuyền có thêm 2,4 tạ cá, hỏi nước có ngập đến mép thuyền không? • Tính độ dài, tính tỉ số 8. Cho hình cầu tâm O, bán kính OA 10 3 cm . Cắt mặt cầu bởi một mặt phẳng vuông góc với OA tại trung điểm M của OA ta được một đường tròn. Tính độ dài của đường tròn này. 9. Một hình cầu có số đo thể tích (tính bằng m3) bằng số đo diện tích mặt cầu (tính bằng m2). Tính độ dài của đường tròn lớn. 10. Một bình thuỷ tinh hình trụ chứa nước. Trong bình có một vật rắn hình cầu ngập hoàn toàn trong nước. Khi người ta lấy vật rắn đó ra khỏi bình thì mực nước trong bình giảm đi 48,6mm. Biết đường kính bên trong của đáy bình là 50mm, tính bán kính của vật hình cầu. 11. Vĩ độ của Thanh Hoá là 20° Bắc. Tính độ dài vĩ tuyến qua Thanh Hoá biết bán kính Trái Đất là 6370km. HƯỚNG DẪN GIẢI - ĐÁP SỐ 1. Vì mặt cắt chứa trục của hình nón là một tam giác đều nên nếu gọi bán kính đáy hình nón là R thì độ dài đường sinh là l = 2R và chiều cao 2R 3 của hình nón là h R 3. 2 Diện tích toàn phần của hình nón là: Stp R l R R 2R R 3R 2 . 2 Diện tích mặt cầu là: S d 2 R 3 3R 2 . Vậy diện tích toàn phần hình nón bằng diện tích mặt cầu có đường kính bằng chiều cao của hình nón. 2. 5. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ ‐ THCS.TOANMATH.com
- Xét ∆AOB cân tại O có KA = KB nên OK AB . Gọi R là bán kính hình cầu, r là bán kính hình tròn (K). Xét ∆KOA vuông tại K ta có: r 2 R 2 OK 2 R 2 81 . Diện tích hình tròn (K) là: S1 r 2 R 2 81 . Diện tích mặt cầu là: S2 4R2 . 16 Vì S1 = 16%S2 nên R 2 81 100 .4R 2 Thu gọn phương trình này ta được 36R 2 8100 . Suy ra R 2 225 . Do đó diện tích mặt cầu là S 4R 2 900 cm 2 . 3. Mặt cắt qua tâm là hình tròn tâm O với AB là đường kính miệng chảo. Vẽ bán kính OC AB tại K. Ta có KA = KB = 24: 2 = 12 (cm). Gọi R là bán kính quả địa cầu. Xét ∆KOA vuông tại K ta có: OA 2 OK 2 AK 2 R 2 R 8 122 2 R 2 R 2 16R 64 144 16R 208 R 13(cm) Diện tích bề mặt quả địa cầu là: S 4R 2 4..132 676 cm 2 . 4. Vì độ dài cạnh của hình lập phương là 12cm nên bán kính hình cầu nội tiếp là 6cm. Thể tích hình lập phương là: V1 123 1728 cm 3 . Thể tích của hình cầu là: 4 V2 3 .63 288 cm 3 . Thể tích phần không gian bên ngoài hình cầu và bên trong hình lập phương là: V V1 V2 1728 288 824 cm 3 . 6. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ ‐ THCS.TOANMATH.com
- V1 288 Nhận xét: Ta có . V2 1728 6 Tổng quát, ta có thể chứng minh được rằng nếu một hình cầu nội tiếp một hình lập phương thì tỉ số thể tích của chúng là . 6 5. Gọi bán kính hình cầu cũng như bán kính đáy hình nón là R. Diện tích xung quanh hình nón là: Rl 12R . Diện tích mặt cầu là: 4R 2 . Vì diện tích xung quanh hình nón bằng diện tích mặt cầu nên 12R 4R 2 R 3 cm . 4 3 4 3 Thể tích hình cầu là: V 3 R .3 36 cm 3 . 3 6. Gọi bán kính hình cầu là R thì bán kính đáy hình trụ là R và chiều cao hình trụ là 2R. Vì diện tích toàn phần hình trụ là 384π cm2 nên ta có: 2R 2R R 384 6 R 2 384 R 8 cm . 4 3 4 3 2048 Thể tích hình cầu là: V 3 R .8 3 3 cm 3 7. Bán kính của thuyền thúng là: 1,2: 2 = 0,6 (m) = 6 (dm). 1 4 1 4 Thể tích của thuyền là: V . R 3 . .63 144 dm 3 452dm 3 2 3 2 3 Tổng Khối lượng của thuyền, người và cá là: 45 + 65 + 240 = 350 (kg) Khối lượng riêng của thuyền là: 350: 452 = 0,8 (kg/dm3) Khối lượng riêng của nước là: 1 kg/dm3 Vậy khối lượng riêng của thuyền nhỏ hơn khối lượng riêng của nước nên nước không ngập đến mép thuyền. 8. Xét ∆OBC có OB = OC và OM BC nên MB = MC. 5 3 2 2 Ta có: MC2 OC2 OM 2 10 3 225 . 7. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ ‐ THCS.TOANMATH.com
- Suy ra MC = 15(cm). Độ dài của đường tròn (M) là: 2π.15 = 30π (cm). 9. Gọi bán kính của hình cầu là R. Vì số đo thế tích bằng số đo diện tích mặt cầu nên ta có: 4 3 R 4R 2 R 3 m 3 Độ dài của đường tròn lớn là: C 2R 2.3 6 m . 10. Gọi r là bán kính của vật hình cầu. 4 3 Thể tích của vật hình cầu là: V1 r . 3 Thể tích khối nước rút xuống là: V2 .502.48,6 121500 mm 3 . 4 3 Ta có phương trình: r 121500 r 3 91125 3 Do đó r 3 91125 45 mm . 11. Gọi R là bán kính Trái Đất, gọi r là bán kính của vĩ tuyến 20° qua Thanh Hoá. AOB Ta có HBO 20 . Xét ∆HBO vuông tại H có: r = HB = OB cos20° = Rcos20°. Do đó độ dài của vĩ tuyến 20° là: 2r 2Rcos20 2 .6370.cos20 37610 km . C.TRẮC NGHIỆM RÈN LUYỆN PHẢN XẠ Câu 1. Cho hình cầu có đường kính d = 6cm . Diện tích mặt cầu là. A. 36p (cm 2 ) . B. 9p(cm 2 ) . C. 12p(cm 2 ) . D. 36p (cm ) . Câu 2. Cho mặt cầu có thể tích V = 288p(cm 3 ) . Tính đường kính mặt cầu. 8. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ ‐ THCS.TOANMATH.com
- A. 6cm . B. 12cm . C. 8cm . D. 16cm . Câu 3. Cho mặt cầu có thể tích V = 972p(cm 3 ) . Tính đường kính mặt cầu. A. 18cm . B. 12cm . C. 9cm . D. 16cm . Câu 4. Cho mặt cầu có số đo diện tích bằng với số đo thể tích. Tính bán kính mặt cầu. A. 3 . B. 6 . C. 9 . D. 12 . Câu 5. Cho mặt cầu có số đo diện tích bằng hai lần với số đo thể tích. Tính bán kính mặt cầu. 3 A. 3 . B. 6 . C. 9 . D. . 2 Câu 6. Cho mặt cầu có bán kính 3cm . Một hình nón cũng có bán kính đáy bằng 3cm và có diện tích toàn phần bằng diện tích mặt cầu. Tính chiều cao của hình nón. A. 3 . B. 6 3 . C. 72 . D. 6 2 . Câu 7. Cho một hình cầu và hình trụ ngoại tiếp nó (đường kính đáy và chiều cao của hình trụ bằng nhau và bằng đường kính của hình cầu). Tính tỉ số giữa diện tích mặt cầu và diện tích xung quanh của hình trụ. 1 A. 3 . B. 1 . C. . D. 2 . 2 Câu 8. Cho một hình cầu và hình trụ ngoại tiếp nó (đường kính đáy và chiều cao của hình trụ bằng nhau và bằng đường kính của hình cầu). Tính tỉ số giữa diện tích mặt cầu và diện tích toàn phần của hình trụ. 9. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ ‐ THCS.TOANMATH.com
- 3 2 A. . B. 1 . C. . D. 2 . 2 3 Câu 9. Cho một hình cầu và hình trụ ngoại tiếp nó (đường kính đáy và chiều cao của hình trụ bằng nhau và bằng đường kính của hình cầu). Tính tỉ số giữa thể tích hình cầu và thể tích hình trụ. 2 3 1 A. . B. . C. . D. 2 . 3 2 2 Câu 10. Cho một hình cầu nội tiếp trong hình trụ. Biết rằng chiều cao của hình trụ bằng ba lần bán kính đáy và bán kính đáy của hình trụ bằng bán kính của hình cầu. Tính tỉ số giữa thể tích hình cầu và thể tích hình trụ. 4 4 9 A. . B. . C. . D. 2 . 3 9 4 Câu 11. Cho một hình cầu và một hình lập phương ngoại tiếp nó. Tính tỉ số giữa diện tích mặt cầu và diện tích toàn phần của hình lập phương. 6 1 p 1 A. . B. . C. . D. . p 6 6 3 Câu 12. Cho một hình cầu và một hình lập phương ngoại tiếp nó. Nếu diện tích toàn phần của hình lập phương là 24cm 2 thì diện tích mặt cầu là: 10. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ ‐ THCS.TOANMATH.com
- A. 4p . B. 4 . C. 2p . D. 2 . Câu 13. Cho tam giác ABC vuông cân tại có cạnh góc vuông bằng a . Tính diện tích mặt cầu được tạo thành khi quay nửa đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC một vòng quanh cạnh BC . pa 2 a2 pa A. 2pa 2 . B. . C. . D. . 2 2 2 Câu 14. Cho tam giác ABC vuông cân tại có cạnh góc vuông bằng 6cm . Tính diện tích mặt cầu được tạo thành khi quay quanh nửa đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC một vòng quanh cạnh BC . A. 72(cm 2 ) . B. 18p(cm 2 ) . C. 36p(cm 2 ) . D. 72p(cm 2 ) . Câu 15. Cho một tam giác ABC đều có cạnh AB = 8cm , đường cao AH . Khi đó thể tích hình cầu được tạo thành khi quay nửa đường tròn nội tiếp tam giác ABC một vòng quanh AH . pa 3 3pa 3 3pa 3 pa 3 A. . B. . C. . D. . 54 72 54 72 Câu 16. Cho một tam giác ABC đều có cạnh AB = 12cm , đường cao AH . Khi đó thể tích hình cầu được tạo thành khi quay nửa đường tròn nội tiếp tam giác ABC một vòng quanh AH . A. 32 3 . B. 16p 3 . C. 8 p 3 . D. 32p 3 . Câu 17. Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 4cm; AD = 3cm . Tính diện tích mặt cầu thu được khi quay nửa đường tròn ngoại tiếp hình chữ nhật ABCD quay quanh đường thẳng MN với M là trung điểm AD, N là trung điểm BC 25p 25p A. 25p . B. . C. 25 . D. . 8 4 Câu 18. Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 8cm; AD = 6cm . Tính diện tích mặt cầu thu được khi quay nửa đường tròn ngoại tiếp hình chữ nhật ABCD quay quanh đường thẳng MN với M là trung điểm AD, N là trung điểm BC . A. 50p(cm 2 ) . B. 100p(cm 2 ) . C. 100(cm 2 ) . D. 25p(cm 2 ) . HƯỚNG DẪN Câu 1. Đáp án A. 11. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ ‐ THCS.TOANMATH.com
- 6 Vì đường kính d = 6cm nên bán kính hình cầu R = = 3 cm 2 Diện tích mặt cầu S = 4pR2 = 4p.32 = 36p (cm 2 ) . Câu 2. Đáp án B. 4 Ta có V = pR 3 = 288p R 3 = 216 R = 6cm 3 Từ đó đường kính mặt cầu là d = 2R = 2.6 = 12cm . Câu 3. Đáp án A. 4 Ta có V = pR 3 = 972p R 3 = 729 R = 9cm 3 Từ đó đường kính mặt cầu là d = 2R = 2.9 = 18cm . Câu 4. Đáp án A. 4 Từ giả thiết ta có 4pR 2 = pR 3 R 3 = 3R 2 R = 3 . 3 Câu 5. Đáp án D. 4 3 3 Từ giả thiết ta có 4pR 2 = 2. pR 3 R 3 = R 2 R = 3 2 2 Câu 6. Đáp án D. Gọi l là độ dài đường sinh của hình nón. Vì bán kính hình cầu và bán kính đáy của hình nón bằng nhau nên từ giả thiết ta có 4 pR 2 = pRl + pR 2 4R 2 = Rl + R 2 3R 2 = Rl l = 3R = 3.3 = 9cm Sử dụng công thức liên hệ trong hình nón ta có h 2 = l 2 - R 2 = 92 - 32 = 72 h = 6 2 cm . Câu 7. Đáp án B. Vì đường kính đáy và chiều cao của hình trụ bằng nhau và bằng đường kính hình cầu nên h = 2R với R là bán kính hình cầu và cũng là bán kính đáy của hình trụ. Diện tích mặt cầu S = 4pR2 , diện tích xung quanh của hình trụ S xq = 2pRh = 2pR.2R = 4pR 2 S 4pR 2 Tỉ số giữa diện tích mặt cầu và diện tích xung quanh của hình trụ là = = 1. S xq 4pR 2 Câu 8. Đáp án C. Vì đường kính đáy và chiều cao của hình trụ bằng nhau và bằng đường kính hình cầu nên h = 2R với R là bán kính hình cầu và cũng là bán kính đáy của hình trụ. Diện tích mặt cầu S = 4pR2 , diện tích xung quanh của hình trụ S xq = 2pRh = 2pR.2R = 4pR 2 Diện tích toàn phần của hình trụ là Stp = S xq + 2pR 2 = 4pR 2 + 2pR 2 = 6pR 2 S 4pR 2 2 Tỉ số giữa diện tích mặt cầu và diện tích toàn phần của hình trụ là = 2 = . Stp 6pR 3 12. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ ‐ THCS.TOANMATH.com
- Câu 9. Đáp án A. Vì đường kính đáy và chiều cao của hình trụ bằng nhau và bằng đường kính hình cầu nên h = 2R với R là bán kính hình cầu và cũng là bán kính đáy của hình trụ. 4 Thể tích hình cầu Vc = pR 3 ; thể tích khối trụ Vt = pR 2 .2R = 2pR 3 3 4 Vc pR 3 3 2 Tỉ số thể tích hình cầu và thể tích hình trụ là = 3 = . Vt 2pR 3 Câu 10. Đáp án B. Từ đề bài suy ra chiều cao hình trụ là h = 3R với R là bán kính hình cầu và cũng là bán kính đáy của hình trụ. 4 Thể tích hình cầu Vc = pR 3 ; thể tích khối trụ Vt = pR 2 .3R = 3pR 3 3 4 Vc pR 3 4 Tỉ số thể tích hình cầu và thể tích hình trụ là = 3 3 = Vt 3pR 9 Câu 11. Đáp án C. a Vì hình cầu nội tiếp hình lập phương nên bán kính hình cầu R = với a là cạnh hình lập phương. 2 2 æa ö Khi đó ta có diện tích mặt cầu S = 4pR = 4p. ççç ÷÷÷ = pa 2 2 è 2 ÷ø Diện tích toàn phần của hình lập phương Stp = 6a 2 S pa 2 p Tỉ số giữa diện tích mặt cậu và diện tích toàn phần của hình lập phương là = 2 = . Stp 6a 6 Câu 12. Đáp án A. a Vì hình cầu nội tiếp hình lập phương nên bán kính hình cầu R = với a là cạnh hình lập phương. 2 Diện tích toàn phần của hình lập phương Stp = 6a 2 = 24 a = 2cm 2 Suy ra R = = 1cm 2 Câu 13. Đáp án A. Vì tam giác ABC vuông tại A nên có đường tròn ngoại tiếp là đường tròn đường kính BC . 13. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ ‐ THCS.TOANMATH.com
- BC Bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác là R = 2 a 2 Theo định lý Pytago ta có BC 2 = AB 2 + AC 2 = 2a 2 BC = a 2 R = 2 Khi quay nửa đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC một vòng quanh cạnh BC ta được hình cầu có bán 2 a 2 æa 2 ö÷ 2 çç ÷÷ = 2pa 2 . kính R = nên diện tích mặt cầu là S = 4pR = 4p ç 2 çè 2 ÷÷ø ç Câu 14. Đáp án A. Vì tam giác ABC vuông tại A nên có đường tròn ngoại tiếp là đường tròn đường kính BC . BC Bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác là R = 2 6 2 Theo định lý Pytago ta có BC 2 = AB 2 + AC 2 = 2.62 BC = 6 2 R = =3 2 2 Khi quay nửa đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC một vòng quanh cạnh BC ta được hình cầu có bán ( ) 2 kính R = 3 2 nên diện tích mặt cầu là S = 4pR2 = 4p 3 2 = 72p(cm 2 ) . Câu 15. Đáp án C. Vì DABC là tam giác đều nên tâm đường tròn nội tiếp trùng với trọng tâm O của tam giác. AH Khi đó bán kính đường tròn nội tiếp là R = OH = 3 2 æa ÷ö 3a 2 a 3 Xét tam giác vuông AH = AB - BH = a - çç ÷÷ = 2 2 2 2 ç AH = è 2 ø÷ 4 2 a 3 Suy ra R = 6 14. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ ‐ THCS.TOANMATH.com
- Khi quay nửa đường tròn nội tiếp tam giác ABC một vòng quanh AH ta được hình cầu bán 3 a 3 4 3 4 æçça 3 ö÷÷ 3pa 3 kính R = V = pR = p. ç ÷ = . 6 3 3 ççè 6 ÷ø÷ 54 Câu 16. Đáp án D. Vì DABC là tam giác đều nên tâm đường tròn nội tiếp trùng với trọng tâm O của tam giác. AH Khi đó bán kính đường tròn nội tiếp là R = OH = 3 2 æ 12 ö÷ 2 2 2 ç Xét tam giác vuông AH = AB - BH = 12 - çç ÷÷ = 108 AH = 6 3 2 è 2 ø÷ AH Suy ra R = =2 3 3 Khi quay nửa đường tròn nội tiếp tam giác ABC một vòng quanh AH ta được hình cầu bán 4 4 ( ) 3 kính R = 2 3 V = pR 3 = p. 2 3 = 32p 3(cm 3 ) . 3 3 Câu 17. Đáp án A. Gọi O là tâm của hình chữ nhật nên OA = OB = OC = OD nên O là tâm đường tròn ngoại tiếp hình AC chữ nhật ABCD . Khi đó bán kính đường tròn là R = OA = 2 2 2 2 2 2 Theo định lý Pytago ta có AC = AD + DC = 3 + 4 = 25 AC = 5 5 (vì AB = DC = 4cm ) R = 2 15. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ ‐ THCS.TOANMATH.com
- Khi quay nửa đường tròn ngoại tiếp hình chữ nhật ABCD quay quanh đường thẳng MN với M là 5 trung điểm AD , N là trung điểm BC ta được một hình cầu tâm O bán kính R = 2 2 æ5ö Diện tích mặt cầu là S = 4pR 2 = 4.p ççç ÷÷÷ = 25p(cm ) . è 2 ÷ø Câu 18. Đáp án B. Gọi O là tâm của hình chữ nhật nên OA = OB = OC = OD nên O là tâm đường tròn ngoại tiếp hình AC chữ nhật ABCD . Khi đó bán kính đường tròn là R = OA = 2 2 2 2 2 2 Theo định lý Pytago ta có AC = AD + DC = 6 + 8 = 100 AC = 10 (vì AB = DC = 8cm ) R = 5cm Khi quay nửa đường tròn ngoại tiếp hình chữ nhật ABCD quay quanh đường thẳng MN với M là trung điểm AD , N là trung điểm BC ta được một hình cầu tâm O bán kính R = 5cm Diện tích mặt cầu là S = 4pR 2 = 4.p 52 = 100p(cm 2 ) . D.TỰ LUYỆN CƠ BẢN VÀ NÂNG CAO PHIẾU SỐ 1 Bài 1. Điền vào các ô trống trong bảng sau Bán kính 0,4 mm 6 dm 0,2 m 100 km 6 hm 50 dam hình cầu Diện tích mặt cầu Thể tích hình cầu Bài 2. Dụng cụ thể thao các loại bóng cho trong bảng đều có dạng hình cầu. Hãy điền vào các ô trống ở bảng sau (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai). Quả bóng Quả khúc Quả ten Quả bóng Loại bóng Quả bia gôn côn cầu nít bàn Đường kính 42,7 mm 6,5 cm 40 mm 61 mm 16. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ ‐ THCS.TOANMATH.com
- Độ dài đường 23 cm tròn lớn Diện tích Thể tích Bài 3. Một hình cầu có diện tích mặt cầu là 100pcm 2 . Tính thể tích hình cầu. Bài 4. Một hình cầu có thể tích là 228p(dm 3 ) . Tính diện tích mặt cầu. Bài 5. Hai hình cầu có bán kính tương ứng là 2d (m) a và 3a (cm). Tính tỉ số các thể tích của hai hình d (m) cầu này. Bài 6. Một hình cầu đường kính d (m) được đặt trong một hình trụ có chiều cao 2d (m). Vcau Tính tỉ số của . Vtru Bài 7. Hai hình cầu có hiệu các bán kính bằng 3cm và hiệu các thể tích bằng 1332 cm 3 . Tính hiệu các diện tích của hai mặt cầu. Bài 8. Một hình cầu nội tiếp một hình nón bán kính đáy bằng 6 cm và đường sinh bằng 10cm . Chứng minh rằng diện tích đáy hình nón bằng diện tích mặt cầu. Bài 9. Cho tam giác ABC cân tại A nội tiếp đường tròn đường kính AD . Gọi H là giao điểm của AD và BC . Quay hình vẽ một vòng quanh đường kính AD cố định ta được hai hình nón nội tiếp một hình cầu. Biết AH 24 cm ; DH 6 cm , hãy tính: a) Thể tích của hình cầu được tạo thành; b) Thể tích hình nón đỉnh A đáy là hình tròn đường kính BC . Bài 10. Cho một hình cầu nội tiếp một hình trụ. Chứng minh rằng: 2 a) Thể tích hình cầu bằng thể tích hình trụ; 3 2 b) Diện tích mặt cầu bằng diện tích toàn phần hình trụ. 3 Bài 11. Cho đoạn thẳng AB 24 cm . Lấy điểm C nằm giữa A và B . Vẽ về cùng một phía của AB ba nửa đường tròn đường kính AB, AC và BC . Quay toàn bộ hình vẽ một vòng quanh đường kính AB cố định ta được ba hình cầu. Tìm thể tích lớn nhất của phần không gian được giới hạn bởi ba hình cầu. 17. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ ‐ THCS.TOANMATH.com
- Bài 12. Một chiếc thuyền thúng có dạng nửa hình cầu, có khối lượng 45 kg , người chèo thuyền khối lượng 65kg. Biết đường kính của thuyền là 1,2 m và trên thuyền có thêm 2,4 tạ cá, hỏi nước có ngập đến mép thuyền không? Biết khối lượng riêng của nước là 1 kg/dm3. HƯỚNG DẪN Bài 1. Bán kính hình 0,4 6 0,2 100 6 50 cầu mm dm m km hm dam Diện tích mặt 16 144 4 40000 144 10000 cầu 25 dm2 25 km2 hm 2 dam 2 mm2 m2 Thể tích hình 32 288 4 4000000 288 500000 cầu 375 mm3 375 3 hm3 3 mm3 m3 km3 dam3 Bài 2 Quả bóng Quả khúc Quả ten Quả bóng Loại bóng Quả bia gôn côn cầu nít bàn Đường kính 42,7 mm 7,32 cm 6,5 cm 40 mm 61 mm Độ dài đường 67,07 mm 23 cm 10,21 cm 62,83 mm 95,82 mm tròn lớn 5728,03 168,33 132,73 5026,55 11689,87 Diện tích mm2 cm 2 cm2 mm2 mm2 40764,51 205,36 143,79 33510,32 118846,97 Thể tích mm3 cm 3 cm3 mm3 mm3 Bài 3. S = 4pR 2 4pR 2 = 100p R 2 = 25 R = 5(cm ) 4 500p Thể tích hình cầu: V = pR 3 = (cm 3 ) . 3 3 Bài 4. 4 V = pR 3 3 18. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ ‐ THCS.TOANMATH.com
- 4 pR 3 = 228p 3 R 3 = 216 R = 3 216 R = 6(cm ) Diện tích mặt cầu là S = 4pR 2 = 4p62 = 144p(cm 2 ) . Bài 5. Thể tích V1,V2 của hai hình cầu là 4 3 4 V1 = pa ,V2 = p(3a )3 = 36pa 3 3 3 4 3 V1 pa 1 Do đó: = 3 3 = V2 36pa 27 R1 V1 Nhận xét: Nếu = k thì = k3 . R2 V2 Bài 6. 4 1 Thể tích hình cầu là: Vcau = pR 3 = pd 3 (m 3 ) 3 6 2 æd ö 1 Thể tích hình trụ là: Vtru = pr h = p ççç ÷÷÷ .2d = pd 3 (m 3 ) 2 è 2 ø÷ 2 Vcau 1 Do đó: = . Vtru 3 Bài 7. Gọi bán kính của hình cầu lớn là R và bán kính của hình cầu nhỏ là r . Ta có R – r 3 hay R r 3. 4 4 Thể tích hình cầu lớn là: V1 R 3 Thể tích hình cầu nhỏ là: V2 r 3 3 3 4 Vì V1 – V2 1332 ( cm 3 ) nên 3 R 3 r 3 1332 R 3 r 3 999 Do đó r 3 – r 3 999 r 2 3r – 108 0. 3 Giải ra được r1 –12 (loại); r2 9 (chọn). 19. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ ‐ THCS.TOANMATH.com
- Vậy bán kính hình cầu nhỏ là 9cm. Bán kính hình cầu lớn là 12cm. Diện tích mặt cầu lớn là: S1 4 R 2 4. .122 576 ( cm 2 ). Diện tích mặt cầu nhỏ là: S2 4 r 2 4. .92 324 ( cm 2 ). Hiệu các diện tích của hai mặt cầu là: S S1 – S2 576 – 324 252 ( cm 2 ). A Bài 8. Vì hình cầu nội tiếp hình nón nên OH BC , OD AB. E D Ta có AH AB 2 BH 2 102 62 8(cm) O Gọi bán kính đáy hình nón là R bán kính hình cầu là r . B C H Ta có BH BD R 6 cm; OH OD r. AD AB BD 10 6 4 cm. OD AD AOD ∽ ABH g.g . BH AH r 4 r 4 Do đó r 3(cm) r 3(cm). 6 8 6 8 Diện tích đáy hình nón là: S1 R 2 .62 36 ( cm 2 ). Diện tích mặt cầu là: S2 4 r 2 4. .32 36 ( cm 2 ). Vậy diện tích đáy hình nón bằng diện tích mặt cầu. Bài 9. a) Tam giác ABC cân tại A , AD là đường kính nên AD BC . A Ta có ABD 90 (vì AD là đường kính). Xét ABD vuông tại B ta có: O BH HA.HD 24.6 144 . Suy ra BH 13 cm . 2 Bán kính của đường tròn ngoại tiếp ABC là R 24 6 : 2 15 cm . B H C D 4 4 Thể tích của hình cầu tạo thành là: V1 R 3 153 4500 cm3 3 3 1 1 b) Thể tích của hình nón đỉnh A là: V2 r 2 h 12 2.24 1152 cm3 . 3 3 Bài 10. 20. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ ‐ THCS.TOANMATH.com
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
ÔN THI CHUYÊN ĐỀ: CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH TÍCH PHÂN
40 p | 3088 | 1212
-
Tài liệu tham khảo ôn tập thi tốt nghiệm 2013 chuyên đề 6 khối đa diện và tròn xoay
18 p | 151 | 40
-
Chuyên đề 7: Hình học không gian - Chủ đề 7.5
44 p | 213 | 33
-
Chuyên đề 4: Tích phân - Chủ đề 4.3
21 p | 204 | 20
-
Chuyên đề: Phương pháp luyện tập thể tích khối đa diện
34 p | 147 | 20
-
Chuyên đề: Thể tích - Góc - Khoảng cách
36 p | 157 | 16
-
Bài tập môn Toán lớp 4 theo từng chuyên đề (Có đáp án và lời giải chi tiết)
95 p | 106 | 15
-
Luyện thi Đại học - Chuyên đề Phân tích và ứng dụng (Đặng Thanh Nam)
101 p | 100 | 9
-
Chuyên đề ôn thi đại học: Phương pháp tính thể tích khối đa diện
29 p | 152 | 7
-
Chuyên đề môn Vật lí lớp 9: Dòng điện xoay chiều, truyền tải điện năng đi xa, máy biến thế
23 p | 24 | 6
-
Giáo án Giải tích lớp 12: Chuyên đề 3 bài 3: Ứng dụng của tích phân
48 p | 20 | 5
-
Giáo án Hình học lớp 12: Chuyên đề 5 bài 3 - Thể tích khối đa diện
110 p | 27 | 5
-
Giáo án Hình học 12: Chuyên đề 6 bài 3 - Mặt cầu, khối cầu
29 p | 18 | 4
-
Chuyên đề Diện tích hình chữ nhật
11 p | 23 | 4
-
Bài giảng Chuyên đề Vật lý 11 - Chương 1: Chủ đề 6
51 p | 78 | 4
-
Giáo án Hình học 12: Chuyên đề 6 bài 1 - Mặt nón, hình nón và khối nón
30 p | 22 | 3
-
Chuyên đề điện tích-điện trường
61 p | 23 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn