intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chuyên đề tốt nghiệp: Nghiên cứu công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Du lịch Đống Đa

Chia sẻ: Thangnamvoiva2 Thangnamvoiva2 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:60

96
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài vận dụng những lý thuyết đã học vào trong thực tiễn nhằm hệ thống và củng cố lại những kiến thức đã học; đánh giá đúng thực trạng công tác hạch toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở Công ty, phát hiện những tồn tại và nguyên nhân để đề ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Du lịch Đống Đa.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chuyên đề tốt nghiệp: Nghiên cứu công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Du lịch Đống Đa

Chuyên Đề Tốt Nghiệp<br /> <br /> PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> 1. Lý do chọn đề tài<br /> Nói đến Huế là nói đến những danh lam thắng cảnh mà không nơi nào có được.<br /> <br /> Ế<br /> <br /> Cảnh vật thơ mộng, các lăng tẩm, đền chùa cổ kính cùng với lòng hiếu khách của<br /> <br /> U<br /> <br /> người dân đã đưa Huế trở thành thành phố du lịch. Chính vì thế, kinh doanh du lịch<br /> <br /> H<br /> <br /> chính là cơ hội và cũng là thách thức đối với các doanh nghiệp Thừa Thiên Huế.<br /> <br /> Hiện nay, do tầm quan trọng của hoạt động du lịch nên nhiều công ty kinh<br /> <br /> TẾ<br /> <br /> doanh dịch vụ du lịch liên tiếp được hình thành. Sự phát triển ồ ạt của hàng loạt công<br /> ty du lịch lớn nhỏ đã dẫn đến sự cạnh tranh khốc liệt hơn giữa các doanh nghiệp, vì<br /> <br /> H<br /> <br /> thế, mỗi doanh nghiệp lại càng phải tìm cho mình những hướng đi riêng, những chiến<br /> <br /> N<br /> <br /> lược sản xuất kinh doanh chính xác và hợp lý nhất để đạt được thành công.<br /> <br /> KI<br /> <br /> Công ty TNHH Du lịch Đống Đa là công ty liên doanh thực hiện nhiệm vụ kinh<br /> doanh khách sạn, nhà hàng phục vụ nhu cầu của du khách gần xa. Trong bối cảnh cơ<br /> <br /> C<br /> <br /> chế thị trường như hiện nay, công ty TNHH Du lịch Đống Đa phải không ngừng hoàn<br /> <br /> Ọ<br /> <br /> thiện, nâng cao chất lượng phục vụ và xây dựng hướng đi đúng đắn cho công tác quản<br /> <br /> H<br /> <br /> trị Công ty. Vì thế, để đưa ra các chính sách quản trị chính xác thì công tác hạch toán<br /> <br /> ẠI<br /> <br /> kế toán chính là một công cụ quan trọng đóng vai trò tích cực trong công việc quản lý<br /> và kiểm soát các hoạt động kinh tế của doanh nghiệp.<br /> <br /> Đ<br /> <br /> Bên cạnh mục tiêu phục vụ nhu cầu của khách hàng thì mục tiêu hàng đầu của<br /> <br /> G<br /> <br /> các doanh nghiệp nói chung và công ty TNHH Du lịch Đống Đa nói riêng đều là thu<br /> <br /> N<br /> <br /> được nhiều lợi nhuận. Muốn vậy, trong quá trình kinh doanh đòi hỏi các doanh nghiệp<br /> <br /> Ờ<br /> <br /> phải luôn quan tâm chú ý đến công tác hạch toán doanh thu, giá vốn và xác định kết<br /> <br /> TR<br /> Ư<br /> <br /> quả sản xuất kinh doanh.<br /> Công ty TNHH Du lịch Đống Đa bên cạnh việc tổ chức kinh doanh đã có bộ<br /> <br /> máy kế toán khá nhạy bén trong công tác tổ chức hạch toán kế toán, đáp ứng kịp thời<br /> việc xác định kết quả kinh doanh nhằm giúp cho doanh nghiệp xác định cho mình một<br /> chiến lược kinh doanh hợp lý. Do đó nên em đã chọn chuyên đề: "Nghiên cứu công tác<br /> kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Du lịch Đống<br /> Đa" làm đề tài nghiên cứu.<br /> <br /> Nguyễn Ngọc Anh Thư K41-KTDN<br /> <br /> 1<br /> <br /> Chuyên Đề Tốt Nghiệp<br /> <br /> 2. Mục đích nghiên cứu đề tài<br /> - Vận dụng những lý thuyết đã học vào trong thực tiễn nhằm hệ thống và củng<br /> cố lại những kiến thức đã học.<br /> - Đánh giá đúng thực trạng công tác hạch toán doanh thu và xác định kết quả<br /> <br /> Ế<br /> <br /> kinh doanh ở Công ty.<br /> <br /> U<br /> <br /> - Phát hiện những tồn tại và nguyên nhân để đề ra các giải pháp nhằm hoàn<br /> <br /> H<br /> <br /> thiện công tác hạch toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH<br /> <br /> TẾ<br /> <br /> Du lịch Đống Đa.<br /> 3. Đối tượng nghiên cứu<br /> <br /> H<br /> <br /> Chuyên đề nghiên cứu về công tác kế toán doanh thu (trọng tâm là doanh thu<br /> <br /> N<br /> <br /> dịch vụ lưu trú và ăn uống) và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Du lịch<br /> <br /> KI<br /> <br /> Đống Đa.<br /> <br /> C<br /> <br /> 4. Phạm vi nghiên cứu<br /> <br /> Không gian: Đề tài này chủ yếu tập trung nghiên cứu các số liệu, chỉ tiêu tại<br /> <br /> H<br /> <br /> Ọ<br /> <br /> phòng kế toán công ty TNHH Du lịch Đống Đa.<br /> <br /> Thời gian: Chuyên đề này chỉ tiến hành xem xét kế toán doanh thu và xác định<br /> <br /> ẠI<br /> <br /> kết quả tháng 01/ 2011 và chỉ phân tích một số loại doanh thu phát sinh trong một<br /> <br /> Đ<br /> <br /> nghiệp vụ ngày 29/01/2011.<br /> <br /> G<br /> <br /> 5. Phương pháp nghiên cứu<br /> - Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Tham khảo từ sách giáo khoa, internet, một<br /> <br /> Ờ<br /> <br /> N<br /> <br /> số khóa luận tại thư viện trường.<br /> - Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập số liệu từ bộ phận lễ tân, nhà hàng đến<br /> <br /> TR<br /> Ư<br /> <br /> phòng kế toán Công ty.<br /> - Phương pháp quan sát: Hàng ngày quan sát quá trình làm việc của bộ phận kế<br /> <br /> toán gồm: quá trình luân chuyển chứng từ của bộ phận lễ tân, nhà hàng, đến phòng kế<br /> toán; quá trình cập nhập các số liệu vào máy tính; quá trình lưu giữ chứng từ.<br /> - Phương pháp phỏng vấn: Đặt ra các câu hỏi với các nhân viên lễ tân về quá<br /> trình khách hàng đặt phòng, thanh toán tiền phòng; phỏng vấn bộ phận quản lý nhà<br /> hàng về quá trình khách lưu trú đặt ăn và thanh toán tiền ăn uống; hỏi kế toán trưởng<br /> Nguyễn Ngọc Anh Thư K41-KTDN<br /> <br /> 2<br /> <br /> Chuyên Đề Tốt Nghiệp<br /> <br /> về tình hình luân chuyển chứng từ, hạch toán doanh thu hàng ngày và xác định kết quả<br /> hàng tháng.<br /> - Phương pháp phân tích, tổng hợp các tài liệu: Từ việc quan sát quá trình luân<br /> chuyển chứng từ, số liệu ghi chép được em đã tổng hợp lại và đối chiếu với cơ sở lý<br /> <br /> Ế<br /> <br /> luận để từ đó phân tích tình hình hạch toán kế toán tại phòng kế toán của Công ty.<br /> <br /> U<br /> <br /> 6. Kết cấu chuyên đề<br /> <br /> H<br /> <br /> Tên chuyên đề: “Nghiên cứu công tác hạch toán doanh thu và xác định kết quả<br /> kinh doanh tại Công ty TNHH Du lịch Đống Đa - Huế”.<br /> <br /> TẾ<br /> <br /> Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, tài liệu tham khảo, nội dung của chuyên<br /> đề gồm ba chương:<br /> <br /> N<br /> <br /> H<br /> <br /> Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.<br /> Chương 2: Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH<br /> <br /> KI<br /> <br /> Du lịch Đống Đa.<br /> <br /> C<br /> <br /> Chương 3: Một số biện pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu<br /> <br /> TR<br /> Ư<br /> <br /> Ờ<br /> <br /> N<br /> <br /> G<br /> <br /> Đ<br /> <br /> ẠI<br /> <br /> H<br /> <br /> Ọ<br /> <br /> và xác đinh kết quả kinh doanh tại Công ty.<br /> <br /> Nguyễn Ngọc Anh Thư K41-KTDN<br /> <br /> 3<br /> <br /> Chuyên Đề Tốt Nghiệp<br /> <br /> PHẦN II: : NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br /> CHƯƠNG 1<br /> CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT<br /> <br /> Ế<br /> <br /> QUẢ KINH DOANH<br /> <br /> U<br /> <br /> 1.1. Doanh thu<br /> <br /> H<br /> <br /> 1.1.1. Khái niệm doanh thu<br /> <br /> TẾ<br /> <br /> Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế<br /> toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp,<br /> <br /> H<br /> <br /> góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.<br /> <br /> N<br /> <br /> Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu<br /> <br /> KI<br /> <br /> được hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh<br /> tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không được coi là doanh thu.<br /> <br /> C<br /> <br /> Các khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng<br /> <br /> Ọ<br /> <br /> không là doanh thu. [1]<br /> <br /> H<br /> <br /> 1.1.2. Xác định doanh thu<br /> <br /> ẠI<br /> <br /> Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu<br /> được.<br /> <br /> Đ<br /> <br /> Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thỏa thuận giữa doanh<br /> <br /> G<br /> <br /> nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý<br /> <br /> N<br /> <br /> của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ (-) các khoản chiết khấu<br /> <br /> Ờ<br /> <br /> thương mại, chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại.<br /> <br /> TR<br /> Ư<br /> <br /> Đối với các khoản tiền hoặc tương đương tiền không được nhận ngay thì doanh<br /> <br /> thu được xác định bằng cách quy đổi giá trị danh nghĩa của các khoản sẽ thu được<br /> trong tương lai về giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu theo tỷ lệ lãi suất<br /> hiện hành. Giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu có thể nhỏ hơn giá trị danh<br /> nghĩa sẽ thu được trong tương lai.<br /> Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ tương tự<br /> về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó không được coi là một giao dịch tạo ra doanh<br /> thu. Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ khác<br /> Nguyễn Ngọc Anh Thư K41-KTDN<br /> <br /> 4<br /> <br /> Chuyên Đề Tốt Nghiệp<br /> <br /> không tương tự thì việc trao đổi đó được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu. Trường<br /> hợp này doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ nhận<br /> về, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu thêm.<br /> Khi không xác định được giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ nhận về thì doanh<br /> <br /> U<br /> <br /> điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu thêm. [1]<br /> <br /> Ế<br /> <br /> thu được xác định bằng giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ đem trao đổi, sau khi<br /> <br /> H<br /> <br /> 1.1.3. Ý nghĩa của việc tạo doanh thu<br /> <br /> TẾ<br /> <br /> Doanh thu phản ánh toàn bộ số tiền thu được của doanh nghiệp từ việc thực<br /> hiện kinh doanh. Doanh thu từ hoạt động kinh doanh phản ánh quy mô của quá trình<br /> tái sản xuất, phản ánh trình độ tổ chức và chỉ đạo sản xuất kinh doanh của doanh<br /> <br /> H<br /> <br /> nghiệp.<br /> <br /> N<br /> <br /> Doanh thu là nguồn vốn quan trọng để doanh nghiệp trang trải các khoản chi<br /> <br /> KI<br /> <br /> phí về tư liệu lao động, đối tượng lao động đã hao phí trong quá trình sản xuất kinh<br /> <br /> C<br /> <br /> doanh, về chi trả lương, thưởng cho người lao động nộp các khoản thuế theo luật định.<br /> <br /> Ọ<br /> <br /> Thực hiện doanh thu là kết thúc giai đoạn cuối cùng của quá trình luân chuyển<br /> vốn, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình sản xuất sau. Vì vậy thực hiện chỉ tiêu doanh<br /> <br /> ẠI<br /> <br /> xuất của doanh nghiệp.<br /> <br /> H<br /> <br /> thu có ảnh hưởng rất lớn đến tình hình tài chính của doanh nghiệp và quá trình tái sản<br /> <br /> Đ<br /> <br /> 1.2. Xác định kết quả kinh doanh<br /> <br /> G<br /> <br /> 1.2.1. Khái niệm kết quả kinh doanh<br /> <br /> N<br /> <br /> Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa tổng doanh thu<br /> <br /> Ờ<br /> <br /> thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ và doanh thu hoạt động tài chính với giá trị vốn<br /> hàng bán (gồm giá sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ), chi phí tài chính, chi phí bán hàng<br /> <br /> TR<br /> Ư<br /> <br /> và chi phí quản lý doanh nghiệp.<br /> Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác với các<br /> <br /> khoản chi phí khác.<br /> Lợi nhuận sau thuế là chênh lệch giữa lợi nhuận kế toán trước thuế với chi phí<br /> <br /> thuế thu nhập doanh nghiệp. [2]<br /> 1.2.2. Ý nghĩa của việc xác định kết quả kinh doanh<br /> <br /> Nguyễn Ngọc Anh Thư K41-KTDN<br /> <br /> 5<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2