intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Cơ năng: thế năng, động năng

Chia sẻ: Nguyen Mai | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

152
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Kiến thức - Tìm được ví dụ minh họa cho các khái niệm cơ năng, thế năng, động năng. - Thấy được một cách định tính thế năng hấp dẫn của vật phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất và động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật. Tìm được ví dụ minh họa.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Cơ năng: thế năng, động năng

  1. Cơ năng: thế năng, động năng I- Mục tiêu 1. Kiến thức : 1. Kiến thức - Tìm được ví dụ minh họa cho các khái niệm cơ năng, thế năng, động năng. - Thấy được một cách định tính thế năng hấp dẫn của vật phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất và động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật. Tìm được ví dụ minh họa. 2. Kỹ năng: Thực hành, thảo luận nhóm, phân tích tổng hợp 3, Thái độ
  2. - Hứng thú học tập bộ môn. - Có thói quen quan sát các hiện tượng trong thực tế vận dụng kiến thức đã học giải thích các hiện tượng đơn giản. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:. * Cả lớp : - Tranh phóng to mô tả thí nghiệm (hình 16.1a và 16.1b SGK) - Tranh phóng to hình 16.4 (SGK) - 1 hòn bi thép. - 1 máng nghiêng. - 1 miếng gỗ - 1 cục đất nặn HS. * Mỗi nhóm : - Lò xo được làm bằng thép uốn thành vòng tròn. Lò xo đã được nén bởi một sợi dây len. - 1 miếng gỗ nhỏ.
  3. - 1 bao diêm. III- Phương pháp: Thực nghiệm, vấn đáp, hoạt động nhóm IV- Tổ chức hoạt động dạy học A - ổn định tổ chức: 8A: 8B: B - Kiểm tra 15 phút: *Đề bài: Một người đi xe đạp ngược gió phải sản một công suất là 120w mới đạt được vận tốc 12Km/h. Tính lực và công mà người đó sinh ra để đi hết 15Km? *Đáp án: Cho biết: Bài làm Để đi hết 15Km người đó phải sinh ra một lực là: P= 120w v= 12Km/h P 120.3600 F   36( N ) v 12.1000 S= 15Km Thời gian người đó đi hết 15Km: ....................
  4. Tính: S 15 t   1, 25(h) v 12 F=? A=? Công người đó sinh ra để đi hết quãng đường đó: A = P.t = 120.1,25 = 150 Wh = 4,8.105 (J ) Vậy: F= 36 N: A= 4,8.105 J C – Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập I- Nhớ lại kiến thức đã học: - Nhớ lại kiến thức cũ : Cho biết khi nào có công cơ - Khi một vật có khả năng sinh học ? công, ta nói vật có cơ năng. - GV thông báo khi một vật có khả năng thực hiện công cơ học, ta nói vật đó có cơ năng. Cơ năng là dạng năng lượng đơn giản nhất. Chúng ta sẽ đi tìm hiểu các dạng cơ năng trong bài học hôm nay. - GV ghi đề bài mới lên bảng.
  5. - Yêu cầu HS đọc phần thông báo của mục I. Trả lời lại câu hỏi : + Khi nào một vật có cơ năng ? + Đơn vị đo cơ năng. Hoạt động 2 : Hình thành khái niệm thế năng II- Thế năng GV: -treo tranh hình 16.1phóng to lên bảng. 1- Thế năng hấp dẫn. - HD HS quan sát hình 16.1b, nêu câu hỏi C1. HS: quan sát hình vẽ 16.1, thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi C1 C1: Nếu đưa quả nặng lên một độ cao nào đó như hình 16.1b, quả nặng A chuyển động xuống phía dưới làm căng sợi dây. Sức căng GV: thông báo cơ năng của vật trong trường hợp này của sợi dây làm thỏi gỗ B chuyển gọi là thế năng. động, tức là thực hiện công. Như ? Nếu quả nặng A được đưa lên càng cao thì công sinh vậy khi đưa lên độ cao nó có khả ra kéo thỏi gỗ B chuyển động càng lớn hay nhỏ ? Vì năng thực hiện công cơ học do đó sao ? nó có cơ năng.
  6. HS: Đại diện đưa ra câu trả lời GV: thông báo vật có khả năng thực hiện công càng lớn nghĩa là thế năng của nó càng lớn. Như vậy vật ở vị trí càng cao thì thế năng của vật càng lớn. - Thế năng của vật A vừa nói tới được xác định bởi vị trí của vật so với trái đất gọi là thế năng hấp dẫn. Khi vật nằm trên mặt đất thì thế năng hấp dẫn của vật bằng 0. * Chú ý : Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào : + Mốc tính độ cao. + Khối lượng của vật. 2- Thế năng đàn hồi. + Lò xo có cơ năng vì nó có khả GV: đưa ra lò xo tròn đã được nén bằng sợi len. Nêu năng sinh công cơ học. câu hỏi : + Cách nhận biết : Đặt miếng gỗ + Lúc này lò xo có cơ năng không ? lên trên lò xo và dùng diêm đốt cháy sợi dây len (hoặc dùng dao cắt HS: Đại diện trả lời đứt sợi dây). Khi sợi len đứt, lò xo
  7. + Bằng cách nào để biết lò xo có cơ năng ? đẩy miếng gỗ lên cao tức là thực hiện công. Lò xo có cơ năng. HS: Thảo luận đưa ra câu rtả lời *Có hai dạng thế năng là: thế năng GV: thông báo cơ năng của lò xo trong trường hợp này hấp dẫn và thế năng đàn hồi. cũng gọi là thế năng. + Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào ? Muốn thế năng của lò xo tăng ta làm thế nào ? Vì sao vị trí của vật so với mốc tính thế ? năng và phụ thuộc vào khối lượng HS: Đại diện trả lời của vật. GV: hãy cho biết các dạng thế năng. Các dạng thế + Thế năng đàn hồi phụ thuộc vào năng đó phụ thuộc vào yếu tố nào ? độ biến dạng đàn hồi của vật. HS: Đại diện trả lời - HS ghi vở kết luận trên. GV: Nhận xét III- Động năng HS ghi vở kết luận. 1- Khi nào vật có động năng ? Hoạt động 3 : Hình thành khái niệm động năng C3 : Quả cầu A lăn xuống đập vào miếng gỗ B làm miếng gỗ B GV giới thiệu thiết bị thí nghiệm và tiến hành thí chuyển động một đoạn. nghiệm như hình 16.3. C4 : Quả cầu A tác dụng vào thỏi
  8. HS: quan sát GV làm thí nghiệm gỗ B một lực làm thỏi gỗ B chuyển động tức là quả cầu A đang chuyển GV: Gọi HS mô tả hiện tượng xảy ra ? động có khả năng thực hiện công. HS: Đại diện nhóm trả lời C5 : Một vật chuyển động có khả GV: Yêu cầu trả lời câu hỏi C3, C4, C5. năng thực hiện công tác là có cơ năng. HS: thảo luận câu hỏi C3, C4, C5. 2- Động năng của vật phụ thuộc những yếu tố nào ? GV thông báo : Cơ năng của vật do chuyển động mà có được gọi là động năng. - Theo các em dự đoán động năng của vật phụ thuộc vào yếu tố nào ? Làm thế nào để kiểm tra được điều đó. - sự phụ thuộc của động năng vào vận tốc và khối lượng của vật. - Khi một vật chuyển động, vật có động năng. Vận tốc và khối lượng của vật càng lớn thỡ động năng - Cơ năng của vật do chuyển động của vật càng lớn. mà có được gọi là động năng. - Động năng của vật phụ thuộc vào
  9. HS: nêu dự đoán của mình và cách kiểm tra dự đoán. khối lượng và vật tốc chuyển động của vật. GV: phân tích tính khả thi của các cách kiểm tra dự đoán.Và làm thí nghiệm kiểm chứng tại lớp. HS: Theo dõi GV tiến hành thí nghiệm kiểm tra - Qua phần III, cho biết khi nào một vật có động năng. Động năng của vật phụ thuộc vào yếu tố nào ? HS; Thảo luận, trả lời câu hỏi GV: Chốt lại HS: ghi vở kết luận. - Khi tham gia giao thông, phương tiện tham gia có vận tốc lớn (có động năng lớn) sẽ khiến cho việc xử lí sự cố gặp khó khăn nếu xảy ra tai nạn sẽ gây ra những hậu quả nghiêm trọng. Các vật rơi từ trên cao xuống bề mặt Trái Đất có động năng lớn nên rất nguy hiểm đến tính mạng IV. Vận dụng con người và các cụng trỡnh khỏc.
  10. C10 : - Giải pháp: Mọi công dân cần tuân thủ các quy tắc an toàn giao thông và an toàn trong lao đ ộng. a- Chiếc cung đã được giương có thế năng. Hoạt động 4 : Vận dụng GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C10. b- Nước chảy từ trên cao xuống có động năng. HS: Hoàn thành C10 D. Củng cố Yêu cầu HS nêu các dạng cơ năng vừa học. - Lấy ví dụ một vật có cả động năng và thế năng. - GV thông báo cơ năng của vật lúc đó bằng tổng động năng và thế năng của nó. E. Hướng dẫn về nhà - Học thuộc phần ghi nhớ cuối bài. - Đọc mục "Có thể em chưa biết".
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1