Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị bệnh viêm não tủy rải rác cấp
lượt xem 15
download
Bệnh ADEM (Acute Disseminated EncephaloMyelitis) là bệnh viêm cấp tính mất myelin nhiều ổ của não và tủy sống. Bệnh đặc trưng bởi các thiếu sót thần kinh và bằng chứng tổn thương mất myelin nhiều ổ Bệnh đáp ứng tốt với liệu pháp corticoid, IVIG, lọc huyết tương
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị bệnh viêm não tủy rải rác cấp
- Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng WWW .HMU.EDU.VN và điều trị bệnh viêm não tủy rải rác cấp Đỗ Thanh Hƣơng, Nguyễn Văn Thắng, Ninh Thị Ứng, Cao Vũ Hùng, Trần Văn Học và CS 1
- WWW .HMU.EDU.VN NỘI DUNG 1. Đặt vấn đề 2. Tổng quan 3. Đối tƣợng và phƣơng pháp nghiên cứu 4. Kết quả và bàn luận 5. Kết luận 6. Kiến nghị 2
- WWW .HMU.EDU.VN ĐẶT VẤN ĐỀ Bệnh ADEM (Acute Disseminated EncephaloMyelitis) là bệnh viêm cấp tính mất myelin nhiều ổ của não và tủy sống. Bệnh đặc trưng bởi các thiếu sót thần kinh và bằng chứng tổn thương mất myelin nhiều ổ không tiến triển trên phim chụp cộng hưởng từ (MRI) sọ não và tủy sống. Bệnh đáp ứng tốt với liệu pháp corticoid, IVIG, lọc huyết tương 3
- WWW .HMU.EDU.VN MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1. Mô tả đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh viêm não tuỷ rải rác cấp 2. Bƣớc đầu đánh giá hiệu quả điều trị bệnh 4
- WWW .HMU.EDU.VN TỔNG QUAN Năm 1790, Lucas đã mô tả những trường hợp bệnh ADEM đầu tiên ở trẻ em sau mắc một số bệnh nhiễm trùng: sởi, thủy đậu [2]. Năm 1931, McAlpine đưa ra các trường hợp bệnh ADEM với 3 cách khởi phát khác nhau: tự phát, sau nhiễm trùng, sau tiêm chủng [3] [2]. Lucas J. An account of uncommon symptoms succeeding the measles with additional remarks on the infection of measles and smallpox. London Med J. 1790; 11:325-331. [3]. Mc Alpine D. Acute disseminated encephalomyelitis: its sequelay and its relationship to disseminated sclerosis. Lancet. 1931; 846-852. 5
- WWW .HMU.EDU.VN TỔNG QUAN Tỷ lệ mới mắc bệnh ADEM ở trẻ dưới 10 tuổi là 3 / 100.000 trẻ, ở nhóm 10 – 20 tuổi là 1.5 / 100.000. Tỷ lệ mắc cao nhất vào tháng 2, tháng 3 và thấp nhất vào tháng 7,8. Tỷ lệ tử vong trong những đợt cấp của bệnh ADEM dưới 2% [4] [4] Robert Stanley Rust Jr, MD, MA, Thomas E Worrell Jr. Acute Disseminated Encephalomyelitis. Child Neurology Section. American Academy of Neurology. 2009 6
- WWW .HMU.EDU.VN TỔNG QUAN Bệnh học của bệnh xơ cứng rải rác (MS: Multiple Sclerosis) và bệnh ADEM tương tự nhau Các tác giả còn tranh luận: ADEM có phải là giai đoạn sớm của bệnh MS? Tổn thương bệnh học ADEM có biểu hiện viêm các tế bào quanh mạch máu nhỏ, chủ yếu viêm các tế bào thần kinh đệm cùng với sự mất myelin 7
- WWW .HMU.EDU.VN Hình ảnh giải phẫu bệnh não 8
- WWW .HMU.EDU.VN TỔNG QUAN Bệnh ADEM thường xảy ra sau đợt nhiễm trùng hoặc sau tiêm chủng, do sự mất điều hòa miễn dịch hay sự đáp ứng miễn dịch quá mức của cơ thể. Bệnh ADEM xuất hiện sau nhiễm trùng 1-3 tuần 94% BN có sốt ≥ 20 ngày trước khi xuất hiện triệu chứng thần kinh. 9
- WWW .HMU.EDU.VN TỔNG QUAN Giai đoạn sớm của quá trình viêm có sự kích thích qua trung gian của các tự kháng thể dạng protein myelin với sự nhân lên của các tế bào T hỗ trợ. Quá trình viêm được hoạt hoá qua trung gian hoá học và tế bào (tế bào lympho T, lympho B, tế bào thần kinh đệm nhỏ và các thực bào) 10
- WWW .HMU.EDU.VN TỔNG QUAN Cộng hưởng từ biểu hiện tổn thương nhiều ổ chất trắng dưới vỏ, quanh não thất, thân não, tiểu não và tủy sống (tăng tín hiệu trên T2W và Flair). Bệnh đáp ứng tốt với liệu pháp corticoid, IVIG, lọc huyết tương. Tiên lượng bệnh thường tốt sau vài tuần, số ít trường hợp hồi phục sau một năm. Cần theo dõi lâu dài để phát hiện triệu chứng tái phát và phân biệt với bệnh MS [4] 11
- ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU WWW .HMU.EDU.VN 1. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả 6 bệnh nhân bị bệnh ADEM điều trị tại khoa Thần kinh - BV Nhi Trung Ương 2. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân Bệnh nhân điều trị nội trú tại khoa từ tháng 1/2010 - 4/2012, Chẩn đoán bệnh ADEM theo tiêu chuẩn IPMSSG 12
- ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU WWW .HMU.EDU.VN Tiêu chuẩn IPMSSG (International Pediatric Multiple Sclerosis Study Group) ([6]: Tuổi khởi phát (≤ 20 tuổi) Có thể tái phát bệnh trong vòng 1 năm Triệu chứng thần kinh đa dạng Dịch não tủy không biểu hiện viêm cấp MRI não và tủy sống: tổn thương đa ổ chất trắng không đối xứng hai bên, tăng tín hiệu trên T2W và Flair (ổ lớn > 1-2 cm) [6]. Yun Jin Lee, MD. Acute disseminated encephalomyelitis in children: differential diagnosis from multiple sclerosis on the basis of clinical course. Korean J Pediatr. 13 2011 June; 54(6): 234–240.
- ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU WWW .HMU.EDU.VN 3. Tiêu chuẩn loại trừ [6]: Bệnh nhân đang bị bệnh viêm não hoặc viêm màng não do nhiễm khuẩn Bệnh nhân bị bệnh xơ cứng rải rác (MS) [6]. Yun Jin Lee, MD. Acute disseminated encephalomyelitis in children: differential diagnosis from multiple sclerosis on the basis of clinical course. 14 Korean J Pediatr. 2011 June; 54(6): 234–240.
- ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU WWW .HMU.EDU.VN 4.Tiến hành nghiên cứu Các xét nghiệm máu và dịch não tủy: được tiến hành tại bệnh viện Nhi Trung Ương MRI sọ não và tủy sống: tại bệnh viện Nhi Trung Ương và bệnh viện Tim Hà Nội (MRI 1.5 Tesla). Các bệnh nhân được điều trị bằng thuốc: methylprednisolone, prednisolon và IVIG 15
- WWW .HMU.EDU.VN KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN 16
- WWW .HMU.EDU.VN 1. Tuổi và giới Bệnh nhân Tuổi Giới 1 14 Nam 2 3 Nam 3 12 Nữ 4 3 Nam 5 3 Nữ 6 4 Nam 4/6 BN nam, 2/6 BN nữ. Tuổi mắc bệnh 3 – 14 tuổi S. N. Krishna Murthy: 11/18 BN nam, 7 /18 BN nữ; tuổi mắc bệnh 2.5 – 18 tuổi (trung bình: 7.5 tuổi) 17 [5]. S. N. Krishna Murthy, Howard S. Faden, Michael E. Cohan and Rohit Bakshi. Acute Disseminated Encephalomyelitis in Children. Pediatrics. 2002; 110;e21.
- WWW .HMU.EDU.VN 2. Mùa mắc bệnh Bệnh nhân Thời điểm mắc bệnh 1 Tháng 1 2 Tháng 11 3 Tháng 7 4 Tháng 12 5 Tháng 12 6 Tháng 6 Thời gian khởi phát bệnh trong năm: có 4/6 BN bị bệnh vào mùa đông xuân, 2/6 BN bị bệnh vào mùa hè S. N. Krishna Murthy: 16/18 BN mắc bệnh vào mùa đông xuân, 1 BN vào mùa hè, 1 BN vào mùa thu [5]. S. N. Krishna Murthy, Howard S. Faden, Michael E. Cohan and Rohit Bakshi. Acute 18 Disseminated Encephalomyelitis in Children. Pediatrics. 2002; 110;e21.
- WWW .HMU.EDU.VN 3. Tiền sử Bệnh Tiền sử nhân Nhiễm trùng Tiêm chủng 1 Không Không 2 Không Không 3 Không Không 4 Viêm họng Không 5 Không Không 6 Không Không Divya S: 1/13 bệnh nhân có tiền sử viêm gan A [1]. S. N. Krishna Murthy:13/18 BN có tiền sử viêm đường hô hấp trên trong vòng 2 ngày-4 tuần trước, không có bệnh nhân nào có tiền sử tiêm chủng trong vòng 3 tháng trước nhập viện [5]. 19 J.M.K.Murthy có 4/25 BN khởi phát sau nhiễm Varicella-zoster [7].
- WWW .HMU.EDU.VN 4. Triệu chứng lâm sàng Bệnh nhân Triệu chứng lâm sàng 1 Đau đầu, thất điều, hôn mê (Glasgow: 10 điểm), giật mặt, liệt nửa người phải, cơ tròn không tự chủ 2 Run ngọn chi, thất điều, liệt nửa người phải 3 Liệt nhẹ tứ chi, nói khó, nuốt khó 4 Liệt 2 chân, giảm thị lực hai mắt 5 Liệt VII ngoại biên phải, vòng đầu nhỏ 6 Liệt 2 chân, tăng trương lực cơ tứ chi • S. N. Krishna Murthy: triệu chứng thiếu sót vận động (14/18 trường hợp), các triệu chứng đau đầu, nôn, rối loạn ý thức, co giật, thất điều [5] • Robert Stanley Rust: 95% bệnh nhân ADEM có các các triệu chứng thần kinh đa dạng và khởi phát cấp tính trong vòng vài giờ đến vài ngày [4]20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan ở người tiền đái tháo đường tại thành phố Thái Nguyên
6 p | 10 | 3
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và thủ tục phẫu thuật u buồng trứng theo phân loại O-RADS tại Bệnh viện Hoàn Mỹ Cửu Long năm 2023-2024
5 p | 8 | 3
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và nguyên nhân tràn dịch màng phổi tại khoa Nội hô hấp Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ năm 2022
7 p | 4 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan đến viêm phổi sơ sinh tại Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An
7 p | 10 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng sốt giảm bạch cầu hạt trung tính ở bệnh nhân ung thư
8 p | 6 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhi thoát vị bẹn bẩm sinh được điều trị bằng phẫu thuật nội soi khâu kín ống phúc mạc tinh kết hợp kim Endoneedle tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Nam Định
5 p | 10 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị lao phổi mới ở người cao tuổi tại Hải Phòng 2021-2023
9 p | 7 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị sởi tại khoa Bệnh nhiệt đới Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An năm 2018-2019
7 p | 12 | 2
-
Mối liên quan giữa tăng huyết áp không trũng với một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát tại Bệnh viện Đại học Y Thái Bình
5 p | 6 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhân suy tim cấp nhập viện tại Bệnh viện Chợ Rẫy
6 p | 9 | 1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số dấu ấn ung thư ở đối tượng có nguy cơ ung thư phổi
5 p | 4 | 1
-
Mô tả một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ung thư khoang miệng giai đoạn III-IVA,B và kiểm chuẩn kế hoạch xạ trị VMAT tại Bệnh viện K
4 p | 1 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị u màng não độ cao tại Bệnh viện K
5 p | 9 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng thai chết lưu từ tuần 22 trở lên tại Trung tâm Sản khoa – Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
7 p | 4 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhiễm khuẩn tiết niệu ở trẻ em và mức độ nhạy cảm kháng sinh của một số vi khuẩn gây bệnh thường gặp
6 p | 4 | 0
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị sarcôm tử cung tại Bệnh viện K
5 p | 2 | 0
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân ung thư thực quản tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
5 p | 1 | 0
-
Mối liên quan giữa chất lượng cuộc sống và đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh gút
4 p | 1 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn