intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và tổn thương thần kinh ngoại vi ở bệnh nhân đái tháo đường type 2

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và tổn thương thần kinh ngoại vi ở bệnh nhân đái tháo đường type 2. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang, sử dụng Bộ sàng lọc của Vương quốc Anh và điện cơ để đánh giá tổn thương thần kinh ngoại vi trên 113 bệnh nhân điều trị tại khoa Nội tiết, Bệnh viện Hữu NghịĐa khoa Nghệ An.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và tổn thương thần kinh ngoại vi ở bệnh nhân đái tháo đường type 2

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 544 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Compliance as a Potential Point-of-Care 6. Do T. N. P (2019). "Effect of the Optimize Method to Predict Acute Decompensated Heart Failure Care Program on clinical and Heart Failure 30-Day Readmission." J Am patient outcomes - The pilot implementation Heart Assoc 7(15): e008184. in Vietnam." Int J Cardiol Heart Vasc 22: 5. Nguyễn Nho Tiến, Châu Ngọc Hoa (2024). 169-173. "Vai trò của siêu âm tĩnh mạch cảnh trong phải 7. Hernandez M. B (2013). "Predictors of 30- trong tiên lượng tái nhập viện 30 ngày ở bệnh day readmission in patients hospitalized with nhân suy tim." Tạp chí y học Việt Nam 537. decompensated heart failure." Clin Cardiol 36(9): 542-547. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ TỔN THƯƠNG THẦN KINH NGOẠI VI Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYPE 2 Phạm Thị Thu Thuỷ1 , Ngô Đức Kỷ2 , Nguyễn Thị Nga3 TÓM TẮT 7 thương, chủ yếu ở dây thần kinh giữa. 36,3% có Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm microalbumin niệu. Sự khác biệt có ý nghĩa thống sàng và tổn thương thần kinh ngoại vi ở bệnh nhân kê (p
  2. HỘI NGHỊ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ MỞ RỘNG NĂM 2024 - TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA VINH nerve damage in 113 patients treated at the phế và đe dọa tính mạng, trong đó nổi bật là Endocrinology Department of Nghe An General bệnh lý thần kinh [2]. Biến chứng kinh ngoại Friendship Hospital. Results: The average age vi (BCTKNV) là dạng bệnh lý thần kinh was 64.39 ± 11.55 years, with 64.6% of patients (TK) liên quan đến bệnh ĐTĐ phổ biến aged 60 or older. Of the patients, 50.4% had been nhất.Vì vậy do ý nghĩa khoa học và thực tiễn diagnosed with diabetes for less than 5 years, của đề tài, nhằm mục đích tư vấn, khuyến 47.8% had a BMI ≥ 23 kg/m², and 65.5% had a cáo cho bệnh nhân (BN) trong quản lý bệnh history of hypertension. The mean blood glucose ĐTĐ, chúng tôi nghiên cứu đề tài: “Đặc level at admission was 11.54 ± 4.26 mmol/L, and điểm lâm sàng, cận lâm sàng và tổn thương the average HbA1c was 8.81 ± 2.05%. Peripheral thần kinh ngoại vi ở bệnh nhân đái tháo neuropathy symptoms were present in 59.3% of đường type 2”. patients according to the UK Screening Tool, with 33.6% at a severe level. Electromyography II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU revealed nerve damage in 70.8% of patients, 2.1. Đối tượng nghiên cứu primarily affecting the median nerve. Các bệnh nhân được chẩn đoán đái tháo Additionally, 36.3% had microalbuminuria. đường type 2 và điều trị tại khoa Nội tiết - Statistically significant differences (p
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 544 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 chẩn đoán và điều trị đái tháo đường” Bộ Y [4] với mức điểm dao động từ 0 đến 9 và tế 2020, sau đó được khai thác tiền sử, các được chia làm 4 mức độ: bình thường (0 – triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng, ghi điện 2), bệnh thần kinh nhẹ (3 – 4), bệnh thần cơ, đánh giá tổn thương TKNV theo Bộ sàng kinh trung bình (5 – 6) và bệnh thần kinh lọc từ Vương Quốc Anh [4] và chỉ số của nặng (7 – 9). Preston D.C và Shapiro B.E năm 2005 [5] Xử lý số liệu: Nhập và quản lý Epidata theo mẫu bệnh án thống nhất. 3.1, xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS 20.0. Nghiên cứu của chúng tôi sử dụng tiêu Đạo đức trong nghiên cứu: Đối tượng chí đánh giá các giá trị bình thường của dẫn nghiên cứu được tôn trọng và giải thích đầy truyền thần kinh vận động và cảm giác theo đủ về tình trạng bệnh tật, mục đích và phương Preston D.C và Shapiro B.E năm 2005 [5]. pháp tiến hành nghiên cứu. Các số liệu thu Điểm triệu chứng tổn thương thần kinh thập đầy đủ, chính xác, trung thực và chỉ sử ngoại vi theo Bộ sàng lọc Vương Quốc Anh dụng cho mục đích nghiên cứu khoa học. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu Bảng 3.1. Đặc điểm phân bố theo tuổi và giới tính của ĐTNC Giới Tổng Tuổi (năm) Nam Nữ X ± SD ̅ n % n % n %
  4. HỘI NGHỊ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ MỞ RỘNG NĂM 2024 - TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA VINH 3.2. Đặc điểm lâm sàng tổn thương Không 33 29,2 TKNV của ĐTNC Nhận xét: Phần lớn ĐTNC có biến Bảng 3.4. Đánh giá BCTKNV tiêu chuẩn chứng thần kinh ngoại vi chiếm 70,8%. của bộ sàng lọc từ Vương Quốc Anh Bảng 3.6. Đặc điểm nghiên cứu HbA1c Đánh giá BCTKNV n % Chỉ số n % Không có BCYKNV 46 40,7 ≤ 6,5% 15 13,3% Nhẹ 12 10,6 HbA1c lúc vào > 6,5 – 7,5 % 18 15,9% Trung bình 17 15,1 viện (%) > 7,5% - 9% 37 32,7% Nặng 38 33,6 > 9% 43 38,1% Nhận xét: ĐTNC không có triệu chứng Đường huyết lúc vào viện 11,54 ± 4,26 chiếm ưu thế với tỷ lệ 40,7%, triệu chứng ̅ (X ± SD) (mmol/l) nặng chiếm 33,6%. HbA1c lúc vào viện (%) 8,81 ± 2,05 ̅ (X ± SD) (%) 3.3. Đặc điểm cận lâm sàng và tổn thương TKNV của ĐTNC Nhận xét: Đường huyết lúc vào viện của Bảng 3.5. Tỷ lệ biến chứng thần kinh ngoại BN trung bình là 11,54 ± 4,26 mmol/l. vi ở ĐTNC theo Preston DC HbA1c lúc vào viện của BN trung bình là Biến chứng thần kinh ngoại vi n % 8,81 ± 2,05%. HbA1c lúc nhập viện của BN Có 80 70,8 không được tốt chi ếm tỷ lệ cao. Bảng 3.7. Đặc điểm nghiên cứu chỉ số microalbumin niệu (MAU) theo BCTKNV tiêu chuẩn Preston DC Có BCTKNV Không BCTKNV OR Tổng p n % n % (95%CI) MAU (+) 36 87,8 5 12,2 36,3 4,582 0,004 MAU (–) 44 61,1 28 38,9 63,7 (1,606 – 13,075) Nhận xét: 36,3% BN có tổn thương thận (MAU+). Nhóm BN có tổn thương thận MAU (+) có nguy cơ BCTKNV gấp 4,5 lần so với nhóm không có tổn thương thận MAU (–) (p
  5. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 544 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 TK bì bắp chân 9,23 ± 5,54 5,95 ± 6,34 0,021 TK giữa 48,92 ± 7,79 42,16 ± 11,81 0,037 Tốc độ dẫn TK trụ 53,60 ± 4,47 48,40 ± 12,32 0,003 truyền (m/s) TK bì bắp chân 40,90 ± 22,49 28,07 ± 25,4
  6. HỘI NGHỊ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ MỞ RỘNG NĂM 2024 - TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA VINH không nhận biết được các triệu chứng của 2. Rajeev Goyal, Mayank Singhal, and nhiễm trùng hoặc tổn thương thận ban đầu do Ishwarlal Jialal (2023), Type 2 Diabetes, giảm cảm giác đau, dẫn đến chẩn đoán muộn Department of Neurology, Loyola University Medical Center, Stritch School of Medicine, và điều trị kém hiệu quả. Maywood, IL. Kết quả bảng 3.9 về kéo dài thời gian kỳ 3. Bộ Y tế (2020), Hướng dẫn chẩn đoán và tiềm tàng của dây TK giữa, TK trụ, TK bì điều trị đái tháo đường type 2, Quyết định bắp chân; giảm biên độ đáp ứng cảm giác 5481/QĐ-BYT. dây TK trụ, TK bì bắp chân; giảm tốc độ dẫn 4. Young M.J., Boulton A.J., MacLeod A.F., truyền cảm giác dây TK giữa, TK trụ, TK bì et al. (1993). A multicentre study of the bắp chân, đều với p
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2