Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011<br />
<br />
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH LOẠN TRƯƠNG LỰC CỔ:<br />
NHẬN XÉT TRÊN 19 TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC ĐIỀU TRỊ<br />
BẰNG BOTULINUM TOXIN A<br />
Trần Ngọc Tài∗, Lê Minh∗∗<br />
<br />
TÓMTẮT<br />
Cơ sở: Loạn trương lực cổ là thể loạn trương lực khu trú khởi phát ở người lớn thường gặp nhất với đặc<br />
điểm là tình trạng co cơ không chủ ý gây co rút hoặc xoắn vặn cổ, tạo tư thế đầu bất thường. Hiện nay, chẩn<br />
đoán vẫn dựa vào lâm sàng và botulinum toxin được xem là lựa chọn đầu tiên trong điều trị loạn trương lực cổ.<br />
Mục tiêu:Xác định đặc điểm lâm sàng và phân tích hiệu quả điều trị bệnh nhân loạn trương lực cổ bằng<br />
botulinum toxin (Dysport®) tại Bệnh viện Đại Học Y Dược TP. Hồ Chí Minh.<br />
Phương pháp và bệnh nhân: Đây là một nghiên cứu mô tả và quan sát không can thiệp quá trình điều trị<br />
với mẫu nghiên cứu gồm tất cả những bệnh nhân loạn trương lực cổ > 18 tuổi được điều trị botulinum toxin<br />
(Dysport®) tại Phân khoa thần kinh, BV Đại Học y Dược TP. Hồ Chí Minh từ tháng 6/2008 đến tháng 6/2010.<br />
Tất cả bệnh nhân trước khi điều trị Dysport® sẽ được khám và ghi nhận các đặc điểm về dân số học, lâm sàng, và<br />
đánh giá mức độ LTL theo thang điểm TWSTRS (Toronto Western Spasmodic Torticollis Rating Scale) trước và<br />
sau điều trị.<br />
Kết quả: Có tổng cộng 19 bệnh nhân thỏa mãn tiêu chuẩn trong thời gian nghiên cứu với 30 lượt chích.<br />
Ghi nhận tuổi trung bình 47±16, thời gian mắc bệnh trung bình 4,7 năm, tiền sử chấn thương đầu cổ 16,7%.<br />
Loạn trương lực cổ phức tạp thường gặp nhất (83,3%), 33,3% trường hợp có LTL ngoài cổ. 16,7% đáp ứng với<br />
điều trị thuốc uống. Chẩn đoán sai tuyến trước là 46,7%. Liều Dysport điều trị trung bình 446 UI. Số lượt điều<br />
trị trung bình trên mỗi bệnh nhân là 3,1. Khoảng thời gian có hiệu quả 14 ± 9tuần. Tỉ lệ bệnh nhân có đáp ứng<br />
điều trị 83,3%. Điều trị Dysport® cải thiện đáng kể triệu chứng của bệnh nhân dựa trên thang điểm TWSTRS<br />
(trước điều trị: 41,97 ± 8,93; sau điều trị: 16,3 ± 10,35; p< 0,0001), độ nặng (trước: 21,13 ± 3,12; Sau: 9,87 ±<br />
5,83; p