intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đặc điểm lâm sàng và kết quả phẫu thuật những trường hợp xác định lại giới tính tại Bệnh viện Nhi Đồng 2

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

6
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết mô tả đặc điểm lâm sàng và đánh giá kết quả phẫu thuật những trường hợp xác định lại giới tính tại Bệnh viện Nhi đồng 2 Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Mô tả loạt ca 53 trường hợp xác định giới tính (XĐGT) tại Bệnh viện Nhi Đồng 2 từ 01/2013 đến 05/2020. Ghi nhận các thông tin về lâm sàng, phương pháp phẫu thuật và kết quả phẫu thuật.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đặc điểm lâm sàng và kết quả phẫu thuật những trường hợp xác định lại giới tính tại Bệnh viện Nhi Đồng 2

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 528 - THÁNG 7 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NHỮNG TRƯỜNG HỢP XÁC ĐỊNH LẠI GIỚI TÍNH TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 Phạm Ngọc Thạch1, Dương Hoàng Mai1 TÓM TẮT 12 lạc được. Thời gian theo dõi trung bình là 4,2 Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng và đánh năm (3 tháng – 10 năm). giá kết quả phẫu thuật những trường hợp xác Kết luận:Lỗ tiểu thấp và RLPTGT 46,XX là định lại giới tính tại Bệnh viện Nhi đồng 2 2 nhóm bệnh thường gặp dễ gây nhầm lẫn giới Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: tính. Phẫu thuật tạo hình nam cho kết quả tương Mô tả loạt ca 53 trường hợp xác định giới tính đối tốt trong khi phẫu thuật tạo hình nữ phức tạp (XĐGT) tại Bệnh viện Nhi Đồng 2 từ 01/2013 hơn và cần đánh giá lâu dài cho cả 2 nhóm. đến 05/2020. Ghi nhận các thông tin về lâm sàng, Từ khoá: xác định giới tính, rối loạn phát phương pháp phẫu thuật và kết quả phẫu thuật. triển giới tính, lưỡng giới, phẫu thuật tạo hình Kết quả: 53 trường hợp xác định lại giới tính nam, phẫu thuật tạo hình nữ, lỗ tiểu thấp, phì đại bao gồm 29 (54,8%) lỗ tiểu thấp, 19 (35,8%) rối âm vật loạn phát triển giới tính (RLPTGT) 46,XX, 2 (3,8%) RLPTGT 46,XY, 2 (3,8%) RLPTGT SUMMARY 46,XX tinh hoàn và 1 (1,9%) loạn sản tuyến sinh CLINICAL CHARACTERISTIC AND dục hỗn hợp. Tuổi trung vị XĐGT là 4 tuổi. 34 SURGICAL OUTCOME OF SEXUAL trường hợp (64,2%) được XĐGT nam và 19 REASSIGNMENT CASES AT trường hợp (35,8%) được XĐGT nữ. 45 trường CHILDREN HOSPITAL NUMBER 2 hợp được can thiệp phẫu thuật trong đó 29 phẫu Objectives: To describe clinical thuật tạo hình nam và 16 phẫu thuật tạo hình nữ. characteristic and evaluate surgical outcome of Nhóm phẫu thuật tạo hình nam có 20 trường hợp sexual reassignment cases at Children Hospital 2. (69%) kết quả tốt , 4 (13,8%) rò niệu đạo, 1 Methods: A case series of 53 sexual (3,4%) tụt lỗ tiểu và 4 (13,8%) trường hợp không reassignment cases at Children Hospital 2 from liên lạc được. Nhóm phẫu thuật tạo hình nữ có 8 1/2013 to 5/2020. Clinical characteristic, surgical (50%) trường hợp kết quả tốt, 1 (6,25%) phì đại technique and outcome were recorded. âm vật tái phát, 5 (31,25%) trường hợp chờ tạo Results: 53 sexual reassignment cases hình âm đạo và 2 (12,5%) trường hợp không liên include 29(54,8%) hypospadias, 19(35,8%) 46,XX DSD, 2(3,8%) 46,XY DSD, 2(3,8%) 46,XX testicular DSD and 1(1,9%) mixed 1 Khoa Ngoại Niệu - Bệnh Viện Nhi Đồng 2 gonadal dygenesis. Median age of reassignment Chịu trách nhiệm chính: Phạm Ngọc Thạch was 4 years old. The final sex of reassignment SĐT: 0902187095 was male in 34 cases (64,2%) and female in 19 Email: dr.thachpham@gmail.com cases (35,8%). 45 cases were operated, 29 were Ngày nhận bài: 10/05/2023 masculinizing genitoplasty and 16 were Ngày phản biện khoa học: 25/05/2023 feminizing genitoplasty. Results of masculinizing Ngày duyệt bài: 21/06/2023 87
  2. CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC HỘI NGHỊ HUNA NĂM 2023 genitoplasty group: 20 (69%) had good outcome, phẫu thuật, cũng như chưa có nghiên cứu về 4 (13,8%) urethrocutaneous fistula, 1 (3,4%) kết quả phẫu thuật trên những bệnh nhân glans dehiscence, 4 (13,8%) missing follow-up này. data. Results of feminizing genitoplasty group: 8 Vì vậy chúng tôi thực hiện nghiên cứu (50%) had good outcome, 1 (6,25%) recurrent này nhằm mô tả đặc điểm lâm sàng và đánh clitoromegaly, 5 (31,25%) waiting for giá kết quả phẫu thuật trên những bệnh nhân vaginoplasty and 2 (12,5%) missing follow-up cần xác định lại giới tính. data. Mean follow-up period is 4,2 years (3 months – 10 years). II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Conclusions: Hypospadias and 46,XX DSD Mô tả loạt ca 53 trường hợp xác định giới are 2 common diseases leading to misdiagnosis tính (XĐGT) tại Bệnh viện Nhi Đồng 2 từ of sex. Results of masculizing genitoplasty are 01/2013 đến 05/2020. Tiêu chuẩn loại trừ: quite good. The femizing genitoplasty is more những trường hợp chuyển giới, sai giới tính complicated. Long term outcome of 2 group do sai giấy tờ mà không có khuyết tật bẩm should be studied more. sinh về giới tính, hồ sơ không đủ số liệu. Keywords: sexual reassignment, disorders of Danh sách bệnh nhân xác định lại giới sex development, intersex, feminizing tính tại bệnh viện Nhi Đồng 2 được thiết lập genitoplasty, masculinizing genitoplasty, dựa trên lưu trữ tại phòng Kế hoạch tổng hợp hypospadias, clitoromegaly. của bệnh viện. Các thông tin về lâm sàng, phương pháp phẫu thuật và kết quả phẫu I. ĐẶT VẤN ĐỀ thuật được thu thập dựa trên hồ sơ bệnh án Rối loạn phát triển giới tính (RLPTGT), và thông tin qua gọi điện/tái khám bệnh thuật ngữ mới thay cho “lưỡng giới”,là từ nhân. được sử dụng để mô tả sự mơ hồ về hình thể Định nghĩa các biến số bên ngoài hoặc sự phát triển ngược lại bình - Kết quả phẫu thuật tạo hình nam (tính thường của bộ phận sinh dục. Rối loạn phát đến thời điểm kết thúc nghiên cứu) triển giới tính chiếm tỷ lệ 1/4500-5500 [1]. ● Tốt: lỗ tiểu ở đỉnh quy đầu, bệnh nhân Chẩn đoán chính xác những trường hợp tiểu được tia nước tiểu thẳng và không có các RLPTGT và đưa ra hướng chọn lựa giới tính biến chứng cần phẫu thuật lại. thích hợp là thử thách lớn với các bác sĩ lâm - Kết quả phẫu thuật tạo hình nữ (tính sàng (niệu nhi, nội tiết, tâm lý). Từ năm đến thời điểm kết thúc nghiên cứu) 2008, nghị định 88/2008/NĐ-CP đã cho phép ● Tốt: âm vật không phì đại, có lỗ âm việc xác định lại giới tính đối với người có đạo. Bệnh nhân có kinh nguyệt khi đến tuổi khuyết tật bẩm sinh về giới tính hoặc giới dậy thì. tính chưa được định hình chính xác. Hiện Số liệu được xử lý và phân tích bằng nay trên cả nước, có 3 bệnh viện đủ điều kiện phần mềm SPSS 20.0 xác định lại giới tính gồm: bệnh viện Nhi Đồng 2, bệnh viện Hữu nghị Việt Đức, bệnh III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU viện Nhi Trung ương. Tuy nhiên, chưa có Trong thời gian nghiên cứu từ 01/2013 công trình nghiên cứu tại Việt Nam tổng kết đến 05/2020, tại Bệnh viện Nhi đồng 2 có 53 những trường hợp xác định lại giới tính có trường hợp (81,5%) có khuyết tật bẩm sinh 88
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 528 - THÁNG 7 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 về giới tính thoả tiêu chí chọn mẫu được đưa Về nguyên nhân gây XĐGT sai, trong vào nghiên cứu. nhóm nghiên cứu có 29(54,8%) lỗ tiểu thấp, Tuổi trung vị XĐGT là 4 tuổi (2 tháng – 19(35,8%) rối loạn phát triển giới tính 36 tuổi). Về giới tính ban đầu, có 16 trường (RLPTGT) 46,XX, 2(3,8%) RLPTGT hợp là nam (30,2%), 32 trường hợp nữ 46,XY, 2(3,8%) RLPTGT 46,XX tinh hoàn (60,4%) và 5 trường hợp (9,4%) giới tính và 1(1,9%) loạn sản tuyến sinh dục hỗn hợp. chưa xác định. Trong đó, 2 nhóm bệnh thường gặp nhất gây Nơi sinh phân bố đều ở các tuyến, có 12 nhầm lẫn giới tính là lỗ tiểu thấp (kèm hoặc trường hợp (22%) sinh ở BV tuyến trung không kèm tinh hoàn ẩn) và RLPTGT 46,XX ương, 19(35,8%) sinh ở tuyến tỉnh, (phì đại âm vật/tăng sinh thượng thận bẩm 14(26,4%) ở tuyến huyện và 8(15,1%) ở sinh). trung tâm y tế. Bảng 1. Phân bố các bệnh gây xác định sai giới tính Loại bệnh Số trường hợp Tỷ lệ Lỗ tiểu thấp 18 34,0% Lỗ tiểu thấp + tinh hoàn ẩn 11 20,8% RLPTGT 46, XX 19 35,8% RLPTGT 46, XY 2 3,8% RLPTGT 46,XX tinh hoàn (XX nam) 2 3,8% Loạn sản tuyến sinh dục hỗn hợp 1 1,9% Tổng 53 100% Sau XĐGT, có 34 trường hợp (64,2%) được XĐGT nam và 19 trường hợp (35,8%) được XĐGT nữ. Phân bố các bệnh theo giới tính xác định được mô tả theo bảng sau: Bảng 2. Phân bố các loại bệnh theo giới tính xác định lại Giới tính xác định lại Loại bệnh Nam Nữ Lỗ tiểu thấp 18 0 Lỗ tiểu thấp + tinh hoàn ẩn 11 0 RLPTGT 46, XX 1 18 RLPTGT 46, XY 1 1 RLPTGT 46,XX tinh hoàn (XX nam) 2 0 Loạn sản tuyến sinh dục hỗn hợp 1 0 Tổng 34 19 Trong nhóm nghiên cứu, chúng tôi ghi vong lúc sơ sinh do bệnh nặng phối hợp (tim nhận 45 trường hợp được can thiệp phẫu bẩm sinh và teo thực quản). Tuổi phẫu thuật thuật, trong đó 29 phẫu thuật tạo hình nam và lần đầu trung vị là 3 tuổi, nhỏ nhất là 1 tuổi, 16 phẫu thuật tạo hình nữ. Có 2 trường hợp lớn nhất là 21 tuổi. Thời gian theo dõi trung XĐGT trễ nên không phẫu thuật, 5 trường bình là 4,2 ± 2,1 năm (3 tháng – 10 năm). hợp chờ lịch phẫu thuật và 1 trường hợp tử Trong 29 trường hợp phẫu thuật tạo hình 89
  4. CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC HỘI NGHỊ HUNA NĂM 2023 nam, có 17(58,6%) tạo hình niệu đạo, cho thấy các bác sĩ sản – nhi cần hiểu biết 11(37,9%) kết hợp tạo hình niệu đạo và hạ nhiều hơn nữa về các dạng của RLPT giới tinh hoàn, 1(3,5%) cắt tuyến sinh dục và tạo tính để có thể chẩn đoán sớm và gửi các bệnh hình niệu đạo. Về biến chứng phẫu thuật, có nhi này đến các hội đồng XĐGT nhằm tìm ra 13 (44,8%) trường hợp không biến chứng, hướng xử trí tốt nhất cho bản thân bệnh nhi 9(31%) rò niệu đạo, 3 (10,3%) tụt lỗ tiểu và và cho cả gia đình. 4 (13,8%) không liên lạc được. Sau thời gian Trên thực tế, hầu hết cha mẹ đều mong theo dõi, có 20 trường hợp (69%) kết quả tốt, muốn con mình được xác định giới tính sớm 4 (13,8%) rò niệu đạo, 1 (3,4%) tụt lỗ tiểu và và được can thiệp phẫu thuật càng sớm càng 4 (13,8%) trường hợp không liên lạc được. tốt [1], [6]. Tuy nhiên, những trường hợp mơ Trong 16 trường hợp phẫu thuật tạo hình hồ về giới tính hoặc có khuyết tật bẩm sinh nữ, tất cả đều sử dụng phương pháp tạo hình về giới tính cần được chăm sóc và điều trị âm vật, trong đó có 4 trường hợp (25%) kết bởi một đội ngũ đa chuyên ngành. Quyết hợp tạo hình âm đạo. Kết quả có 8 (50%) định phẫu thuật không đơn thuần chỉ do các trường hợp kết quả tốt, 1 (6,25%) phì đại âm bác sĩ ngoại khoa mà cần được đặt ra và thảo vật tái phát, 5 (31,25%) trường hợp chờ tạo luận bởi một hội đồng y khoa đa chuyên hình âm đạo và 2 (12,5%) trường hợp không ngành, bao gồm các chuyên khoa nội tiết, tiết liên lạc được. niệu – sinh dục, sản phụ khoa, tâm lý. Đồng thời, chọn lựa phẫu thuật còn dựa trên thảo IV. BÀN LUẬN luận giữa hội đồng và cha mẹ, hay thậm chí Trong nghiên cứu của chúng tôi, tuổi xác bản thân bệnh nhân nếu đã qua tuổi dậy thì định giới tính trung vị là 4 tuổi. Tác giả De [2]. Paula năm 2016 hồi cứu mô tả 408 trường Mặc dù tuổi lý tưởng để phẫu thuật tạo hợp mơ hồ giới tính tại Brazil trong 23 năm hình ở những trường hợp rối loạn phát triển với tuổi khám lần đầu trung bình lúc 31,7 giới tính còn chưa thống nhất, những nghiên tháng, trung vị lúc 7 tuổi [4]. cứu cho thấy phẫu thuật tạo hình thành nam Jaruratanasirikul (2014) hồi cứu 117 trường nên được thực hiện trong giai đoạn từ 6 đến hợp RLPTGT trong 20 năm ghi nhận tuổi 18 tháng tuổi, tuổi phẫu thuật tạo hình nữ biểu hiện RLPTGT rất đa dạng, tuỳ thuộc vẫn còn đang bàn cãi [2], [5].Trong nghiên vào nguyên nhân gây bệnh [7]. Nhóm bệnh cứu của chúng tôi, tuổi phẫu thuật lần đầu nhân RLPTGT 46, XX do thiếu 21 – trung vị ở 2 nhóm tạo hình nam và nữ đều là Hydroxylase thể mất muối thường biểu hiện 3 tuổi. Cả 2 nhóm bệnh nhân đều có khuynh bệnh rất sớm lúc khoảng 1 tháng tuổi do cơn hướng phẫu thuật sớm. suy thượng thận cấp. Trong khi các RLPTGT Hướng dẫn thực hành lâm sàng của Hội khác thường đến khám lúc khoảng 2- 4 tuổi. Nội tiết (2018) khuyến cáo những bệnh nhân Nguyên nhân có thể do trẻ không có biểu tăng sinh thượng thận bẩm sinh do thiếu 21 - hiện cấp tính nguy hiểm đến tính mạng lúc Hydroxylasenên được thảo luận với gia đình sơ sinh và cha mẹ cần có thời gian quan sát về lựa chọn phẫu thuật sớm hay chờ đợi đến để phát hiện các biểu hiện bất thường của khi trẻ lớn hơn[11]. Trẻ có kênh chung niệu con mình. Tuổi XĐGT trung vị trong nghiên dục ngắn được khuyến cáo phẫu thuật sớm, cứu của chúng tôi cũng như các tác giả khác chỉnh sửa hoàn toàn bởi phẫu thuật viên có 90
  5. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 528 - THÁNG 7 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 kinh nghiệm (tách rời kênh chung, tạo hình nữ ở giai đoạn trẻ nhỏ. Tuy nhiên, nhiều âm đạo, tạo hình âm vật và môi bé). Đối với bệnh nhân TSTTBS vẫn cần phẫu thuật giảm trường hợp kênh chung niệu dục dài, thời kích thước âm vật thêm nữa khi lớn lên do điểm phẫu thuật còn chưa thống nhất. Phẫu kém kiểm soát steroid gây ra tình trạng kích thuật sớm giúp phục hồi về mặt giải phẫu cơ thích androgen kéo dài [12]. Có nhiều kỹ quan sinh dục nữ, giảm lo lắng cho cha mẹ thuật được mô tả, trong đó nguyên tắc chính về tình trạng mơ hồ giới tính của con, tránh là bảo tồn bó mạch thần kinh âm vật, giữ lại tổn thương và mâu thuẫn tâm lý cho trẻ, càng nhiều mô âm vật nhất có thể và cắt bỏ phòng ngừa biến chứng nhiễm trùng tiểu và thể hang [9], [12]. ứ dịch tử cung- âm đạo[11, 13]. Ngoài ra, Tạo hình âm đạo nói riêng hay tạo hình phẫu thuật sớm giúp tận dụng được mô sinh xoang niệu sinh dục là một kỹ thuật khó. dục nguyên thuỷ cho việc tạo hình, đồng thời Hướng xử trí dựa vào chiều dài kênh chung tận dụng được ảnh hưởng estrogen từ mẹ niệu dục, chiều dài đoạn niệu đạo và mối kích thích làm dày âm đạo và mô xung quanh tương quan giữa nơi hợp lưu niệu đạo – âm âm đạo, giúp cho việc di động âm đạo dễ đạo với cổ bàng quang [10]. Có nhiều dàng hơn [14].Tuy nhiên phẫu thuật sớm phương pháp tạo hình âm đạo [14]: thường đi kèm biến chứng hẹp âm đạo và - Tạo hình âm đạo dùng vạt (flap): dựa bệnh nhân cần được nong âm đạo nhiều lần trên mô tả của Fortunoff và cộng sự. Phương trong thời gian dài và đôi khi cần phẫu thuật pháp này được sử dụng khi kênh chung niệu tạo hình âm đạo thì 2 sau đó [14]. Trì hoãn dục dạng thấp. phẫu thuật khi trẻ lớn có thuận lợi là cá nhân bệnh nhân đã có quyền tự chủ và thấu hiểu - Tạo hình âm đạo kiểu Pull through tốt hơn những nguy cơ, lợi ích, biến chứng - Chuyển xoang niệu sinh dục toàn của phẫu thuật trên chính bản thân mình. Lợi phần/bán phần: mô tả bởi Pena năm 1997 ích khác chưa được chứng minh là giảm [8]. nguy cơ hẹp âm đạo và giảm tỷ lệ cần nong - Thay thế âm đạo. âm đạo sau phẫu thuật [13]. Biến chứng của phẫu thuật tạo hình Về phẫu thuật tạo hình nam, chúng tôi xoang niệu sinh dục bao gồm hẹp âm đạo, ghi nhận các biến chứng như 9 (31% ) rò sẹo vùng môi bé – âm hộ, rò niệu đạo – âm niệu đạo, 3(10,3%) tụt lỗ tiểu. Tác giả Huỳnh đạo và tiểu không kiểm soát[3], [8], [10]. Số Thị Thanh Thảo (2018) ghi nhận tỷ lệ biến liệu trong nghiên cứu của chúng tôi còn chứng sau phẫu thuật thì 2 là 32,8% [6]. Y tương đối ít và chưa theo dõi lâu dài đến tuổi văn cũng ghi nhận tỷ lệ các biến chứng của dậy thì, tuy nhiên với 1 trường hợp phì đại phẫu thuật lỗ tiểu thấp tuỳ thuộc vào phân âm vật tái phát và 5 trường hợp còn chờ tạo loại lỗ tiểu thấp và phương pháp tạo hình hình âm đạo cho thấy phẫu thuật tạo hình nữ niệu đạo. Hơn 30% các trường hợp lỗ tiểu vẫn còn là một thách thức đối với các phẫu thấp thể sau có biến chứng lâu dài phức tạp. thuật viên niệu nhi tại Việt Nam. Cần có một Về phẫu thuật tạo hình nữ, tạo hình nghiên cứu lâu dài và mở rộng hơn giúp đánh làm giảm kích thước âm vật là phẫu thuật giá kết quả phẫu thuật trên những bệnh nhân thường được sử dụng nhất trong tạo hình giới này. 91
  6. CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC HỘI NGHỊ HUNA NĂM 2023 V. KẾT LUẬN 7. Jaruratanasirikul S, Engchaun V (2014) Lỗ tiểu thấp và RLPTGT 46,XX là 2 "Management of children with disorders of nhóm bệnh thường gặp dễ gây nhầm lẫn giới sex development: 20-year experience in tính. Phẫu thuật tạo hình nam cho kết quả southern Thailand". World J Pediatr, 10(2), tương đối tốt trong khi phẫu thuật tạo hình 168-74. 8. Pena A (1997) "Total urogenital nữ phức tạp hơn và cần đánh giá lâu dài cho mobilization--an easier way to repair cả 2 nhóm. cloacas". J Pediatr Surg, 32(2), 263-7; discussion 7-8. TÀI LIỆU THAM KHẢO 9. Poppas DP (2011) "Clitoroplasty in 1. Bouvatlier C. (2010)."Disorders of sex congenital adrenal hyperplasia: description of developpment: Endocrine aspects". In: technique". Adv Exp Med Biol, 707, 49-50. Gearhart J.P, Rink R.C, Mouriquand P.D.E, 10. Salle JL, Lorenzo AJ, Jesus LE, Leslie B, editors. Pediatric Urology. 2nd ed p. 459-75. AlSaid A, Macedo FN, et al. (2012) 2. Creighton S, Chernausek SD, Romao R, "Surgical treatment of high urogenital Ransley P, Salle JP (2012) "Timing and sinuses using the anterior sagittal transrectal nature of reconstructive surgery for disorders approach: a useful strategy to optimize of sex development - introduction". J Pediatr exposure and outcomes". J Urol, 187(3), Urol, 8(6), 602-10. 1024-31. 3. Crouch NS, Liao LM, Woodhouse CR, 11. Speiser PW, Arlt W, Auchus RJ, Baskin Conway GS, Creighton SM (2008) "Sexual LS, Conway GS, Merke DP, et al. (2018) function and genital sensitivity following "Congenital Adrenal Hyperplasia Due to feminizing genitoplasty for congenital Steroid 21-Hydroxylase Deficiency: An adrenal hyperplasia". J Urol, 179(2), 634-8. Endocrine Society Clinical Practice 4. De Paula GB, Barros BA, Carpini S, Guideline". J Clin Endocrinol Metab, Tincani BJ, Mazzola TN, Sanches 103(11), 4043-88. Guaragna M, et al. (2016) "408 Cases of 12. Strawbridge L.C., Creighton S.M. Genital Ambiguity Followed by Single (2010)."Aldolescent Urogynecology". In: Multidisciplinary Team during 23 Years: Gearhart J.P, Rink R.C, Mouriquand P.D.E, Etiologic Diagnosis and Sex of Rearing". Int editors. Pediatric Urology. 2nd ed p. 500-6. J Endocrinol, 2016, 4963574. 13. Szymanski KM, Whittam B, Kaefer M, 5. Hemesath TP, de Paula LCP, Carvalho Frady H, Casey JT, Tran VT, et al. (2018) CG, Leite JCL, Guaragna-Filho G, Costa "Parental decisional regret and views about EC (2018) "Controversies on Timing of Sex optimal timing of female genital restoration Assignment and Surgery in Individuals With surgery in congenital adrenal hyperplasia". J Disorders of Sex Development: A Pediatr Urol, 14(2), 156 e1- e7. Perspective". Front Pediatr, 6, 419. 14. Yerkes E.B., Rink R.C. (2010)."Surgical 6. Huỳnh Thị Thanh Thảo, Nguyễn Thị Trúc management of female genital anomalies, Linh, Huỳnh Cao Nhân, Lê Thanh Hùng, disorders of sexual development, urogenital Lê Tấn Sơn (2018) "Kết quả phẫu thuật thì sinus and cloacal anomalies". In: Gearhart hai trong điều trị lỗ tiểu thấp". Y học TP Hồ J.P, Rink R.C, Mouriquand P.D.E, editors. Chí Minh, 22(1). Pediatric Urology. 2nd ed p. 483-95. 92
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2