ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANHLÂM BẢO CHÂUKẾ TOÁN TIỀN
lượt xem 169
download
ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH LÂM BẢO CHÂU KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ PHÂN TÍCH LƯƠNG TẠI CÔNG TY PHÀ AN GIANG Chuyên ngành : Kế Toán Doanh Nghiệp KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Long Xuyên, tháng 06 năm 2008 ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ PHÂN TÍCH LƯƠNG TẠI CÔNG TY PHÀ AN GIANG Chuyên ngành : Kế Toán Doanh Nghiệp Sinh viên thực hiện : LÂM BẢO CHÂU Lớp : DH5KT Mã số SV : DKT041692 Giáo viên hướng dẫn : TRẦN THỊ KIM...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANHLÂM BẢO CHÂUKẾ TOÁN TIỀN
- ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH LÂM BẢO CHÂU KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ PHÂN TÍCH LƯƠNG TẠI CÔNG TY PHÀ AN GIANG Chuyên ngành : Kế Toán Doanh Nghiệp KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Long Xuyên, tháng 06 năm 2008
- ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ PHÂN TÍCH LƯƠNG TẠI CÔNG TY PHÀ AN GIANG Chuyên ngành : Kế Toán Doanh Nghiệp Sinh viên thực hiện : LÂM BẢO CHÂU Lớp : DH5KT Mã số SV : DKT041692 Giáo viên hướng dẫn : TRẦN THỊ KIM KHÔI Long Xuyên, tháng 06 năm 2008
- CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI KHOA KINH TẾ-QUẢN TRỊ KINH DOANH ĐẠI HỌC AN GIANG Người hướng dẫn : .................. (Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký) Người chấm, nhận xét 1 : ……………… (Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký) Người chấm, nhận xét 2 : ……………… (Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký) Khóa luận được bảo vệ tại Hội đồng chấm bảo vệ luận văn Khoa Kinh tế-Quản trị kinh doanh ngày ….. tháng ….. năm …..
- NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .........................................................................................................................................
- LỜI CẢM ƠN Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc, phòng Kế Hoạch Tài Vụ và phòng Tổ Chức đ ã nhận em vào thực tập để em có cơ hội học hỏi và bắt đầu tập làm quen với môi trường làm việc thực tế tại công ty. Trong su ốt thời gian thực tập tại công ty, bản thân em luôn nhận được sự giúp đỡ tận tình của các cô, chú , anh chị và đ ã tạo điều kiện thuận lợi trong việc cung cấp các tài liệu có liên quan đ ến khóa luận của em. Em rất cảm ơn các cô, chú và anh chị tại phòng Tổ Chức, phòng Kế Toán T ài Vụ, đặc biệt là chú Hu ỳnh Ngọc Minh Tâm (Phó phòng Tổ Chức) và cô Trần Thị Thu Dung (Kế toán trưởng)… đã nhiệt tình giúp đ ỡ em. Trong quá trình thực tập nếu có gì sơ suất mong các cô, chú và anh chị bỏ qua cho em. Em xin gởi lời cảm ơn chân thành đến các cô, chú và anh chị. Bên cạnh đó, em cũng xin cảm ơn Khoa Kinh Tế - Qu ản Trị Kinh Doanh, các thầy cô hướng dẫn nhất là cô Trần Thị Kim Khôi đã hết lòng giúp đỡ, hướng dẫn, chỉnh sửa sai sót khi thực hiện khóa luận. Em xin chân thành cảm ơn. Em xin kính chúc quý thầy cô trường Đại học An Giang dồi dào sức khỏe đ ể tiếp tục công việc giảng d ạy của mình. Chúc công ty phà An Giang ngày càng có những bước đi vững chắc để đạt được những thành công rực rỡ trong tương lai. Em xin chân thành cảm ơn. SVTH : Lâm Bảo Châu
- TÓM TẮT Kế toán tiền lương là một trong những vấn đề có ý nghĩa quan trọng trong công tác kế toán tại doanh nghiệp. Bởi vì ngoài việc xây dựng cho mình một chế độ tiền lương đúng quy đ ịnh, tiết kiệm chi phí, các doanh nghiệp còn phải chú trọng đến tính hợp lý tương đối của tiền lương đ ứng trên góc độ người lao động, nhằm thu hút lao động có trình đ ộ tay nghề, đồng thời, khuyến khích người lao động tích cực sản xuất, nâng cao năng suất và chất lượng lao động, đảm bảo tái sản xuất sức lao động. Để làm rõ vấn đề này tôi đ ã chọn đề tài nghiên cứu cho khóa luận tốt nghiệp của mình là “Kế toán tiền lương và phân tích lương tại công ty phà An Giang” với mục tiêu tìm hiểu thực trạng kế toán tiền lương và các kho ản trích theo lương tại công ty, đánh giá công tác qu ản lý tiền lương của công ty. Từ đó có phương pháp tính toán phù hợp đảm bảo nâng cao năng suất lao động hoàn thành vượt mức kế hoạch mà công ty đ ề ra. Đồng thời, phân tích chi phí lương tại công ty dựa vào các chỉ tiêu đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến chi phí lương. Từ đó đề ra một số kiến nghị nhằm hoàn t hiện kế toán tiền lương và nâng cao hiệu quả kinh doanh.
- MỤC LỤC Trang Chương 1 : TỔNG QUAN ................................ ................................ ...................... 1 1.1 Lý do chọn đề tài................................ ............................................................... 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 1 1.3 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 2 1.4 Phạm vi nghiên cứu ................................ ................................ ........................... 2 Chương 2 : CƠ SỞ LÝ LUẬN ................................................................................ 3 2.1 Tổng quan về tiền lương và các kho ản trích theo lương ..................................... 3 2.1.1 Khái niệm, ý nghĩa của tiền lương ............................................................ 3 2.1.2 Các hình thức trả lương ............................................................................ 3 2.1.2.1 Tiền lương trả theo thời gian ............................................................ 3 2.1.2.2 Trả lương theo sản phẩm .................................................................. 5 2.1.3 Qu ỹ tiền lương .......................................................................................... 7 2.1.4 Các khoản trích theo lương ....................................................................... 8 2.1.5 Nhiệm vụ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ...................... 9 2.2 Kế toán tiền lương và các kho ản trích theo lương .............................................. 9 2.2.1 Chứng từ sử dụng ..................................................................................... 9 2.2.2 TK kế toán sử dụng trong kế toán tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ ......11 2.2.3 Phương pháp hạch toán tổng hợp tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ .......12 2.2.4 Sơ đồ tổng hợp tài kho ản tiền lương và các khoản trích theo lương .........14 2.3 Kế toán các khoản trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất .....16 2.3.1 Khái niệm trích trước tiền lương nghỉ phép ..............................................16 2.3.2 Tài kho ản sử dụng ...................................................................................16 2.3.3 Nguyên tắc hạch toán...............................................................................16 2.3.4 Trình tự hạch toán....................................................................................17 2.3.5 Sơ đồ tổng hợp tài kho ản 335 ..................................................................17 2.4 Phân tích chi phí lương ................................ ................................ .....................18 2.4.1 Chi phí lương...........................................................................................18 2.4.1.1 Chi phí lương trong sản xuất ...........................................................18 2.4.1.2 Chi phí lương ngoài sản xuất ...........................................................18 2.4.2 Phân tích tình hình thực hiện chi phí tiền lương .......................................18
- 2.4.2.1 Xác định chênh lệch về chi phí tiền lương .......................................18 2.4.2.2 T ỷ suất tiền lương trên lợi nhuận ................................ .....................20 2.4.2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí lương................................ ........21 Chương 3 : KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY PHÀ AN GIANG ................................23 3.1 Quá trình hình thành và phát triển công ty phà An Giang ..................................23 3.2 Cơ cấu tổ chức của công ty...............................................................................24 3.2.1 Tổ chức bộ máy quản lý...........................................................................24 3.2.2 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ p hận ....................................................25 3.3 Tình hình hoạt động của công ty năm 2006 – 2007 ...........................................26 3.3.1 Tình hình tài sản và ngu ồn vốn của công ty .............................................26 3.3.2 Tình hình ho ạt động của công ty năm 2006 – 2007 ..................................28 3.4 Thu ận lợi, khó khăn và phương hướng phát triền ..............................................29 3.4.1 Thuận lợi .................................................................................................29 3.4.2 Khó khăn .................................................................................................29 3.4.3 Phương hướng phát triển..........................................................................29 3.5 Tổ chức công tác kế toán ..................................................................................30 3.5.1 Tổ chức bộ máy kế toán ...........................................................................30 3.5.2 Hình thức kế toán áp dụng tại công ty ......................................................31 Chương 4 : KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ PHÂN TÍCH LƯƠNG TẠI CTY PHÀ AN GIANG .............................................................................................................33 4.1 Qu ỹ lương và hình thức trả lương tại công ty ....................................................33 4.1.1 Tổng quỹ lương và ngu ồn hình thành qu ỹ tiền lương ...............................33 4.4.2 Hình thức trả lương tại công ty ................................................................35 4.4.2.1 Trả lương theo sản phẩm .................................................................35 4.4.2.2 Trả lương theo hệ số được sắp xếp theo ngạch bậc ..........................35 4.2 Kế toán tiền lương và các kho ản trích theo lương .............................................35 4.2.1 Hạch toán lao động ..................................................................................35 4.2.2 Tính và thanh toán lương, các kho ản trích theo lương ..............................36 4.2.2.1 Cách tính lương ..............................................................................36 4.2.2.2 Các khoản trích theo lương .............................................................39 4.2.2.3 Tổng hợp tiền lương phải trả cho nhân viên ....................................41 4.2.3 Kế toán phân bổ tiền lương và các kho ản trích theo lương .......................42 4.2.4 Phương pháp tổng hợp tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ.......................45 4.2.5 Sổ tổng hợp và sơ đồ tổng hợp kế toán................................ .....................47
- 4.2.5.1 Sổ tổng hợp ................................ ................................ .....................47 4.2.5.2 Sơ đồ tổng hợp kế toán....................................................................49 4.3 Phân tích tình hình thực hiện chi phí tiền lương ................................................51 4.3.1 Chỉ tiêu xác định chênh lệch về chi phí tiền lương ................................ ...51 4.3.2 Chỉ tiêu về tỷ suất tiền lương trên lợi nhuận .............................................53 4.3.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí tiền lương .........................................55 4.3.3.1 Lợi nhuận .......................................................................................55 4.3.3.2 Tiền lương b ình quân ......................................................................56 4.3.3.3 Tiền lương b ình quân và số lượng lao động .....................................59 4.3.3.4 Tiền lương b ình quân, doanh thu và năng suất lao động ..................60 Chương 5 : ĐÁNH GIÁ, KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN .......................................63 5.1 Đánh giá ...........................................................................................................63 5.2 Kiến nghị .........................................................................................................64 5.3 Kết luận ...........................................................................................................66
- DANH MỤC BIỂU BẢNG Trang DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1 T ình hình tài sản và nguồn vốn của công ty năm 2006 – 2007 ..............26 Bảng 3.2 T ình hình ho ạt động của công ty năm 2006 – 2007 ...............................28 Bảng 4.1 Kế hoạch quỹ lương và thu nhập của người lao động năm 2007 cty phà An Giang ................................ ..............................................................33 Bảng 4.2 Tổng quỹ tiền lương năm 2006 – 2007 ................................ .................34 Bảng 4.3 Hệ số lương và hệ số phụ cấp của NV cty thuộc phòng Kế Toán – Tài Vụ tháng 09/2007 .......................................................................................37 Bảng 4.4 Tiền lương tháng 09/2007 phải trả cho nhân viên phòng Kế Toán.........39 Bảng 4.5 Các khoản trích theo lương tháng 09/2007 ................................ ............40 Bảng 4.6 Tiền lương thực lãnh của nhân viên phòng Kế Toán tháng 09/2007 ......41 Bảng 4.7 Tiền lương phải trả cho các phòng ban tháng 09 /2007 ..........................42 Bảng 4.8 Phân bổ tiền lương tháng 09/2007 ........................................................43 Bảng 4.9 Phân bổ BHXH, BHYT, KPCĐ tháng 09/2007 .....................................44 Bảng 4.10 So sánh tăng giảm tỷ suất tiền lương trên lợi nhuận thực hiện năm 2007 so với kế hoạch ....................................................................................54 Bảng 4.11 So sánh tăng giảm tỷ suất tiền lương trên lợi nhuận thực hiện năm 2007 so với năm 2006 ..................................................................................55 Bảng 4.12 Báo cáo tiền lương bình quân của nhân viên năm 2006 – 2007 .............57
- Trang DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 4.1 Biểu diễn tổng quỹ lươ ng .................................................................34 Biểu đồ 4.2 Biểu diễn phân bổ tiền lương cho từng đối tượng chi phí nhân công tháng 09/2007 ..................................................................................43 Biểu đồ 4.3 Biểu diễn phân bổ BHXH, BHYT, KPCĐ cho từng đối tượng chi p hí nhân công tháng 09/2007 .................................................................44 Biểu đồ 4.4 Biểu diễn tiền lương b ình quân của người lao động năm 2006 ..........57 Biểu đồ 4.5 Biểu diễn tiền lương b ình quân của người lao động năm 2007 ..........58 Biểu đồ 4.6 Biểu diễn tiền lương b ình quân của người lao động năm 2006 – 2007 ................................................................ ................................ ........58 DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 3.1 Tổ chức công ty phà An Giang ............................................................24 Sơ đồ 3.2 Tổ chức bộ máy kế toán.......................................................................30 Sơ đồ 3.3 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ.............32 Sơ đồ 4.1 Sơ đồ tổng hợp kế toán tài kho ản 3 34 ..................................................49 Sơ đồ 4.2 Sơ đồ tổng hợp kế toán tài kho ản 338 ..................................................50
- DANH MỤC VIẾT TẮT BC ....................................................................... Báo cáo BHXH ................................ .................... Bảo hiểm xã hội BHYT ......................................................... Bảo hiểm y tế BT .................................................................. Bất thường CB-CNV....................................... Cán bộ công nhân viên CNSX ................................................ Công nhân sản xuất CNV ........................................................ Công nhân viên CNVC.............................................. Công nhân viên chức CP b ất T.............................................. Chi phí bất thường KH..................................................................... Kế hoạch KPCĐ ................................................ Kinh phí công đoàn KT.PL.............................................Khen thưởng phúc lợi QLDN............................................ Qu ản lý doanh nghiệp SXKD ............................................... Sản xuất kinh doanh TC ..................................................................... Tài chính TH .................................................................... Thực hiện Vtg ................................ ............ Qu ỹ tiền lương thêm giờ
- Kế toán tiền lương và phân tích lương tại công ty phà An Giang GVHD : Trần Thị Kim Khôi Chương 1 TỔNG QUAN 1.1 Lý do chọn đề tài : Lao động là hoạt động quan trọng nhất của con người để tạo ra của cải vật chất và các giá trị tinh thần cho xã hội. Lao động có năng suất, chất lượng và hiệu quả cao là nhân tố quyết định sự phát triển của đất nước. Chi phí về lao động là một trong các yếu tố chi phí cơ b ản cấu thành nên giá tr ị sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra. Sử dụng hợp lý lao động trong quá trình sản xuất kinh doanh là tiết kiệm chi phí về lao động, góp phần hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Tiền lương trong doanh nghiệp một mặt là chi phí cấu thành trong giá thành sản phẩm, mặt khác tiền lương còn là kho ản thu nhập cho người lao động sinh sống, tái sản xu ất và phát triển về vật chất, tinh thần. Một mức lương thỏa đáng sẽ là động lực kích thích năng lực sáng tạo của người lao động, tăng năng suất, tăng lợi nhuận và tạo nên sự gắn kết lâu dài giữa doanh nghiệp và người lao động. Do đó, đối với doanh nghiệp việc xây dựng một hệ thống lương thưởng hợp lý, kích thích người lao động nhiệt tình với công việc, kích thích kinh doanh phát triển là một trong những công tác đặt lên hàng đầu nhằm ổn định, phát triển nhân lực phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Ngoài tiền lương, để đảm bảo tái sản xuất sức lao động và cuộc sống lâu dài của người lao động, doanh nghiệp còn phải tính vào chi phí sản xuất kinh doanh một bộ phận chi phí gồm các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đo àn. Vì thế chi phí lương có vai trò rất quan trọng, vì nó không chỉ góp phần làm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp mà còn tăng thêm khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp giúp cho các doanh nghiệp đứng vững trên thị trường. Xuất phát từ những vấn đề trên, tôi quyết định chọn đề tài “Kế toán tiền lương và phân tích lương tại công ty phà An Giang”. Đề tài này sẽ đi sâu nghiên cứu vấn đề kế toán tiền lương tại công ty và p hân tích tiền lương, đánh giá ưu khuyết điểm của công tác kế toán tiền lương, từ đó sẽ đ ưa ra những biện pháp giải quyết những vấn đề tồn tại nếu có. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu : Với tên đ ề tài là “Kế toán tiền lương và phân tích lương tại công ty phà An Giang” sẽ tập trung nghiên cứu các mục tiêu sau : - Lý luận kế toán tiền lương và phân tích lương. - Tìm hiểu thực trạng kế toán tiền lương và các kho ản trích theo lương tại công t y, đ ánh giá công tác q uản lý tiền lương của công t y, từ đ ó có phương p háp tính toán phù hợp đảm bảo nâng cao năng su ất lao động hoàn thành vượt mức kế ho ạch mà công ty đề ra. - Phân tích chi phí lương tại công ty dựa vào các chỉ tiêu đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến chi phí tiền lương. - Đánh giá và kiến nghị đ ể đưa ra các biện pháp hoàn thiện kế toán tiền lương. Trang 1 SVTH : Lâm Bảo Châu
- Kế toán tiền lương và phân tích lương tại công ty phà An Giang GVHD : Trần Thị Kim Khôi 1.3 Phương pháp nghiên cứu : - Những số liệu trong đề tài này được thu thập từ phòng Tổ Chức Hành Chính và phòng Kế Toán Tài Vụ của công ty. Bảng tổng hợp lương. Bảng tính lương và BHXH, BHYT, KPCĐ. Kế hoạch quỹ lương. Bảng tình hình ho ạt động, bảng cân đối kế toán. - Phương pháp phân tích số liệu : phương pháp so sánh P hương pháp so sánh số tu yệt đ ối : là hiệu số củ a 2 chỉ t iêu : chỉ tiêu k ỳ phân tích và chỉ tiêu cơ sở. Phương pháp so sánh tương đối : là t ỷ lệ % của chỉ tiêu k ỳ phân tích so với chỉ tiêu gốc để thể hiện mức độ ho àn thành ho ặc tỷ lệ của số chênh lệch tuyệt đối so với chỉ tiêu gốc để nói lên tốc độ tăng trưởng. 1.4 Phạm vi nghiên cứu : Đề tài nghiên cứu kế toán tiền lương và phân tích lương tại công ty phà An Giang. Thời gian đ ược chọn để nghiên cứu là tháng 09/2007 cho việc tìm hiểu quy trình kế toán tiền lương và năm 2006, 2007 cho việc phân tích tiền lương. Trang 2 SVTH : Lâm Bảo Châu
- Kế toán tiền lương và phân tích lương tại công ty phà An Giang GVHD : Trần Thị Kim Khôi Chương 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN 2.1 Tổng quan về tiền lương và các khoản trích theo lương : 2.1.1 Khái niệm, ý nghĩa của tiền lương : Khái niệm : Tiền lương trong doanh nghiệp sản xuất một mặt là kho ản chi phí sản xuất hình thành nên giá thành sản phẩm, một mặt nhằm b ù đắp lại hao phí sức lao động của người lao động để tái tạo ra sức lao động mới nhằm tiếp tục quá trình sản xuất. - Tiền lương là kho ản phải trả cho người lao động, cán bộ công nhân viên về công sức lao động trong quá trình sản xuất kinh doanh. - Ngoài tiền lương, người lao động còn đ ược hưởng các khoản tiền thưởng trợ cấp ốm đau, tai nạn lao động và những phúc lợi khác. Mặt khác, tiền lương là một bộ phận cấu thành nên giá trị sản phẩm do lao động tạo ra. Tùy theo cơ chế quản lý mà tiền lương có thể được xác định là một bộ phận của chi phí sản xuất kinh doanh cấu thành nên giá thành sản phẩm hay đ ược xác định là một bộ phận của thu nhập kết quả tài chính của hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. Ý nghĩa tiền lương : - Đối với nền kinh tế quốc dân, tiền lương là thước đo của sự phân phối thu nhập quốc dân cho người lao động. - Đối với doanh nghiệp, tiền lương là một khoản chi phí hợp lý, hợp lệ đ ược tính vào chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành sản phẩm, tích lũy để trả lương cho người lao động. - Đối với người lao động, tiền lương là kho ản thu nhập chính để bù đ ắp sức lao động và tái tạo những giá trị về kiến thức, về tinh thần. 2.1.2 Các hình thức trả lương : Tiền lương trả cho người lao động phải dựa trên nguyên tắc phân phối theo lao động, trả lương theo số lượng và chất lượng lao động. Việc trả lương cho người lao động theo chất lượng và số lượng có ý nghĩa trong việc động viên, khuyến khích người lao động phát huy tinh thần làm việc, thúc đẩy họ hăng say lao động sáng tạo, nâng cao nâng su ất lao động nhằm tạo ra nhiều của cải vật chất cho xã hội, nâng cao đời sống tinh thần, vật chất của mỗi thành viên trong xã hội. Hiện nay việc tính lương cho người lao động được tiến hành theo hai hình thức chủ yếu là hình thức tiền lương trả theo thời gian và hình thức tiền lương trả theo sản phẩm. 2.1.2.1 Tiền lương trả theo thời gian : Là tiền lương tính trả cho người lao động theo thời gian làm việc, cấp bậc công việc và thang lương của người lao động. Tiền lương tính theo thời gian có thể thực hiện tính theo tháng, ngày ho ặc giờ làm việc của người lao động tuỳ theo yêu cầu và trình độ qu ản lý thời gian lao động của doanh nghiệp. Trong mỗi thang lương, tùy theo trình đ ộ Trang 3 SVTH : Lâm Bảo Châu
- Kế toán tiền lương và phân tích lương tại công ty phà An Giang GVHD : Trần Thị Kim Khôi thành thạo nghiệp vụ, kỹ thuật chuyên môn mà chia ra làm nhiều bậc lương, mỗi bậc lương có một mức tiền lương nhất định. Tiền lương thời gian có thể thực hiện tính theo thời gian giản đơn hay tính theo thời gian có thưởng. Trả lương theo thời gian giản đơn : Trả lương theo Lương Phụ cấp theo chế độ khi hoàn = + thời gian đơn giản căn b ản thành công việc và đ ạt yêu cầu Tiền lương tháng là tiền lương đ ã đ ược quy định sẵn đối với từng bậc lương trong các thang lương, được tính và trả cố định hàng tháng trên cơ sở hợp đồng lao động. Lương tháng tương đối ổn định và được áp dụng khá phổ biến nhất đối với công nhân viên chức Mức lương Mức lương Hệ số phụ cấp được Hệ số = + * tháng tối thiểu hưởng theo quy định lương Tiền lương phải trả trong tháng : Mức lương tháng Số ngày công làm Tiền lươ ng việc thực tế trong tháng phải trả = * Số ngày làm việc trong của người lao động trong tháng tháng theo quy định Lương tuần là tiền lương trả cho một tuần làm việc. Mức lương tháng Tiền lương phải = * 12 tháng trả trong tu ần 52 Lương ngày là tiền lương được tính và trả cho một ngày làm việc được áp dụng cho lao động trực tiếp hưởng lương theo thời gian ho ặc trả lương cho nhân viên trong thời gian học tập, hội họp, hay làm nhiệm vụ khác, đ ược trả cho hợp đồng ngắn hạn. Mức lương tháng Tiền lương phải = trả trong ngày Số ngày làm việc trong tháng theo quy định Trang 4 SVTH : Lâm Bảo Châu
- Kế toán tiền lương và phân tích lương tại công ty phà An Giang GVHD : Trần Thị Kim Khôi Lương giờ là tiền lương trả cho một giờ làm việc, thường đ ược áp dụng để trả lương cho người lao động trực tiếp không hưởng lương theo sản phẩm hoặc làm cơ sở để tính đơn giá tiền lương trả theo sản phẩm. Mức lương ngày Mức lương giờ = Số giờ làm việc trong ngày theo quy đ ịnh Trả lương theo thời gian có thưởng : Trả lương theo thời gian có thưởng là hình thức trả lương theo thời gian giản đơn kết hợp với chế độ tiền lương trong sản xuất kinh doanh như : thưởng do nâng cao chất lượng sản phẩm, thưởng do tăng năng suất lao động, thưởng do tiết kiệm nguyên vật liệu… nhằm kích thích người lao động hoàn thành tốt các công việc đ ược giao. Trả lương theo thời Trả lương theo thời Các khoản tiền = + gian có thưởng gian giản đơn thưởng Hình thức trả lương theo thời gian có nhiều hạn chế vì tiền lương tính trả cho người lao động chưa đảm bảo đầy đủ nguyên tắc phân phối theo lao động vì chưa tính đến một cách đầy đủ chất lượng lao động, do đó chưa phát huy đầy đủ chức năng đòn bẩy kinh tế của tiền lương trong việc kích thích sự phát triển của sản xuất, chưa phát huy hết khả năng sẵn có người lao động. Do vậy, chỉ những trường hợp chưa đủ điều kiện thực hiện trả lương theo sản phẩm thì mới áp dụng hình thức trả lương theo thời gian. Tóm lại, tiền lương trả theo thời gian là hình thức thù lao được chi trả cho người lao động dựa vào hai căn cứ chủ yếu là thời gian lao động và trình đ ộ kỹ thuật hay nghiệp vụ của họ. Ưu điểm : đơn giản, dễ tính toán. Nhược điểm : chưa chú ý đ ến chất lượng lao động, chưa gắn bó với kết quả lao động cuối cùng, do đó không có khả năng kích thích người lao động tăng năng suất lao động. 2.1.2.2 Trả lương theo sản phẩm : Trả lương theo sản phẩm là tiền lương trả cho người lao động theo kết quả lao động khối lượng sản phẩm, công việc đã hoàn thành, bảo đảm đúng tiêu chuẩn, kỹ thuật, chất lượng đã quy định và đơn giá tiền lương tính cho một đơn vị sản phẩm, công việc đó. Tiền lương tính theo sản phẩm có thể đ ươc thực hiện theo những cách sau: Tiền lương tính theo sản phẩm trực tiếp : Tiền lương tính theo sản phẩm trực tiếp : áp dụng đối với lao động thuộc bộ phận trực tiếp sản xuất sản phẩm. Trang 5 SVTH : Lâm Bảo Châu
- Kế toán tiền lương và phân tích lương tại công ty phà An Giang GVHD : Trần Thị Kim Khôi Tiền lương đ ược lãnh Số lượng sản p hẩm Đơn giá = * công việc ho àn thành trong tháng tiền lươ ng Theo cách tính này tiền lương được lãnh căn cứ vào số lượng sản phẩm, hay khối lượng công việc ho àn thành và đơn giá tiền lương, không hạn chế khối lượng sản phẩm, công việc là hụt hay vượt mức quy định. Tiền lương tính theo sản phẩm gián tiếp : Tiền lương tính theo sản phẩm gián tiếp : áp dụng đối với lao động gián tiếp phục vụ sản xuất hưởng lương phụ thuộc vào kết quả lao động của bộ phận trực tiếp sản xu ất. Tiền lương đ ược lãnh Tiền lương đ ược lãnh Tỷ lệ tiền lương = * của bộ phận gián tiếp trong tháng gián tiếp Theo cách tính này tiền lương được lãnh căn cứ vào tiền lương theo sản phẩm của bộ phận trực tiếp sản xuất và t ỷ lệ lương của bộ phận gián tiếp do đơn vị xác định căn cứ vào tính chất, đặc điểm của lao động gián tiếp phục vụ sản xuất. Cách tính lương này có tác dụng làm cho những người phục vụ sản xuất quan tâm đến kết quả hoạt động sản xuất vì nó gắn liền với lợi ích kinh tế của bản thân họ. Tiền lương tính theo sản phẩm có thưởng : Là tiền lương tính theo sản phẩm trực tiếp hay gián tiếp kết hợp với chế đ ộ khen thưởng do doanh nghiệp quy định. Tiền lương theo sản phẩm có thưởng đ ược tính cho từng người lao động hay cho một tập thể người lao động. Cách tính này có tác dụng kích thích người lao động không chỉ quan tâm đến số lượng sản phẩm làm ra mà còn quan tâm nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng năng suất lao động, tiết kiệm nguyên vật liệu,…Khoản tiền thưởng này trích từ lợi ích kinh tế mang lại do việc tăng tỷ lệ sản phẩm có chất lượng cao, giá trị nguyên vật liệu tiết kiệm được… Tiền lương tính theo sản phẩm lũy tiến : Tiền lương tính theo sản phẩm lũy tiến là hình thức trả lương mà ngoài tiền lương tính theo sản phẩm trực tiếp người ta còn căn cứ vào mức độ vượt định mức quy định để tính thêm tiền lương theo tỉ lệ lũy tiến. Số lượng sản phẩm hoàn thành vượt định mức càng nhiều thì tiền lương tính thêm càng cao. Lương trả theo sản phẩm lũy tiến có tác dụng kích thích mạnh mẽ việc tăng năng suất lao động nên được áp dụng ở những khâu quan trọng, cần thiết để đẩy nhanh tốc độ sản xuất, đảm bảo cho sản xu ất cân đối, đồng bộ hoặc áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp phải thực hiện gấp một đơn đặt hàng nào đó. Sử dụng hình thức trả lương này sẽ làm tăng kho ản mục chi phí nhân công trong giá thành sản phẩm. Vì vậy trong trường hợp cần thiết mới áp dụng hình thức trả lương này. Trang 6 SVTH : Lâm Bảo Châu
- Kế toán tiền lương và phân tích lương tại công ty phà An Giang GVHD : Trần Thị Kim Khôi Tiền lương khoán theo khối lượng công việc : Tiền lương khoán được áp dụng đối với những khối lượng công việc hoặc những công việc cần phải được ho àn thành trong một thời gian nhất định. Khi thực hiện cách tính lương này cần chú ý kiểm tra tiến độ và chất lượng công việc khi hoàn thành nghiệm thu, nhất là đối với các công trình xây d ựng cơ b ản, vì có những phần công việc khuất khi nghiệm thu khối lượng công trình hoàn thành sẽ khó phát hiện. Như vậy, hình thức tiền lương tính theo sản phẩm là hình thức có nhiều ưu điểm, bảo đảm nguyên tắc phân phối theo lao động cho người lao động quan tâm đến số lượng và chất lượng công việc của mình. Tiền lương tính theo sản phẩm phát huy đầy đủ vai trò đòn bẩy kinh tế, kích thích sản xuất phát triển, thúc đẩy tăng năng suất lao động, tăng sản phẩm cho xã hội. Tuy nhiên đ ể hình thức tiền lương theo sản phẩm có thể áp dụng một cách thuận lợi và phát huy đ ầy đủ những ưu điểm của hình thức này doanh nghiệp phải có định mức lao động cụ thể cho từng công việc, từng cấp bậc thợ, vừa có căn cứ kỹ thuật phù hợp với điều kiện lao động cụ thể của doanh nghiệp. Có như vậy, tiền lương trả theo sản phẩm mới đảm bảo tính chính xác, công bằng hợp lý. Tóm lại, trả lương theo sản phẩm là hình thức thù lao được chi trả cho người lao động dựa vào đơn giá và sản lượng thực tế mà người lao động ho àn thành và đạt được yêu cầu chất lượng đ ã quy định. Ưu điểm : chú ý đến chất lượng lao động, gắn người lao động với kết quả lao động cuối cùng, tác dụng kích thích người lao động tăng năng suất lao động. Nhược điểm : tính toán phức tạp. 2.1.3 Quỹ tiền lương : Là toàn bộ số tiền lương tính theo số công nhân viên của doanh nghiệp do doanh nghiệp quản lý và chi trả lương. Thành phần quỹ tiền lương của doanh nghiệp bao gồm các kho ản chủ yếu là : tiền lương trả cho người lao động trong thời gian thực tế làm việc (theo thời gian, theo sản phẩm); tiền lương trả cho người lao động trong thời gian ngừng việc, nghỉ phép hoặc đi học, các loại tiền lương trong sản xuất, các khoản phụ cấp thường xuyên (phụ cấp làm thêm, phụ cấp dạy nghề, phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp thâm niên…). Hay nói cách khác qu ỹ tiền lương của doanh nghiệp bao gồm tất cả các khoản tiền lương, tiền công và các kho ản phụ cấp có tính chất tiền lương (tiền ăn giữa ca, tiền hỗ trợ phương tiện đi lại, tiền quần áo đồng phục…) mà doanh nghiệp phải trả cho người lao động. Trên giác độ hạch toán, thông thường quỹ tiền lương được chia thành hai phần quỹ lương chính và qu ỹ lương phụ. Quỹ lương chính : tính theo khối lượng công việc ho àn thành hoặc thời gian làm việc thực tế của người lao động tại doanh nghiệp như tiền lương theo thời gian, tiền lương theo sản phẩm, tiền thưởng tính theo lương, các kho ản phụ cấp,… Tiền lương chính : là tiền lương trả cho công nhân viên trong thời gian công nhân viên thực hiện nhiệm vụ chính của họ bao gồm tiền lương trả theo cấp bậc và các khoản phụ cấp kèm theo như phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp khu vực, phụ cấp thâm niên… Quỹ lương phụ : trả cho thời gian người lao động không làm việc tại doanh nghiệp nhưng vẫn được hưởng lương theo quy đ ịnh của Luật lao động hiện hành như nghỉ phép, nghỉ lễ, nghỉ trong thời gian máy hỏng,… Trang 7 SVTH : Lâm Bảo Châu
- Kế toán tiền lương và phân tích lương tại công ty phà An Giang GVHD : Trần Thị Kim Khôi Tiền lương phụ : là tiền lương trả cho công nhân viên trong thời gian công nhân viên thực hiện nhiệm vụ khác ngo ài nhiệm vụ chính của họ và thời gian công nhân viên nghỉ theo chế độ đ ược hưởng lương như nghỉ phép, nghỉ do ngừng sản xuất đi học, đi họp… 2.1.4 Các khoản trích theo lương : Bao gồm : - Bảo hiểm xã hội - Bảo hiểm y tế - Kinh phí công đoàn Bảo hiểm xã hội : Là khoản tiền người lao động đ ược hưởng trong trường hợp nghỉ việc do ốm đau, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, thai sản, khó khăn … Để được hưởng khoản trợ cấp này, người sử dụng lao động và người lao động trong quá trình tham gia sản xu ất kinh doanh tại đơn vị phải đóng vào qu ỹ bảo hiểm xã hội theo quy định. Quỹ này được hình thành b ằng cách trích theo tỷ lệ 20% trên tổng số tiền lương cấp bậc phải trả hàng tháng (15% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, 5% còn lại do người lao động đóng góp). Qu ỹ bảo hiểm xã hộ i được hình thành nhằm tạo nguồ n đ ể chi trả cho công nhân viên trong trường hợp ố m đ au, thai sản, tai nạn lao độ ng, mất sức, nghỉ hưu,…Tùy theo cơ chế tài chính quy đ ịnh cụ thể mà việc quản lý và sử d ụng q u ỹ bảo hiểm xã hộ i có thể ở cơ quan quản lý qu ỹ (cơ quan chuyên môn chuyên trách) hay có thể ở tại doanh nghiệp. Bảo hiểm y tế : Là khoản tiền hàng tháng của người lao động và người sử dụng lao động đóng cho các cơ quan bảo hiểm y tế để được đài thọ khi có nhu cầu khám bệnh và chữa bệnh. Qu ỹ này được hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ 3% trên tổng số tiền lương cấp bậc (trong đó 2% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, 1% còn lại do người lao động đóng góp). BHYT đ ược nộp toàn bộ lên cơ quan chuyên môn chuyên trách về b ảo hiểm y tế (d ưới hình thức mua b ảo hiểm y tế) để phục vụ chăm sóc và b ảo vệ sức khỏ e cho ngườ i lao động như khám bệnh, chữa b ệnh và điều trị bệnh… Kinh phí công đoàn : Là khoản tiền để duy trì ho ạt động của các tổ chức công đoàn đơn vị và công đoàn cấp trên. Các tổ chức này hoạt động nhằm bảo vệ quyền lợi và nâng cao đời sống của người lao động. Quỹ này được hình thành b ằng cách trích 2% trên tổng số lương phải trả cho người lao động và được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của đ ơn vị. Qu ỹ này do cơ quan công đoàn qu ản lý. Theo quy đ ịnh của chế đ ộ tài chính hiện hành, ngu ồn kinh phí công đ oàn trích đ ược sẽ phải nộ p một phần lên cơ quan quản lý công đoàn cấp trên, mộ t phần đ ể lại doanh nghiệp phục vụ chi tiêu cho ho ạt độ ng công đoàn doanh nghiệp. Tóm lại, tăng cường qu ản lý lao độ ng, cải tiến và hoàn thiện việc phân bổ và sử dụ ng có hiệu qu ả lực lượng lao độ ng, cải tiến và hoàn thiện chế độ tiền lươ ng, chế đ ộ sử dụng qu ỹ BHXH, BHYT, KPCĐ đ ược xem là mộ t phương t iện hữu hiệu Trang 8 SVTH : Lâm Bảo Châu
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
PHÂN TÍCH DOANH THU, LỢI NHUẬN CỦA NHÀ MÁY XI MĂNG AN GIANG
61 p | 1512 | 640
-
ĐỀ TÀI " Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Sacombank An Giang "
65 p | 272 | 102
-
ĐỀ TÀI " XÂY DỰNG KẾ HOẠCH ỨNG DỤNG E-MARKETING CHO NGÀNH HÀNG GẠO CỦA CÔNG TY ANGIMEX TẠI THỊ TRƯỜNG NỘI ĐỊA "
85 p | 269 | 97
-
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tài chính tại công ty du lịch An Giang
115 p | 284 | 88
-
Luận văn " KHẢO SÁT TÌNH TRẠNG VIỆC LÀM CỦA CỰU SINH VIÊN NGÀNH KẾ TOÁN ĐẠI HỌC AN GIANG "
74 p | 431 | 82
-
LUẬN VĂN CÁC HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG MÔI TRƯỜNG TẠI CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÊN ĐỊA BÀN TP HỒ CHÍ MINH.
63 p | 251 | 64
-
Báo cáo hóa bảo vệ thực vật - Trường Đại Học An Giang Khoa Nông Nghiệp
46 p | 187 | 60
-
TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA NÔNG NGHIỆP- TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊNNGUYỄN NGỌC TUẤNMSSV: DPN010760TỔNG KẾT VÀ THEO DÕI MÔ HÌNH TRỒNG BẮP KẾT HỢP CHĂN NUÔI BÒ TẠI HUYỆN CHÂU THÀNH, TỈNH AN GIANG NĂM 2004LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ NGÀNH PHÁT TRIỂN NÔNG T
62 p | 129 | 22
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Mối quan hệ giữa năng lực, kết quả nghiên cứu khoa học của giảng viên và thương hiệu trường đại học trường hợp khảo sát tại thành phố Hồ Chí Minh
242 p | 68 | 18
-
TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA NÔNG NGHIỆP - TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊNNGUYỄN THỊ BÍCH NGỌC MSSV: DPN010735SO SÁNH KHẢ NĂNG TÁI SINH VÀ NĂNG SUẤT CỦA 9 GIỐNG/DÒNG CAO LƯƠNG TRỒNG TRONG CHẬULUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ NGÀNH PHÁT TRIỂN NÔNG THÔNGIÁO VIÊN HƯ
66 p | 95 | 13
-
Khóa luận tốt nghiệp Thông tin - Thư viện: Hệ thống cung cấp thông tin chọn lọc phục vụ cán bộ giảng viên tại Trung tâm Thông tin Thư viện Đại học Giao Thông Vận Tải
65 p | 80 | 11
-
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA NÔNG NGHIỆP - TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊNLỮ THỊ KIM DUNG MSSV: DPN010699SO SÁNH NĂNG SUẤT VÀ KHẢ NĂNG CHỊU NGẬP CỦA TÁM GIỐNG/DÒNG CAO LƯƠNG TRỒNG TRONG CHẬULUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ NGÀNH PHÁT T
65 p | 78 | 11
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực nghiên cứu khoa học của giảng viên đại học khối kinh tế tại Hà Nội
234 p | 44 | 11
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Các nhân tố quản trị ảnh hưởng đến kết quả nghiên cứu khoa học của giảng viên tại Đại học Quốc gia Hà Nội
259 p | 37 | 10
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Các nhân tố ảnh hưởng tới kết quả nghiên cứu khoa học của giảng viên các trường đại học khối kinh tế ở Việt Nam
200 p | 30 | 8
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Quản tị kinh doanh: Mối quan hệ giữa năng lực, kết quả nghiên cứu khoa học của giảng viên và thương hiệu trường đại học trường hợp khảo sát tại thành phố Hồ Chí Minh
27 p | 45 | 6
-
TỔNG KẾT CÁC HỆ THỐNG CANH TÁC HIỆU QUẢ CAO, BỀN VỮNG VÙNG NÚI DÀI AN GIANG
7 p | 49 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn