intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đại số lớp 9 - Tiết40: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH

Chia sẻ: Nguyễn Phương Hà Linh Linh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

806
lượt xem
35
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nắm được phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn . 2. Kỹ năng: Biết cách chuyển bài toán có lời văn sang bài toán giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. Vận dụng được các bước giải toán bằng cách lập hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn. 3. Thái độ : Chú ý, tích cực, hợp tác tham gia hoạt động học.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đại số lớp 9 - Tiết40: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH

  1. Đại số lớp 9 - Tiết40: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH A-Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nắm được phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn . 2. Kỹ năng: Biết cách chuyển bài toán có lời văn sang bài toán giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. Vận dụng được các bước giải toán bằng cách lập hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn. 3. Thái độ : Chú ý, tích cực, hợp tác tham gia hoạt động học. B-Chuẩn bị - GV: Nội dụng theo yêu cầu bài học, các phương tiện dạy học cần thiết - HS: Đủ SGK, đồ dùng học tập và nội dung theo yêu cầu của GV C-Tiến trình bài giảng:
  2. Hoạt động của giáo Hoạt động của học sinh viên Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ: 5ph) Học sinh - Nêu các bước giải - Nêu các bước giải bài bài toán bằng cách lập phương trình toán bằng cách lập theo SGK phương trình Hoạt động 2: (15 1 : Ví d ụ 1 phút) ? 1 ( sgk ) B1 : Chọn ẩn , gọi ẩn và đặt điều - GV gọi HS nêu lại các kiện cho ẩn . bước giải bài toán bằng B2 : Biểu thị các số liệu qua ẩn cách lập phương trình B3 : lập phương trình , giải phương sau đó nhắc lại và chốt trình , đối chiếu điều kiện và trả lời các bước làm . Ví dụ 1 ( sgk ) Tóm tắt : - Gv ra ví dụ gọi HS đọc
  3. đề bài và ghi tóm tắt bài Hàng chục > hàng đơn vị : 1 toán . Viết hai chữ số theo thứ tự ngược lại  Số mới > số cũ : 27 - Hãy nêu cách chọn ẩn Tìm số có hai chữ số đó . của em và điều kiện của Giải : ẩn đó . Gọi chữ số hàng chục của số cần - Nếu gọi chữ số hàng tìm là x , chữ số hàng đơn vị là y . chục là x , chữ số hàng ĐK : x , y  Z ; 0 < x  9 và 0 < y đơn vị là y  ta có điều 9. kiện như thế nào ? Số cần tìm là : = 10x + y . xy - Chữ số cần tìm viết thế Khi viết hai chữ số theo thứ tự nào ? viết ngược lại thế ngược lại , ta được số : nào ? Nếu viết các số đó = 10y + x . yx dưới dạng tổng của hai chữ số thì viết như thế Theo bài ra ta có : 2y - x = 1  - x + 2y = 1 (1) nào ? - GV hướng dẫn HS viết Theo điều kiện sau ta có :
  4. dưới dạng tổng các chữ ( 10x + y ) - (10y + x ) = 27  9x - số . 9y = 27  x - y = 3 (2) - Theo bài ra ta lập được Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình các phương trình nào ? :  x  2 y  1 (I)   x y 3 từ đó ta có hệ phương ? 2 ( sgk ) trình nào ?  y4 y  4 - Thực hiện ? 2 ( sgk ) Ta có (I)    x  y  3  x  7 để giải hệ phương trình Đối chiếu ĐK ta có x , y thoả mãn trên tìm x , y và trả lời . điều kiện của bài . Vậy số cần tìm là - GV cho HS giải sau đó : 74 đưa ra đáp án để HS đối V í dụ 2 chiếu . Ví dụ 2 ( sgk ) Tóm tắt : - GV ra tiếp ví dụ 2 ( sgk Quãng đường ( TP . HCM - Cần ) gọi HS đọc đề bài và Thơ ) : 189 km . ghi tóm tắt bài toán . Xe tải : TP. HCM  Cần thơ . - Hãy vẽ sơ đồ bài toán ra giấy nháp và biểu thị Xe khách : Cần Thơ  TP HCM
  5. các số liệu trên đó . (Xe tải đi trước xe khách 1 h ) Sau 1 h 48’ hai xe gặp nhau . Hoạt động 3: (15 Tính vận tốc mỗi xe . Biết Vkhách > phút) Vtải : 13 km Giải : Đổi : 1h 48’ = 9 giờ 5 - Hãy đổi 1h 48 phút ra - Thời gian xe tải đi : 1 h + 9 h = 14 h 5 5 giờ . Gọi vận tốc của xe tải là x ( km/h) và vận tốc của xe khách là y ( km/h) . ĐK x , y > 0 ? 3 ( sgk ) - Thời gian mỗi xe đi là Mỗi giờ xe khách đi nhanh hơn xe bao nhiêu ? hãy tính thời tải 13 km  ta có phương trình : y gian mỗi xe ? - x = 13  - x + y = 13 (1) - Hãy gọi ẩn , đặt điều ?4 ( sgk ) kiện cho ẩn . - Quãng đường xe tải đi được là : - Thực hiện ? 3 ; ? 4 ? 5 14 ( km) .x 5 ( sgk ) để giải bài toán
  6. - Quãng đường xe khách đi được là : trên . 9 ( km ) .y 5 - Theo bài ra ta có phương trình : 14 9 (2) - GV cho HS thảo luận x  y  189 5 5 làm bài sau đó gọi 1 HS ?5 ( sgk ) đại diện lên bảng làm . Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình - GV chữa bài sau đó : đưa ra đáp án đúng để   x  y  13 y  13  x     14 HS đối chiếu . 9 14 x  9(13  x )  189.5  5 x  5 y  189  - Đối chiếu Đk và trả lời y  13  x  y  13  x  x  36  x  36      14 x  117  9 x  945 23x  828  y  13  36  y  49 bài toán trên . Đối chiếu ĐK ta có x , y thoả mãn điều kiện của bài . Vậy vận tốc của xe tải là 36 ( km/h) Vận tộc của xe khách là : 49 ( km/h) - GV cho HS giải hệ phương trình bằng 2
  7. cách ( thế và cộng ) . Hoạt động 4: Củng cố kiến thức-Hướng dẫn về nhà (10 phút) - Nêu lại các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình . - Gọi ẩn , chọn ẩn , đặt điều kiện cho ẩn và lập phương trình bài tập 28 ( sgk - 22 ) GV gọi Cho HS thảo luận làm bài . 1 HS lên bảng làm bài . GV đưa đáp án để HS đối chiếu .  x  y  1006 Hệ phương trình cần lập là :   x  2 y  124 - Nắm vững các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình . - Xem lại các ví dụ đã chữa . Giải bài tập 28 , 29 , 30 ( sgk ) BT ( 29 ) - Làm như ví dụ 1 . BT 30 ( như ví dụ 2)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2