Dàn bài ngữ văn lớp 10 - phần 3
lượt xem 29
download
Tiết 5 Tiếng Việt HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ (T2) A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS Củng cố các kiến thức về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ. Có kỹ năng trong giao tiếp bằng ngôn ngữ. B TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1 Ổn định, kiểm tra. 2 Bài mới. I BÀI TẬP 1: I BÀI TẬP 1:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Dàn bài ngữ văn lớp 10 - phần 3
- Tiết 5 Tiếng Việt HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ (T2) A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS Củng cố các kiến thức về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ. Có kỹ năng trong giao tiếp bằng ngôn ngữ. B TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1 Ổn định, kiểm tra. 2 Bài mới. I BÀI TẬP 1: I BÀI TẬP 1: Yêu cầu học sinh đọc bài tập. Gọi 4 a Nhân vật giao tiếp: HS lên bảng trình bày 4 câu: a, b, c,d. - Chàng trai “anh” Trong độ tuổi thanh xuân → Cả lớp nhận xét → sữa chữa. - Cô gái “nàng” b. Hoàn cảnh giao tiếp: “đêm trăng thanh” thời gian lý tưởng cho những cuộc trò chuyện tâm tình lứa đôi. c. Về giao tiếp: Ý hiển ngôn: Nói về việc “tre non đủ lá” và đặt vấn đề “nên chăng” tính đến chuyện “đan sàng”. Ý hàm ngôn: Chàng trai cô gái đã đến tuổi trưởng thành, nên chăng tính đến chuyện kết duyên. c. Cách nói “anh” phù hợp với nội
- dung và ngôn từ giao tiếp. Đó là cách nói kín đáo, tế nhị mang đậm sắc thái tình cảm. II BÀI TẬP 2: II BÀI TẬP 2: GV hướng dẫn HS đọc và thảo luận tại a. Các nhân vật thực hiện hành chỗ → trình bày ý kiến. động GV nhận xét, chốt lại vấn đề. - A Cổ : “ Cháu chào ông ạ!” ( Hành động nói có mục đích “chào”) - Ông già: “ A Cổ hả?” ( Chào lại) - A Cổ : Lớp trưởng rồi nhỉ ? (khen) - Bố cháu có…. ông không?( hỏi ) - A Cổ : “ Thưa ông, có ạ! ( đáp lời) b. Mục đích giao tiếp của các câu: Ở câu a. chỉ có câu b là mục đích hỏi cần trả lời c. Các nhân vật có thái độ và tình cảm: Kính mến, yêu quý, tôn trọng lẫn nhau theo đúng cương vị III BÀI TẬP 3: III BÀI TẬP 3: Yêu cầu HS đọc và trả lời các câu hỏi a. Vấn đề giao tiếp: Vẻ đẹp thân phận của người theo mục a, b. phụ nữ, khẳng định phẩm chất trong sáng của họ. sự đồng cảm và thái độ phê phán của tác giả Phương tiện, từ ngữ, hình ảnh: trắng, tròn, bảy nỗi ba chìm,
- rắn nát, lòng son. b. Căn cứ để lĩnh hội vấn đề giao tiếp: Phương tiện ngôn ngữ Cuộc đời tác giả Năng khiếu cảm nhận vấn đề IV BÀI TẬP 4: IV BÀI TẬP 4: Chia 4 nhóm để viết → bài hay nhất HS tự trình bày lấy điểm cho cả nhóm. V BÀI TẬP 5: V BÀI TẬP 5: Yêu cầu HS đọc và trả lời các câu hỏi a. Bác Hồ viết thư cho học sinh toàn SGK/( 21 + 22 ) quốc. b. Tình huống: đất nước vừa giành được độc lập c. Nội dung: Nói lên niềm vui sướng d. Mục đích: Chúc mừng và xác định nhiệm vụ cho HS. 4 Củng cố: Trình bày lý thuyết về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ. 5 Dặn dò: Làm các bài tập ở sách bài tập Ngữ Văn. Soạn bài tiếp theo. Tiết 6 Làm văn VĂN BẢN
- A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS Nắm được khái niệm văn bản, các đặc điểm cơ bản và các loại văn bản Nâng cao năng lực phân tích và thực hành tạo lập văn bản B TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1 Ổn định, kiểm tra. 2 Bài mới. I KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM I KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM: 1 Xét ngữ liệu: 1 Xét ngữ liệu SGK/ 23 + 24 GV yêu cầu HS tìm hiểu các ngữ liệu Câu 1: Mỗi văn bản tạo ra: theo hệ thống câu hỏi SGK/24 Trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn Từ việc phân tích ngữ liệu em hãy cho ngữ biết khái niệm và đặc điểm của VB. Trao đổi thông tin (VB1), tình cảm → Ghi nhớ (VB2), hướng tới hành động ( VB3) Dung lượng: 1 câu hoặc nhiều câu Câu 2: Vấn đề được nói đến: VB1: Hoàn cảnh sống tác động đến nhân cách con người tích cực, tiêu cực VB2: Tiếng nói than thân của người phụ nữ trong xã hội phong kiến VB3: Kêu gọi toàn dân kháng chiến chống thực dân Pháp → Các vấn đề được triển khai nhất quán trong toàn văn bản Câu 3: VB2,3 nội dung chặt chẽ, mạch lạc. VB3 trình bày theo trật tự thích hợp: mở bài, thân bài, kết bài. Câu 4: Hình thức ở VB3
- Mở đầu: Tiêu ngữ và hô ngữ Kết thúc: Dấu ngắt câuv(!) Câu 5: Mục đích: VB1: Nhắc nhở một kinh nghiệm sống VB2: Nêu một hình tượng trong đời sống để mọi người suy ngẫm VB3: Kêu gọi thống nhất ý chí và hành động của cộng đồng để chiến đấu, bảo vệ Tổ Quốc. 2 Phần kết luận: SGK / 24 Phần ghi nhớ II CÁC LOẠI VĂN BẢN: II CÁC LOẠI VĂN BẢN: GV yêu cầu HS kết quả ở phần ngữ 1Xét ngữ liệu: liệu trên để trả lời các câu hỏi SGK Câu 1: /25 a. Vấn đề được nói đến: → Các loại văn bản. VB1: Kinh nghiệm sống thuộc lĩnh vực quan hệ giữa con người với hoàn cảnh trong đời sống xã hội. VB2: Thân phận người phụ nữ Lĩnh vực tình cảm trong đời sống xã hội. VB3: Vấn đề chính trị. Lĩnh vực tư tưởng trong đời sống xã hội. b. Từ ngữ: VB1, 2 : Từ ngữ thông thường VB3 : Từ ngữ chính trị, xã hôi. c. Phương thức biểu đạt:
- VB1,2 : Phương thức miêu tả thông qua hình ảnh, hiện tượng. VB3: Phương thức lập luận. Câu 2: Một bài học trong sách giáo khoa thuộc môn học khác (….) là văn bản khoa học dùng nhiều thuật ngữ khoa học. Một đơn xin nghỉ học, giấy khai sinh là văn bản hành chính, nó có mẫu sẵn. a. So sánh: VB2: VB nghệ thuật VB3: VB chuẩn. VB2 : Dùng trong lĩnh vực giao tiếp có tính nghệ thuật. VB3: Dùng trong lĩnh vực giao tiếp có tính chính trị, xã hội. Đơn từ, giấy khai sinh dùng trong lĩnh vực giao tiếp hành chính. b. Mục đích: VB2: Mục đích biểu cảm. VB3: Thuyết phục. Các VB Toán…. : Mở rộng và nâng cao hiểu biết cho con người. Đơn từ, giấy khai sinh trình bày hoặc thừa nhận 1 sự thật nào đó . c. Từ ngữ: VB2: Lớp từ ngữ giao tiếp xã hôi.
- VB3: Lớp từ ngữ chính trị, xã hội. Các VB Toán : Dùng thuật ngữ. Đơn từ, giấy khai sinh: Lớp từ ngữ hành chính. d. VB2: Có kết cấu của ca dao, thể lục bát. VB3: Kết cấu quy phạm theo 3 phần: Mở, thân, kết → rõ ràng, mạch lạc. Các VB Toán: Kết cấu điển hình ( 3 phần) hoặc biến thể ( 2 phần thân, kết) Đơn từ, giấy khai sinh: VB có mẫu in sẵn chỉ cần điền nội dung cụ thể/ 2 Kết luận: Ghi nhớ SGK/25 4 Củng cố: Hỏi: Bài bình luận, lời kêu gọi, tuyên truyền thuộc loại VB nào? Yêu cầu HS đọc lại phần ghi nhớ. 5 Dặn dò: Học bài cũ. Chuẩn bị bài viết số 1.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Dàn bài ngữ văn lớp 10 - phần 8
9 p | 230 | 63
-
Giáo án môn Ngữ văn lớp 10 chủ đề: Tích hợp truyện dân gian Việt Nam
34 p | 19 | 7
-
Đề cương ôn tập HK 1 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2015-2016 - THPT Hàm Thuận
53 p | 88 | 5
-
Bài giảng Ngữ văn lớp 10: Trình bày một vấn đề - Trường THPT Bình Chánh
13 p | 12 | 4
-
Sách giáo khoa Ngữ văn lớp 10 Tập 1 (Bộ sách Cánh diều)
133 p | 26 | 4
-
Bài giảng môn Ngữ văn lớp 10: Khái quát văn học dân gian Việt Nam
4 p | 9 | 4
-
Bài giảng môn Ngữ văn lớp 10: Chiến thắng Mtao Mxây
37 p | 20 | 4
-
Bài giảng Ngữ văn lớp 10 bài 1: Sức hấp dẫn của truyện kể
50 p | 21 | 4
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Yên Hòa
2 p | 41 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Ngô Quyền
13 p | 29 | 3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Sơn Động số 3
5 p | 7 | 3
-
Bài giảng Ngữ văn lớp 10: Bài thơ Cảnh ngày hè - Trường THPT Bình Chánh
18 p | 17 | 3
-
Bài giảng Ngữ văn lớp 10: Khái quát văn học dân gian Việt Nam - Trường THPT Bình Chánh
10 p | 15 | 3
-
Đề cương giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Bùi Thị Xuân, Đà Lạt
28 p | 9 | 2
-
Đề thi HK 2 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2013 - THPT Dân tộc nội trú
1 p | 56 | 2
-
Hướng dẫn ôn tập giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Việt Đức
5 p | 8 | 2
-
Hướng dẫn ôn tập giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Việt Đức
7 p | 12 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Nam Đàn 1, Nghệ An
6 p | 2 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn