intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá độc tính phác đồ topotecan trên bệnh nhân ung thư cổ tử cung tiến triển tại Bệnh viện K

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

2
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Ung thư cổ tử cung là một trong những nguyên nhân gây tử vong hàng đầu trong các ung thư sinh dục nữ. Bài viết trình bày đánh giá đáp ứng điều trị và thời gian sống thêm không tiến triển trong điều trị ung thư cổ tử cung bằng phác đồ topotecan.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá độc tính phác đồ topotecan trên bệnh nhân ung thư cổ tử cung tiến triển tại Bệnh viện K

  1. vietnam medical journal n02 - MARCH - 2020 xương sọ nhân tạo PEEK đều cho thấy không có tác động độc tính gây chết trên dòng tế bào HEK293 và có thể được coi là an toàn ở mức độ tế bào. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. RaeT. (2009), The toxicity of metals used in orthopaedic prostheses. An experimentalstudy using cultured human synovial fibroblasts, J. Bone Joint Surg. Br. 63B; 435–440. 2. StiehlerM., LindM., MygindT., BaatrupA., Dolatshahi-PirouzA., Foss. F. (2008) Besenbacher, M. Kassem, C. Bünger, Morphology, Hình 5. Đường biểu diễn thể hiện tỉ lệ tế bào proliferation, and osteogenicdifferentiation of HEK sống so với đối chứng sau 48 giờ phơi mesenchymal stem cells cultured on titanium, nhiễm vật liệu xương sọ nhân tạo tantalum, andchromium surfaces, J. Biomed. Quan sát trong ảnh có thể thấy được các Mater.Res.A 86 448–458. 3. CiteauA., GuicheuxJ., VinatierC., Layrolle mảnh vật liệu nhỏ rất rõ ràng do chúng không tan T.P,Nguyen P, Pilet G (2005).,In vitro biological trong môi trường nuôi cấy vì tính chất vật lý của effects of titanium rough surface obtained by bản thân vật liệu. Đường biểu diễn thể hiện tỉ lệ calcium phosphate grid blasting, Biomaterials 26; tế bào HEK sống so với đối chứng sau 48 giờ phơi 157–165. Hodge, Tissue reaction in rabbit muscle nhiễm vật liệu xương sọ nhân tạo. Tỉ lệ tế bào exposed to metallic implants, J. Biomed. Mater. Res. 1 135–149. sống so với giếng đối chứng luôn dao động trong 4. RaeT. (2011), The toxicity of metals used in khoảng 100% cho thấy không có sự tác động của orthopaedic prostheses. An experimentalstudy vật liệu lên sức sống tế bào kể cả ở những giếng using cultured human synovial fibroblasts, J. Bone có nồng độ vật liệu rất cao là 5 và 10mg/mL. Kết Joint Surg. Br. 63B;435–440. 5. StiehlerM., LindM., MygindT., BaatrupA, quả này cho thấy khá rõ ràng vật liệu không gây Dolatshahi-PirouzA., FossM., BesenbacherF., ức chế tăng sinh đối với tế bào HEK293, nghĩa là KassemM., BüngerC. (2008), Morphology, không có độc tính làm chết tế bào. proliferation, and osteogenicdifferentiation of mesenchymal stem cells cultured on titanium, IV. KẾT LUẬN tantalum, andchromium surfaces, J. Biomed. Kết quả thử nghiệm tất cả các mẫu vật liệu Mater.Res.A 86; 448–458. ĐÁNH GIÁ ĐỘC TÍNH PHÁC ĐỒ TOPOTECAN TRÊN BỆNH NHÂN UNG THƯ CỔ TỬ CUNG TIẾN TRIỂN TẠI BỆNH VIỆN K Nguyễn Tiến Quang*, Lê Thanh Đức*, Đặng Tiến Giang* TÓM TẮT trị ung thư cổ tử cung tiến triển, trong đó phác đồ đơn trị liệu với topotecan được nghiên cứu sử dụng rộng 51 Đặt vấn đề: Ung thư cổ tử cung là nguyên nhân rãi trên thế giới. Đối tượng và phương pháp: gây tử vong hàng đầu trong các ung thư sinh dục nữ. Nghiên cứu hồi cứu kết hợp tiến cứu trên 43 bệnh Mặc dù hóa trị bước đầu với phác đồ có platin cho tỉ lệ nhân ung thư cổ tử cung tiến triển, tại bệnh viện K. đáp ứng cao, tuy nhiên đa số các trường hợp tiến Kết quả: Độc tính trên hệ tạo huyết mức độ nhẹ. triển trở lại sau điều trị. Việc lựa chọn các bước điều 20,9% giảm bạch cầu hạt độ 4, 18,4% giảm bạch cầu trị tiếp theo phụ thuộc chủ yếu vào thể trạng bệnh độ 4. 11,6% thiếu máu độ 3-4, giảm tiểu cầu độ 1-2 nhân. Các bệnh nhân ung thư cổ tử cung có tiên là 65,1%. Không có BN suy gan thận nặng, tác dụng lượng chung xấu, thể trạng thường kém, mục tiêu không mong muốn chủ yếu là nôn và rối loạn chức điều trị chủ yếu là kéo dài thời gian sống thêm không năng gan, chủ yếu ở mức độ nhẹ và vừa. Kết luận: tiến triển và giảm nhẹ triệu chứng bằng đơn hóa trị. Phác đồ đơn trị liệu topotecan có hiệu quả trên bệnh Hiện nay có nhiều phác đồ được sử dụng trong điều nhân ung thư cổ tử cung tiến triển thất bại với hóa trị có platin. Từ khóa: Ung thư cổ tử cung tiến triển. *Bệnh viện K Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Tiến Quang SUMMARY Email: ntienquangbvk@gmail.com EVALUATING TOXICITY OF TOPOTECAN IN Ngày nhận bài: 7.01.2020 THE TREATMENT OF ADVANCED CERVICAL Ngày phản biện khoa học: 28.2.2020 CANCER, IN K HOSPITAL Ngày duyệt bài: 9.3.2020 196
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 488 - THÁNG 3 - SỐ 2 - 2020 Background: Cervical cancer belongs to the 2.3. Phác đồ điều trị. Hóa chất topotecan femate reproductive system cancer. Although primary đơn trị được sử dụng trong điều trị ung thư cổ tử chemotherapy with platinum based regimen give the initial high response, but most of cases will progress cung tiến triển. Liều dùng 1,5mg/m2/ngày từ 1- later. The decision of the next treament strategy 5, chu kỳ 21 ngày depends on if the patient performance status. These patients normally have poor prognosis, bad condition, III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU the main goal is to prolong the survival, relieve 3.1. Đặc điểm bệnh nhân symptoms by chemotherapy. Topotecan is a 3.1.1. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm chemotherapeutic agent which has some activities in sàng chẩn đoán ban đầu advanced cervical cancer, has been studied for along 3.1.1.1. Đặc điểm về tuổi time, used widely and effectively in the world. Materials and methods: A retrospective and prospective descriptive study was conducted on 43 advanced cervical cancer patients failed to platinum- based chemotherapy received topotecan as a single agent in K hospital. Results: Toxicity on hematologic system is mild. 20.9% of patients have grade 4 neutropenia, 18.4% have grade 4; Grade 3.4 anemia account for 11.6%, thrombocytopenia was recorded grade 1-2 as 65,1%.There was no severe liver or renal dysfunction. Non hematologic side effects were mainly nausea and liver dysfunction, mostly in mild and moderate. Conclusions: Topotecan monotherapy Biểu đồ 3.1. Phân bố bệnh nhân theo nhóm tuổi regimen is effective in cervical cancer patients Nhận xét: Nhóm tuổi hay gặp nhất từ 40-60 advanced who failed to platinum-based chemotherapy. tuổi, chiếm tỷ lệ 44,4%. Tuổi nhỏ nhất là 31, lớn Key words: Advanced cervical cancer patients nhất 71, tuổi trung bình là 52±6,4. 3.1.1.2. Đặc điểm mô bệnh học I. ĐẶT VẤN ĐỀ Ung thư cổ tử cung là một trong những nguyên nhân gây tử vong hàng đầu trong các ung thư sinh dục nữ. Mặc dù hóa trị bước đầu với phác đồ có platin cho tỉ lệ đáp ứng cao, tuy nhiên đa số các trường hợp đều tái phát sau điều trị. Việc lựa chọn các bước điều trị tiếp theo phụ thuộc chủ yếu vào thể trạng bệnh nhân. Các bệnh nhân ung thư cổ tử cung tiến triển có tiên lượng chung xấu, thể trạng thường kém mục tiêu điều trị chủ yếu là kéo dài thời gian sống Biểu đồ 3.2. Mô bệnh học thêm không tiến triển và giảm nhẹ triệu chứng Nhận xét: Các ung thư biểu mô tế bào vảy bằng đơn hóa trị. Hiện nay có nhiều phác đồ chiếm tỷ lệ cao nhất 88%. Ung thư biểu mô được sử dụng trong điều trị ung thư cổ tử cung tuyến chiếm 7%. tiến triển, trong đó phác đồ đơn trị liệu với 3.1.2. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm topotecan được nghiên cứu sử dụng rộng rãi sàng khi tái phát di căn trên thế giới. Chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề 3.1.2.1. Vị trí tái phát di căn tài này với mục tiêu: Đánh giá đáp ứng điều trị và thời gian sống thêm không tiến triển trong điều trị ung thư cổ tử cung bằng phác đồ topotecan. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Đối tượng nghiên cứu. Nghiên cứu trên 43 BN ung thư cổ tử cung tái phát đã kháng với phác đồ điều trị có platin trước đó và được điều trị phác đồ đơn trị topotecan tại bệnh viện K từ tháng 1/2018 đến tháng 11/2019. 2.2. Phương pháp nghiên cứu. Phương Biểu đồ 3.3. Các vị trí tái phát di căn pháp nghiên cứu mô tả hồi cứu kết hợp tiến cứu. Nhận xét: Trong nghiên cứu các vị trí tái Cỡ mẫu thuận tiện, chúng tôi thu thập được phát tại chỗ, hạch ổ bụng, di căn phổi, di căn 43 BN gan, là các vị trí thường gặp nhất, chiếm tỷ lệ 197
  3. vietnam medical journal n02 - MARCH - 2020 tương ứng là 30,2%, 69,7%, 23,2% và 18,6%. 3.1.2.2. Chỉ số toàn trạng bệnh nhân PS Số bệnh nhân Tỷ lệ (%) 0-1 26 60,5 2 17 39,5 Tổng số 43 100 Nhận xét: Các bệnh nhân trong nghiên cứu có chỉ số toàn trạng ECOG=1-2, số bệnh nhân có thể trạng tốt ECOG=0-1 chỉ có 60,5% 1.1.2.3. Một số triệu chứng cơ năng khi tái phát di căn Nhận xét: Trong nghiên cứu trước điều trị có Biểu đồ 3.4. Triệu chứng cơ năng khi tái 8 bệnh nhân có triệu chứng thiếu máu và 9 phát di căn bệnh nhân có sút cân, chiếm tỷ lệ tương ứng 3.2. Đánh giá một số độc tính của phác đồ 18,5% và 21,5%. 3.2.1. Độc tính trên hệ tạo huyết Bảng 3.4. Độc tính trên hệ tạo huyết Độ độc tính Tác dụng phụ 0 1 2 3 4 lên hệ tạo huyết n % n % n % n % n % Giảm bạch cầu 2 4,9 5 11,6 6 13,9 22 51 8 18,6 Giảm bạch cầu hạt 3 7,1 4 9,3 7 16,2 20 46,5 9 20,9 Giảm huyết sắc tố 10 23,2 15 20,9 13 30,2 5 11,6 0 0 Giảm tiểu cầu 15 34,9 22 51 6 14,1 0 0 0 0 Nhận xét: - Tỷ lệ giảm bạch cầu độ 1-2 trường hợp giảm huyết sắc tố độ 3 chiếm 25,5%, độ 3 là 51%, giảm độ 4 là 18,6%. 11,6%. Không có trường hợp bệnh nhân nào - Giảm bạch cầu đa nhân trung tính độ 1- 2 giảm huyết sắc tố độ 4. là 25,5%, độ 3 là 46,5%. Giảm bạch cầu đa - Tỷ lệ giảm tiểu cầu độ 1 là 51%, độ 2 là nhân trung tính độ 4 20,9%. 14,1%, không có giảm độ 3-4. - Tỷ lệ giảm huyết sắc tố độ 1 là 20,9%; 3.2.2. Độc tính ngoài hệ tạo huyết giảm huyết sắc tố độ 2, chiếm 30,2%. Có 5 Bảng 3.5. Độc tính ngoài hệ tạo huyết Độ 0 Độ 1 Độ 2 Độ 3 Độ 4 Tổng Độc tính n (%) n (%) n (%) n (%) n (%) n (%) Tăng AST/ALT 35 (81,4) 6 (13,9) 2 (4,7) 0 0 43 (100%) Tăng Creatinin 40 (93,03) 3 (6,97) 0 0 0 43 (100%) Nôn, buồn nôn 38 (88,4) 5 (11,6) 0 0 0 43 (100%) Viêm miệng 42 (97,6) 1 (2,4) 0 0 0 43 (100%) TK cảm giác 41 (95,3) 2 (4,7) 0 0 0 43 (100%) Nhận xét: Tác dụng không mong muốn trên bệnh và tiên lượng bệnh. Một số nghiên cứu cho gan gặp với tỷ lệ 18,6%, trong đó chỉ quan sát thấy tuổi mắc UTCTC đa phần là sau 48-52 tuổi. thấy độc tính độ 1, 2, không có trường hợp nào Trong nghiên cứu của chúng tôi nhóm tuổi hay tăng men gan độ 3, 4. Tăng creatinin gặp 6,97% gặp nhất từ 40-60 tuổi, chiếm tỷ lệ 44,4%, độ bệnh nhân. Tỷ lệ các tác dụng phụ không mong tuổi trung bình 52. Một nghiên cứu của Abu- muốn khác gồm có buồn nôn/nôn gặp ở 11,6% Rustum và CS có lứa tuổi 21-60. Nghiên cứu của bệnh nhân. Các tác dụng phụ khác rất ít gặp: chúng tôi cho kết quả tương tự kết quả của nghiên cứu khác và cũng phù hợp với tình hình Viêm miệng gặp ở 2,4% và thần kinh cảm giác dịch tễ và tính chất bệnh lý của UTCTC. 4,7% bệnh nhân. Các tác dụng phụ trên chỉ xuất 4.1.2. Đặc điểm về mô bệnh học. Về mô hiện ở độ 1. bệnh học, trong nghiên cứu của chúng tôi ung IV. BÀN LUẬN thư biểu mô vảy chiếm tỷ lệ cao nhất 88%. Các 4.1. Đặc điểm bệnh nhân thể mô bệnh học khác bao gồm ung thư biểu mô 4.1.1. Đặc điểm về tuổi. Trong UTCTC, tuổi tuyến và ung thư hỗn hợp tuyến vảy, Các nghiên là một yếu tố liên quan chặt chẽ với tỷ lệ mắc cứu chỉ ra ung thư biểu mô vảy chiếm tới 85% 198
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 488 - THÁNG 3 - SỐ 2 - 2020 ung thư cổ tử cung, còn lại ung thư biểu mô hạ bạch cầu đa nhân trung tính nặng. tuyến chiếm 15%, nghiên cứu của chúng tôi cho - Giảm huyết sắc tố, giảm tiểu cầu: Dòng hồng kết quả hoàn toàn phù hợp với các nghiên cứu cầu cũng là dòng hay bị giảm khi điều trị hóa về đặc điểm mô bệnh học UTCTC. chất. Tỷ lệ giảm huyết sắc tố độ 1 là 20,9%; giảm 4.1.3. Đặc điểm về lâm sàng và cận lâm huyết sắc tố độ 2, chiếm 30,2%. Có 5 trường hợp sàng khi tái phát giảm huyết sắc tố độ 3 chiếm 11,6%. Không có - Vị trí tái phát. Trong nghiên cứu các vị trí tái trường hợp bệnh nhân nào giảm huyết sắc tố độ phát tại chỗ, hạch ổ bụng, di căn phổi, di căn 4. Tỷ lệ giảm tiểu cầu độ 1 là 51%, độ 2 là gan, là các vị trí thường gặp nhất, chiếm tỷ lệ 14,1%, không có trường hợp giảm tiểu cầu độ 3- tương ứng là 30,2%, 69,7%, 23,2% và 18,6%. 4. Việc không có bệnh nhân thiếu máu nặng độ 4, - Thể trạng và triệu chứng toàn thân. Nghiên giảm tiểu cầu độ 3-4 cho thấy khả năng quản lý cứu có 39,5% bệnh nhân chỉ số toàn trạng ECOG bệnh nhân và kinh nghiệm điều trị tại bệnh viện K = 2, số bệnh nhân có thể trạng tốt ECOG=0-1 chỉ đạt kết quả khá tốt. Nhìn chung tần suất và mức có 60,5%. Bên cạnh đó cũng có 18,5% bệnh độ nghiêm trọng của các phản ứng bất lợi bị ảnh nhân có triệu chứng thiếu máu, tuy nhiên đều ở hưởng bởi liều lượng và khoảng cách giữa các mức độ nhẹ, 21,5% bệnh nhân có gầy sút cân. liều. Các tác dụng phụ chủ yếu ảnh hưởng đến Điều này cũng hoàn toàn phù hợp với bệnh cảnh giới hạn liều dùng là giảm số lượng tiểu cầu, lâm sàng trên nhóm bệnh nhân có tái phát di căn. bạch cầu và bạch cầu hạt. Mức độ thường gặp 4.2. Đánh giá một số tác dụng không của các tác dụng phụ là vấn đề cần được lưu ý mong muốn của phác đồ khi điều trị bệnh nhân. Mục đích của điều trị UTCTC giai đoạn tái 4.2.2. Tác dụng không mong muốn phát di căn không phải là điều trị khỏi bệnh mà ngoài hệ tạo huyết. Tác dụng không mong là kéo dài thời gian sống cho bệnh nhân, giảm muốn trên chức năng gan gặp với tỷ lệ 18,6%, nhẹ các triệu chứng do bệnh gây ra. Phương trong đó chủ yếu là độc tính độ 1, 2, không có pháp điều trị chính cho bệnh ở giai đoạn này là trường hợp nào tăng men gan độ 3, 4. Do thuốc điều trị toàn thân bằng hóa trị. Hóa trị ngoài tác nghiên cứu là hóa chất nên việc ảnh hưởng đến dụng tiêu diệt hoặc kìm hãm sự phát triển của tế chức năng gan khó có thể tránh khỏi. Nhưng bào ung thư còn gây tổn thương đến các tế bào trong nghiên cứu chúng tôi nhận thấy tác dụng lành của cơ thể như tủy xương, niêm mạc đường phụ không mong muốn thường nhẹ và ít ảnh tiêu hóa, chức năng gan, thận, gây nên những hưởng tới quá trình điều trị. Kết quả các nghiên các tác dụng không mong muốn cho cơ thể cứu khác cho thấy tăng men gan là tác dụng người bệnh. Do đó bên cạnh việc đánh giá tác không mong muốn thường gặp nhưng mức độ dụng của thuốc lên tình trạng bệnh, bác sĩ lâm nhẹ có thể dễ dàng kiểm soát. sàng còn cần phải chú ý đến những tác dụng Có 6,97% bệnh nhân có suy giảm chức năng không mong muốn gây ra bởi hóa chất để giảm thận, nhưng các bệnh nhân này đều có triệu thiểu sự mệt mỏi, suy sụp về thể chất và tinh chứng chèn ép thận niệu quản, nguyên nhân chủ thần của bệnh nhân hoặc các biến chứng nguy yếu do sự tiến triển của bệnh. hiểm tới tính mạng người bệnh. Tỷ lệ buồn/nôn gặp rất ít ở 11,6% bệnh 4.2.1. Tác dụng không mong muốn trên nhân, chủ yếu xuất hiện ở độ 1. Tỷ lệ nôn và hệ tạo huyết. Tác dụng không mong muốn trên buồn nôn trong nghiên cứu của chúng tôi thấp hệ tạo huyết là tác dụng phụ thường gặp nhất hơn ở tỉ lệ bệnh nhân buồn nôn. Nguyên nhân của nhiều phác đồ hóa trị, bao gồm tác dụng do các bệnh nhân đều được sử dụng thuốc không mong muốn trên các dòng hồng cầu, bạch chống nôn theo phác đồ và đây cũng là kết quả cầu, tiểu cầu. cho thấy tính an toàn, dễ dung nạp của phác đồ - Giảm bạch cầu và bạch cầu đa nhân trung tính: nghiên cứu. Trong nghiên cứu này dòng bạch cầu, đặc Các tác dụng phụ khác rất ít gặp như viêm biệt là dòng bạch cầu đa nhân trung tính hay bị miệng gặp ở 2,4% bệnh nhân, thần kinh cảm ảnh hưởng nhiều nhất bởi thuốc hóa chất. giác 4,7%, chỉ gặp ở độ 1. Các tác dụng phụ nhẹ Tỷ lệ giảm bạch cầu độ 1-2 25,5%, độ 3 là chiếm tỷ lệ thấp và có thể kiểm soát dễ dàng. 51%, giảm bạch cầu độ 4 là 18,6%. Giảm bạch Như vậy trong nghiên cứu này sử dụng phác cầu đa nhân trung tính độ 1- 2 là 25,5%, độ 3 là đồ topotecan cho bệnh nhân UTCTC tái phát 46,5%. Giảm bạch cầu đa nhân trung tính độ 4 chúng tôi nhận thấy là tác dụng không mong 20,9%. Như vậy ở phác đồ này tác dụng phụ muốn ngoài hệ tạo huyết thường gặp nhất là không mong muốn nổi bật là lên tủy xương, việc trên gan, làm giảm chức năng gan, tác dụng theo dõi sát và can thiệp kịp thời làm giảm tỷ lệ không mong muốn khiến bệnh nhân buồn nôn 199
  5. vietnam medical journal n02 - MARCH - 2020 và/hoặc nôn được kiểm soát rất tốt trong nghiên 1. Bray F, Ferlay J, Soerjomataram I, et al. cứu này. Các tác dụng không mong muốn khác Cervical cancer in young women in Taiwan: CA Cancer J Clin. 2018 Nov;68(6):394-424. doi: gặp ít hơn, với mức độ nhẹ hơn so với một số 10.3322/caac.21492. Epub 2018 Sep 12. phác đồ hóa chất khác, có thể hồi phục và dung 2. Cao L, Li X, Zhang Y, Li X, Wang Q: [Clinical nạp được. features and prognosis of cervical cancer in young women]. Zhong Nan Da Xue Xue Bao Yi Xue Ban V. KẾT LUẬN 2010, 35(8):875-878. - Tỷ lệ giảm bạch cầu độ 1-2 25,5%, độ 3 là 3. Ries LAG MD, Krapcho M, et al. SEER Cancer Statistics Review, 1975-2004. National Cancer 51%, giảm bạch cầu độ 4 là 18,6%. Giảm bạch Institute; Bethesda, MD 2007. cầu đa nhân trung tính độ 1- 2 là 25,5%, độ 3 là 4. Ries LAG HD, Krapcho M, et al. SEER Cancer 46,5%. Giảm bạch cầu đa nhân trung tính độ 4 Statistics Review, 1975 to 2003. National Cancer 20,9%. Đây là những nguyên nhân chính phải Institute, Bethesda, MD 2006. 5. Bookman MA, Blessing JA, Hanjani P, Herzog giảm liều và/hoặc giãn cách thời gian điều trị. Tỷ TJ, Andersen WA. Topotecan in squamous cell lệ giảm huyết sắc tố độ 1 là 20,9%; giảm huyết carcinoma of the cervix: a phase II study of the sắc tố độ 2, chiếm 30,2%; giảm huyết sắc tố độ Gynecologic Oncology Group. Gynecol 3 chiếm 11,6%. Không có trường hợp bệnh nhân Oncol. 2000;77(3):446–449. nào giảm huyết sắc tố độ 4. Tỷ lệ giảm tiểu cầu 6. Muderspach LI, Blessing JA, Levenback C, Moore JL Jr. A phase II study of topotecan in độ 1 là 51%, độ 2 là 14,1%, không có trường patients with squamous cell carcinoma of the hợp giảm tiểu cầu độ 3-4. cervix: a Gynecologic Oncology Group - Tác dụng tăng men gan gặp với tỷ lệ study. Gynecol Oncol. 2001;81(2):213–215 18,6%, trong đó chủ yếu là độ 1, 2, không có 7. Fiorica JV, Blessing JA, Puneky LV, et al. A Phase II evaluation of weekly topotecan as a single trường hợp nào tăng men gan độ 3, 4. Tỷ lệ agent second line therapy in persistent or recurrent buồn/nôn gặp ở 11,6% bệnh nhân ở độ 1. Các carcinoma of the cervic tác dụng phụ khác ít gặp như viêm miệng gặp ở 8. Abu-Rustum NR1, Lee S, Massad LS. 2,4% bệnh nhân, thần kinh cảm giác 4,7%. Topotecan for recurrent cervical cancer after platinum-based therapy.Int J Gynecol Cancer. 2000 TÀI LIỆU THAM KHẢO Jul;10(4):285-288. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BỆNH LÝ VIÊM TÚI MẬT BẰNG PHẪU THUẬT NỘI SOI Ở NGƯỜI CAO TUỔI TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ ĐA KHOA NGHỆ AN Nguyễn Huy Toàn*, Lê Anh Xuân*, Trần Văn Thông*, Phạm Minh Tuấn*, Trần Huy Kính* TÓM TẮT 1,1%. Kết luận: Phẫu thuật nội soi điều trị bệnh lý viêm túi mật ở người cao tuổi là phẫu thuật an toàn, 52 Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị bệnh lý viêm hiệu quả, có thể thực hiện ở các cơ sở y tế tuyến tỉnh. túi mật bằng phẫu thuật nội soi ở người cao tuổi tại Từ khóa: phẫu thuật nội soi, viêm túi mật. Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ An. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu hồi cứu mô SUMMARY tả 98 bệnh nhân trên 60 tuổi được chẩn đoán viêm túi mật có chỉ định phẫu thuật nội soi cắt túi mật trong RESULTS OF TREATMENT OF thời gian từ tháng 10/2014 đến tháng 10/2016 tại CHOLECYSTITIS WITH LAPAROSCOPIC bệnh viện Hữu nghị đa khoa Nghệ An. Kết quả: Nam SURGERY IN THE ELDERLY AT NGHE AN 46(46,9%), nữ 52 (53,1%); Tuổi trung bình của bệnh GENERAL FRIENDSHIP HOSPITAL nhân: 74,6 ± 7,1(61 – 95 tuổi); Đau hạ sườn phải Objectives: Evaluation of the treatment of 100%; Siêu âm túi mật: thành túi mật dày 38,8%, cholecystitis with laparoscopic surgery in the elderly at dịch quanh túi mật 27,6%; phẫu thuật cấp cứu Nghe An General Friendship Hospital. Methods: This 19,3%; Tai biến trong mổ 5,1%, chuyển mổ mở was a retrospective study which included 98 over 60 7,1%; Kết quả tốt 86,8%, khá 12,1%, trung bình years old patients who were diagnosed with cholecystitis and underwent cholecystectomy surgery from October 2014 to October 2016 at Nghe An *Bệnh viện Hữu nghị đa khoa Nghệ An General Friendship Hospital. Results: There was a Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Huy Toàn total number of 98 patients with 46 males (46.9%) Email: Drhuytoan@yahoo.com and 52 females (53.1%); the Average age of patients Ngày nhận bài: 10.01.2020 was: 74.6 ± 7.1 (60 - 95 years); the clinical signs Ngày phản biện khoa học: 28.2.2020 were as following: Right hypochondriac pain 100%; Ngày duyệt bài: 10.3.2020 Ultrasound findings of the gallbladder: 38.8% 200
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2