intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá hiệu quả của dexamethasone tĩnh mạch phối hợp TAP – block trong phẫu thuật nội soi cắt đại trực tràng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chiến lược giảm đau tiết kiệm thuốc phiện là yếu tố quan trọng trong chương trình tăng cường hồi phục sau phẫu thuật nội soi cắt đại trực tràng. Bài viết trình bày so sánh thời gian kéo dài giảm đau sau phẫu thuật, tổng lượng morphine tiêu thụ 24 giờ sau phẫu thuật giữa hai nhóm TAP – block có và không có dexamethasone.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá hiệu quả của dexamethasone tĩnh mạch phối hợp TAP – block trong phẫu thuật nội soi cắt đại trực tràng

  1. Nghiên cứu Y học Y học Thành phố Hồ Chí Minh * Tập 27 * Số 2 * 2024 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA DEXAMETHASONE TĨNH MẠCH PHỐI HỢP TAP – BLOCK TRONG PHẪU THUẬT NỘI SOI CẮT ĐẠI TRỰC TRÀNG Nguyễn Trần Quỳnh Thư1, Huỳnh Hữu Hiệu2, Nguyễn Thị Phương Dung1, Lê Văn Chung3 TÓM TẮT Đặt vấn đề: Chiến lược giảm đau tiết kiệm thuốc phiện là yếu tố quan trọng trong chương trình tăng cường hồi phục sau phẫu thuật nội soi cắt đại trực tràng. Sử dụng dexamethasone phối hợp TAP – block liều đơn giúp kéo dài thời gian giảm đau, giảm tổng liều thuốc phiện tiêu thụ và giúp hồi phục chức năng ruột tốt hơn. Mục tiêu: So sánh thời gian kéo dài giảm đau sau phẫu thuật, tổng lượng morphine tiêu thụ 24 giờ sau phẫu thuật giữa hai nhóm TAP – block có và không có dexamethasone. Đối tượng và Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu can thiệp tiến cứu ngẫu nhiên có nhóm chứng, mù đơn trên người bệnh phẫu thuật nội soi cắt đại trực tràng chương trình. Kết quả: Nghiên cứu bao gồm 61 người bệnh, 38 nam (62%), 23 nữ (38%) tuổi trung bình là 61 (50 – 66) tuổi. Ở nhóm TAP - block phối hợp dexamethasone thời gian giảm đau kéo dài gấp 2 lần, tổng lượng morphine tiêu thụ trong 24 giờ giảm đi 25%, thời gian phục hồi chức năng ruột sớm hơn 20%, điểm VAS khi vận động tại thời điểm 24 giờ sau phẫu thuật ít hơn có ý nghĩa thống kê so với nhóm TAP – block đơn thuần. Kết luận: Dexamethasone tĩnh mạch giúp kéo dài thời gian giảm đau của TAP – block, giảm tổng lượng morphine tiêu thụ trong 24 giờ sau phẫu thuật, giúp phục hồi nhu động ruột sớm hơn. Từ khóa: TAP – block, phẫu thuật nội soi cắt đại trực tràng, dexamethasone ABSTRACT EVALUATION OF THE EFFECTIVENESS OF INTRAVENOUS DEXAMETHASONE COMBINED TAP – BLOCK IN LAPAROSCOPIC COLORECTAL SURGERY Nguyen Tran Quynh Thu, Huynh Huu Hieu, Nguyen Thi Phuong Dung, Le Van Chung * Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 27 - No. 2 - 2024: 11 - 17 Background: Opioid-sparing analgesia strategies are trivial elements in Enhanced Recovery After Surgery (ERAS) programs of laparoscopic colorectal resection. Using dexamethasone in combination with a single shot TAP- block helps prolong pain relief, reduces the total dose of opium consumed, and helps restore better bowel function. Objectives: The study aimed to compare the duration of postoperative pain relief, total amount of morphine consumed at 24 hours after laparoscopic colorectal surgery in two groups TAP-block combined with intravenous dexamethasone and group TAP - block alone. Method: A randomized, controlled, single-blind prospective study was conducted in patients undergoing elective laparoscopic colorectal resection. Results: The study included 61 patients, 38 men (62%), and 23 women (38%), and the average age was 61 (50 – 66) years old. In the TAP - block combined with the dexamethasone group, the pain relief time lasted 2 times longer, the total amount of morphine consumed in 24 hours was reduced by 25%, the time to recover 1Bộ môn Gây mê Hồi sức - Khoa Y Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh 2Khoa Gây mê Hồi sức, Bệnh viện Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh 3Khoa Gây mê Hồi sức, Bệnh viện Sài Gòn Ito Phú Nhuận Thành phố Hồ Chí Minh Tác giả liên lạc: ThS.BS. Nguyễn Trần Quỳnh Thư ĐT: 0972218132 Email: thu.ntq@umc.edu.vn Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh, 27(2):11-17. DOI: 10.32895/hcjm.m.2024.02.02 11
  2. Y học Thành phố Hồ Chí Minh * Tập 27 * Số 2 * 2024 Nghiên cứu Y học gastrointestinal function was 20% earlier, and the VAS score during exercise was reduced by 25% at 24 hours after surgery was statistically significantly less than the TAP - block alone group. Conclusion: Dexamethasone reduces the total quantity of morphine taken and extends the duration of TAP- block pain relief and accelerating the restoration of bowel motility. Keywords: transversus abdominal plane block, laparoscopic colorectal surgery, dexamethasone ĐẶT VẤN ĐỀ giờ sau phẫu thuật Wertheim – Meig(2). Tại Việt Nam, dexamethasone tĩnh mạch liều đơn đã Chiến lược giảm đau tiết kiệm thuốc phiện là được nghiên cứu nhiều trên gây tê thần kinh điều cần thiết trong chương trình tăng cường hồi ngoại vi nhưng vai trò của dexamethasone tĩnh phục sau phẫu thuật (ERAS), đặc biệt là phẫu mạch phối hợp với TAP–block còn hạn chế, đặc thuật cắt đại trực tràng bởi nhiều tác động bất lợi biệt trong phẫu thuật đường tiêu hóa. của thuốc phiện như liệt ruột, táo bón, tăng tỉ lệ buồn nôn-nôn. TAP – block là một trong những Vì vậy, với mong muốn nâng cao hiệu quả phương pháp giảm đau an toàn và hiệu quả giảm đau nhằm thực hiện chiến lược giảm đau trong phẫu thuật cắt đại trực tràng. Tuy nhiên, tiết kiệm thuốc phiện theo chương trình ERAS, một nhược điểm của TAP – block liều đơn là chúng tôi tiến hành nghiên cứu nhằm trả lời câu thời gian giảm đau hạn chế. Đặt catheter giúp cải hỏi “Phối hợp dexamethasone tĩnh mạch với thiện hiệu quả giảm đau sau mổ, tuy nhiên TAP – block có kéo dài thời gian giảm đau và catheter có nguy cơ thất bại lên đến 20 - 50% do giảm lượng morphine trong 24 giờ sau phẫu di lệch, tắc nghẽn, rò rỉ và biến chứng khác như thuật nội soi cắt đại trực tràng chương trình nhiễm trùng, kích thích thần kinh liên quan không? Với các mục tiêu nghiên cứu: catheter, ngộ độc toàn thân thuốc tê cũng có thể So sánh thời gian giảm đau giữa hai nhóm xảy ra đòi hỏi tốn nhiều chi phí và công theo dõi. TAP – block phối hợp dexamethasone tĩnh mạch Và khi đó “thuốc bổ trợ tê vùng” có thể được sử và nhóm TAP – block đơn thuần. dụng, nhiều bác sĩ sử dụng thêm các thuốc như So sánh tổng liều lượng morphine tiêu thụ adrenaline, clonidine, magnesium, dexamethasone, dexmedetomidine để thêm vào trong 24 giờ giữa hai nhóm TAP – block phối thuốc tê nhằm kéo dài thời gian giảm đau của hợp dexamethasone tĩnh mạch và nhóm TAP – thuốc tê và giảm sử dụng thuốc phiện. block đơn thuần. Dexamethasone là thuốc bổ trợ trong gây tê So sánh điểm đau theo thang điểm nhìn vùng, có hoạt tính kháng viêm, giảm đau và (visual analog scale – VAS) khi nghỉ và khi vận chống nôn, có tác dụng kéo dài thời gian giảm động tại thời điểm 2 giờ, 6 giờ, 12 giờ, 24 giờ, tỉ lệ đau trong gây tê vùng, giảm điểm đau và lượng buồn nôn - nôn, suy hô hấp, ngứa, bí tiểu và thời morphine tiêu thụ. Tuy nhiên nguy cơ tiềm ẩn gian trung tiện lần đầu giữa hai nhóm. và cơ chế tác dụng của dexamethasone quanh ĐỐI TƯỢNG- PHƯƠNG PHÁP NGHIÊNCỨU dây thần kinh vẫn chưa được hiểu rõ. Năm 2013, Đối tượng nghiên cứu Desmet M cho thấy dexamethasone hai đường Người bệnh phẫu thuật nội soi cắt đại trực dùng trên đều đem lại hiệu quả giảm đau tương tràng chương trình ở bệnh viện Đại học Y Dược tự trong khi đường dùng tĩnh mạch mới được Thành phố Hồ Chí Minh (ĐHYDTPHCM) từ FDA công nhận chính thức(1). Năm 2021, nghiên tháng 1/2023 đến tháng 6/2023. cứu của Nguyễn Thị Phương Nga cho thấy rằng dexamethasone tĩnh mạch liều đơn giúp kéo dài Tiêu chí chọn thời gian giảm đau của TAP – block thêm 20% Người bệnh ASA I-III, từ 18 - 70 tuổi phẫu và giảm 43,2% tổng lượng morphine trong 24 thuật nội soi cắt đại trực tràng chương trình. 12
  3. Nghiên cứu Y học Y học Thành phố Hồ Chí Minh * Tập 27 * Số 2 * 2024 Tiêu chí loại trừ Phác đồ giảm đau chúng tôi sử dụng Người bệnh sử dụng corticoid dài ngày, sử paracetamol 10-15mg/kg mỗi 8 giờ và nefopam dụng thuốc phiện, béo phì BMI ≥30kg/m2, 20mg mỗi 8 giờ. Người bệnh được gắn máy PCA chuyển đổi phương pháp phẫu thuật, kết hợp morphine 0,5mg/ml, liều tải 3mg, liều nhu cầu phương pháp phẫu thuật khác, không sử dụng 1mg, thời gian khóa 10 phút, liều giới hạn được máy giảm đau tự kiểm soát (PCA). 5mg/giờ, không liều nền. Chúng tôi ghi nhận các Phương pháp nghiên cứu biến số thời gian giảm đau sau phẫu thuật, Thiết kế nghiên cứu lượng morphin tiêu thụ thông qua máy PCA Nghiên cứu can thiệp tiến cứu ngẫu nhiên có Rythmic evolution. nhóm chứng, mù đơn. Biến số nghiên cứu Cỡ mẫu Biến số nghiên cứu chính Cỡ mẫu được tính dựa trên công thức ước Thời gian giảm đau sau phẫu thuật và tổng lượng cỡ mẫu để so sánh 2 số trung bình trong lượng morphine sử dụng trong 24 giờ đầu sau thử nghiệm so sánh hơn. phẫu thuật giữa hai nhóm. Biến số kết cục phụ Điểm đau VAS khi nghỉ, khi vận động lúc 2 giờ, 6 giờ, 12 giờ, 24 giờ sau phẫu thuật, thời gian Chọn r = 1; α = 0,05 có Z(1-α/2) = 1,96; β = 0,2 có có lần trung tiện đầu tiên, suy hô hấp, tỉ lệ nôn – Z(1-β) = 0,842. buồn nôn, bí tiểu. Theo nghiên cứu của Nguyễn Văn Minh, Phân tích và xử lý số liệu thời gian này là (Mean ± SD) là 9,2 ± 2,4 giờ(3). Số liệu thu thập được thống kê và xử lý bằng Theo nghiên cứu của Nguyễn Thị Phương phần mềm thống kê STATA 14.0. Nga, thời gian giảm đau ở nhóm phối hợp dexamethasone kéo dài hơn 20% so với nhóm chứng. Các biến số định lượng có phân phối chuẩn Cỡ mẫu tối thiểu 27 người bệnh mỗi nhóm, được trình bày bằng trung bình ± độ lệch chuẩn, với tỉ lệ mất mẫu 10%, chúng tôi chọn số lượng sử dụng kiểm định t-student, đối với biến định người bệnh mỗi nhóm là 30. lượng không theo phân phối chuẩn, trình bày Quá trình nghiên cứu bằng trung vị và khoảng tứ phân vị, sử dụng Người bệnh lựa chọn vào nghiên cứu được phép kiểm Wilcoxon Mann -Whitney. khám tiền mê, hướng dẫn sử dụng máy PCA và Các biến số định tính được trình bày dưới gây mê phẫu thuật theo qui trình của bệnh viện dạng tỉ lệ phần trăm, sử dụng kiểm định chi ĐHYDTPHCM, chia hai nhóm dựa trên bốc bình phương. thăm ngẫu nhiêu. Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê khi p
  4. Y học Thành phố Hồ Chí Minh * Tập 27 * Số 2 * 2024 Nghiên cứu Y học Hình 1. Lưu đồ nghiên cứu KẾT QUẢ Bảng 1. Đặc điểm thời gian giảm đau, tổng lượng morphin trong 24 giờ sau phẫu thuật, thời gian trung Nghiên cứu gồm 62 người bệnh, loại 1 tiện và tỉ lệ buồn nôn, nôn, bí tiểu trường hợp vì chuyển đổi phương pháp phẫu Nhóm R Nhóm RD Giá trị thuật, còn 61 người bệnh gồm 38 nam và 23 nữ (n=29) (n=32) p được đưa vào nghiên cứu. Tuổi trung bình là Thời gian giảm 6 (4-10) 12 (7,5-14) 0,0005 61 (50 – 66) tuổi, BMI trung bình là 22,3 ± 2,8 đau Tổng lượng 15 12 kg/m2, chủ yếu là ASA II-III. Phẫu thuật nội soi morphine (12 - 30) (10 – 15,5) 0,0421 cắt đại tràng phải và cắt đoạn đại trực tràng Thời gian từ trung 30 24 0,0001 chiếm nhiều nhất với tỉ lệ 34,4% và 37,7%, thời tiện lần đầu (24 – 36) (15 – 24) gian phẫu thuật trung bình 3 (2-4) giờ, vị trí Buồn nôn, nôn 4 (13,8%) 0 0,046 Bí tiểu 1 (3,4%) 3 (9,4%) 0,614 đường rạch da trên rốn chiếm 36,1% và dưới rốn chiếm 63,1%. Điểm VAS khi nghỉ và khi vận động Đặc điểm giảm đau sau phẫu thuật Mức độ đau được đánh giá bởi điểm đau Thời gian giảm đau của nhóm TAP - block VAS khi nghỉ của hai nhóm TAP – block đơn phối hợp dexamethasone kéo dài gấp 2 lần so thuần và TAP – block phối hợp dexamethasone với nhóm không phối hợp dexamethasone, sự tĩnh mạch tại thời điểm 2 giờ, 6 giờ, 12 giờ, 24 khác biệt có ý nghĩa thống kê (p 0,05). TAP - block phối hợp dexamethasone ít hơn 25% Mức độ đau được đánh giá bởi điểm đau so với nhóm TAP - block đơn thuần sự khác biệt VAS khi vận động (co gối) của hai nhóm có ý nghĩa thống kê (Bảng 1). TAP – block đơn thuần và TAP - block phối hợp 14
  5. Nghiên cứu Y học Y học Thành phố Hồ Chí Minh * Tập 27 * Số 2 * 2024 dexamethasone tĩnh mạch tại thời điểm 2 giờ, 6 nhóm TAP - block đơn thuần cao hơn nhóm giờ, 12 giờ không có sự khác biệt có ý nghĩa TAP - block phối hợp dexamethasone tĩnh mạch thống kê (p >0,05) (Hình 2). tại thời điểm 24 giờ và khác biệt này có ý nghĩa Tuy nhiên, điểm đau VAS khi vận động ở thống kê (p = 0,008). Hình 2. Đặc điểm điểm đau VAS khi vận động tại thời điểm 2 giờ, 6 giờ, 12 giờ, 24 giờ Đặc điểm thời gian trung tiện và các biến thể do đường rạch da lấy bệnh phẩm và do các chứng khác lỗ trocar. Thời điểm trung tiện lần đầu ở nhóm TAP - Về thời gian giảm đau và tổng lượng morphine block phối hợp dexamethasone sớm hơn nhóm tiêu thụ trong 24 giờ TAP - block đơn thuần, sự khác biệt này có ý Dexamethasone là corticoid có hoạt tính nghĩa thống kê (p = 0,0001). kháng viêm mạnh, có hoạt lực kháng viêm gấp Không ghi nhận trường hợp buồn nôn – nôn 30 lần so với hydrocortisone. Nghiên cứu của Bei ở người bệnh nhóm có dexamethasone, và ghi T cho thấy, dexamethasone tĩnh mạch hay nhận được 4 trường hợp buồn nôn – nôn ở dexamethasone tiêm quanh gây thần kinh khi nhóm không dexamethasone, sự khác biệt này phối hợp với gây tê vùng đều cho tác dụng kéo có ý nghĩa thống kê (p 4 trong 24 giờ nhiều hơn so với cả mổ mở, bụng chương trình(6). nhưng điểm đau VAS khi vận động của phẫu Nguyễn Thị Phương Nga, thực hiện nghiên thuật mổ mở khi vận động trong 72 giờ sau đó cứu “Đánh giá hiệu quả dexamethasone tĩnh thì cao hơn nhiều(4). Những yếu tố gây đau trong mạch phối hợp TAP-block trên phẫu thuật cắt tử phẫu thuật nội soi cắt đại trực tràng gồm đau cung Wertheim-Meigs”(2). Kết quả cho thấy thời tạng và đau bản thể. Đau tạng có thể do quá gian giảm đau ở nhóm dexamethasone dài hơn trình bơm hơi vào ổ bụng và do tác động co kéo 20% so với nhóm chứng và lượng morphine 24 các tạng trong phẫu thuật, trong khi đó đau bản giờ giảm được 43,4% và tỉ lệ buồn nôn-nôn giảm 15
  6. Y học Thành phố Hồ Chí Minh * Tập 27 * Số 2 * 2024 Nghiên cứu Y học 32,2% so với nhóm chứng (p
  7. Nghiên cứu Y học Y học Thành phố Hồ Chí Minh * Tập 27 * Số 2 * 2024 Lời cảm ơn 8. Nguyễn Thị Thùy Dương (2021). Đánh giá hiệu quả kéo dài giảm đau sau mổ lấy thai bằng gây tê mặt phẳng cơ ngang Chúng tôi chân thành cảm ơn Đại học Y bụng bằng hỗn hợp thuốc ropivacain phối hợp với Dược Thành phố Hồ Chí Minh và bệnh viện Đại dexamethason. Y học Việt Nam, 508(2):114-119. 9. Aga A (2021). The use of perineural dexamethasone and học Y dược Thành phố Hồ Chí Minh đã hỗ trợ transverse abdominal plane block for postoperative analgesia chúng tôi thực hiện nghiên cứu này. in cesarean section operations under spinal anesthesia: an observational study. BMC Anesthesiology, 21(1):292. TÀI LIỆU THAM KHẢO DOI:10.1186/s12871-021-01513-4 1. Desmet M (2013). Intravenous and perineural dexamethasone 10. Deshpande JP (2017) The Analgesic Efficacy of Dexamethasone are equivalent in increasing the analgesic duration of a single- Added to Ropivacaine in Transversus Abdominis Plane Block shot interscalene block with ropivacaine for shoulder surgery: for Transabdominal Hysterectomy under Subarachnoid Block. a prospective, randomized, placebo-controlled study. British Anesth Essays Res, 11(2):499-502. DOI:10.4103/aer.AER_22_17 journal of anaesthesia, 111(3):445-52. DOI:10.1093/bja/aet109. 11. Huang SH (2016). Perineural dexamethasone does not enhance 2. Nguyễn Thị Phương Nga (2021). Hiệu quả gây tê qua các lớp the analgesic efficacy of ultrasound-guided subcostal cân bụng phối hợp dexamethasone tĩnh mạch trong giảm đau transversus abdominis plane block during laparoscopic sau mổ Wertheim-Meigs. Luận văn chuyên Khoa II, Đại học Y cholecystectomy. Hepatobiliary & Pancreatic Diseases dược TPHCM. International, 15(5):540-545. https://doi.org/10.1016/S1499- 3. Nguyễn Văn Minh (2018). Hiệu quả của phương pháp phong 3872(16)60086-3. bế thần kinh ở mặt phẳng cơ ngang bụng trong giảm đau sau 12. Liang S (2022). Effect of Intravenous Dexamethasone on phẫu thuật lấy thai. Y Dược học, 8(5):37-41. Postoperative Pain in Patients Undergoing Total Knee 4. Grass F (2018). Pain perception after colorectal surgery: A Arthroplasty: A Systematic Review and Meta-Analysis. Pain propensity score matched prospective cohort study. Bioscience Physician, 25(2):169-183. Trends, 12(1):47-53. 13. Waldron NH (2013). Impact of perioperative dexamethasone 5. Bei T (2021). Perineural Versus Intravenous Dexamethasone on postoperative analgesia and side-effects: systematic review for Brachial Plexus Block: A Systematic Review and Meta- and meta-analysis. British Journal of Anaesthesia, 110(2):191-200. analysis of Randomized Controlled Trials. Pain Physician, https://doi.org/10.1093/bja/aes431 24(6):693-707. 14. Chen Y (2020). Dexamethasone on postoperative 6. Mitchell C (2022). What is the impact of dexamethasone on gastrointestinal motility: A placebo-controlled, double-blinded, postoperative pain in adults undergoing general anaesthesia randomized controlled trial. Journal of Gastroenterology and for elective abdominal surgery: a systematic review and meta- Hepatology, 35(9):1549-1554. DOI:10.1111/jgh.15020. analysis. Perioperative Medicine, 11(1):13. DOI:10.1186/s13741- 022-00243-6. Ngày nhận bài: 13/05/2024 7. Fredman B (1994). Residual pneumoperitoneum: a cause of postoperative pain after laparoscopic cholecystectomy. Ngày chấp nhận đăng bài: 14/06/2024 Anesthesia & Analgesia, 79(1):152-154. Ngày đăng bài: 18/06/2024 17
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2