Đánh giá kết quả bước đầu phẫu thuật bệnh nhân biến dạng cột sống do thoái hóa bằng phương pháp cố định cột sống lối sau ngực thắt lưng đến S2 bằng vít qua khớp cùng chậu, giải ép, hàn xương liên thân đốt thắt lưng cùng tại khoa Phẫu thuật cột sống Bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức
lượt xem 1
download
Bài viết trình bày đánh giá sự cải thiện kết quả lâm sàng và chỉ số trên phim X-quang toàn bộ cột sống sau phẫu thuật điều trị biến dạng cột sống thoái hóa bằng phương pháp phẫu thuật cố định cột sống lối sau ngực thắt lưng đến S2 bằng vít qua khớp cùng chậu, giải ép, hàn xương liên thân đốt thắt lưng cùng (Long Fusion from Sacrum to Thoracic Spine - LFSTS).
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đánh giá kết quả bước đầu phẫu thuật bệnh nhân biến dạng cột sống do thoái hóa bằng phương pháp cố định cột sống lối sau ngực thắt lưng đến S2 bằng vít qua khớp cùng chậu, giải ép, hàn xương liên thân đốt thắt lưng cùng tại khoa Phẫu thuật cột sống Bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 509 - THÁNG 12 - SỐ 2 - 2021 Marginal zone lymphomas: ESMO Clinical Practice 8. Alderuccio J.P., Lossos I.S. (2020). Prognostic Guidelines for diagnosis, treatment and follow- factors and risk of transformation in marginal zone up✰. Annals of oncology, 31(1), 17-29. lymphoma. Ann. Lymphoma, 4, 1-14. 7. Mazloom A., Medeiros L.J., McLaughlin P.W. 9. El-Hawary A.K. (2006). Histopathological et al (2010). Marginal zone lymphomas. Cancer, assessment and immunohistochemical study of 116(18), 4291-4298. nasopharyngeal low grade MALT lymphoma. J Egypt Natl Canc Inst, 18(2), 103-108. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ BƯỚC ĐẦU PHẪU THUẬT BỆNH NHÂN BIẾN DẠNG CỘT SỐNG DO THOÁI HÓA BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỐ ĐỊNH CỘT SỐNG LỐI SAU NGỰC THẮT LƯNG ĐẾN S2 BẰNG VÍT QUA KHỚP CÙNG CHẬU, GIẢI ÉP, HÀN XƯƠNG LIÊN THÂN ĐỐT THẮT LƯNG CÙNG TẠI KHOA PHẪU THUẬT CỘT SỐNG BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ VIỆT ĐỨC Nguyễn Lê Bảo Tiến1, Nguyễn Viết Lực1, Võ Văn Thanh1,2, Ngô Thanh Tú1, Phạm Hồng Phong2 TÓM TẮT and ODI scores and radiographical parameters on posteroanterior and lateral full-length (36-inch) 51 Mục tiêu: Đánh giá sự cải thiện kết quả lâm sàng radiographs of the entire spinopelvic axis. Methods: và chỉ số trên phim Xquang toàn bộ cột sống sau phẫu We study on 15 spinal deformity patients undergoing thuật điều trị biến dạng cột sống thoái hóa bằng surgical treatment by Long Fusion from Sacrum to phương pháp phẫu thuật cố định cột sống lối sau ngực Thoracic Spine – LFSTS between January 2018 and thắt lưng đến S2 bằng vít qua khớp cùng chậu, giải January 2021 at Viet Duc hospital. Results: There ép, hàn xương liên thân đốt thắt lưng cùng (Long were 15 case identified. The mean age of surgery was Fusion from Sacrum to Thoracic Spine - LFSTS). 63,6±6,4, 93,3% of patients were women(14), and Phương pháp: nghiên cứu hồi cứu trên 15 bệnh 6,7% were men (1). Pre- operative SVA was 75,19mm nhân được chẩn đoán Biến dạng cột sống thoái hóa ở and po-operative was 42,22mm. Conclusion: LFSTS người trưởng thành (Adult spinal deformity - ASD) provides a good result at sagittal balance on được phẫu thuật LFSTS tại khoa Phẫu thuật cột sống Radiographical parameters and improvement in HRQOL. Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức từ 1/2018 đến tháng Keywords: S2 ala iliac screw, adults, spinal 01/2021. Kết quả: có 14 bệnh nhân nữ (93,3%) và 1 derformity, degenerative, scoliosis. bệnh nhân nam (6,7%), độ tuổi trung bình là 63,6±6,4. Sự cải thiện về SVA trước mổ là 75,19mm I. ĐẶT VẤN ĐỀ sau mổ là 42,22mm. Có sự cải thiện có ý nghĩa thống kê về chất lượng cuộc sống của bệnh nhân qua các chỉ Biến dạng cột sống được định nghĩa là bất số ODI, bộ câu hỏi SRS-22. Kết luận: Phẫu thuật thường trục, hình thái, hay đường cong của một LFSTS đem lại kết quả tốt về cân bằng đứng dọc trên hay nhiều đoạn cột sống. Biến dạng cột sống ở Xquang và sự cải thiện về chất lượng cuộc sống của người trưởng thành (ASD) là một phổ rộng các bệnh nhân. tình trạng gây lệch trục cột sống, có thể dẫn đến Từ khóa: S2 cùng chậu, biến dạng cột sống, đau, tổn thương thần kinh và/hoặc mất chức người trưởng thành, vẹo cột sống, thoái hóa. năng.1 Các biến dạng này có thể bao gồm mọi tổ SUMMARY hợp trên các mặt phẳng ngang, đứng ngang, và EARLY RESULT OF LONG FUSION FROM đứng dọc.2 Tại Bắc Mỹ, tỉ lệ mắc biến dạng cột SACRUM USING SACROILIAC SCREW TO sống ở người trưởng thành đang tăng lên do dân THORACIC SPINE AND POSTERIOR số già hóa, dịch chuyển nhân khẩu học, tăng tuổi DECOMPRESSION IN VIET DUC HOSPITAL thọ trung bình, và cũng có thể do bệnh ngày Objective: To evaluate of the improvement of càng dễ phát hiện. Nhóm bệnh nhân trên 65 tuổi clinical results on preoperative and postoperative SRS ở Hoa Kỳ (là nhóm thường gặp biến dạng do thoái hóa nhất) đã tăng từ 12,5 triệu (10%) năm 1Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức 1990 thành 47,7 triệu (15%) năm 2015 và được 2Trường Đại học Y Hà Nội dự đoán sẽ tăng đến 91,5 triệu (23%) năm Chịu trách nhiệm chính: Võ Văn Thanh 2060. Tỉ lệ vẹo cột sống ở người trưởng thành Email: thanhhmu@gmail.com được báo cáo tăng từ 1% lên đến 30%. 1 Tại Ngày nhận bài: 20.9.2021 khoa Phẫu thuật cột sống, bệnh viện Hữu nghị Ngày phản biện khoa học: 15.11.2021 Việt Đức, chúng tôi khám và điều trị trung bình Ngày duyệt bài: 23.11.2021 215
- vietnam medical journal n02 - DECEMBER - 2021 1000 bệnh nhân hằng năm có biến dạng cột nối hai tâm đầu xương đùi khi không bị chồng sống do thoái hóa. Biến dạng cột sống ở người lấn) và đường vuông góc tại điểm giữa với bản trưởng thành có thể có hoặc không điều trị phẫu sụn xương cùng. PT (Pelvic tilt) đo độ ngửa thuật. Tâm điểm của các kiến thức về biến dạng chậu: tạo bởi đường đi từ trung điểm hai đầu cột sống hiện được biết cũng như về điều trị là xương đùi tới tâm mặt trên xương cùng và học thuyết cân bằng cột sống, Mục đích của đường đứng dọc đi từ đầu xương đùi lên trên. phẫu thuật ngoài giải ép còn nhằm đưa cột sống SS (Sacral slope) góc nghiêng chậu là góc giữa về cân bằng trên mặt phẳng đứng dọc dựa trên bản sụn xương cùng và đường đối chiếu ngang. các chỉ số SVA, ODI… Cố định cột sống ngực Ta có: PI = PT+SS thắt lưng cùng – S2 xương chậu, hàn xương liên thân đốt thắt lưng cùng là một trong những phương pháp điều trị biến dạng cột sống ở người trưởng thành. Đây vốn là một kĩ thuật tương đối khó trong phẫu thuật cột sống đang được nghiên cứu, tại bệnh viện Hữu nghị Việt Đức, chúng tôi bước đầu tiến hành phẫu thuật này từ năm 2018. Tuy nhiên chưa có báo cáo cụ thể về kết quả điều trị của phẫu thuật này, vì vậy, chúng tôi Hình 1: Cách đo PI và SVA2 tiến hành nghiên cứu này. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Đối tượng nghiên cứu: 15 bệnh nhân được chẩn đoán biến dạng cột sống thoái hóa ASD được phẫu thuật Cố định cột sống lối sau ngực thắt lưng đến S2 xương chậu, giải ép tại khoa Phẫu thuật cột sống Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức từ 1/2018 đến tháng 01/2021. Cách chọn mẫu: Thuận tiện Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu được thiết kế theo phương pháp mô tả, nghiên Hình 2: Các đo PI, PT, SS 4 cứu hồi cứu kết hợp tiến cứu, không đối chứng III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Đặc điểm nghiên cứu: Bệnh nhân được 1. Tỉ lệ nam nữ: Nghiên cứu trên 15 bệnh thăm khám và hỏi bệnh, các triệu chứng lâm nhân Có 14 bệnh nhân là nữ chiếm 93,3%, chỉ sàng về đau trước và sau mổ theo thang điểm có 01 bệnh nhân nam chiếm 6,7% VAS, ODI, và bộ câu hỏi SRS, Chúng tôi đánh giá 2. Tuổi trung bình Độ tuổi trung bình là thời gian phẫu thuật, lượng máu mất, số tầng 63,6±6,4. Trong đó: Bệnh nhân có tuổi lớn nhất hàn xương. Kết quả trên cận lâm sàng đánh giá là 73, nhỏ nhất là 50 tuổi. Độ tuổi chủ yếu là 60- bằng các chỉ số phim XQ toàn bộ cột sống trên 70 tuổi chiến 53,3% (8 BN). mặt phẳng đứng dọc: SVA, PI-LL, PT qua phân 3. Kết quả phẫu thuật: Lượng máu mất loại SRS-Schwab:3 trung bình là 1303,33 ml, thời gian phẫu thuật Biến dạng trên trục đứng dọc trung bình là 300,5 phút, thời gian nằm viện 0: 30o trung bình là 2,53±8,3. Theo Alex S. Ha, lượng 0: SVA9,5cm thuật cố định cột sống dài, cố định vít S2- cùng Góc ưỡn đoạn thắt lưng từ mặt trên L1 đến chậu là phẫu thuật lớn, mất nhiều thời gian và mặt trên S1 (LL – Lumbar lordosis). Trục thẳng mất máu nhiều, vì thế cần thực hiện ở những đứng dọc (SVA – Sagittal vertical axis) là thông trung tâm lớn có trình độ gây mê hồi sức tốt, số đo độ thẳng trục đứng dọc toàn cột sống, là cần dự trù máu trước mổ để kịp thời truyền máu khoảng cách từ C7PL đến góc sau trên xương cho bệnh nhân. cùng. PI (Pelvic incidence) Góc được đo bởi 4. Số đốt sống cố định trong nghiên cứu của đường nối các đầu xương đùi (hay đường thẳng chúng tôi là 10,5±1,6 đốt, trong đó có 2,53±8,3 216
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 509 - THÁNG 12 - SỐ 2 - 2021 tầng hàn xương liên thân đốt. Các tác giả nước gây ra bởi đau nhức cơ dọc trục cột sống thắt ngoài như Alex S.Ha (2021) cố định 13,3±5 đốt, 5 lưng để duy trì tư thế, đau do diện khớp tăng Smith (2018) tiến hành cố định 8±2,6 đốt.6 Như chịu tải do mất vững, do thoái hoá, do hẹp lỗ vậy muốn nắn chỉnh tốt biến dạng vẹo cột sống liên hợp gây ra chèn ép thần kinh. Phương pháp do thoái hóa đều cần cố định dài và kết hợp hàn LFSTS đã cải thiện biến dạng cột sống, giải xương liên thân đốt hoặc các kĩ thuật như Smith- phóng chèn ép thần kinh, giảm rõ rệt triệu Petersen cắt diện khớp. chứng đau lưng7. Triệu chứng đau chân do chèn 5. Cải thiện VAS lưng và chân trước và ép thần kinh điển hỉnh gây ra bởi hẹp lỗ liên sau mổ 6 tháng: hợp, là hậu quả của giảm chiều cao đĩa, phì đại Bảng 1: Cải thiện thang điểm VAS trước diện khớp, cốt hoá dây chằng do cấu trúc phía và sau mổ sau của đốt sống phải tăng chịu tải. Giải ép lỗ VAS lưng (n) VAS chân (n) liên hợp, khôi phục chiều cao đĩa đệm bằng Mức độ Trước Sau Trước Sau miếng ghép, kèm ghép xương liên thân đốt thắt đau (VAS) mổ mổ mổ mổ lưng cùng đã làm giảm rõ rệt triệu chứng đau do 0 0 0 0 0 chèn ép rễ thần kinh thắt lưng cùng7. 1-2 0 11 0 9 6. Cải thiện về chỉ số ODI sau mổ: 3-4 0 4 0 5 Bảng 2: Cải thiện ODI sau mổ 5-6 4 0 5 1 ODI (%) Trước mổ Sau mổ P 7-8 11 0 10 0 Trung bình 44,40±5,68 22,40±9,12 0,001 9-10 0 0 0 0 - Sau mổ có 10 bệnh nhân giảm chức năng Tổng (N) 15 15 15 15 cột sống ở mức độ ít chiếm 66,7%, có 01 bệnh 6,87± 2,33±0, 6,93± 2,73± nhân giảm chức năng cột sống mức độ nhiều (6,7%) Trung bình 0,7 81 0,7 1,03 - Trung bình ODI sau mổ là 22,40%. Sự cải p=0,000 p=0,001 thiện này có ý nghĩa thống kê p
- vietnam medical journal n02 - DECEMBER - 2021 tăng lên 2,53±0,60), SRS chức năng (trước mổ năng (từ 2,9±0,9 lên 3,9±1,0), SRS đau (từ 1,49±0,29 tăng lên 3,01±0,75), SRS đau (trước 2,8±0,9 lên 3,9±1,0).5 Nghiên cứu của A. mổ 2,27±0,49 tăng lên 3,83±0,49), SRS quan Matsumura (2016) cho kết quả SRS tổng (từ điểm cơ thể (1,39±0,26 tăng lên 3,11±0,74), 2,87 lên 4,00), SRS chức năng (từ 3,3 lên 4,3), SRS tâm lý (2,69±0,58 tăng lên 3,93±0,60). Kết SRS quan điểm cơ thể (từ 2,2 lên 4,0), SRS tâm quả nghiên cứu của Alex Ha và cộng sự năm lý (3,6 lên 4,2).8 2021 cũng cho kết quả tương tự với: SRS chức Bảng 4: Cải thiện chỉ số trên chẩn đoán hình ảnh sau mổ theo phân loại SRS-Schwab Biến dạng trên mặt phẳng đứng dọc Thông Trước mổ Sau mổ Phân loại p số n % n % 0: 20o 11 73,3 6 40,0 0,323 0: SVA9,5cm 4 26,7 1 6,7 0,025 0: PT30o 5 33,3 3 20,0 1,0 Sau phẫu thuật, cách thông số trên mặt nhân (6,7%) có biến chứng gù đoạn kế cận sau phẳng đứng dọc cải thiện: Góc gù ngực TK tăng 6 tháng, bệnh nhân này được cố định từ T10 lên 19,91±6,42o, SVA trung bình giảm xuống còn đến S2, trên lâm sàng bệnh nhân có đau đoạn 42,22mm, LL sau mổ là 22,58o sự cải thiện này cột sống ngực, XQ có hình ảnh gù đoạn T9-T10. có ý nghĩa thống kê với p0,05. Trong nghiên cứu của khăn. Một số yếu tố nguy cơ của gù đoạn kế cận Matsumura, TK tăng từ 15,5o lên 25,9o, LL từ 20o (PJK) là cố gắng nắn chỉnh biến dạng lớn, tuổi lên 46o, cải thiện về PI-LL rõ ràng từ 31,5o xuống già, SVA lớn, PI-LL cao. Biến chứng này theo 4,3o.8 Vậy bệnh nhân của chúng tôi mới được Smith (2018) được xếp vào biến chứng lớn sau nắn chỉnh tốt về SVA và TK, LL, còn độ lệch thắt phẫu thuật, tỉ lệ biến chứng này trong nghiên lưng chậu PI-LL chưa cải thiện. Nghiên cứu của cứu của tác giả là 8/86 bệnh nhân chiếm 9,3%, các tác giả chỉ ra rằng với độ lệch cột sống thắt trong đó có 7 bệnh nhân phải mổ lại để cố định lưng chậu PI-LL >10o gây ảnh hưởng đến chất lên trên.6 lượng cuộc sống.4 9. Biến chứng sau phẫu thuật: V. KẾT LUẬN Bảng 5: Biến chứng sau mổ Qua nghiên cứu bước đầu trên 15 bệnh nhân, Biến chứng n % chúng tôi thấy điều trị biến dạng cột sống ở Rò dịch não tủy 0 0 người trưởng thành bằng phương pháp phẫu Tổn thương rễ thần kinh 0 0 thuật cố định cột sống ngực thắt lưng cùng chậu Chảy máu sau mổ 0 0 S2 cho kết quả tốt tốt trên chẩn đoán hình ảnh, Nhiễm trùng 2 13,3 cải thiện chất lượng cuốc sống. Tuy nhiên cần Gù đoạn kế cận 1 6,7 nghiên cứu thêm thời gian để đánh giá các kết Tổng 4 26,7 quả xa hơn. Nghiên cứu của chúng tôi có 2 bệnh nhân TÀI LIỆU THAM KHẢO gặp tình trạng nhiễm trùng nông sau mổ chiếm 1. Smith JS, Shaffrey CI, Fu KMG, et al. Clinical 13,3%. Tỉ lệ nhiễm trùng trong nghiên cứu của and radiographic evaluation of the adult spinal Smith năm 2018 là 28%.6 Các bệnh nhân nhiễm deformity patient. Neurosurg Clin N Am. 2013;24(2):143-156. trùng nông được cắt chỉ, thay bang hằng ngày doi:10.1016/j.nec.2012.12.009 kết hợp điều trị kháng sinh tĩnh mạch 2 tuần và 2. Schwab FJ, Blondel B, Bess S, et al. kháng sinh uống 2 tuần tiếp theo. Tình trạng Radiographical spinopelvic parameters and nhiễm trùng hết sau 1 tháng điều trị. Có 01 bệnh disability in the setting of adult spinal deformity: a 218
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 509 - THÁNG 12 - SỐ 2 - 2021 prospective multicenter analysis. Spine. 6. Smith EJ, Kyhos J, Dolitsky R, Yu W, O’Brien 2013;38(13):E803-812. J. S2 Alar Iliac Fixation in Long Segment doi:10.1097/BRS.0b013e318292b7b9 Constructs, a Two- to Five-Year Follow-up. Spine 3. Schwab F, Ungar B, Blondel B, et al. Scoliosis Deform. 2018;6(1):72-78. doi:10.1016/ Research Society-Schwab adult spinal deformity j.jspd.2017.05.004 classification: a validation study. Spine. 7. Fujimori T, Inoue S, Le H, et al. Long fusion 2012;37(12):1077-1082. from sacrum to thoracic spine for adult spinal doi:10.1097/BRS.0b013e31823e15e2 deformity with sagittal imbalance: upper versus 4. Ailon T, Smith JS, Shaffrey CI, et al. lower thoracic spine as site of upper instrumented Degenerative Spinal Deformity. Neurosurgery. vertebra. Neurosurg Focus. 2014;36(5):E9. 2015;77 Suppl 4:S75-91. doi:10.1227/ doi:10.3171/2014.3.FOCUS13541 NEU.0000000000000938 8. Matsumura A, Namikawa T, Kato M, et al. 5. Ha AS, Hong DY, Luzzi AJ, et al. Minimum 2- Posterior corrective surgery with a multilevel Year Analysis of S2-Alar-Iliac Screw Fixation for transforaminal lumbar interbody fusion and a rod Adult Spinal Deformity. Glob Spine J. Published rotation maneuver for patients with degenerative online January 7, 2021:2192568220984478. lumbar kyphoscoliosis. J Neurosurg Spine. 2017;26 doi:10.1177/2192568220984478 (2):150-157. doi:10.3171/2016.7.SPINE16172. KẾT QUẢ PHẪU THUẬT TẠO HÌNH BIẾN DẠNG THÁP MŨI DI CHỨNG CHẤN THƯƠNG Bùi Tuấn Anh1, Vũ Ngọc Lâm2 TÓM TẮT Cross – sectional descriptive study. Patients: 20 patients were diagnosed with nasal deformities after 3 52 Mục tiêu: Đánh giá kết quả phẫu thuật điều trị months of trauma by clinical examination and film (X- biến dạng tháp mũi do di chứng chấn thương. Đối ray or Computed tomography). Received surgical tượng nghiên cứu: 20 bệnh nhân được chẩn đoán intervention to shape the nasal pyramid deformity and biến dạng tháp mũi di chứng chấn thương trên 3 volunteered to participate in the study. Results: Mean tháng bằng khám lâm sàng và chụp phim (X- quang age 31.15 years old. Nose deformity: saddle shape hoặc CT). Được can thiệp phẫu thuật tạo hình biến 80%, deviated 45%. Surgery: 60% Mid-Vault surgery dạng tháp mũi và tự nguyện tham gia nghiên cứu. (Hump reduction and Osteotomy), 85% Dorsal Kết quả: Tuổi trung bình 31.15 tuổi. Biến dạng mũi: augmentation, 75% of which are autologous costal hình yên ngựa 80%, lệch vẹo 45%. Phẫu thuật: chỉnh cartilage, 75% tip plasty. Anthropometric indices after hình xương mũi (cắt xương + mài gồ) 60%, tạo hình surgery: there was a significant improvement in the độn sống mũi 85% trong đó chất liệu chủ yếu là sụn ratio of the tip projection–to–nasal length (from 0.638 sườn tự thân 75%; tạo hình đầu mũi 75%. Các chỉ số to 0.749) and the nasofrontal angle (from 96° to nhân trắc sau phẫu thuật: có cải thiện đáng kể là tỉ lệ 104.3°) with p
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đánh giá kết quả bước đầu điều trị nhồi máu não trong 3 giờ đầu bằng Alteplase liều 0,6mg/kg tại khoa cấp cứu Bệnh viện Bạch Mai
7 p | 112 | 10
-
Đánh giá kết quả bước đầu gây tê đám rối thần kinh cánh tay dưới hướng dẫn của siêu âm
5 p | 130 | 8
-
Đánh giá kết quả bước đầu điều trị trĩ nội độ 3 và 4 bằng phẫu thuật longo cải tiến
10 p | 79 | 6
-
Đánh giá kết quả bước đầu điều trị lõm xương ức bẩm sinh bằng phẫu thuật NUSS kết hợp nội soi tại Bệnh viện Nhi Thanh Hóa
7 p | 23 | 5
-
Đánh giá kết quả bước đầu phẫu thuật cố định cột sống bằng phương pháp vít qua cuống cải tiến
6 p | 18 | 4
-
Đánh giá kết quả bước đầu phẫu thuật cắt bao quy đầu bằng stapler tại Bệnh viện Thanh Nhàn
9 p | 22 | 4
-
Đánh giá kết quả bước đầu điều trị phác đồ gemcitabine kết hợp cisplatin trong ung thư đường mật giai đoạn muộn
4 p | 30 | 3
-
Bài giảng Đánh giá kết quả bước đầu điều trị của Tocilizumab (Actemra) trong bệnh viêm khớp dạng thấp tại Bệnh viện Đại học Y Dược Tp. HCM từ 05/2014 đến 05/2017 - BS. Huỳnh Phương Nguyệt Anh
18 p | 44 | 3
-
Đánh giá kết quả bước đầu lấy sỏi thận qua da đường hầm nhỏ dưới hướng dẫn siêu âm tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Lào Cai
7 p | 59 | 3
-
Đánh giá kết quả bước đầu hoá chất trước phác đồ TCF trong điều trị ung thư biểu mô vảy vùng đầu cổ giai đoạn tại chỗ, tại vùng
4 p | 8 | 3
-
Đánh giá kết quả bước đầu tán sỏi thận qua da đường hầm nhỏ bằng laser dưới hướng dẫn siêu âm tại BVĐK tỉnh Bình Định
4 p | 7 | 3
-
Đánh giá kết quả bước đầu hóa trị metronomic hóa chất Ufur trên bệnh nhân ung thư hạ họng - thanh quản đã được điều trị giai đoạn II-IV
6 p | 3 | 3
-
Đánh giá kết quả bước đầu thay khớp háng tại khoa Ngoại thần kinh, Bệnh viện Thanh Nhàn
7 p | 3 | 2
-
Đánh giá kết quả bước đầu chụp và can thiệp động mạch vành qua da tại Bệnh viện Trung ương 103 Quân đội Nhân dân Lào
6 p | 6 | 2
-
Đánh giá kết quả bước đầu ghi hình PET/CT tại Bệnh viện Ung bướu thành phố Hồ Chí Minh
6 p | 37 | 2
-
Đánh giá kết quả bước đầu điều trị tổn thương loạn sản và ung thư dạ dày sớm bằng phương pháp cắt tách hạ niêm mạc qua nội soi
5 p | 3 | 1
-
Đánh giá kết quả bước đầu phẫu thuật nội soi cầm máu mũi bằng phương pháp đông điện tại Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ An
6 p | 3 | 0
-
Đánh giá kết quả bước đầu hóa trị bổ trợ trước 4AC-4T liều mau trên bệnh nhân ung thư vú bộ ba âm tính tại Bệnh viện K
5 p | 0 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn