intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá kết quả phẫu thuật gãy kín thân hai xương cẳng tay ở trẻ em bằng phương pháp kết xương đinh Kirschner không mở ổ gãy dưới màn tăng sáng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

2
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu điều trị 37 bệnh nhân từ 5 - 15 tuổi gãy kín thân 2 xương cẳng tay được phẫu thuật kết hợp xương kín bằng đinh Kirschner dưới C-arm tại bệnh viện đa khoa tỉnh Thái Bình từ năm 2017-2018. Bài viết trình bày đánh giá kết quả phẫu thuật gãy kín thân hai xương cẳng tay ở trẻ em bằng kết hợp xương đinh Kirschner không mở ổ gãy dưới màn tăng sáng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá kết quả phẫu thuật gãy kín thân hai xương cẳng tay ở trẻ em bằng phương pháp kết xương đinh Kirschner không mở ổ gãy dưới màn tăng sáng

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 482 - THÁNG 9 - SỐ 1 - 2019 cơ tiến triển viêm tụy nặng trong 24 giờ đầu Sciences, Lucknow, Appendix 1-B, in Management of Acute Pancreatitis, by Bhansali SK and Shah SC, tiên nhập viện. Jaslok Hospital: 176-8. TÀI LIỆU THAM KHẢO 4. Pupelis G, Zeiza K, Plaudis H, Suhova A (2008). Conservative approach in the 1. Buchler MW, Gloor B, Muller CA(2000). Acute management of severe acute pancreatitis: eight- necrotizing pancreatitis: treatment strategy year experience in a single institution. HPB;10: according to the status of infection. Ann Surg; 232: 347-55. 619-26. 5. Singh VK, Wu BU, Bollen TL, Repas K, Maurer 2. Kashid A (2006). Acute pancreatitis Experience at R, Johannes RS et al (2009). A prospective Manipal Hospital, Bangalore, Appendix 1-A, in evaluation of the bedside index for severity in Management of Acute Pancreatitis, by Bhansali SK acute pancreatitis score in assessing mortality and and Shah SC, Jaslok Hospital: 173-5 intermediate markers of severity in acute 3. Choudhuri G (2006). Acute pancreatitis pancreatitis. Am J Gastroenterol; 104: 966-71. Experience at Sanjay Gandhi PGI of Medical ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT GÃY KÍN THÂN HAI XƯƠNG CẲNG TAY Ở TRẺ EM BẰNG PHƯƠNG PHÁP KẾT XƯƠNG ĐINH KIRSCHNER KHÔNG MỞ Ổ GÃY DƯỚI MÀN TĂNG SÁNG Nguyễn Thế Điệp*, Bùi Thị Minh Phượng* TÓM TẮT 55 I. ĐẶT VẤN ĐỀ Nghiên cứu điều trị 37 bệnh nhân từ 5 - 15 tuổi Gãy thân xương cẳng tay ở trẻ em là loại gãy gãy kín thân 2 xương cẳng tay được phẫu thuật kết rất hay gặp, theo Lefèvre-Hội CTCH Pháp (2003) hợp xương kín bằng đinh Kirschner dưới C-arm tại bệnh viện đa khoa tỉnh Thái Bình từ năm 2017-2018. - tần xuất gãy thân xương cẳng tay 2,72 / Mục tiêu: Đánh giá kết quả phẫu thuật gãy kín thân 10.000 người dân / năm. Có nhiều phương pháp hai xương cẳng tay ở trẻ em bằng kết hợp xương đinh điều trị gãy thân xương cẳng tay đã được nghiên Kirschner không mở ổ gãy dưới màn tăng sáng. cứu, áp dụng. Đối với trẻ em đóng đinh Phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu, mô tả cắt ngang Kirschner nội tủy đơn chiếc không mở ổ gãy là không có nhóm chứng. Kết quả : có 28/31 BN chiếm 90,3% đạt kết quả rất tốt, 03 BN đạt kết quả tốt 9,7%. kỹ thuật được lựa chọn do ưu việt của phương Chúng tôi không gặp kết quả trung bình và kém. pháp. Ở Việt Nam, đối với trẻ em kết hợp xương kín bằng đinh nội tủy Kirschner được ứng dụng SUMMARY tại một số bệnh viện có điều kiện về trang thiết EVALUATION SURGICAL RESULTS OF bị và phương tiện như màn tăng sáng, bàn chỉnh FOREARM FRACTURES IN CHILDREN BY hình. Tại khoa Chấn thương, bệnh viện đa khoa METHOD CLOSED REDUCTION OF tỉnh Thái Bình, trong vài năm trở lại đây đã ứng KIRSCHNER NAILS UNDER THE C-ARM dụng kết hợp xương kín bằng đinh Kirschner This study included of 37 patients aged 5-15 years trong điều trị gãy kín thân hai xương cẳng tay ở with 2 forearm bones fractures, which were surgically trẻ em và thu được kết quả rất khả quan trên combined with closed bones with Kirschner nail under các mặt liền xương và phục hồi chức năng. C-arm at Thai Binh general hospital from 2017-2018. Nghiên cứu tiến hành với mục tiêu : Đánh giá kết Objectives: To evaluate the results of surgery to fracture the two forearm bones in children with a quả phẫu thuật gãy kín thân hai xương cẳng tay combination of Kirschner's nail bone without opening ở trẻ em bằng kết hợp xương đinh Kirschner the fracture under the C-arm. Methods: A không mở ổ gãy dưới màn tăng sáng. prospective study, cross-sectional description without control group. Results: 28/31 patients accounted for II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 90.3% achieved excellent results, 03 patients achieved 2.1. Đối tượng nghiên cứu: Gồm 37 bệnh good results of 9.7%. We do not average and poor results. nhân gãy kín thân hai xương cẳng tay được điều trị phẫu thuật kết xương không mở ổ gãy bằng đinh Kirschner dưới màn tăng sáng tại khoa * Đại học Y Dược Thái Bình Chấn thương chỉnh hình - Bỏng bệnh viện đa Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thế Điệp khoa tỉnh Thái Bình trong thời gian từ tháng Email: diepnguyenthe@gmail.com 1/2018 đến tháng 5/2019. Ngày nhận bài: 26.6.2019 Ngày phản biện khoa học: 28.8.2019 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân Ngày duyệt bài: 4.9.2019 - Tuổi: trẻ em trong độ tuổi từ 5 - 15 tuổi. 209
  2. vietnam medical journal n01 - SEPTEMBER - 2019 - Bệnh nhân gãy kín thân hai xương cẳng tay Thái Bình trong thời gian từ tháng 1/2018 đến do chấn thương, di lệch nhiều, mất vững, chưa hết tháng 5/2019. được điều trị hoặc đã được điều trị nắn chỉnh bó 2.2. Phương pháp nghiên cứu: Phương bột nhưng thất bại: di lệch thứ phát gập góc pháp nghiên cứu tiến cứu, mô tả cắt ngang, >150 đối với bệnh nhân dưới 10 tuổi, gập góc không có nhóm chứng. >100 ở bệnh nhân trên 10 tuổi. 2.3. Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật - Thời gian từ khi gãy hai xương cẳng tay đến gãy kín thân hai xương cẳng tay lúc phẫu thuật tối đa 10 ngày. 2.3.1. Đánh giá kết quả gần: Trong 3 tháng 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ đầu sau mổ - Tuổi: trẻ em < 5 tuổi và > 15 tuổi. 2.3.2. Đánh giá kết quả xa: Thời gian theo dõi - Bệnh nhân bị gãy thân xương cẳng tay bệnh tối thiểu là 3 tháng sau mổ. lý: do nang xương, u xương, viêm xương... 2.4. Thu thập và xử lý số liệu: Số liệu sau - Gãy hở hai xương cẳng tay. khi thu thập và được xử lý theo phương pháp 2.1.3. Địa điểm và thời gian nghiên cứu thống kê y học. Sử dụng phần mềm SPSS 20.0 Nghiên cứu được tiến hành tại khoa Chấn để nhập và xử lý số liệu. thương chỉnh hình - Bỏng bệnh viện đa khoa tỉnh III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN 3.1. Tuổi và giới Bảng 3.1: Phân loại theo tuổi và giới (n = 37 ) Giới Nam Nữ Cộng Tuổi Số BN % Số BN % Số BN % 5 - 10 5 13,5 18 48,6 23 62,2 11 - 15 8 21,6 6 16,3 14 37,8 Cộng (n) 13 35,1 24 64,9 37 100 p 0,009 Có 13 BN nam chiếm 35,1%, 24 BN nữ chiếm - Nguyên nhân do tai nạn giao thông có 6 BN 64,9%. Tuổi nhỏ nhất là 5 tuổi, cao nhất là 15 chiếm 16,2%; tai nạn sinh hoạt có 21 BN chiếm tuổi, trung bình: 11,32 tuổi. Sự khác biệt giữa 2 56,8%; tai nạn thể thao có 4 BN chiếm 10,8%. nhóm tuổi theo giới có ý nghĩa thống kê với p - Có 6 trường hợp gãy 2 xương cẳng tay do
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 482 - THÁNG 9 - SỐ 1 - 2019 1/3D 7 2 9 24,3 Cộng (n) 35 2 37 100 - Có 11 BN gãy 1/3T 2 xương cẳng tay được KHX bằng 2 đinh Kirschner (xương quay: 1 đinh; xương trụ: 01 đinh). - 17 BN gãy 1/3G được KHX bằng 2 đinh. - 9 BN gãy 1/3D trong đó có 7 trường hợp kết xương bằng 2 đinh, 2 trường hợp kết xương bằng 3 đinh (xương quay đóng 2 đinh, xương trụ: 1 đinh). Bảng 3.5. Kỹ thuật kết hợp xương theo kiểu gãy (n = 37) Số đinh KHX Cộng Vị trí 2 đinh 3 đinh Tổng Tỷ lệ % A3 28 0 28 75,7 B3.1 6 1 7 18,9 B3.2 1 1 2 5,4 Cộng (n) 35 2 37 100 Có 35 BN được kết xương bằng 2 đinh (xương 3.2.1. Kết quả gần quay: 1 đinh; xương trụ: 1 đinh) thuộc các kiểu *Diễn biến tại vết mổ (n = 37) gãy A3, B3.1, B3.2. Có 2 trường hợp kết xương - 35 BN liền vết mổ kỳ đầu chiếm 94,6%, có 2 bằng 3 đinh thuộc kiểu gãy B3.1, B3.2. trường hợp vết mổ có biểu hiện tấy đỏ, nề chiếm 3.2. Đánh giá kết quả phẫu thuật 5,4%. *Kết quả nắn chỉnh ổ gãy Bảng 3.6. Kết quả nắn chỉnh giải phẫu (n=37) Kết quả Mức độ di lệch Số bệnh nhân Tỷ lệ % Rất tốt Thẳng trục 28 75,7 Tốt < 100 9 24,3 Trung bình 100 - 200 0 0 Kém > 200 0 0 Tổng cộng 37 100 Nắn chỉnh thẳng trục đạt 75,7%, còn di lệch 3.2.2. Kết quả theo dõi xa (> 3 tháng ít chiếm 24,3%, không có bệnh nhân nào cho sau mổ) kết quả trung bình và kém. Kiểm tra đánh giá kết quả xa được 31/37 *Thời gian nằm viện: ít nhất 3 ngày, nhiều bệnh nhân chiếm tỷ lệ 83,8%. nhất 9 ngày, trung bình là 5,43 ngày. *Thời gian kiểm tra kết quả xa: Thời gian *Biến chứng sau mổ: chúng tôi không gặp kiểm tra sau mổ ngắn nhất 3 tháng, nhiều nhất biến chứng nào sau mổ 8 tháng, trung bình 3,6 tháng. * Kết quả liền xương Bảng 3.7. Kết quả liền xương theo kiểu gãy (n = 31) Kết quả Kiểu gãy Cộng liền xương A3(%) B3.1(%) B3.2(%) Tổng % LX hết di lệch 24 (77,4) 3 (9,7) 0 27 87,1 LX di lệch ít 2 (6,5%) 1 (3,2) 1 (3,2) 4 12,9 Cộng (n) 26 (83,9) 4 (12,9) 1 (3,2) 31 100 Trong 31 bệnh nhân đến kiểm tra lại: 87,1% số bệnh nhân liền xương hết di lệch, 12,9% liền xương nhưng di lệch ít, không có chậm liền xương, khớp giả Bảng 3.8. Kết quả liền xương theo vị trí gãy (n = 31) Kết quả Kiểu gãy Cộng liền xương 1/3T(%) 1/3G(%) 1/3D(%) Tổng % LX hết di lệch 10 (32,3) 12 (38,7) 5 (16,1) 27 87,1 LX di lệch ít 0 1 (3,2) 3 (9,7) 4 12,9 Cộng (n) 10 (32,3) 13 (41,9) 8 (25,8) 31 100 Tỷ lệ liền xương hết di lệch: 87,1%, liền bệnh nhân có tầm vận động khớp khuỷu trong xương di lệch ít: 12,9% giới hạn bình thường. Có 2 BN tầm vận động gấp 3.3.2.3. Kết quả phục hồi chức năng khớp khuỷu hạn chế ít thuộc kiểu gãy B3.1 vị trí *Phục hồi vận động khớp khuỷu: Có 29/31 1/3D và kiểu gãy A3 vị trí 1/3G. 211
  4. vietnam medical journal n01 - SEPTEMBER - 2019 *Phục hồi vận động khớp cổ tay: Có 29/31 + Rất tốt: 29/31 bệnh nhân (93,5%) bệnh nhân có tầm vận động khớp cổ tay trong + Tốt: 2/31 bệnh nhân (6,5%) giới hạn bình thường. Có 2 BN tầm vận động gấp + Không có kết quả trung bình hoặc kém. cổ tay hạn chế ít thuộc kiểu gãy B3.1 vị trí 1/3D và kiểu gãy A3 vị trí 1/3D. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Dương Thanh Bình., Đỗ Phước Hùng., (2009). *Đánh giá kết quả chung Điều trị gãy thân hai xương cẳng tay ở trẻ em. Y Bảng 3.9: Đánh giá kết quả chung (n = 31) học thực hành, 675, 19-21. Số bệnh 2. Dương Thanh Bình., Đỗ Phước Hùng., (2010). Kết quả Tỷ lệ % Kim K có thể thay thế đinh Metaizeau trong điều trị nhân gãy thân 2 xương cẳng tay trẻ em: khả năng và Rất tốt 28 90,3 hiện thực. Y Học TP. Hồ Chí Minh, 14 (1), 241-247. Tốt 3 9,7 3. Kruppa C., Bunge P., Schildhauer T. A., et al Trung bình 0 0 (2017). Low complication rate of elastic stable Kém 0 0 intramedullary nailing (ESIN) of pediatric forearm fractures: A retrospective study of 202 cases. Tổng cộng 31 100 Medicine (Baltimore), 96 (16), e6669. Kết quả chung cho thấy có 28/31 BN chiếm 4. Lascombes P., Prévot J., Ligier J.N., et al 90,3% đạt kết quả rất tốt, 03 BN đạt kết quả tốt (1990). Elastic stable intramedullary nailing in 9,7%. Chúng tôi không gặp kết quả trung bình forearm shaft fractures in children: 85 cases. J Pediatr Orthop, 10, 167-171. và kém. 5. Yong B., Yuan Z., Li J., et al (2018). Single bone fixation versus both bone fixation for V. KẾT LUẬN pediatric unstable forearm fractures: A systematic - Vết mổ liền kỳ đầu đạt 94,6%. review and metaanalysis. Indian J Orthop, 52 (5), - Kết quả nắn chỉnh ổ gãy đạt mức rất tốt: 529-535. 75,7%; tốt: 24,3%. 6. Lefevre H., Le Nen D., Dubrana F., et al (2003). Fractures diaphysaires des deux os de - Kết quả liền xương thẳng trục đạt: 87,1%, l’avant-bras chez l’adulte. Encycl Méd Chir, Edit còn di lệch ít đạt 12,9% Scientifiques et Médicales Elsevier SAS, Paris, - Kết quả phục hồi chức năng: Appareil locomoteur, 10 (1), 1-14. THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN VIÊM CỔ TỬ CUNG QUA SÀNG LỌC TẾ BÀO HỌC Ở PHỤ NỮ TỪ 30 TUỔI TRỞ LÊN TẠI HẢI PHÒNG Trần Quang Cảnh*, Phạm Văn Tuy* TÓM TẮT 56 SUMMARY Mục tiêu: Mô tả thực trạng và một số yếu tố liên SITUATION AND SOME FACTORS RELATED quan đến viêm cổ tử cung qua sàng lọc tế bào học ở TO CERVICAL INFLAMMATION THROUGH phụ nữ từ 30 tuổi trở lên tại Hải Phòng năm 2016- CYTOLOGY SCREENING IN WOMEN AGED 2017. Đối tượng nghiên cứu: Phụ nữ từ 30 tuổi trở 30 AND OLDER AT HAI PHONG lên đến khám phụ khoa và xét nghiệm tế bào học cổ Objective: Describe the situation and some tử cung tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp. Phương factors related to cervical inflammation through pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang. Kết quả nghiên cytology screening in women aged 30 and older at Hai cứu: 14,2% không viêm; 80,2% viêm không đặc Phong in 2016-2017. Population: Women aged 30 years and older went to gynecological examination hiệu; 5,6% viêm đặc hiệu âm đạo – cổ tử cung. Còn and cervical cytology examination at Viet Tiep kinh (OR=1,952), có tiền sử nạo hút thai (OR=6,687), Hospital. Method: Descriptive cross-sectional study. có tiền sử sảy thai (OR=3,258) và có bất thường về Research results: 14.2% were not inflamed; 80.2% kinh nguyệt (OR=1,981) là các yếu tố nguy cơ với tổn were nonspecific inflammation; 5.6% were specific thương viêm cổ tử cung có ý nghĩa thống kê với inflammation. Menstruation (OR = 1,952), a history of p
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2