Đánh giá kết quả phẫu thuật một thì điều trị dị tật lỗ tiểu thấp kết hợp tạo hình vật xốp
lượt xem 3
download
Bài viết Đánh giá kết quả phẫu thuật một thì điều trị dị tật lỗ tiểu thấp kết hợp tạo hình vật xốp mô tả đặc điểm lâm sàng của nhóm bệnh nhi lỗ tiểu thấp (LTT) thể thân dương vật; Đánh giá kết quả, biến chứng sau phẫu thuật tạo hình dị tật LTT thể thân dương vật (DV) có sử dụng kỹ thuật tạo hình vật xốp.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đánh giá kết quả phẫu thuật một thì điều trị dị tật lỗ tiểu thấp kết hợp tạo hình vật xốp
- CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC HỘI NGHỊ HUNA NĂM 2023 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT MỘT THÌ ĐIỀU TRỊ DỊ TẬT LỖ TIỂU THẤP KẾT HỢP TẠO HÌNH VẬT XỐP Phan Xuân Cảnh1, Nguyễn Văn Phiên1, Hàn Cảnh Định1, Võ Xuân Thành1, Bùi Thiên Thịnh1, Lê Vĩnh Quân1 TÓM TẮT 25 mỏng không có vật xốp che phủ. Chiều dài đoạn Mục tiêu: (1) Mô tả đặc điểm lâm sàng của NĐ tạo hình 25,8 ± 11,4 mm, ngắn nhất 9mm và nhóm bệnh nhi lỗ tiểu thấp (LTT) thể thân dương dài nhất 73 mm. Nhóm có mô vật xốp “phát vật. (2) Đánh giá kết quả, biến chứng sau phẫu triển” là 19 trẻ (63,3 %), nhóm có mô vật xốp thuật tạo hình dị tật LTT thể thân dương vật “kém phát triển” là 11 trẻ (36,7%). Độ cong DV (DV) có sử dụng kỹ thuật tạo hình vật xốp. trung bình mà kỹ thuật tạo hình vật xốp sửa được Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 13,4 ± 3,10. Rò niệu đạo có 2 trẻ (6,7%), tụt Nghiên cứu hồi cứu kết hợp tiến cứu mô tả trên miệng niệu đạo có 1 trẻ (3,3%), không có cong 30 bệnh nhi được chẩn đoán LTT thể giữa có DV tái phát, không có hẹp NĐ. cong DV nhẹ (cong ≤ 300) được phẫu thuật tại Kết luận: Kỹ thuật tạo hình mô vật xốp giúp khoa Ngoại Tổng Hợp -Bệnh viện đa khoa tỉnh thêm lớp che phủ bảo vệ niệu đạo mới và tái tạo Bình Định niệu đạo mới về gần cấu trúc giải phẫu bình Thời gian nghiên cứu: 03/2020 - 11/2022 thường hạn chế rò niệu đạo. Kỹ thuật tạo hình vật Kết quả nghiên cứu: Trong số 30 bệnh xốp có hiệu quả trong sửa tật cong dương vật nhân, tuổi trung bình 6,6 ± 4,6. Nhóm LTT có vị nhẹ. Kết quả sau mổ khá tốt với biến chứng thấp. trí chia đôi vật xốp ở thân DV xa gốc là 18 trẻ Từ khóa: Lỗ tiểu thấp, vật xốp giảm sản, tạo (60%) cao hơn nhóm LTT có vị trí chia đôi vật hình vật xốp xốp ở thân DV gần gốc là 12 trẻ (40%). Trung bình của độ rộng quy đầu (QĐ) là 14,9 ± 2,3 mm, SUMMARY nhỏ nhất 12 mm, lớn nhất là 22 mm. Nhóm trẻ có ASSESS RESULTS OF ONE-STAGE QĐ nhỏ chiếm 9 trẻ (30%), nhóm trẻ có QĐ bình SURGERY TREATMENT OF thường chiếm 21 trẻ (70%). Bề rộng QĐ ở nhóm HYPOSPADIAS COMBINED sàn niệu đạo (NĐ) dạng rãnh sâu 16,5 ± 2,3 mm SPONGIOPLASTY lớn hơn bề rộng QĐ của nhóm sàn NĐ dạng rãnh Objective: (1) Describe the characteristics of nông và nhóm sàn NĐ dạng phẳng với p = 0,003. the group midshape hypospadias. (2) Evaluation Ghi nhận 17 trẻ (chiếm 56,7%) có đoạn niệu đạo of outcomes and complications after one-stage surgery treatment of midshape hypospadias combined spongioplasty 1 Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bình Định Methods: Retrospective and prospective Chịu trách nhiệm chính: Phan Xuân Cảnh study at Binh Dinh General Hospital on 30 SĐT: 0979710777 patients midshape hypospadias with mild Email: canhbacsy1212@gmail.com chordee after degloving. Ngày nhận bài: 10/05/2023 Research time: March 2020 to November Ngày phản biện khoa học: 25/05/2023 2022 Ngày duyệt bài: 21/06/2023 194
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 528 - THÁNG 7 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 Results: Among the 30 patients, there was a bụng dương vật, (2) cong dương vật với các mean age of 6.6 ± 4.6. Group with the spongy mức độ khác nhau, (3) bao quy đầu thừa ở bifurcation position in the distal hypospadias was phía lưng và thiếu ở phía bụng dương vật(2). 18 cases (60%) higher than group with the Hiện nay, phẫu thuật là cách duy nhất để sửa spongy bifurcation position in the proximal chữa các thương tổn của dị tật lỗ tiểu thấp. hypospadias 12 cases (40%). The average of the Qua hồi cứu y văn, chúng tôi thấy trong gland width is 14.9 ± 2.3 mm, the minimum thời gian từ năm 2000 một số tác giả nghiên value is 12 mm, the maximum is 22 mm. The cứu cho thấy: phẫu tích mô vật xốp hai bên group of children with small glans accounted for sàn niệu đạo sau đó che phủ qua ống niệu 9 cases (30%), the group of children with normal đạo mới sẽ giúp tái tạo niệu đạo về gần với glans accounted for 21 cases (70%). The width of cấu trúc bình thường, góp phần giảm thấp tỷ the glans in the group of deep-groove slits 16.5 ± lệ rò niệu đạo sau mổ. Đồng thời, tạo hình 2.3 mm is larger than the glans of the group mô vật xốp có thể giúp sửa tật cong dương shallow slits and the group slats with a vật nhẹ mà không cần khâu gấp bao trắng statistically significant p = 0.003. There were 17 vùng lưng(3),(4),(5). Vì vậy, chúng tôi chọn đề cases, accounting for 56.7%, with a thin urethra tài này để thực hiện tại bệnh viện đa khoa without spongy covering. The length of tỉnh Bình Định nhằm đánh giá hiệu quả của urthroplasty is 25,8 ± 11,4 mm, (9mm to 73 kỹ thuật tạo hình vật xốp trong phẫu thuật mm). Well-developed hypoplastic spongiosum LTT một thì. accounted for 19 cases (63,3%) and poorly- developed accounted for 11 cases (36,7%). The II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU spongioplasty technique repaired the mean - Đối tượng nghiên cứu chordee was 13,4 ± 3,10. Complications were 10 Bệnh nhi được chẩn đoán LTT thể giữa %, in which urethral fistula was 6.7%, meatal có cong dương vật ≤ 300 (chưa can thiệp regression was 3.3% phẫu thuật) được điều trị và tái khám tại Conclusions: Spongioplasty supports: khoa Ngoại Tổng Hợp -BVĐK tỉnh Bình adding cover for neourethra, restoring Định từ tháng 03/2020 - 11/2022. approximate normal anatomy of urethra. Result - Phương pháp nghiên cứu: hồi cứu kết is quite good with lower complication. hợp tiến cứu mô tả Spongioplasty is effective in correcting mild + Phân độ cong dương vật theo Hội Niệu penile curvature and for prevention urethral nhi Hoa Kỳ (1999); cong DV 450) (6). Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả phẫu I. ĐẶT VẤN ĐỀ thuật gồm: Lỗ tiểu thấp là một trong những dị tật + Bề rộng quy đầu (tiêu chuẩn của bẩm sinh hay gặp ở trẻ em(1),(2). Tỷ lệ mắc Snodgrass: < 14mm là QĐ nhỏ, 14mm là phải hiện nay là 1/250 trẻ trai sinh sống. Dị QĐ bình thường) (11). tật này gồm 3 thương tổn hay gặp: (1) miệng + Đặc điểm vật xốp (VX) (tiêu chuẩn của niệu đạo lạc chỗ mở ra bất kỳ vị trí nào ở Bhat có cải biên): “phát triển” (khi thấy VX 195
- CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC HỘI NGHỊ HUNA NĂM 2023 tím sẫm dưới da bụng DV khi cương, sờ thấy DV ≥ 100. “Kém”: rò NĐ, hẹp miệng NĐ, tụt gờ dưới da, khi phẫu tích thấy mô này dày dễ miệng NĐ, hẹp NĐ phải mổ lại, cong DV ≥ chảy máu, khi che phủ qua NĐ mới thì 200. đường kính NĐ tạo hình -vật xốp tương - Xử lý số liệu: Nhập số liệu và xử lý đương đường kính đoạn NĐ lành phía sau) bằng phần mềm SPSS 20.0. Sử dụng phép và “phát triển kém” (khi VX không rõ, sờ kiểm T cho biến định lượng và phép kiểm ꭓ2 phẳng dưới da, khi phẫu tích mô này mỏng ít cho biến định đính. Ý nghĩa thống kê được chảy máu, khi che phủ qua ống NĐ mới thì xác định khi P < 0.05. đường kính NĐ tạo hình -vật xốp nhỏ hơn đường kính đoạn NĐ lành phía sau) (7). III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU + Bệnh nhi được theo dõi tái khám sau 3.1. Đặc điểm nhóm bệnh nhi mổ ít nhất 6 tháng. - Tuổi: Trong số 30 bệnh nhân, có tuổi + Kết quả “Tốt”: không có rò NĐ, hẹp trung bình 6,6 ± 4,6 (biến số tuổi có phân miệng NĐ, tụt miệng NĐ, hẹp niệu đạo hoăc phối chuẩn). cong DV ≥100. “Khá”: rò NĐ nhưng tự lành, - Phân loại lỗ tiểu thấp theo vị trí chia hẹp miệng NĐ nhưng nong thành công, đôi vật xốp không có tụt miệng NĐ, hẹp NĐ hoặc cong Bảng 1. Phân loại lỗ tiểu thấp theo vị trí chia đôi vật xốp Vị trí chia đôi của vật xốp n = 30 % Thân dương vật xa gốc 18 60% Thân dương vật gần gốc 12 40% - Tình trạng quy đầu nhỏ che phủ Nhóm trẻ có QĐ nhỏ chiếm 9 trẻ (30%), Ghi nhận có 17 trẻ (56,7%) có đoạn niệu nhóm trẻ có QĐ bình thường chiếm 21 trẻ đạo mỏng không có vật xốp che phủ. (70%) - Kỹ thuật tạo hình niệu đạo - Đoạn niệu đạo mỏng không có vật xốp Bảng 2. Kỹ thuật tạo hình niệu đạo Kỹ thuật tạo hình niệu đạo n = 30 % Duplay 14 46,7% Snodgrass 16 53,3% - Chiều dài đoạn niệu đạo tạo hình: Trung bình 25,8 ± 11,4 mm, ngắn nhất 9mm và dài nhất 73 mm. - Đặc điểm mô vật xốp Bảng 3. Đặc điểm mô vật xốp Đặc điểm mô vật xốp n = 30 % “Phát triển” 19 63,3% “Kém phát triển” 11 36,7% - Liên quan phát triển của mô vật xốp và bề rộng quy đầu 196
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 528 - THÁNG 7 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 Bảng 4. Phát triển của mô vật xốp và bề rộng quy đầu Phát triển của mô vật xốp p Phát triển Kém phát triển Có 1 (11,1%) 8 (88,9%) *0,001(Fisher) Quy đầu nhỏ Không 18 (85,7%) 3 (14,3%) Bề rộng quy đầu (mm) 15,4 ± 1,9 14 ± 2,7 **0,01 (T) Nhận xét: nhóm QĐ nhỏ có VX “kém phát triển” (88,9%) cao hơn nhóm QĐ nhỏ có VX “phát triển” (11,1%). - Độ cong dương vật mà kỹ thuật tạo hình vật xốp sửa được Bảng 5. Độ cong dương vật mà kỹ thuật tạo hình vật xốp sửa được n = 30 Trung bình ± SD Độ cong DV sau phẫu tích da và cân nông về gốc DV (a) 17,6 ± 4,10 Độ cong DV sau khi tạo hình vật xốp (b) 4,1 ± 1,70 Độ cong mà kỹ thuật tạo hình vật xốp sửa được (c = a - b) 13,4 ± 3,10 T(29) = 23,7, p = 0,001 (phép kiểm T với Bệnh nhân được theo dõi tái khám đến 6 mẫu bắt cặp). tháng sau mổ và định kỳ mỗi 6 tháng/lần. - Thời gian điều trị sau mổ 3.2. Đánh giá kết quả, biến chứng sau Trung bình là 7,3 ± 0,8 ngày, ngắn nhất 5 phẫu thuật ngày và dài nhất 9 ngày. - Biến chứng trong thời gian theo dõi - Thời gian theo dõi sau mổ sau mổ đến 6 tháng Bảng 6. Biến chứng trong thời gian theo dõi sau mổ đến 6 tháng Thời gian theo dõi 1 tuần 1 tháng 3 tháng 6 tháng Biến chứng Rò niệu đạo 3 (10%) 3 (10%) 2 (6,7%) 2(6,7%) Hẹp miệng NĐ 3 (10%) 0 0 0 Tụt miệng NĐ 1 (3,3%) 1 (3,3%) 1 (3,3%) 1 (3,3%) Hẹp niệu đạo 0 0 0 0 Cong DV ≥ 10 0 0 0 0 0 n (%) 30 (100%) 30 (100%) 30 (100%) 30(100%) - Biến chứng trên niệu đạo và phát triển của vật xốp Bảng 7. Biến chứng trên niệu đạo và phát triển của vật xốp Phát triển mô vật xốp Tổng Phát triển Kém phát triển 1 2 3 Có (33,3%) (66,7%) Biến chứng trên 18 9 27 niệu đạo Không (66,7%) (33,3%) 19 11 30 197
- CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC HỘI NGHỊ HUNA NĂM 2023 Nhận xét: Nhóm trẻ với mô vật xốp bệnh nhân có kèm đoạn niệu đạo thiểu sản “phát triển kém” có biến chứng trên niệu đạo không có vật xốp che phủ. (66,7%) cao hơn nhóm trẻ có mô vật xốp - Kỹ thuật tạo hình niệu đạo “phát triển” (33,3%) có ý nghĩa thống kê. p = Trong 30 trường hợp, nhóm trẻ được tạo 0,05 với phép kiểm Fisher hình niệu đạo theo kỹ thuật Duplay là 46,7% -Kết quả phẫu thuật tương tương với nhóm trẻ được tạo hình niệu Kết quả phẫu thuật “tốt” có 23 trẻ chiếm đạo theo kỹ thuật Snodgrass là 53,3% (bảng 76,7%, “khá” có 4 trẻ chiếm 13,3% (3 trẻ 2). Chúng tôi nhận thấy, kỹ thuật Snodgrass hẹp miệng niệu đạo được nong thành công và được sử dụng nhiều hơn kỹ thuật Duplay ở 1 trẻ rò niệu đạo tự lành), “kém” có 3 trẻ nhóm LTT có quy đầu nhỏ. Điều này được chiếm 10% là những trẻ phải phẫu thuật lại giải thích, những trẻ có quy đầu nhỏ khi do rò niệu đạo hoặc tụt miệng niệu đạo. chúng tôi tiến hành cuộn sàn NĐ quy đầu trên nền ống thông niệu đạo để tạo ống NĐ IV. BÀN LUẬN mới thường có khuynh hướng căng. Vì vậy, - Phân loại lỗ tiểu thấp theo vị trí chia chúng tôi rạch dọc sàn niệu đạo để mở rộng đôi của vật xốp sàn NĐ quy đầu nhằm giúp cho đường khâu Mouriquand đề xuất phân loại LTT theo ống niệu đạo mới phía quy đầu không căng, vị trí chia đôi của vật xốp và có đề cập đến tránh biến chứng tụt miệng NĐ sau mổ. cong dương vật (2). Phân loại này xuất phát từ Nghiên cứu mô học của sàn niệu đạo trong thực tế có trường hợp LTT có miệng NĐ lạc LTT cho thấy sàn NĐ giàu mạch máu, cơ chỗ ở quy đầu nhưng liên tục về phía gốc DV trơn và mô liên kết, có các xoang của mô bằng một đoạn niệu đạo thiểu sản không có VXGS, không có mô sợi hoặc sẹo (1),(2). Sử vật xốp che phủ và hầu như không thể sử dụng các kỹ thuật tạo hình NĐ có dùng sàn dụng đoạn NĐ thiểu sản này để tạo hình niệu NĐ sẽ cho kết quả tốt về sau. đạo mới mà phải cắt bỏ đến vị trí đoạn niệu - Đặc điểm của mô vật xốp đạo lành có vật xốp bao phủ. Trong 30 Hayashi (năm 2011), bằng phương pháp trường hợp (bảng 1), nhóm LTT có vị trí chia nhuộm hoá mô miễn dịch, đã khẳng định lớp đôi vật xốp ở thân dương vật gần gốc chiếm mô hai bên sàn niệu đạo có cấu trúc giống 40% thấp hơn nhóm LTT có vị trí chia đôi mô vật xốp (8). Hayashi (năm 2013) ghi nhận vật xốp ở thân dương vật xa gốc là 60%. ở nhóm LTT thể thân DV gần gốc và thể gốc Nghiên cứu của chúng tôi tập trung vào đặc DV mô vật xốp không rõ ràng nên không thể điểm chia đôi vật xốp nên sử dụng cách phân tạo hình vật xốp để che phủ qua niệu đạo mới loại LTT dựa vào vị trí chia đôi vật xốp sẽ (5) . Bhat phân loại mô vật xốp thành 3 nhóm : phù hợp và chính xác hơn so với sử dụng “kém phát triển” khi lớp mô này mỏng và cách phân loại LTT dựa vào miệng niệu đạo dạng dải sợi, “phát triển” khi lớp mô này lạc chỗ. Đặc biệt là trong những trường hợp tương đối dày và có mạch máu, “phát triển 198
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 528 - THÁNG 7 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 tốt” khi lớp mô này dày, chắc chắn và nhô mạch máu và kích thước nhỏ hơn mô vật xốp hơn so với mô vật xốp tự nhiên sau khi tạo tự nhiên sau khi tạo hình che phủ qua niệu hình che phủ qua niệu đạo mới (7). Chúng tôi đạo mới; “không rõ ràng” khi lớp mô này dựa vào ghi nhận của Hayashi và Bhat (5),(7) mỏng, dễ rách và không thể phẫu tích để che phân loại đặc điểm mô vật xốp thành 3 phủ qua ống niệu đạo mới (loại khỏi nghiên nhóm; “phát triển” khi lớp mô này dày, chắc cứu). Quy đầu và vật xốp có nguồn gốc từ chắn, có cấu trúc mạch máu và tương đương trung bì (1),(2) bề rộng QĐ có tương quan với kích thước với mô vật xốp tự nhiên sau khi đặc điểm phát triển của mô vật xốp (bảng 4). tạo hình che phủ qua niệu đạo mới; “kém Đồng thời chúng tôi phẫu tích vật xốp theo phát triển” khi lớp mô này mỏng, ít cấu trúc nguyên lý của Dodat (4) Hình 1: Tạo hình vật xốp và che phủ qua niệu đạo mới - Liên quan giữa đặc điểm mô vật xốp dương vật, testosterone và với bề rộng quy đầu, với quy đầu nhỏ dihidrotestosterone ảnh hưởng lên quá trình Trong nghiên cứu, nhóm trẻ có mô vật biệt hoá thành cơ quan sinh dục ngoài. Trong xốp “phát triển” chiếm 63,3%, nhóm trẻ có đó, nội bì phát triển thành ống niệu đạo, mô vật xốp “kém phát triển” chiếm 36,7% trung bì phát triển thành vật xốp bao quanh (bảng 3). Chúng tôi nhận thấy có liên quan niệu đạo và quy đầu, còn ngoại bì phát triển giữa sự phát triển của mô vật xốp và bề rộng thành da và bao quy đầu (1),(2). Quy đầu nhỏ QĐ. Nhóm trẻ có mô VX “kém phát triển” là chỉ dấu của tình trạng thiếu hụt hoặc kém kèm theo quy đầu nhỏ chiếm tỉ lệ nhiều hơn nhạy với testosterone ở trẻ mắc dị tật LTT so với nhóm trẻ có mô VX “phát triển” đi (9),(11). Điều này có thể lý giải tình trạng quy kèm quy đầu nhỏ (88,9% so với 11,1%). Bề đầu nhỏ hay đi kèm với vật xốp “kém phát rộng quy đầu ở nhóm trẻ có mô vật xốp “phát triển” và bề rộng quy đầu ở nhóm vật xốp triển” là 15,4 ± 1,9 mm lớn hơn ở nhóm trẻ “kém phát triển” thường sẽ nhỏ hơn bề rộng có mô vật xốp “kém phát triển” là 14 ± 2,7 quy đầu ở nhóm vật xốp “phát triển” ở nhóm mm có ý nghĩa thống kê (bảng 4). trẻ trong nghiên cứu. Trong phôi thai học của sự tạo thành 199
- CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC HỘI NGHỊ HUNA NĂM 2023 a b a b * ** Hình 2: vật xốp “phát triển kém” (*) và vật xốp “phát triển” (**) - Kết quả phẫu thuật Chúng tôi ghi nhận kết quả phẫu thuật V. KẾT LUẬN “tốt” là 23 trẻ đạt 76,7%, “khá” có 4 trẻ Qua nghiên cứu 30 bệnh nhi có dị tật lỗ chiếm 13,3% là 01 trẻ rò niệu đạo tự lành và tiểu thấp thể gần gốc dương vật và thể xa gốc 03 trẻ có hẹp miệng niệu đạo nhưng nong dương vật có ứng dụng kỹ thuật tạo hình vật thành công không phải mổ lại, kết quả “kém” xốp tại BVĐK tỉnh Bình Định từ 01/3/2020 có 3 trẻ chiếm 10% là những trẻ phải phẫu đến 31/10/2022. Chúng tôi nhận thấy, kỹ thuật lại do rò niệu đạo (2 trẻ) 6,7% và tụt thuật tạo hình mô vật xốp giúp thêm lớp che miệng niệu đạo (1 trẻ) 3,3 %. Chúng tôi phủ bảo vệ niệu đạo mới và tái tạo niệu đạo không ghi nhận trường hợp nào có cong mới về “gần” cấu trúc giải phẫu bình thường, dương vật ≥ 100 hoặc hẹp niệu đạo hoặc túi hạn chế rò niệu đạo. Ngoài ra, kỹ thuật tạo thừa niệu đạo trong thời gian theo dõi sau hình vật xốp còn có hiệu quả trong sửa tật mổ. Đối chiếu với kết quả của các nghiên cong dương vật nhẹ. Kết quả sau mổ khá tốt cứu khác. Chúng tôi nhận thấy kết quả với biến chứng thấp. nghiên cứu của mình là khá tốt và chấp nhận được. Tỷ lệ rò niệu đạo của nghiên cứu có sử TÀI LIỆU THAM KHẢO dụng kỹ thuật tạo hình vật xốp theo Hayashi 1. Baskin L.S, (2012). “Hypospadias”. In là 8% (5), theo Bhat là 7,96% (3). Đặc biệt, “Pediatric Surgery” of Coran A.G, Adzick chúng tôi kết luận được kỹ thuật tạo hình vật N.S, Krummel T.M. Elsevier Saunder. 7th xốp sửa được độ cong dương vật trung bình edition. pp. 1531-1553 là 13,4 ± 3,10, phù hợp với kết luận của 2. Mouriquand P, Delphine D, (2010). “Hypospadias”. In “Pediatric Urology” of Hayashi cho rằng kỹ thuật này sửa được độ Gearhart, Rink, Mouriquand. Saunder cong dương vật
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 528 - THÁNG 7 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 additional tissue cover: A prospective study”. expression of collagen subtypes and Indian J Urology. 30(4). pp. 392-397 microarchitecture in hypospadias". Int J Urol, 4. Dodat H, Landry J.L, Szwarc C, Culem S, 18 (4), pp. 317-22. (2003). “Spongioplasty and separation of the 9. Long C.J, Zaontz M.R, Canning D.A corpora cavenosa for hypospadias repair”. (2021). "Hypospadias". Campbell-Walsh BJU International. 91.pp. 528-531 Urology, Partin A.W, et al., Editors, 45, 5. Hayashi Y, Mizuno K, Moritoki Y, (2013). Elsevier, pp. 905-948. “Can spongioplasty pevent fistula formation 10. Park J.M, (2012). “Normal development of and correct penile curvature in TIP genitourinary tract”. In “Campbell –Walsh urethroplasty for hypospadias”. J Urology. Urology” of Wein, Kavoussi, Novick, Partin, 81(6). pp. 1330-1335 Petel. Saunder Elseviers. 10th edition. 6. Bologna RA, Noah TA, Nasrallah PF, et al pp.2975-3001 (1999). Chordee: varied opinions and 11. Bush N.C, Villanueva C, Snodgrass W treatments as documented in a survey of the (2015), "Glans size is an independent risk American Academy of Pediatrics, Section of factor for urethroplasty complications after Urology. Urology, 53 (3): 608-612 hypospadias repair", Journal of Pediatric 7. Bhat A, Singla M, Bhat M, Sabharwal K, Urology (11), pp. 355e3-333e5. (2014). “Comparison of results of TIPU for 12. Phan Xuân Cảnh, Nguyễn Thị Trúc Linh, hypospadias with spongioplasty alone and Lê Thanh Hùng, Lê Tấn Sơn, (2020), “Sửa spogioplasty with dorsal dartos flap”. Open J tật cong dương vật thể nhẹ ở dị tật lỗ tiểu Urology. 4.pp. 41-48 thấp bằng kỹ thuật tạo hình vật xốp giảm 8. Hayashi Y, Mizuno K, Kojima Y and et al. sản”. Tạp chí Y học TP. Hồ Chí Minh, 24(6), (2011). "Characterization of the urethral Tr. 153 -158. plate and the underlying tissue defined by 201
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi khâu lỗ thủng dạ dày - tá tràng tại bệnh viện Đà Nẵng
7 p | 103 | 9
-
Bài giảng Đánh giá kết quả phẫu thuật thắt ống động mạch ở trẻ sơ sinh còn ống động mạch lớn
30 p | 46 | 7
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật trật khớp cùng đòn bằng nẹp móc tại bệnh viện Saigon-ITO
6 p | 68 | 5
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật cắt thực quản không mở ngực điều trị ung thư thực quản
7 p | 90 | 5
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật bướu giáp đơn thuần tại Bệnh viện A Thái Nguyên theo đường mở dọc cơ ức giáp
6 p | 73 | 4
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật thương tích gân duỗi bàn tay tại bệnh viện Việt Đức
6 p | 76 | 3
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi vi phẫu các tổn thương lành tính thanh quản tại Khoa Phẫu thuật và Điều trị theo yêu cầu - Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
6 p | 23 | 3
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật cắt phần sau dây thanh bằng laser CO2 trong điều trị liệt dây thanh hai bên tư thế khép sau phẫu thuật tuyến giáp
5 p | 15 | 3
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật bệnh viêm mũi xoang tái phát sau phẫu thuật nội soi chức năng mũi xoang ở người lớn
7 p | 82 | 3
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật cắt thực quản nội soi ngực trong điều trị ung thư thực quản
7 p | 114 | 3
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật tật khúc xạ bằng laser tại Bệnh viện mắt Quốc Tế Hoàn Mỹ
11 p | 4 | 2
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật của ung thư ống tiêu hóa không thuộc biểu mô tại bệnh viện hữu nghị việt đức trong 10 năm
4 p | 51 | 2
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi trong điều trị sỏi đường mật chính ngoài gan có chụp cộng hưởng từ
7 p | 35 | 2
-
Kết quả phẫu thuật 109 bệnh nhân u não thất bên
5 p | 81 | 2
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật lasik trên bệnh nhân bất đồng khúc xạ nặng
3 p | 86 | 2
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật gãy cúi - căng cột sống ngực - thắt lưng bằng phương pháp cố định ốc chân cung và hàn xương sau bên
10 p | 77 | 1
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi lồng ngực
5 p | 73 | 1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi trong điều trị xẹp nhĩ khu trú tại Bệnh viện Tai Mũi Họng Cần Thơ năm 2022 – 2024
6 p | 2 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn