Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi tái tạo hai bó dây chằng chéo trước tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
lượt xem 2
download
Đứt dây chằng chéo trước (DCCT) là tổn thương thường gặp ở bệnh nhân chấn thương kín khớp gối, phổ biến ở các vận động viên thể thao và do tai nạn giao thông với tỷ lệ khoảng 35 trên 100.000 người. Bài viết trình bày đánh giá kết quả nội soi tái tạo hai bó dây chằng chéo trước tại khoa Chấn thương chỉnh hình Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên từ tháng 1 năm 2015 - tháng 6 năm 2019.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi tái tạo hai bó dây chằng chéo trước tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ 2 - 2020 www.elsevier.com/books/sabiston-and-spencer- Wideochir Inne Tech Maloinwazyjne. surgery-of-the-chest/sellke/978-0-323-24126-7 2014;9(3):315-318. doi:10.5114/wiitm.2014.44255 7. Phạm Hữu Lư. Nghiên cứu điều trị u trung thất 9. N V, F L, P H, P P, J M. Mediastinal neurogenic bằng phẫu thuật nội soi tại bệnh viện Hữu nghị tumors and video-assisted thoracoscopy: always Việt Đức. Published online 2015. the right choice? Surg Laparosc Endosc Percutan 8. Łochowski MP, Brzeziński D, Kozak J. Tech. 2004;14(1):20-22. doi:10.1097/00129689- Videothoracoscopy in the treatment of benign 200402000-00005. neurogenic tumours of the posterior mediastinum. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI TÁI TẠO HAI BÓ DÂY CHẰNG CHÉO TRƯỚC TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN Lâm Thanh Hải*, Trần Chiến*, Nguyễn Thế Anh* TÓM TẮT injuries, with a yearly incidence of 35 per 100,000 people. It is estimated that there are 100,000– 31 Đặt vấn đề: Đứt dây chằng chéo trước (DCCT) là 175,000 injuries per annum in the USA alone. tổn thương thường gặp ở bệnh nhân chấn thương kín Purpose: Purpose of this study is to evaluate khớp gối, phổ biến ở các vận động viên thể thao và do theresults of arthroscopic double bundle ACL tai nạn giao thông với tỷ lệ khoảng 35 trên 100.000 reconstruction in department of traumatic and người. Tỉ lệ mắc mới hàng năm là 100.000-175.000 ca orthopaedics surgery Thai Nguyen Center Hospital chỉ tính riêng ở Hoa Kì. Mục đích: của nghiên cứu này from January 2015 – June 2019. Material and là đánh giá kết quả nội soi tái tạo hai bó dây chằng method: Patient who met inclusion criteria, enrolled chéo trước tại khoa Chấn thương chỉnh hình Bệnh viện to this study and underwent double bundle ACL Trung ương Thái Nguyên từ tháng 1 năm 2015 - reconstruction using Hamstring tendon autograft. tháng 6 năm 2019. Đối tượng và phương pháp: Measure the knee instability according to Lachman Bệnh nhân đáp ứng các tiêu chí đưa vào, đăng ký test and knee function with Lyshome score 6 months tham gia nghiên cứu này và được phẫu thuật tái tạo after surgery. Results: Thirty-two patients fulfilled the hai bó dây chằng chéo trước sử dụng gân Hamstring. inclusion criteria (all are males). Anteromedial (AM) Đo độ bất ổn của khớp gối theo nghiệm pháp and posterolateral (PL) bundles graft diameter were Lachman và chức năng khớp gối với điểm Lyshome 6 6,0 - 7,0 mm( mean 6,5 +0,5) and 4,5- 6,0 mm tháng sau phẫu thuật. Kết quả: 32 bệnh nhân đáp (mean 5,2±0,4), respectively. Postoperatively, 96,6% ứng các tiêu chuẩn chọn bệnh (tất cả đều là nam). patients improve theknee function and knee instability. Đường kính ghép của bó trước trong và sau ngoài lần Overall resultsaccording to Lyshome score is: lượt là 6,0 - 7,0mm (trung bình 6,5 +0,5) và 4,5- 6,0 90,1±4,8 excellent andgood results, 3,1% moderate mm (trung bình 5,2 ± 0,4). Sau phẫu thuật, 96,6% and 0% bad result. Conclusion: Arthroscopic ACL bệnh nhân cải thiện được chức năng khớp gối và sự reconstruction withautograft shows good fuctional bất ổn của khớp gối. Kết quả chung theo điểm số của outcome of the Knee based on Lysholm score and Lyshome là: 90,1 ± 4,8 kết quả rất tốt và tốt, 3,1% Lachman test at 6 months follow-up. However, trung bình và 0% kết quả kém. Kết luận: Kỹ thuật tái morepatients and longer follow-up are needed. tạo hai bó dây chằng chéo trước qua nội soi khớp cho Keywords: Anterior cruciate ligament, Hamstring thấy kết quả tốt dựa trên điểm số Lysholm và bài kiểm tendon, double bundle tra Lachman sau 6 tháng theo dõi. Tuy nhiên, cần nhiều bệnh nhân hơn và theo dõi lâu hơn. I. ĐẶT VẤN ĐỀ Từ khóa: Dây chằng chéo trước, gân Hamstring, hai bó… Đứt dây chằng chéo trước (DCCT) là tổn thương thường gặp ở bệnh nhân chấn thương SUMMARY kín khớp gối, phổ biến ở các vận động viên thể ARTHROSCOPIC DOUBLE BUNDLE thao và do tai nạn giao thông với tỷ lệ khoảng ANTERIOR CRUCIATE LIGAMENT 35 trên 100.000 người [3]. Tỉ lệ mắc mới hàng RECONSTRUCTION AT THAI NGUYEN năm là 100.000-175.000 ca chỉ tính riêng ở Hoa CENTER HOSPITAL Kì [4]. Tổn thương DCCT gây mất vững khớp Background: Anterior cruciate ligament (ACL) gối, đi lại khó khăn, làm giảm khả năng lao động rupture is one of the most frequent orthopaedic cũng như các hoạt động thể thao của bệnh nhân [5]. Nếu không được điều trị kịp thời sẽ gây ra *Trường Đại học Y - Dược Thái Nguyên các tổn thương thứ phát như rách sụn chêm, vỡ Chịu trách nhiệm chính: Lâm Thanh Hải sụn khớp, gây thoái hoá khớp sớm [1]. Do đó Email: lamhai12101992@gmail.com việc phẫu thuật nội soi tái tạo dây chằng khớp Ngày nhận bài: 20.10.2020 gối là phương pháp hiệu quả nhất để khôi phục Ngày phản biện khoa học: 25.11.2020 lại độ vững và chức năng của khớp gối[1][5]. Ngày duyệt bài: 5.12.2020 115
- vietnam medical journal n02 - DECEMBER - 2020 Dựa trên những hiểu biết sau này về giải phẫu Đánh giá chức năng khớp gối theo thang điểm của DCCT các tác giả đồng ý với quan điểm Lysholm trước phẫu thuật và sau phẫu thuật: Rất DCCT chia làm hai bó là bó trước trong và bó tốt từ 95-100 điểm, tốt từ 84 - 94 điểm, trung sau ngoài [2]. Ngày nay việc phẫu thuật tái tạo bình từ 65 - 83 điểm, xấu < 65điểm. cả hai bó hay chỉ một bó của DCCT còn nhiều Kỹ thuật: Bệnh nhân đuợc gây tê, đặt tư thế quan điểm khác nhau gây tranh cãi [6], tuy năm ngửa, garo được đặt 1/3 trên đùi. Đặt cổng nhiên việc khôi phục về giải phẫu là cơ sở cho truớc ngoài và trước trong theo thường quy ở gối việc phục hồi các chức năng trước tổn thương để chẩn đoán nội soi. Sau khi chần đoán xác vẫn là ưu tiên hàng đầu của các phẫu thuật viên, định đứt DCCT, tiến hành lấy mảnh ghép cũng như của đề tài này. Hamstring chân cùng bên. Tạo đường hầm Vì vậy, theo xu thế phẫu thuật nội soi tái tạo xuyên chày bằng dụng cụ định vị. Vị trí lỗ ra dây chằng khớp gối trên thế giới nói chung và trung tâm điểm bám DCCT. Tạo đường hầm Việt Nam nói riêng nhiều phẫu thuật viên đã tiến xương đùi từ trong ra ngoài. Tạo mảnh ghép gân hành kỹ thuật tái tạo dây chằng chéo trước hai cơ thon và gân bán gân. Cố định mảnh ghép tại bó với mục tiêu phục hồi dây chằng mới gần đường hầm đùi bằng XO-button và đường hầm giống với cấu trúc giải phẫu bình thường của chày bằng vít chẹn tự tiêu. DCCT kết quả bước đầu đều cho thấy kỹ thuật Đánh giá kết quả sau mổ 6 tháng bằng thang tái tạo dây chằng chéo trước hai bó khôi phục lại điểm Lysholm độ vững chắc của khớp gối tốt hơn kỹ thuật tái Phục hồi chức năng sau mổ: Duỗi gối bất động tạo một bó, đặc biệt là động tác xoay [7]. bằng nẹp sau phẫu thuật. Sau 02 ngày tập gồng Tại khoa Ngoại chấn thương chỉnh hình bệnh có tứ đầu, đi bộ không tì trọng lượng, gấp duỗi viện Trung ương Thái Nguyên phẫu thuật nội soi gối thụ động, đạt được gối gấp từ 00-900 sau 02 khớp tái tạo dây chằng chéo trước bắt đầu từ tuần. Sau 04 tuần lấy lại đầy đủ tầm vận động năm 2013. Có rất nhiều kĩ thuật được tiến hành khớp gối. Bệnh nhân trở lại sinh hoạt hoàn toàn trong đó có kĩ thuật hai bó, tuy nhiên chưa có bình thường từ tháng thứ 5 sau mổ, bắt đầu tham báo cáo nào đánh giá đầy đủ về kĩ thuật này. Vì gia các hoạt động thể thao từ tháng thứ 6. vậy chúng tôi tiến hành đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi tái tạo hai bó dây chằng chéo trước III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU tại bệnh viện trung ương Thái nguyên. Bảng 1: Đặc điểm chung của nhóm bệnh nghiên cứu II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Đặc điểm nghiên cứu N % 2.1. Đối tượng, thời gian, địa điểm Nam 32 100 Giới nghiên cứu. Tất cả bệnh nhân được phẫu thuật Nữ 0 0 nội soi tái tạo dây chằng chéo trước kĩ thuật hai Trái 17 53,1 Chân bó tại bệnh viện Trung ương Thái Nguyên từ Phải 15 46,9 tháng 1/2015 đến tháng 6/2020. Tuổi trung bình 29,34 ±5,8 Loại trừ những bệnh nhân có tổn thương phối Độ I 0 Dấu hiệu hợp các dây chằng bên hoặc trong, cần phẫu Độ II 19 59,4 Lachman thuật khâu hoặc tái tạo, đồng thời những bệnh Độ III 13 40,6 nhân có tổn thương xương khớp gối phức tạp. Tổn Đứt DCCT đơn thuần 20 62,5 Tất cả bệnh nhân được chọn lựa thu thập số thương Rách sụn chêm 12 37,5 liệu vào mẫu bệnh án thiết kế từ trước Điểm Lysholm trung bình 56,25±5,3 2.2.Phương pháp nghiên cứu trước mổ Nghiên cứu mô tả, kết hợp giữa hồi cứu và Thời gian trung bình từ khi chấn 5,3±2,1 tiên cứu, không có nhóm đối chứng thương tới khi phẫu thuật (tuần) 2.3. Cỡ mẫu. Lấy mẫu thuận tiện Nhận xét: Toàn bộ bệnh nhân là nam, chân 2.4. Các bước tiến hành. Đánh giá lâm trái/chân phải là 17/15 bệnh nhân. Tất cả 32/32 sàng bằng nghiệm pháp Lachman phân độ dựa bệnh nhân đều có dầu hiệu Lachman (100%). Có vào độ dịch chuyển ra trước cảu mâm chày so 20/32 bệnh nhân đứt DCCT đơn thuần (62,5%). với lồi cầu đùi, trong nghiệm pháp Lachman[1]: Điểm Lysholm trung bình trước mổ là Độ 0 từ < 3mm, độ I từ 3 - 5mm, độ II từ 6 - 10 56,25±5,3 trong đó toàn bộ bệnh nhân đều mm, độ III từ >10 mm. thuộc nhóm kém. Chụp cộng hưởng từ (MRI): Đánh giá tổn thương Bảng 2: Đường kính của mảnh ghép dây chằng chéo trước và các thành phần khác. Mảnh ghép Nhỏ Lớn Trung bình 116
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ 2 - 2020 nhất nhất Điểm Lysholm trung bình sau 6 tháng là Bó trước trong 6 7 6,5±0,5 mm 90,1±4,8 điểm. Có 31 bệnh nhân đạt kết quả rất Bó sau ngoài 5 6 5,2±0,4 mm tốt và tốt chiếm 96,9%, có 1 bệnh nhân đạt kêt Tổng 5,85± quả trung bình chiếm 3,1%. Không có kết quả xấu. 5 7 (n=32) 0,45mm IV. BÀN LUẬN Nhận xét: Đường kính trung bình của mảnh Kết quả tái tạo DCCT của những nghiên cứu ghép trước trong là 6,5±0,5 mm (lớn nhất là trước đó ảnh hưởng nhiều yếu tố như kỹ thuật 7mm, nhỏ nhất là 6 mm). Đường kính trung bình cố định mảnh ghép, một bó hay hai bó và chọn của mảnh ghép sau ngoài là 5,2±0,4 mm (lớn loại mảnh ghép . Trong những yếu tố này thì nhất là 6mm, nhỏ nhất là 5mm). Những trường việc chọn kĩ thuật một bó hay hai bó là một hợp sau khi chập 3 mảnh ghép vẫn có đường trong những yếu tố quan trọng vì nó quyết định kính ≤ 4,5mm thì chúng tôi lấy thêm gân bán tới việc phục hồi chức năng và độ vững chắc gân và gân cơ thon tai bên chân đối diện. khớp gối sau này. Bảng 3: Kết quả điều trị sau 6 tháng Trong nghiên cứu này chúng tôi sử dụng vật Đặc điểm nghiên cứu N % liệu để tái tạo DCCT là mảnh ghép gân Rất tốt 19 28,1 hamstring. Chúng tôi chọn những bệnh nhân có Điểm Tốt 22 68,8 chiều dài mảnh ghép cả hai bó ≥80mm và Lysholm Trung bình 1 3,1 đường kính >4,5mm. Trường hợp không đủ kích Xấu 0 0 thước chúng tôi tiến hành lấy gân hamstring của Lysholm trung bình sau mổ 90,1±4,8 chân đối diện. Về chức năng của chân lây gân Âm tính 29 90,6 chúng tôi thấy kết quả tốt, không ảnh hưởng tới Dấu hiệu Độ I 2 6,3 vận động của chân. Lachman Độ II 1 3,1 Đánh giá chức năng khớp gối sau mổ theo Độ III 0 0 thang điểm Lysholm có 31/32 (96,9%) bệnh Thời gian phẫu thuật trung nhân đạt kết quả rất tốt và tốt trong đó Rất rốt 52,3±10,06 bình (phút) đạt 28,1%, tốt đạt 68,8%. Điểm Lysholm sau mổ Nhận xét: Sau 6 tháng phẫu thuật có 29/32 là 90,1±4,8. Chúng tôi thấy sự cải thiện một bệnh nhân có dấu hiệu Lachman âm tính (90,6), cách có ý nghĩa thống kê điểm Lysholm chức 2/32 độ I (6,3), 1 bệnh nhân độ II (3,1%). năng khớp gối sau mổ so với trước mổ tương tự trong các nghiên cứu khác. Số bệnh Thời gian theo Điểm Lysholm Nghiên cứu p nhân dõi Trước mổ Sau mổ Yan Xu [8] 34 12-36 tháng 67,8±18,8 91,0±11,6
- vietnam medical journal n02 - DECEMBER - 2020 Phẫu thuật nội soi tái tạo hau bó DCCT bằng 5. Cesar AQ Martins, et al., "The concept of anatomic anterior cruciate ligament gân hamstring cho thấy kết quả cải thiện đang reconstruction". 2012. 16(3): p. 104-115. kể chức năng khớp gối sau 06 tháng theo dõi. 6. Olaf Lorbach, et al., "Biomechanical evaluation of knee kinematics after anatomic single-and anatomic TÀI LIỆU THAM KHẢO double-bundle ACL reconstructions with medial 1. Trần Hoàng Tùng, "Nghiên cứu ứng dụng phẫu meniscal repair". 2015. 23(9): p. 2734-2741. thuật nội soi tái tạo hai bó dây chằng chéo trước 7. Shaoqi Tian, et al., "Anatomic double-bundle sử dụng gân bánh chè đồng loại". Luận án tiến sĩ y anterior cruciate ligament reconstruction with a học, 2018. hamstring tendon autograft and fresh-frozen 2. Trang Mạnh Khôi, "Nghiên cứu giải phẫu dây allograft: a prospective, randomized, and chằng khớp gối ở người Việt Nam". Luận án tiến sĩ controlled study". 2016. 32(12): p. 2521-2531. - Trường đại học Y thành phố Hồ Chí Minh, 2018. 8. Yan Xu, et al., "Prospective randomized 3. Freddie H Fu, et al., "Anatomic anterior cruciate comparison of anatomic single-and double-bundle ligament reconstruction: a changing paradigm". anterior cruciate ligament reconstruction". 2013. 2015. 23(3): p. 640-648. 22(2): p. 308-316. 4. Sam K Yasen, et al., "Clinical outcomes of 9. Ran Sun, et al., "Prospective randomized anatomic, all-inside, anterior cruciate ligament comparison of knee stability and joint degeneration (ACL) reconstruction". 2016. 24(1): p. 55-62. for double-and single-bundle ACL reconstruction". 2015. 23(4): p. 1171-1178. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ SỚM PHẪU THUẬTUNG THƯ TUYẾN GIÁP TẠI BỆNH VIỆNUNG BƯỚU NGHỆ AN Nguyễn Hồng Minh1, Lê Chính Đại2, Lê Văn Quảng2, 3 Ngô Xuân Quý3, Ngô Quốc Duy3, Ngô Vi Tiến1 TÓM TẮT 32 THYROID CANCER AT NGHE AN ONCOLOGY Mục tiêu: Đánh giá kết quả sớm của phẫu thuật HOSPITAL trên bệnh nhân UTTG. Đối tượng nghiên cứu: gồm Objective: To evaluate the early clinical outcome 121 BN UTTG được phẫu thuật tại Bệnh viện Ung of surgical treatment for thyroid cancer. Method and Bướu Nghệ An. Kết quả: Bệnh gặp nhiều nhất ở study design: 121 early stage thyroid cancer patients nhóm tuổi từ 18 – 55, với tỷ lệ nữ/nam là 19/1. Tỷ lệ treated with surgery at Nghe An Oncology Hospital. bệnh nhân được phẫu thuật cắt TBTG (80,91%), với Results: The 18-55 age group accounted for the tỷ lệ vét hạch cổ là 74,49%. Hầu hết là ung thư biểu highest percentage. The female/male was 19/1. Most mô tuyến giáp thể nhú giai đoạn I. Thời gian nằm viện patients had received total thyroidectomy at 80.91% trung bình là từ 6-10 ngày (57%). Tổn thương with the percentage of neck lymph node dissection TKTQQN và suy tuyến cận giáp với biểu hiện khàn was 74.49%. The most common type was papillary tiếng và cơn co rút tay chân là 2 biến chứng hay gặp thyroid cancer, and the rate of patients with positive nhất sau phẫu thuật UTTG, thể hiện rõ sau 72 giờ, lymph nodes was 62.5%. Mean postoperative stage hầu hết tổn thương này là tạm thời. Tỷ lệ biến chứng was 6-10 days (57%). Recurrent laryngeal nerve tăng ở nhóm bệnh nhân cắt TBTG so với nhóm cắt injury and hypoparathyroidism with hoarseness, thùy + eo. Biến chứng cũng tăng ở nhóm vét hạch cổ muscle cramps are the common complications. Mostly so với nhóm không vét hạch presented after 72 hours and then reducing with the Từ khóa: UTTG giai đoạn sớm, phẫu thuật, biến temporary characteristic. The rate of complication was chứng higher in total thyroidectomy dissection group than thyroid lobectomy. The same phenomenon was found SUMMARY in lymph node dissection groups compared to non- TO EVALUATE THE EARLY CLINICAL lymph node dissection groups. Conclusions: The major postoperative complications are temporary OUTCOME OF SURGICAL TREATMENT FOR recurrent laryngeal nerve injury and parathyroid failure. The rate of these complications has increased in patients receiving total thyroidectomy and lymph 1Bệnh viện Ung bướu Nghệ An nodes dissection. It is important to early diagnosis 2Trường Đại học Y Hà Nội complications in these groups of patients and taking 3Bệnh viện K appropriate treatment. Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Hồng Minh Keywords: Thyroid cancer, surgery, early Email: drminhna1302@gmail.com outcome, complication. Ngày nhận bài: 14.10.2020 I. ĐẶT VẤN ĐỀ Ngày phản biện khoa học: 26.11.2020 Ung thư tuyến giáp (UTTG) là bệnh ung thư Ngày duyệt bài: 6.12.2020 118
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi khâu lỗ thủng dạ dày - tá tràng tại bệnh viện Đà Nẵng
7 p | 103 | 9
-
Bài giảng Đánh giá kết quả phẫu thuật thắt ống động mạch ở trẻ sơ sinh còn ống động mạch lớn
30 p | 46 | 7
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật trật khớp cùng đòn bằng nẹp móc tại bệnh viện Saigon-ITO
6 p | 67 | 5
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật cắt thực quản không mở ngực điều trị ung thư thực quản
7 p | 90 | 5
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật bướu giáp đơn thuần tại Bệnh viện A Thái Nguyên theo đường mở dọc cơ ức giáp
6 p | 73 | 4
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật thương tích gân duỗi bàn tay tại bệnh viện Việt Đức
6 p | 76 | 3
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi vi phẫu các tổn thương lành tính thanh quản tại Khoa Phẫu thuật và Điều trị theo yêu cầu - Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
6 p | 22 | 3
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật cắt phần sau dây thanh bằng laser CO2 trong điều trị liệt dây thanh hai bên tư thế khép sau phẫu thuật tuyến giáp
5 p | 15 | 3
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật vi phẫu lấy máu tụ trong não vùng trên lều do tăng huyết áp tại Bệnh viện Thanh Nhàn
7 p | 18 | 3
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật bệnh viêm mũi xoang tái phát sau phẫu thuật nội soi chức năng mũi xoang ở người lớn
7 p | 82 | 3
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật cắt thực quản nội soi ngực trong điều trị ung thư thực quản
7 p | 114 | 3
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật của ung thư ống tiêu hóa không thuộc biểu mô tại bệnh viện hữu nghị việt đức trong 10 năm
4 p | 51 | 2
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi trong điều trị sỏi đường mật chính ngoài gan có chụp cộng hưởng từ
7 p | 34 | 2
-
Kết quả phẫu thuật 109 bệnh nhân u não thất bên
5 p | 81 | 2
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật lasik trên bệnh nhân bất đồng khúc xạ nặng
3 p | 86 | 2
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật tật khúc xạ bằng laser tại Bệnh viện mắt Quốc Tế Hoàn Mỹ
11 p | 4 | 2
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật gãy cúi - căng cột sống ngực - thắt lưng bằng phương pháp cố định ốc chân cung và hàn xương sau bên
10 p | 77 | 1
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi lồng ngực
5 p | 73 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn