Đánh giá kết quả phẫu thuật sỏi túi mật ở bệnh nhân cao tuổi tại Bệnh viện Bạch Mai
lượt xem 0
download
Mục tiêu nghiên cứu nhằm đánh giá kết quả của phẫu thuật điều trị sỏi túi mật ở người cao tuổi tại bệnh viện Bạch Mai. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả hồi cứu 58 bệnh nhân (BN) được phẫu thuật điều trị sỏi túi mật tại khoa Ngoại tổng hợp - Bệnh viện Bạch Mai từ tháng 9/2016 đến tháng 6/2017.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đánh giá kết quả phẫu thuật sỏi túi mật ở bệnh nhân cao tuổi tại Bệnh viện Bạch Mai
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 482 - THÁNG 9 - SỐ 2 - 2019 khác nhau, nhưng các tác giả đều cho rằng, ống 3. Fan B., Cheung G.S., et al. (2004), C-shaped tủy dạng chữ C ở RHLT2HD có nhiều hình thái canal system in mandibular second molars: Part I- Anatomical features, J Endod, 30(12), pp.899- 903. phức tạp, điều này gây khó khăn cho nha sĩ khi 4. Fernandes M., de Ataide I., et al. (2014), C- điều trị nội nha các răng này. shaped root canal configuration: A review of literature.J Conserv Dent.17(4), pp.312-319. V. KẾT LUẬN 5. Jafarzadeh H., Wu Y.N. (2007), The C-shaped Hình thái OT chữ C ở RHLT2HD của người việt root canal configuration: a review, J Endod. 33(5), có nhiều biến thể phức tạp, số lượng và hình dạng pp.517-523. 6. Melton D.C., Krell K.V., et al. (1991), OT có thể thay đổi dọc theo chiều dài chân răng, Anatomical and histological features of C-shaped điều này gây khó khăn cho quá trình điều trị. canals in mandibular second molars, Journal of Endodontic, 17, pp.384-388. TÀI LIỆU THAM KHẢO 7. Yang Z.P., Yang S.F., et al. (1988), C-shaped 1. Lê Thị Hường (2010), Nghiên cứu hình thái răng root canals in mandibular second molars in a và hệ thống ống tủy răng số 5, số 7 đề xuất ứng Chinese population, Endodon Dent Traumatol, dụng trong điều trị nội nha, Luận án tiến sĩ Y học, 4(4), pp.160-163. Học viện Quân Y, Bộ Quốc phòng, tr.19-102. 8. Zheng Q., Zhang L., et al. (2011), C-shaped 2. Chai W.L., Thong Y.L.(2004), Cross-sectional root canal system in mandibular second molars in a morphology and minimum canal wall widths in C- Chinese population evaluated by cone-beam shaped roots of mandibular molars, J Endod, computed tomography, International Endodontic 30(7), pp.509-512. Journal, 44, pp.857–862. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT SỎI TÚI MẬT Ở BỆNH NHÂN CAO TUỔI TẠI BỆNH VIỆN BẠCH MAI Trần Hiếu Học*, Lê Văn Duy*, Trần Quế Sơn* TÓM TẮT ELDERLY AT THE BACH MAI HOSPITAL Introduction: To evaluate the results of the 9 Đặt vấn đề: Mục tiêu nghiên cứu nhằm đánh giá kết quả của phẫu thuật điều trị sỏi túi mật ở người cao cholescystectomy in elderly at the Bach Mai Hospital. tuổi tại bệnh viện Bạch Mai. Đối tượng và phương Material and Methods: The retrospective study on pháp: Nghiên cứu mô tả hồi cứu 58 bệnh nhân (BN) 58 patients operated by cholecystectomy at the được phẫu thuật điều trị sỏi túi mật tại khoa Ngoại General Surgery Department – Bach Mai Hospital from tổng hợp - Bệnh viện Bạch Mai từ tháng 9/2016 đến 9/2016 – 6/2017. Results: There were 58 patients tháng 6/2017. Kết quả: Có 58 trường hợp phẫu thuật (21 males and 37 females). Rate of chronic diseases cắt túi mật gồm 21 nam và 37 nữ. Trung bình mỗi with the disease was 1,1/1 patient. Laparoscopic cholecystectomy was 45 cases including 4 cases versus bệnh nhân mắc 1,1 bệnh mạn tính kèm theo. Mổ nội open surgery and 13 cases of open cholecystectomy. soi 45 trường hợp, trong đó có 4 trường hợp chuyển There were 5 (8,62%) postoperative complications mổ mở và 13 trường hợp mổ mở ngay từ đầu. Sau mổ including 1 death, 2 residual fluid (3.45%), 2 1 trường hợp nặng xin về, biến chứng gồm 2 BN có pneumonia (3.45%) and all 4 cases were conservatively dịch tồn dư (3,45%), 2 viêm phổi (3,45%) và cả 4 treated. The average hospital stay is 5.5 days. trường hợp đều điều trị nội thành công. Thời gian nằm Postoperative complications related to operative time, viện trung bình là 5,5 ngày. Biến chứng sau mổ liên ASA index, surgical indication and inflamation of quan đến thời gian mổ ≥60 phút, chỉ số ASA, chỉ định gallbladder. The gallbladder necrosis related to male mổ và tình trạng viêm túi mật. Tình trạng hoại tử túi gender, to age over 70 years old, with diabetes, mật liên quan đến giới nam, BN ≥ 70 tuổi, mắc bệnh leukocytes over 15000/mm3. Early and far ostoperative đái tháo đường, BC ≥ 15000/mm. Kết quả sớm và xa results were good of 91.38% and 94.74%, respectively. sau mổ tỉ lệ bênh nhân đạt kết quả tốt lần lượt là Conclusion: Surgical treatment of gallbladder stones in 91,38% và 94,74%. Kết luận: Phẫu thuật điều trị sỏi the elderly is safe and effective. túi mật ở người cao tuổi là an toàn và hiệu quả. Keywords: gallbladder stones, elderly, surgery. Từ khóa: Sỏi túi mật, người cao tuổi, phẫu thuật. SUMMARY I. ĐẶT VẤN ĐỀ Sỏi túi mật là bệnh lý khá phổ biến trên thế RESULTS OF THE CHOLESCYSTECTOMY IN giới đặc biệt ở các nước Âu-Mỹ, tỷ lệ sỏi túi mật ở Mỹ là 10%[1]. Ở Việt Nam bệnh lý sỏi chủ yếu *Trường Đại học Y Hà Nội ở đường mật và sỏi trong gan. Trong vài thập kỷ Chịu trách nhiệm chính: Trần Hiếu Học trở lại đây cùng với sự phát triển của siêu âm Email: hieuhoc1305@gmail.com chẩn đoán, và sự thay đổi trong khẩu phần ăn Ngày nhận bài: 21/7/2019 Ngày phản biện khoa học: 12/8/2019 (tăng chất béo, protein..), tỷ lệ sỏi túi mật cũng Ngày duyệt bài: 5/9/2019 như các bệnh lý túi mật ở nước ta được chẩn 31
- vietnam medical journal n02 - SEPTEMBER - 2019 đoán và điều trị có chiều hướng tăng cao [2]. chứng phẫu thuật và đánh giá kết quả gần, xa Sỏi túi mật có triệu chứng có chỉ định can với các mức độ tốt, trung bình, kém. thiệp ngoại khoa, có thể là mổ nội soi hay mổ mở, cấp cứu hay mổ phiên tùy thuộc vào diễn III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU biến của bệnh, đặc điểm bệnh nhân, điều kiện Từ tháng 9/2016 đến tháng 6/2017, có 58 của cơ sở y tế và trình độ của phẫu thuật viên. trường hợp phù hợp tiêu chuẩn nghiên cứu gồm Ngày nay, tuổi thọ của người già càng tăng 21 nam và 37 nữ. lên, dân số ngày càng già hóa, đi kèm theo dó là - Tình trạng bệnh tật: ASA-2 chiếm 63,79%, ASA-1 chiếm 27,59%, ASA-3 chiếm 8,62%, các bệnh lý gặp ở lứa tuổi già ngày càng phổ không có bệnh nhân nào ASA-4, ASA-5. biến. Sỏi túi mật cũng là bệnh lý hay gặp ở - Bệnh lý phối hợp người già. Với những đặc điểm biến đổi về cơ Bảng 1: Các bệnh lý mạn tính kèm theo thế, sinh lý, chức năng các cơ quan, cùng sự kết Bệnh nhân Tỷ lệ % hợp của nhiều bệnh lý nội ngoại khoa khác nhau Cao huyết áp 26 38,24 mà triệu chứng, tiên lượng, kết quả điều trị sỏi Đái tháo đường 20 29,41 túi mật ở người già không giống như ở các lứa Suy tim 2 2,94 tuổi khác. Vì vây, chúng tôi tiến hành nghiên cứu Nhồi máu cơ tim 1 1,47 này nhằm đánh giá tính an toàn và kết quả điều COPD 1 1,47 trị phẫu thuật sỏi túi mật ở người cao tuổi. Tai biến mạch não 1 1,47 II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Xơ gan 2 294 2.1. Đối tượng nghiên cứu Khác 13 19,12 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân Tổng 68 100% - Chẩn đoán: sỏi túi mật dựa vào kết quả sau mổ Trong 58 BN có 44 BN có các bệnh lý khác - Được điều trị bằng phẫu thuật: mổ mở, mổ kèm theo (chiếm 75,86% tổng số bệnh nhân), nội soi. trong đó chiếm tỉ lệ cao nhất là cao huyết áp - BN từ 60 tuổi trở lên (38,24%), Đái tháo đường (29,41%), trung bình - Hồ sơ bệnh án đầy đủ các thông tin cần mỗi bệnh nhân mắc 1,1 bệnh mạn tính. thiết cho nghiên cứu - Kết quả điều trị. 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ. Những trường Thời gian nằm viện trung bình là 5,51 ngày, hợp phẫu thuật chỉ lấy sỏi mà không cắt túi mật ngắn nhất là 3 ngày, dài nhất là 14 ngày, BN chủ 2.2. Phương pháp nghiên cứu yếu ra viện trong tuần đầu chiếm 77,59%. 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu Bảng 2: Các biến chứng - Nghiên cứu theo phương pháp mô tả hồi cứu Biến chứng N Tỉ lệ % - Chọn cỡ mẫu theo phương pháp thuận tiện. Không biến chứng 54 91,38 2.2.2. Các biến số: Các triệu chứng lâm Viêm phổi 2 3,45 sàng, cận lâm sàng để chẩn đoán bệnh, tình Biến Tắc mạch 0 0 trạng bệnh tật với chỉ số ASA, các bệnh lý phối chứng Dịch tồn dư sau mổ 2 3,45 hợp về tim mạch, huyết áp, về hô hấp, đái tháo Tử vong 1 1,72 đường, xơ gan, tiền sử tai biến mạch não…. Các Tống số 58 100 dữ liệu trong và sau mổ gồm tai biến, biến Tỷ lệ biến chứng chung chiếm 8,62%. Bảng 3: Mối liên quan giữa tình trạng viêm túi mật hoại tử và một số yếu tố Viêm túi mật Không viêm túi mật p hoại tử hoại tử Biến chứng sau Có biến chứng 4 1 < 0,05 mổ Không 16 37 Nam 12 9 Giới
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 482 - THÁNG 9 - SỐ 2 - 2019 Qua nghiên cứu chúng tôi thấy, viêm túi mật hoại tử liên quan đến giới nam, bệnh đái tháo đường, tuổi ≥ 70 tuổi và BC trước mổ ≥ 15000/mm³. Bảng 4: Mối liên quan giữa biến chúng sau mổ và một số yếu tố Biến chứng Không biến chứng p Mổ cấp cứu 5 19 Chỉ định mổ < 0,05 Mổ phiên 0 34 Không có 0 14 Số bệnh kèm 1 bệnh kèm theo 2 19 >0,05 theo 2 bệnh kèm theo 3 19 3 bệnh kèm theo 0 0 ≤60 p 1 35 Thời gian mổ 60 p 4 18 ASA-1 0 16 Chỉ số ASA ASA-2 2 35 14000 mm³), tác giả còn khẳng định vai trò của mạch > 90l/p [8]. IV. BÀN LUẬN Tỷ lệ biến chứng sau mổ của chúng tôi là Trong các bệnh nhân trong nhóm nghiên cứu 8,62 %, trong đó có 2 trường hợp viêm phổi của chúng tôi trung bình 1 bệnh nhân mắc 1,1 (chiếm 3,45%), 2 trường hợp dịch tồn dư sau bệnh lý mạn tính kèm theo. Tỷ lệ này thấp hơn mổ (chiếm 3,45%), nặng về sau mổ 1 trường so với kết quả của 1 số tác giả trong nước như hợp (chiếm 1,72%). Tỷ lệ biến chứng trong mổ Lê Trung Hải đưa ra là 1,5 bệnh kèm theo [3], cấp cứu là 4/24 trường hợp (chiếm 16,67%) so của Nguyễn Hồng Hiên là 1,7 [4]. Trong nghiên với 1/34 trường hợp (2,94%) mổ phiên. Một cứu chúng tôi cũng thấy có 44/58 (75,86%) có trường hợp nặng về là bệnh nhân được mổ cấp bệnh kết hợp. Bản thân người cao tuổi có sự suy cứu: BN nữ 86 tuổi, ASA-3, tiền sử tăng huyết giảm, rối loạn chức năng các cơ quan, nên 1 áp, đái tháo đường nhiều năm. Xét nghiệm trước người cao tuổi kết hợp nhiêu bệnh lý là điều tất mổ có bạch cầu tăng (18.000/mm³) có đường yếu, theo nghiên cứu của Trần Văn Phơi và CS máu là 17,1 mmol/l, huyết áp 150/90 mmHg, thấy có tỷ lệ cao hơn rõ rệt tỷ lệ mắc bệnh kết siêu âm có hình ảnh viêm túi mật do sỏi, được hợp ở BN cao tuổi so với nhóm tuổi < 60 tuổi tiến hành mổ mở cắt túi, nuôi cấy vi khuẩn âm [5]. Chính sự kết hợp này làm cơ thể kém chịu tính, GPB là viêm túi mật hoại tử. Sau mổ bệnh đựng hơn trong vô cảm, phẫu thuật, làm tăng nhân diễn biến nặng, không rút được máy thở. nguy cơ tai biến tử vong, gây khó khăn trong chỉ Bệnh nhân người nhà xin về trong tình tràng định và phương pháp xử lý hợp lý. Vì vậy, việc viêm phổi bệnh viện, suy hô hấp, suy đa phủ thăm khám kỹ, toàn diện và điều trị bệnh lý kèm tạng, tử vong sau mổ 7 ngày. Tỷ lệ biến chứng theo trước mổ và gây mê là vô cùng quan trọng sau mổ của chúng tôi tương đương của Hoàng để giảm thiểu các nguy cơ xảy ra. Việt Dũng (7,6%) và cao hơn của Lê Trung Hải Trong nghiên cứu, tỷ lệ viêm túi mật hoại tử (3%) [3], [6]. So với các tác giả nước ngoài thì là khá cao 34,48%, cao hơn trong kết quả tỷ lệ biến chứng từ 3,9 đến 13,2% cho nhóm nghiên cứu của Hoàng Việt Dũng (5,9%) [6], bệnh nhân cao tuổi Theo các tác giả thì tuổi của Nguyễn Văn Bằng (17,4%) [7], của Lê Trung càng cao thì tỷ lệ biến chứng càng cao và có sự Hải (viêm túi mật cấp và hoại tử chỉ chiếm 4,2%) khác biệt có ý nghĩa thống kê so với bệnh nhân 33
- vietnam medical journal n02 - SEPTEMBER - 2019 trẻ tuổi. Chúng tôi nhận thấy rằng biến chứng hơi, khó tiêu..), khả năng lao đồng bị ảnh hưởng ít. sau mổ có mối liên quan đến thời gian mổ, chỉ số ASA, chỉ định mổ và tình trạng túi mật, không V. KẾT LUẬN liên quan đến số lượng các bệnh lý kèm theo của Bệnh lý sỏi túi mật ở người già phức tạp và bệnh nhân. Qua đây, theo chúng tôi số lượng nặng do có phối hợp với các bệnh lý mạn tính, bệnh kèm theo không quan trọng bằng mức độ cho nên cần thăm khám kỹ để có phương pháp nặng của bệnh vì vậy việc phát hiện và kiểm soát điều trị toàn diện phù hợp. Phẫu thuật cắt túi các bệnh lý kèm theo là một phần quan trọng mật ở người cao tuổi vẫn đảm bảo được tính an trong điều trị. Việc xem xét mở thông túi mật toàn, tỉ lệ tai biến và biến chứng thấp, kết quả trong các trường nặng có thể được xem xét để sau mổ tốt. đảm bảo an toàn cho bệnh nhân. TÀI LIỆU THAM KHẢO Thời gian nằm viêm trung bình của chúng tôi 1. Nguyễn Đình Hối (2013), Viêm túi mật cấp, là 5,51± 3,07 ngày, ngắn nhất là 2 ngày, nhiều Bệnh học ngoại khoa tiêu hóa, NXB y học, tr 141- nhất là 16 ngày. Thời gian nằm viện dưới 1 tuần 144. 2. Hà Văn Quyết, Susat Vôngphachăn (2008), chiếm chủ yếu (77,59%), trên 2 tuần có 1 Đánh giá kết quả bước đầu phẫu thuật cắt túi mật trường hợp ( chiếm 1,72%). Nhìn chung kết quả nội soi trong viêm tụy cấp, Ngoại khoa, số 3, tập cũng tương đương với kết quả của Hoàng Việt 58, 8-12 Dũng và Lê Trung Hải [3],[6] 3. Lê Trung Hải (2010), Phẫu thuật nội soi cắt túi Dựa vào các tiêu chuẩn đánh giá kết quả sớm mật do sỏi túi mật đơn thuần ở người cao tuổi, tạp chí Y- dược quân sự, số 3, 132 - 139. sau mổ, nghiên cứu có kết quả tốt ở 91,38%, 4. Nguyễn Hồng Hiên (2002) Nghiên cứu PTNS cắt kết quả trung bình gặp ở 4 trường hợp (chiếm TM ở người cao tuổi tại Bệnh viện Bạch Mai. Luận 6,9%), kết quả kém ở 1 trường hợp là bệnh văn Thạc sĩ Y học. Học viện Quân Y. nhân tử vong, xin về. Kết quả của chúng tôi 5. Trần Văn Phơi, Nguyễn Hoàng Bắc (2003), Phẫu thuật cắt túi mật nội soi ở người cao tuổi, Y cũng tương đương với kết quả điều trị của các học Thành phố Hồ Chí Minh, số 7, 35 - 38. tác giả trong và ngoài nước [3],[6]. 6. Hoàng Viêt Dũng (2006), Nghiên cứu đặc điểm Tổng số có 47 trường hợp được kiểm tra sau lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị viêm túi mổ với hình thức trả lời qua điện thoại, khám mật ở người cao tuổi, Luận văn thạc sỹ y học, Trường Đại học Y Hà Nội. trực tiếp. Kết quả tốt đạt 94,74%, đó là những 7. Nguyễn Văn Bằng (2001). Đối chiếu lâm sa bệnh nhân sau mổ không còn các triệu chứng àng, giải phẫu bệnh qua 233 cắt túi mật tại bệnh như trước mổ, ăn uống ngon miệng, sinh hoạt, viện Hữu Nghị, Công trình nghiên cứu khoa học lao động bình thường. Kết quả trung bình 5,26% 1998- 2001, Nhà xuất bản Y học, 422-425. 8. Falor AE, Zobel M, Kaji A, Neville A (2012), đây là những bệnh nhân thỉnh thoảng còn cơn Admission variables predictive of gangrenous đau HSP, có thể có rối loạn tiêu hóa sau mổ (đầy cholecystitis, Am Surg, 78(10), p. 1075 – 1078. KÍCH THƯỚC ĐƯỜNG THỞ TRÊN PHIM SỌ NGHIÊNG CỦA BỆNH NHÂN ĐÃ PHẪU THUẬT ĐÓNG KÍN KHE HỞ MÔI VÀ VÒM MIỆNG MỘT BÊN Nguyễn Thị Hồng Vân*, Nguyễn Đình Phúc*, Nguyễn Thị Thu Phương* TÓM TẮT thanh quản và từ xương móng. Bệnh nhân được chia thành 2 nhóm tuổi: 7-10 tuổi và 11-14 tuổi. Kết quả: 10 Mục tiêu: Xác định một số kích thước đường thở Có 3 trên 11 kích thước có sự khác biệt có ý nghĩa vùng hầu của bệnh nhân khe hở môi và vòm miệng 1 thống kê giữa nam và nữ. Không có sự khác biệt về các bên tại bệnh viện Việt Nam CuBa Hà Nội. Đối tượng kích thước đường thở vùng hầu giữa 2 nhóm tuổi. Kết và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên luận: Nghiên cứu đưa ra những dữ liệu bước đầu về 50 bệnh nhân đã phẫu thuật đóng kín KHMVM 1 bên. kích thước đường thở vùng hầu ở bệnh nhân KHMVM 1 11kích thước được ghi nhận ở hầu mũi, hầu miệng, hầu bên. Cần có những nghiên cứu với cỡ mẫu lớn hơn và so sánh được các kích thước đường thở ở nhóm BN *Viện Đào tạo RHM, Đại học Y HN KHMVM với nhóm trẻ bình thường. Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thị Hồng Vân Từ khóa: Khe hở môi vòm miệng, đường thở vùng Email: bsvanortho@gmail.com hầu, phim sọ nghiêng Ngày nhận bài: 8/8/2019 SUMMARY Ngày phản biện khoa học: 29/8/2019 Ngày duyệt bài: 10/9/2019 PHARYNGEAL AIRWAY DIMENSIONS IN 34
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi khâu lỗ thủng dạ dày - tá tràng tại bệnh viện Đà Nẵng
7 p | 103 | 9
-
Bài giảng Đánh giá kết quả phẫu thuật thắt ống động mạch ở trẻ sơ sinh còn ống động mạch lớn
30 p | 46 | 7
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật trật khớp cùng đòn bằng nẹp móc tại bệnh viện Saigon-ITO
6 p | 67 | 5
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật cắt thực quản không mở ngực điều trị ung thư thực quản
7 p | 90 | 5
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật bướu giáp đơn thuần tại Bệnh viện A Thái Nguyên theo đường mở dọc cơ ức giáp
6 p | 73 | 4
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật thương tích gân duỗi bàn tay tại bệnh viện Việt Đức
6 p | 76 | 3
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi vi phẫu các tổn thương lành tính thanh quản tại Khoa Phẫu thuật và Điều trị theo yêu cầu - Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
6 p | 22 | 3
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật cắt phần sau dây thanh bằng laser CO2 trong điều trị liệt dây thanh hai bên tư thế khép sau phẫu thuật tuyến giáp
5 p | 15 | 3
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật vi phẫu lấy máu tụ trong não vùng trên lều do tăng huyết áp tại Bệnh viện Thanh Nhàn
7 p | 18 | 3
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật bệnh viêm mũi xoang tái phát sau phẫu thuật nội soi chức năng mũi xoang ở người lớn
7 p | 82 | 3
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật cắt thực quản nội soi ngực trong điều trị ung thư thực quản
7 p | 114 | 3
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật của ung thư ống tiêu hóa không thuộc biểu mô tại bệnh viện hữu nghị việt đức trong 10 năm
4 p | 51 | 2
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi trong điều trị sỏi đường mật chính ngoài gan có chụp cộng hưởng từ
7 p | 34 | 2
-
Kết quả phẫu thuật 109 bệnh nhân u não thất bên
5 p | 81 | 2
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật lasik trên bệnh nhân bất đồng khúc xạ nặng
3 p | 86 | 2
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật tật khúc xạ bằng laser tại Bệnh viện mắt Quốc Tế Hoàn Mỹ
11 p | 4 | 2
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật gãy cúi - căng cột sống ngực - thắt lưng bằng phương pháp cố định ốc chân cung và hàn xương sau bên
10 p | 77 | 1
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi lồng ngực
5 p | 73 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn