Đánh giá kết quả phẫu thuật thay khớp háng bán phần chuôi dài không xi măng ở người già trên 80 tuổi gãy liên mấu chuyển xương đùi
lượt xem 1
download
Bài viết trình bày đánh giá kết quả phẫu thuật thay khớp háng bán phần chuôi dài không xi măng ở người già trên 80 tuổi gãy liên mấu chuyển xương đùi và nhận xét một số yếu tố liên quan đến chỉ định phẫu thuật, kết quả điều trị.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đánh giá kết quả phẫu thuật thay khớp háng bán phần chuôi dài không xi măng ở người già trên 80 tuổi gãy liên mấu chuyển xương đùi
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC NGÀNH Y TẾ NGHỆ AN MỞ RỘNG NĂM 2020 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT THAY KHỚP HÁNG BÁN PHẦN CHUÔI DÀI KHÔNG XI MĂNG Ở NGƯỜI GIÀ TRÊN 80 TUỔI GÃY LIÊN MẤU CHUYỂN XƯƠNG ĐÙI Nguyễn Đức Vương*, Trần Văn Quân*, Trịnh Văn Thông, Phan Ngọc Khóa, Nguyễn Kim Nghĩa*, Hồ Văn Hưng*, Nguyễn Văn Hương* TÓM TẮT 10 đối với 22 bệnh nhân trong nhóm nghiên cứu hồi Mục tiêu: Đánh giá kết quả phẫu thuật thay cứu cho kết quả tốt và rất tốt đạt 91.9%. Kết khớp háng bán phần chuôi dài không xi măng ở luận: Phẫu thuật thay khớp háng bán phần lưỡng người già trên 80 tuổi gãy LMCXĐ và nhận xét cực chuôi dài là một trong những lựa chọn tốt một số yếu tố liên quan đến chỉ định phẫu thuật, trong điều trị gãy LMCXĐ ở người già trên 80 kết quả điều trị. Đối tượng và phương pháp tuổi, giúp cải thiện chất lượng cuộc sống cho nghiên cứu: Từ tháng 1 năm 2018 đến tháng 12 người bệnh. năm 2019, chúng tôi tiến hành nghiên cứu trên Từ khóa: Gãy liên mấu chuyển xương đùi. 35 bệnh nhân trên 80 tuổi gãy LMCXĐ type A2 (AO), bao gồm 13 bệnh nhân nghiên cứu tiến SUMMARY cứu và 22 bệnh nhân hồi cứu , được điều trị bằng THE RESULT OF PARTIAL HIP phương pháp thay khớp háng bán phần chuôi dài REPLACEMENT FOR không xi măng tại Bệnh viện Hữu nghị đa khoa INTERTROCHANTERIC FRACTURE Nghệ An. Thời gian theo dõi sau mổ từ 6 đến 12 IN PATIENTS OVER 80 YEARS OLD tháng. Kết quả:Tuổi trung bình của các đối Objectives: Evaluating the result of partial tượng nghiên cứu là 88,6 tuổi, thấp nhất là 80 hip replacement for intertrochanteric fracture in tuổi, cao nhất là 96 tuổi; tỉ lệ nam/nữ là 1/6; patients over 80 years old and related factors of 91.4% bệnh nhân gãy xương do chấn thương surgery iundications, treatment results. năng lượng thấp, 27/35 bệnh nhân có bệnh lý Subjectives and methods: Between 01/2018 and mạn tính kèm theo. 100% bệnh nhân liền vết mổ 12/2019, 35 patients over 80 years old with ITF tốt, 100% bệnh nhân không có biên chứng trong type A2 (AO) were included in our study, và sau mổ, không có bệnh nhân bị trật khớp Including 13 patients were prospective study and háng, hay tổn thương mạch máu thần kinh. Dựa 22 patients were retrospective study, treatment vào thang điểm Harris, theo dõi 13 bệnh nhân by hemiarthroplasty cementless long stem at nhóm tiến cứu sau mổ 6 tháng cho thấy 84.6% Nghe An General hospital. Time for follow-up đạt kết quả tốt và rất tốt. Theo dõi sau 12 tháng after surgery 6 – 12 months. Results: Mean age of studied subjects was 88.6, the lowest was 80, *Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ An the highest was 96; ratio male/female was 1/6; Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Đức Vương 91.4% caused by a low-energy injury; 27/35 Email: dr.ducvuong@gmail.com patients had chronic disease conditions. 100% of Ngày nhận bài: 2.11.2020 patients with good wound; 100% of patients Ngày phản biện khoa học: 10.11.2020 hadn’t complications during and after surgery, no Ngày duyệt bài: 27.11.2020 68
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 patients had hip dislocation, vascular or già trên 80 tuổi gãy liên mấu chuyển xương neurologic compromise. Based on Harris Hip đùi. Qua thời gian điều trị, phẫu thuật và Score, follow-up of 13 patients of prospective theo dõi bệnh nhân, chúng tôi tiến hành study group for at least 6 months, showed 84.6% nghiên cứu này với mục tiêu: “Đánh giá kết patients achieved good and very good. Follow-up quả phẫu thuật thay khớp háng bán phần of 22 patients of retrospective study group for at chuôi dài không xi măng ở người già trên 80 least 12 months, showed that 91.9% achieved tuổi gãy LMCXĐ và nhận xét một số yếu tố good and very good. Conclusion: Primary liên quan đến chỉ định phẫu thuật, kết quả cementless bipolar long stem hemiarthroplasty is điều trị tại bệnh viện Hữu Nghị Đa khoa one of good choices in treatment unstable ITF in Nghệ An”. elderly patients, helped patients improve the quality of life. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Keywords: Intertrochanteric fracture, 2.1. Đối tượng nghiên cứu: Gồm 35 bệnh Cementless bipolar long stem, Osteoporotic. nhân trên 80 tuổi có chẩn đoán gãy kín liên mấu chuyển xương đùi, được phẫu thuật thay I. ĐẶT VẤN ĐỀ khớp háng bán phần chuôi dài không xi Gãy LMCXĐ ở người già là một thương măng tại Bệnh viện hữu nghị Đa Khoa Nghệ tổn lớn và nặng nề, điều trị khó khăn do tính An từ tháng 01/2018 đến tháng 31/12/2019. chất ổ gãy phức tạp, chất lượng xương kém, 2.2. Phương pháp nghiên cứu: nghiên kết hợp nhiều bệnh lý mạn tính toàn thân. cứu tiến cứu kết hợp nghiên cứu hồi cứu và Điều trị gãy LMCXĐ bằng phương pháp bảo thống kê mô tả. tồn ngày nay ít được sử vì nó để lại nhiều Đánh giá kết quả gần: dựa vào tình trạng biến chứng như viêm phổi, nhiễm trùng tiết lành vết thương, hình ảnh Xquang sau mổ, niệu, loét tì đè, biến chứng tim mạch, dẫn theo dõi các biến chứng sau mổ. đến tử vong. Đánh giá kết quả xa: Đánh giá kết quả Tại khoa chấn thương chỉnh hình Bệnh xa sau 6 tháng và 12 tháng dựa vào tình trạng viện Hữu nghị đa khoa Nghệ An từ đầu năm vết mổ, Xquang khớp háng, chức năng khớp 2018 đã triển khai phẫu thuật thay khớp háng háng theo thang điểm Harris bán phần chuôi dài không xi măng ở người III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1 Đặc điểm dịch tễ 3.1.1 Tuổi Bảng 3.1. Phân loại theo tuổi (n = 35) Tuổi n % 80-85 11 31,4 86-90 9 25,7 91- 100 15 42,9 Tổng 35 100 Tuổi trung bình trong nghiên cứu là 88,6 tuổi; Thấp nhất là 80 tuổi; Cao nhất là 96 tuổi; Nhóm tuổi trên 90 chiếm tỷ lệ cao nhất là 42,9 %; 69
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC NGÀNH Y TẾ NGHỆ AN MỞ RỘNG NĂM 2020 3.1.2 Giới tính Biểu đồ 3.1. Phân bố giới tính của bệnh nhân (n=35) Tỷ lệ Nữ/Nam là: 6/1 3.1.3 Bệnh kèm theo Bảng 3.2. Các bệnh kèm theo (n = 35) Bệnh kèm theo n % Hô hấp 10 28,57 Tim mạch 15 42,86 ĐTĐ và Tim mạch 7 20 Rối loạn nội tiết 5 14,29 Thận - tiết niệu 2 5,71 Không 8 22,86 Đa số các bệnh nhân trong nhóm nghiên cứu đều có bệnh lý nội khoa mạn tính kèm theo, nhiều nhất là nhóm bệnh hô hấp và tim mạch. 3.1.4 Nguyên nhân xảy ra tai nạn Biểu đồ 3.2. Phân bố nguyên nhân xảy ra tai nạn Nguyên nhân chủ yếu do tai nạn sinh hoạt trượt ngã có 32/35 bệnh nhân (91,4 %). 3.2. Đặc điểm tổn thương 3.2.1. Phân loại gãy LMCXĐ theo AO Bảng 3.3. Phân loại gãy LMCXĐ theo AO (n = 35) Loại gãy n % 1 4 11,4 A2 2 10 28,6 3 21 60 Tổng 35 100 Tỷ lệ loại gãy A2.3 cao nhất là 21 / 35 bệnh nhân chiếm 60 %. 3.2.2 Mức độ loãng xương theo Singh 70
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 Bảng 3.4. Phân loại mức độ loãng xương theo Singh (n = 35) Độ loãng xương n Tỷ lệ % I 9 25,7 II 8 22,9 III 7 20 IV 11 31,4 V 0 0 VI 0 0 Tổng 35 100 Trong nghiên cứu, loãng xương theo Singh độ I, II chiếm 48.6% 3.2.3 Thời gian phẫu thuật Bảng 3.5. Thời gian phẫu thuật (n = 35) Thời gian (Phút) n % < 30 11 31,5 30-45 20 57,1 45-60 4 11,4 Tổng 35 100 Thời gian phẫu thuật trung bình cho các bệnh nhân trong nghiên cứu là 38.6 phút. Đa số các bệnh nhân trong nghiên cứu được phẫu thuật trong thời gian dưới 45 phút (chiếm 88.6%). 3.2.4 Thời gian nằm viện Bảng 3.6. Thời gian nằm viện (n = 35) Thời gian (ngày) n % 15 15 42,8 Tổng 35 100 Thời gian nằm viện trung bình là 15,42. - Xquang sau mổ: không có bệnh nhân Nhóm nằm viện 10-15 ngày có 19/35 bệnh trật khớp sau mổ. nhân chiếm tỷ lệ cao nhất là 54,3 %. 3.3.2 Kết quả xa 3.3. Kết quả nghiên cứu sau mổ. - Tình trạng vết mổ: 100% bệnh nhân liền 3.3.1 Kết quả gần sẹo tốt, không có viêm rò vết mổ - Trong phẫu thuật: 100 % bệnh nhân - Biến chứng: 100% không có biến chứng không có biến chứng trong mổ. như trật khớp, gãy quanh chuôi, tổn thương - Lành vết thương: 100% bệnh nhân lành thần kinh toạ tại thời điểm nghiên cứu. vết mổ kỳ đầu. - Chức năng khớp háng: 71
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC NGÀNH Y TẾ NGHỆ AN MỞ RỘNG NĂM 2020 Bảng 3.7. Đánh giá kết quả điều trị theo thang điểm Harris trên 12 tháng sau mổ (nhóm hồi cứu) (n1 = 22) Kết quả Rất tốt Tốt Trung bình Kém Tổng n 14 6 2 0 22 % 63,6 27,3 9,1 0 100 Trong nhóm hồi cứu, đánh giá chức năng khớp háng tại thời điển trên 12 tháng sau mổ thấy có 91,9% bệnh nhân đạt tốt và rất tốt theo thang điểm Harris Bảng 3.8. Đánh giá kết quả điều trị theo thang điểm Harris sau 6 tháng đối với nhóm tiến cứu (n2 = 13) Kết quả Rất tốt Tốt Trung bình Kém Tổng n 4 7 2 0 13 % 30,8 53,8 15,4 0 100 Trong nhóm tiến cứu, chức năng khớp háng sau 6 tháng đạt tốt và rất tốt chiếm 84,6%. Không có bệnh chân chức năng khớp háng ở mức kém tại thời điểm này. Hình ảnh chụp trước mổ và chụp kiểm tra lại sau mổ 72
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 IV. BÀN LUẬN Đánh giá chức năng khớp háng sau mổ - Kết quả: theo thang điểm Harris ở nhóm hồi cứu tại Tất cả các bệnh nhân không gặp tai biến thời điểm trên 12 tháng sau mổ có 91.9% trong và sau mổ, 100% số bệnh nhân lành bệnh nhân đạt tốt và rất tốt. Trong nhóm tiến vết thương thì đầu, bệnh nhân liền sẹo tốt, cứu thời điểm trên 6 tháng sau mổ thì tỉ lệ tốt không có viêm rò vết mổ. 100% bệnh nhân và rất tốt là 84.6%. Không có bệnh nhân không có biến chứng như trật khớp, gãy chức năng khớp háng ở mức kém. So sánh quanh chuôi, tổn thương thần kinh toạ tại với một số nghiên cứu sau: thời điểm nghiên cứu. Rất tốt % Tốt % Trung bình% Kém % Tổng Võ Thành Toàn 64,29 28,57 7,14 0 100 Nguyễn Đình Phú 29,17 25 37,5 8,33 100 Phạm Văn Cường 84,6 15,4 0 100 - Một số yếu tố liên quan đến chỉ định: Về thời gian phẫu thuật: Thời gian phẫu Về độ tuổi: trong nhóm nghiên cứu lựa thuật trung bình là 38,6 phút, trong đó thời chọn nhóm người già trên 80 tuổi, tuổi trung gian phẫu thuật dưới 45 phút chiếm nhiều bình của nhóm là 88.6 tuổi. nhất là 31/35 bệnh nhân chiếm 88.6 %. Về phân loại gãy: tất cả các bệnh nhân Trong nghiên cứu Phạm Văn Cường thời đều nằm trong nhóm gãy A2 trong đó loại gian phẫu thuật =90 phút chiếm 41%. dụng phân độ loãng xương trên XQ theo Trong đó thời gian phẫu thuật trung bình Singh thấy tất cả các bệnh nhân trên 80 tuổi 91,9 ± 15,6 phút. Việc kéo dài thời gian phẫu đều loãng xương đọ IV trở lên, đặc biệt thuật làm tăng tỷ lệ nhiễm trùng, tăng tỷ lệ loãng xương độ I, II chiếm 48,6%. chảy máu, tăng nguy cơ tử vong, đặc biệt là Điều kiện kinh tế của bệnh nhân: phẫu bệnh nhân cao tuổi và có nhiều bệnh lý mạn thuật thay khớp đòi hỏi chi phí cao hơn so tính. Hiện nay với tiến bộ khoa học, sự phát các phương pháp điều trị thông thường. triển của các thế hệ khớp chuôi dài, sự thành - Một số yếu tố liên quan đến kết quả: thạo của phẫu thuật viên, phát triển của gây Về bệnh mãn tính kèm theo: trong nhóm mê hồi sức nên thời gian phẫu thuật ngày nghiêm cứu có 27/35 số bệnh nhân có bệnh càng được rút ngắn và giảm tỉ lệ tử vong. kèm theo chiếm 77,14%. Bệnh mãn tính Về thời gian nằm viện: Thời gian nằm cằng nhiều,càng nặng thì kết quả phục hồi viện trung bình là 15,42. Nhóm nằm viện 10- càng chậm,thời gian điều trị kéo dài. 15 ngày có 19/35 bệnh nhân chiếm tỷ lệ cao nhất là 54,3%. 73
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC NGÀNH Y TẾ NGHỆ AN MỞ RỘNG NĂM 2020 V. KẾT LUẬN gian nằm viện ... liên quan đến kết quả điều Nghiên cứu 35 bệnh nhân trên 80 tuổi gãy trị và sự hồi phục của bệnh nhân. LMCXĐ bằng thay khớp háng bán phần chuôi dài không xi măng chúng tôi rút ra một TÀI LIỆU THAM KHẢO số kết luận sau: 1. Nguyễn Đức Phúc (2004). Chấn thương chỉnh - Không có bệnh nhân nào có biến chứng hình, Nhà xuất bản Y học. trong và sau mổ. 2. Đỗ Xuân Hợp (1978). Giải phẫu chi trên và - 100 % bênh nhân sẹo mổ lành tốt, không chi dưới. NXB Y học, 214 - 219. 3. Agur M.R. Anne (1991). Hip joint. Atlas of có gãy xương trật khớp sau mổ, không có Anatomy, Nineth Edition. 287 - 294. liệt thần kinh toạ. 4. David S.T (1987). Fracture. Campbells - Chức năng khớp háng sau mổ ở nhóm operative orthopaedics, 3, 1719 - 1759. hồi cứu theo dõi trên 12 tháng đạt tốt và rất 5. Chan KC và Gill GS (2000). Cemented tốt theo thang điểm Harris là 91.9%. hemiarthroplasties for elderly patients with - Chức năng khớp háng sau mổ ở nhóm intertrochanteric fracture. Clin orthop, 371, tiến cứu theo dõi trên 6 tháng đạt tốt và rất 206 - 215. tốt theo thang điểm Harris là 84.6%. 6. George J.H và Daniel J.B (2003). Hip - Tuổi trên 80, loãng xương độ IV trở lên arthroplasty for salvage of failed treatment of theo Singh, gãy LMCXĐ loại A2, các bệnh intertrochanteric hip fracture. Bone joint surg, mãn tính kèm theo, thời gian phẫu thuật, thời 85. 74
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi khâu lỗ thủng dạ dày - tá tràng tại bệnh viện Đà Nẵng
7 p | 103 | 9
-
Bài giảng Đánh giá kết quả phẫu thuật thắt ống động mạch ở trẻ sơ sinh còn ống động mạch lớn
30 p | 46 | 7
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật trật khớp cùng đòn bằng nẹp móc tại bệnh viện Saigon-ITO
6 p | 67 | 5
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật cắt thực quản không mở ngực điều trị ung thư thực quản
7 p | 90 | 5
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật bướu giáp đơn thuần tại Bệnh viện A Thái Nguyên theo đường mở dọc cơ ức giáp
6 p | 73 | 4
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật thương tích gân duỗi bàn tay tại bệnh viện Việt Đức
6 p | 76 | 3
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi vi phẫu các tổn thương lành tính thanh quản tại Khoa Phẫu thuật và Điều trị theo yêu cầu - Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
6 p | 22 | 3
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật cắt phần sau dây thanh bằng laser CO2 trong điều trị liệt dây thanh hai bên tư thế khép sau phẫu thuật tuyến giáp
5 p | 15 | 3
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật bệnh viêm mũi xoang tái phát sau phẫu thuật nội soi chức năng mũi xoang ở người lớn
7 p | 82 | 3
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật cắt thực quản nội soi ngực trong điều trị ung thư thực quản
7 p | 114 | 3
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi mũi xoang không đặt merocel tại Bệnh viện Đa khoa Bưu Điện
7 p | 2 | 2
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật của ung thư ống tiêu hóa không thuộc biểu mô tại bệnh viện hữu nghị việt đức trong 10 năm
4 p | 51 | 2
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi trong điều trị sỏi đường mật chính ngoài gan có chụp cộng hưởng từ
7 p | 34 | 2
-
Kết quả phẫu thuật 109 bệnh nhân u não thất bên
5 p | 81 | 2
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật lasik trên bệnh nhân bất đồng khúc xạ nặng
3 p | 86 | 2
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật tật khúc xạ bằng laser tại Bệnh viện mắt Quốc Tế Hoàn Mỹ
11 p | 4 | 2
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật gãy cúi - căng cột sống ngực - thắt lưng bằng phương pháp cố định ốc chân cung và hàn xương sau bên
10 p | 77 | 1
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi lồng ngực
5 p | 73 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn