intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá kết quả phẫu thuật tiếp khẩu lệ mũi nội soi

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

6
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Viêm tắc ống lệ tỵ là một bệnh tương đối phổ biến trong các bệnh lý thuộc chuyên ngành mắt. Chẩn đoán không khó nhưng việc điều trị hiện nay còn gặp nhiều khó khăn do cấu trúc nhỏ, đường đi ngoằn ngoèo, niêm mạc trong lòng ống dễ bị tổn thương. Vì thế nhiều nghiên cứu để điều trị để có hiệu quả đang được triển khai kể cả điều trị nội khoa cũng như phẫu thuật. Đề tài Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi mở ống lệ tỵ cũng nằm trong khuynh hướng đó.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá kết quả phẫu thuật tiếp khẩu lệ mũi nội soi

  1. vietnam medical journal n02 - AUGUST - 2019 (584 ca) đều được làm xét nghiệm PAP, với tỷ lệ TÀI LIỆU THAM KHẢO PAP bất thường là 45 trường hợp (0,56%): cụ 1. Bộ Y tế (2011), Quyết định số 1476/QĐ-BYT thể: ASCUS (0,16%), LSIL (CIN I) (0,21%) và ngày 16/5/2011 về việc phê duyệt tài liệu chuyên HSIL (0,1%), AGC (0,05%). môn “Hướng dẫn sàng lọc, điều trị tổn thương tiền ung thư để dự phòng thứ cấp ung thư cổ tử cung”. - Nhóm phụ nữ từ 21-29 tuổi có tỷ lệ VIA(+) 2. Nguyễn Thanh Bình (2015), Xác định giá trị và cao nhất (9,9%); 40-49 tuổi là 8,4%; thấp nhất tính khả thi của phương pháp quan sát với acid là nhóm phụ nữ từ 60-70 tuổi. acetic (Via) trong sàng lọc lung thư cổ tử cung tại - Loại tổn thương CTC hay gặp nhất là viêm Bắc Ninh và Cần Thơ, một số yếu tố liên quan đến CTC (25,6%); tiếp đến là viêm lộ tuyến CTC độ I ung thư cổ tử cung, Luận án Tiến sĩ, Trường Đại học Y tế công cộng. (14,8%); nang Naboth (5%); tử cung thiểu 3. Nguyễn Bá Đức (2010), "Báo cáo sơ bộ kết quả dưỡng, teo (4,2%); 3,5% bị viêm lộ tuyến CTC thực hiện dự án quốc gia về phòng chống ung thư độ II; Polip (2,1%); 0,4% bị viêm lộ tuyến CTC giai đoạn 2008-2010", Tạp chí ung thư học Việt độ III; 0,2% có u xơ CTC. Nam (1/2010), tr. 21-26. 4. Nguyễn Vũ Quốc Huy, cộng sự (2013), "Sàng - 65,2% phụ nữ viêm nhiễm được cấp thuốc lọc tổn thương tiền ung thư và ung thư cổ tử cung điều trị viêm nhiễm, 34,8% phụ nữ được cấp bằng xét nghiệm tế bào cổ tử cung", Tạp chí Phụ thuốc dự phòng và 5,6% (450 trường hợp) được sản, 11(1), tr. 50-59. 16 hỗ trợ điều trị áp lạnh. 5. Patti E. Gravitt (2010), "Effectiveness of VIA, Pap, and HPV DNA Testing in a Cervical Cancer - Phát tờ rơi cho 25.000 phụ nữ + 14.500 học Screening Program in a Peri-Urban Community in sinh và phụ huynh. Tiến hành truyền thông 24 Andhra Pradesh, India", Plosone, 5(10). buổi cho nhóm lớn phụ nữ, 22 buổi nói chuyện 6. Nguyễn Tuấn Hưng, Trần Văn Thuấn (2012), tại trường học và 240 buổi truyền thông trên loa “Kết quả sàng lọc phát hiện sớm ung thư vú và ung thư cổ tử cung tại một số tỉnh thành giai đoạn phát thanh xã. 2008-2010”, Tạp chí Y học thực hành, 4(815), KHUYẾN NGHỊ tr.61-63. - Nhân rộng mô hình sàng lọc UTCTC kết hợp 7. Trần Thị Lợi, Ngũ Quốc Vĩ (2009), “Tỷ lệ viêm âm đạo và các yếu tố liên quan ở phụ nữ đến với truyền thông để tạo cơ hội cho phụ nữ mọi khám phụ khoa tại bệnh viện đa khoa trung ương miền được tiếp cận dịch vụ chăm sóc sức khỏe Cần Thơ”, Tạp chí Y học thành phố Hồ Chí Minh, phòng chống UTCTC. 13(1), tr.11-16. - Đề nghị đào tạo nguồn nhân lực và hỗ trợ 8. Huỳnh Bá Tân, cộng sự (2012), “Xây dựng mạng lưới sàng lọc ung thư cổ tử cung tại tuyến y trang thiết bị cho tuyến huyện để có thể thực tế cơ sở thành phố Đà Nẵng bằng phương pháp hiện các biện pháp điều trị TTTUT ngay tại tuyến quan sát cổ tử cung sau bôi acid acetic (VIA)”, Tạp huyện, góp phần nâng cao hiệu quả sàng lọc chí Phụ sản, 10(2), tr. 163-172. UTCTC tại tuyến cơ sở. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT TIẾP KHẨU LỆ MŨI NỘI SOI Mai Sỹ Bình1, Phạm Thị Bích Đào1, Dương Huy Lương3, Vũ Phương Thảo2 TÓM TẮT được triển khai kể cả điều trị nội khoa cũng như phẫu thuật. Đề tài Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi mở 37 Viêm tắc ống lệ tỵ là một bệnh tương đối phổ biến ống lệ tỵ cũng nằm trong khuynh hướng đó. Nghiên trong các bệnh lý thuộc chuyên ngành mắt. Chẩn cứu tiến cứu được thực hiện trên 32 bệnh nhân được đoán không khó nhưng việc điều trị hiện nay còn gặp chẩn đoán tắc ống lệ tỵdo viêm và chấn thương, được nhiều khó khăn do cấu trúc nhỏ, đường đi ngoằn phẫu thuật tiếp khẩu lệ mũi nội soi được thực hiện tại ngoèo, niêm mạc trong lòng ống dễ bị tổn thương. Vì Bệnh viện 198 và Bệnh viện Đại học Y Hà Nội từ thế nhiều nghiên cứu để điều trị để có hiệu quả đang 3/2014 đến 7/2019. Đánh giá kết quả tại thời điểm thực hiện nghiên cứu: Thời gian từ khi chảy nước mắt 1Đại học Y Hà Nội đến khi thực hiện phẫu thuật trung bình 36 ngày. 2Bệnh viện Đại học Y Hà Nội Chảy nước mắt: hết chảy 56,2%, mức độ chảy giảm: 3Bộ Y tế 31,3%, vẫn chảy như trước phẫu thuật 12,5%. Đau góc trong ổ mắt: hết đau: 59,4%, đau giảm: 31,3%, Chịu trách nhiệm chính: Mai Sỹ Bình không thay đổi: 9,4%. Biểu hiện sưng góc trong ổ Email: drbinh.dy3@gmail.com mắt: hết: 62,5%, thỉnh thoảng sưng, mức độ giảm: Ngày nhận bài: 8.6.2019 28,1%, vẫn sưng: 9,4%. Khám nội soi mũi: miệng lỗ Ngày phản biện khoa học: 2.8.2019 dẫn lưu khe giữa: Rộng, sạch: 53,1%, hẹp một phần: Ngày duyệt bài: 9.8.2019 34,4%, hẹp hoàn toàn: 12,5%. Tình trạng niêm mạc 140
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 481 - THÁNG 8 - SỐ 2 - 2019 xung quanh lỗ thông: bình thường: 50%, niêm mạc nề đỏ: là tác nhân gây hẹp hệ thống dẫn nước mắt [6]. 28,1%, u hạt xung quanh lỗ thông: 15,6%, xơ sẹo 6,3%. Chẩn đoán không khó nhưng việc điều trị hiện Từ khóa: tắc ống lệ tỵ, phẫu thuật tiếp khẩu lệ mũi nội soi, nối thông ống lệ tỵ. nay còn gặp nhiều khó khăn do cấu trúc nhỏ, đường đi ngoằn ngoèo, niêm mạc trong lòng ống SUMMARY dễ bị tổn thương [7]. Vì thế nhiều nghiên cứu để EVALUATE THE RESULTS OF RECONSTRUCTIVE điều trị để có hiệu quả đang được triển khai kể cả SURGERY OF THE INSULARISM DUCT điều trị nội khoa cũng như phẫu thuật. PERFORMED BY ENDONASAL APPROACH II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU NASOLACRIMAL DUCT OBSTRUCTION 2.1 Đối tượng nghiên cứu. Được lựa chọn Evaluate the results of Reconstructive surgery of the insularism duct performed by endonasal Nghiên cứu tiến cứu được thực hiện trên 32 approachNasolacrimal Duct Obstruction is a relatively bệnh nhân được chẩn đoán tắc ống lệ tỵ do viêm common disease in eye diseases. Diagnosis is not và chấn thương, được phẫu thuật tiếp khẩu lệ difficult, but the current treatment is still difficult due mũi nội soi được thực hiện tại Bệnh viện 198 và to the small structure, the zigzag line, the mucosa in Bệnh viện Đại học Y Hà Nội từ 3/2014 đến 7/2019. the lumen of the vulnerability. So many studies for effective treatment are being implemented including Tiêu chuẩn lựa chọn: medical treatment as well as surgery. The topic - Chẩn đoán xác định là tắc ống lệ tỵ do viêm Evaluating the results of endoscopic surgery to open và chấn thương. the tear duct is also in that trend. The prospective - Được phẫu thuật tiếp khẩu lệ mũi nội soi study was conducted on 32 patients diagnosed with - Được đánh giá sau mổ tại thời điểm nghiên Nasolacrimal Duct Obstruction due to inflammation cứu với các thông số: and trauma, joint surgery through endoscopy was performed at 198 Hospital and Hanoi Medical + Thời gian từ khi chảy nước mắt đến khi University Hospital from 3 / 2014 to 7/2019. Evaluate thực hiện phẫu thuật the results at the time of the study: Tears flow: run + Chảy nước mắt: hết chảy, mức độ chảy out of 56,2%, flow rate decreased: 31,3%, still flow giảm, vẫn chảy như trước phẫu thuật. like before surgery 12,5%. Angular angina: No pain: + Đau góc trong ổ mắt: hết đau, đau giảm, 59,4%, pain reduced: 31,3%, unchanged: 9,4%. không thay đổi Manifestations of intraocular swelling at: 62,5%, occasionally swollen, the degree of reduction: 28,1%, + Biểu hiện sưng góc trong ổ mắt: hết, thỉnh still swollen: 9,4%. Nasal endoscopic examination: the thoảng sưng, mức độ giảm, vẫn sưng opening of the middle hole: wide, clean: 53,1%, + Khám nội soi mũi: partially narrowed: 34,4%, completely narrowed: • Miệng lỗ thông: Rộng, sạch, hẹp một phần, 12,5%. The mucosal condition around the hole: hẹp hoàn toàn. normal: 50%, red mucosa: 28,1%, granuloma around hole: 15,6%, scars 6,3%. • Tình trạng niêm mạc xung quanh lỗ thông: Keywords: Nasolacrimal Duct Obstruction, bình thường, niêm mạc nề đỏ, u hạt, xơ sẹo endoscopic surgery, connection of the lacrimal duct. xung quanh lỗ thông. + Test đánh giá I. ĐẶT VẤN ĐỀ Sử dụng nước muối sinh lý pha chỉ thị màu Tắc ống lệ tỵ là một bệnh tương đối phổ biến bơm vào hệ thống ống lệ tỵ và đánh giá kết quả. trong các bệnh lý thuộc chuyên ngành mắt [1]. • Tốt: thuốc xuống mũi sau 1 phút Tắc lệ tỵ là khi hệ thống dẫn lưu nước mắt bị tắc • Khá: thuốc xuống mũi sau 2 phút nghẽn một phần hoặc hoàn toàn. Khi đó nước • Trung bình: thuốc xuống mũi nhưng phải mắt không còn thoát được xuống mũi như bình kèm động tác day góc trong hốc mắt thường và sẽ gây ra triệu chứng chảy nước mắt • Thất bại: Thuốc trào ngược lên mắt ngay sống, kích thích hoặc làm cho mắt bị viêm mạn sau bơm tính [2]. Một số nguyên nhân gây tắc ống lệ tỵ là Tiêu chuẩn loại trừ: Người bệnh không đáp do viêm hoặc do chấn thương [3]. Tình trạng ứng các tiêu chuẩn trên hoặc không đồng ý viêm sẽ kích thích các mô tạo sẹo gây tắc nghẽn tham gia nghiên cứu đường dẫn nước mắt. Pôlíp mũi là dạng thoái 2.2. Phương pháp nghiên cứu:Nghiên cứu hoá niêm mạc mũi xoang cũng có thể gây tắc lệ mô tả,từng ca đạo[4]. Viêm kết mạc: bề mặt nhãn cầu và mặt 2.3. Cỡ mẫu: Chọn mẫu thuận tiện trong mi mắt được bao phủ bởi một lớp màng 2.4. Thiết kế nghiên cứu trong suốt gọi là kết mạc. Đặc biệt sau một đợt 2.4.1. Xây dựng các chỉ số nghiên cứu viêm kết mạc do vi rút, hệ thống lệ đạo có thể bị 2.4.2. Các bước tiến hành nghiên cứu ảnh hưởng theo và dẫn đến tắc nghẽn [5]. Chấn 2.5. Phương pháp xử lý số liệu: Nhập, quản thương mũi: như trường hợp gãy mũi, mô sẹo sẽ lý và phân tích số liệu bằng phần mềm SPSS 20 141
  3. vietnam medical journal n02 - AUGUST - 2019 2.6. Đạo đức nghiên cứu: Thực hiện đúng đạo đức nghiên cứu trong các nghiên cứu y sinh 60.0% 53.1% 50.0% III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 40.0% 34.4% 3.1. Đặc điểm chung đối tượng nghiên cứu Bảng 1: Tuổi của đối tượng nghiên cứu 30.0% Tuổi Số lượng Tỷ lệ % 20.0% 12.5% ≥ 17- 35 9 28,1 10.0% >35 - 55 11 34,4 > 55 12 37,5 0.0% Tổng 32 100% Rộng, sạch Hẹp một Hẹp hoàn Nhận xét: Tuổi nhóm nghiên cứu thấp nhất phần toàn là 17 tuổi, cao nhất là 64 tuổi Biểu đồ 2: Kết quả đánh giámiệng lỗ dẫn lưu khe giữa qua khám nội soi mũi Nhận xét: Tỷ lệmiệng lỗ dẫn lưu khe giữa 22% Nam rộng, sạch là 53,18%, hẹp một phần: 34,49%, Nữ hẹp hoàn toàn: 12,5%. Tỷ lệ % 60 50 78% 50 40 28.1 30 15.6 Biểu đồ 1: Tỷ lệ giới trong nghiên cứu 20 6.3 10 Nhận xét: Tỷ lệ nam 78%, nữ 22%. Thời 0 gian từ khi chảy nước mắt đến khi thực hiện phẫu thuật trung bình 36 ngày Bình Nề đỏ U hạt xơ, sẹo 2.2. Triệu chứng cơ năng thường xung Bảng 2: Triệu chứng cơ năng tại mắt quanh lỗ Số lượng Tỷ lệ thông Triệu chứng (Người) % Chảy nước mắt Biểu đồ 2: Kết quả đánh giátình trạng niêm mạc Hết chảy nước mắt 18 56,2% xung quanh lỗ thông qua khám nội soi mũi Mức độ chảy giảm 10 31,3% Nhận xét: Tình trạng niêm mạc xung quanh Không đỡ 4 12,5% lỗ thông: bình thường: 50%, niêm mạc nề đỏ: Tổng N=32 100 28,1%, u hạt xung quanh lỗ thông 15,6%, xơ Đau góc trong ổ mắt sẹo 6,3%. Hết đau 19 59,4% Đau Giảm 10 31,3% IV. BÀN LUẬN Không thay đổi 3 9,4% Tuổi trung bình của nhóm bệnh nhân nghiên Tổng N = 32 100 cứu là 37,5± 1,7 là độ tuổi trung niên nên ảnh Sưng góc trong ổ mắt hưởng nhiều tới chất lượng cuộc sống cũng như Hết sưng 20 62,5% công việc hàng ngày, đây là lý do chính để người Thỉnh thoảng 9 28,1% bệnh đi phẫu thuật, kết quả này cũng giống như Vẫn sưng 3 9,4% nhận xét của Arcet MM [1] và Chan W [6]. Giới Tổng N = 32 100 nam 78%, nhóm nghiên cứu tìm hiểu được số Nhận xét: - Triệu chứng chảy nước mắt: tỷ lệ lượng nam giới chủ yếu tập chung do tắc lệ đạo người bệnh hết chảy 56,2%, mức độ chảy giảm: do chấn thương, các tác giả Xue K [3], Ali MJ [5] 31,3%, vẫn chảy như trước phẫu thuật 12,5%. công bố kết quả nghiên cứu là nữ chiếm 61,4%, - Triệu chứng đau góc trong ổ mắt: tỷ lệ tuy nhiên trong nghiên cứu này tắc ống lệ tỵ do người bệnh hết đau: 59,4%, đau giảm: 31,3%, viêm nhiễm là chủ yếu. không thay đổi: 9,4%. Thời gian từ khi chảy nước mắt đến khi thực - Biểu hiện sưng góc trong ổ mắt: tỷ lệ người hiện phẫu thuật trung bình 36 ngày, trong khi bệnh hết sưng: 62,5%, thỉnh thoảng sưng, mức thời gian công bố của các tác giả Arcet MM[1], độ giảm: 28,1%, vẫn sưng: 9,4%. Kim SY[2], Tsirbas A [4] chủ yếu là dưới 7 ngày, 2.3. Kết quả đánh giá qua khám nội soi mũi 142
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 481 - THÁNG 8 - SỐ 2 - 2019 việc người bệnh đến sớm sẽ ảnh hưởng lớn tới Trebbi [7], mô tả tình trạng niêm mạc xung kết quả điều trị. Đánh giá kết quả điều trị: chảy quanh lỗ thông hồng, sạch 73-86%. nước mắt: hết chảy 56,2%, mức độ chảy giảm: 31,3%, vẫn chảy như trước phẫu thuật 12,5%. V. KẾT LUẬN Biểu hiện hết chảy nước mắt chủ yếu tập trung ở Phẫu thuật nội soi tiếp khẩu lệ mũinội soi là bệnh nhân chấn thương. Tsirbas A [4], Ali MJ một trong những phương pháp điều trị tắc ống lệ [5], Chan W [6] hết chảy nước mắt từ 75-80%, tỵ, có tỷ lệ thành công 53,1%. tuy nhiên những bệnh nhân của các nghiên cứu TÀI LIỆU THAM KHẢO này thường đến dưới 7 ngày sau khi có biểu hiện 1. Arcet MM, Kuk AK, Phelps PO. Evidence-based đầu tiên, bệnh nhân được điều trị nội khoa trước review of surgical practices in endoscopic phẫu thuật 1 tuần.Đau góc trong ổ mắt: hết endonasal dacryocystorhinostomy for primary đau: 59,4%, đau giảm: 31,3%, không thay đổi: acquired nasolacrimal duct obstruction and other new indications. Curr OpinOphthalmol 2014; 25(5): 9,4%. Biểu hiện này ảnh hưởng nhiều tới chất 443 – 448. lượng cuộc sống của người bệnh vì thế cùng với 2. Kim SY, Paik JS, Jung SK, Cho WK, Yang biểu hiện chảy nước mắt đây là hai dấu hiệu chủ SW. No thermal tool using methods in endoscopic yếu mà người bệnh đến điều trị. Biểu hiện sưng dacryocystorhinostomy: no cautery, no drill, no illuminator, no more tears. Eur Arch góc trong ổ mắt: hết: 62,5%, thỉnh thoảng sưng, Otorhinolaryngol 2013; 270(10): 2677–2682. mức độ giảm: 28,1%, vẫn sưng: 9,4%. Hơn 3. Xue K, Mellington FE, Norris JH. Meta-analysis of 60% số lượng bệnh nhân được phẫu thuật được the adjunctive use of mitomycin C in primary and cải thiện vấn đề này. Tsirbas A [4], Ali MJ [5], revision, external and endonasal dacryocystorhinostomy. Orbit 2014; 33(4): 239–244. Chan W [6] mức độ cải thiện triệu chứng này lên 4. Tsirbas A, Wormald PJ. Mechanical endonasal tới 90%. dacryocystorhinostomy with mucosal flaps. Br J Kết quả đánh giá qua khám nội soi mũi: Ophthalmol 2003; 87(1): 43–47. miệng lỗ dẫn lưu khe giữa: rộng, sạch: 53,1%, 5. Ali MJ, Psaltis AJ, Ali MH, Wormald PJ. Endoscopic assessment of the dacryocystorhinostomy ostium hẹp một phần: 34,4%, hẹp hoàn toàn: 12,5%. after powered endoscopic surgery: behaviour beyond Tsirbas A [4], Ali MJ [5], Chan W [6], Marco 4 weeks. Clin Experiment Ophthalmol 2015; 43(2): Trebbi [7] công bố kết quả khả quan hơn với tỷ 152–155. lệ miệng lỗ dẫn lưukhe giữa rộng sạch 85-92%. 6. Chan W, Selva D. Ostium shrinkage after endoscopic dacryocystorhinostomy. Tình trạng niêm mạc xung quanh lỗ thông: bình Ophthalmology 2013; 120 (8): 1693–1696. thường: 50%, niêm mạc nề đỏ: 28,1%, u hạt 7. Marco Trebbi, Francesco Mattioli, Davide xung quanh lỗ thông: 15,6%, xơ sẹo 6,3%. Soloperto, et al, 2016, Endoscopic Tsirbas A [4], Ali MJ [5], Chan W [6], Marco Dacryocystorhinostomy, Endoscopic Surgery of the Lacrimal Drainage System, 10.1007/978-3-319- 20633-2 - 6, (53-62). PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ VỀ KHẢ NĂNG SẴN CÓ MỘT SỐ THUỐC HẾT HẠN BẰNG ĐỘC QUYỀN SÁNG CHẾ NHẬP KHẨU VÀO VIỆT NAM, GIAI ĐOẠN 2010-2015 Nguyễn Đức Thịnh1, Đinh Minh Tuấn2 TÓM TẮT cận thuốc giá rẻ của người bệnh và giúp nhà đàm phán, hoạch định chính sách về thuốc của Việt Nam. 38 Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của Hiệp định Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng toàn bộ 2 nhóm TRIPS/TRIPS plus đến khả năng sẵn có của thuốc có thuốc đưa vào nghiên cứu đề có xu hướng tăng về số bằng độc quyền sáng chế (BĐQSC) trước và sau khi lượng giấy phép lưu hành có hiệu lực và giấy phép lưu hết hạn tại Việt Nam. Việc nghiên cứu đánh giá tác hành nhập khẩu ngay sau khi hết hạn BĐQSC. Đặc động của hiệp định này có ý nghĩa trong việc tăng tiếp biệt với nhóm TM ngay sau năm hết hạn BĐQCS (2012) số Visa nhập khẩu đã tăng 292% so với năm 1Tổng công ty Dược Việt Nam, 2011. Đây là điều kiện quyết định đến khả năng sẵn 2Công ty CP Dược - TBYT Đà Nẵng. có tại Việt Nam đối với việc nhập khẩu các thuốc có Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Đức Thịnh BĐQSC hết hạn trong giai đoạn 2010-2015. Email: thinh.nguyen188@gmail.com Từ khoá: Bằng độc quyền sáng chế, Ảnh hưởng, Ngày nhận bài: 12.6.2019 TRIPS, TRIPS Plus, khả năng sẵn có, giá thuốc tim Ngày phản biện khoa học: 6.8.2019 mạnh, ung thư. Ngày duyệt bài: 15.8.2019 143
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0