Đánh giá kết quả phẫu thuật u não bằng hệ thống Robot Modus V Synaptive tại Bệnh viện Đa Khoa Tâm Anh thành phố Hồ Chí Minh
lượt xem 5
download
Bài viết trình bày đánh giá kết quả phẫu thuật u não bằng hệ thống Robot Modus V Synaptive tại BV Đa Khoa Tâm Anh TP.HCM. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu mô tả hàng loạt ca với chẩn đoán bệnh lý u não được phẫu thuật bằng hệ thống Robot Modus V Synaptive tại BV Đa Khoa Tâm Anh TP.HCM từ tháng 01/2023 – 7/2023.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đánh giá kết quả phẫu thuật u não bằng hệ thống Robot Modus V Synaptive tại Bệnh viện Đa Khoa Tâm Anh thành phố Hồ Chí Minh
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN HỘI PHẪU THUẬT THẦN KINH VIỆT NAM – LẦN THỨ XXII ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT U NÃO BẰNG HỆ THỐNG ROBOT MODUS V SYNAPTIVE TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM ANH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Chu Tấn Sĩ1, Mai Hoàng Vũ1, Đặng Bảo Ngọc1, Huỳnh Trí Dũng1, Lê Xuân Sang1, Phan Vân Đình1 TÓM TẮT 36 triệu chứng khác (20,5%). Chúng tôi ghi nhận có Đặt vấn đề: Robot Modus V Synaptive bao 28 ca (71,8%) tổn thương trên lều, 11 ca (28,2%) gồm hệ thống excosope với cánh tay Robot tích ở dưới lều. Trên DTI trước phẫu thuật ghi nhận hợp hệ thống định vị hiện đại trong phẫu thuật. có sự thay đổi đường dẫn truyền thần kinh với Hệ thống định vị này có thể tái tạo được bó sợi các mức độ là không thay đổi 12 ca (30,8%), đè thần kinh (DTI) trong lúc mổ cho phép các phẫu ép 18 ca (46,2%), thâm nhiễm 6 ca (15,5%), phá thuật viên thần kinh tiếp cận được tổn thương mà hủy 3 ca (7,5%). Thời gian trung bình trong ca không làm ảnh hưởng đến các bó dẫn truyền thần phẫu thuật 93,5 phút. Phẫu thuật qua Brainpath kinh đem lại hiệu quả tốt nhất cho cuộc mổ. có 6 trường hợp (15,4%). Mức độ hồi phục của Mục tiêu: Đánh giá kết quả phẫu thuật u não đường dẫn truyền thần kinh trên DTI đối với bằng hệ thống Robot Modus V Synaptive tại BV những trường hợp đè ép 15 ca (38,5%) và thâm Đa Khoa Tâm Anh TP.HCM. nhiễm 4 ca (10,2%). Thang điểm GOS khi xuất Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến viện GOS5 có 31 trường hợp (79,5%), GOS3-4 cứu mô tả hàng loạt ca với chẩn đoán bệnh lý u có 7 ca (17,9%), GOS1-2 có 1 ca (2,6%). não được phẫu thuật bằng hệ thống Robot Modus Kết luận: Mức độ hồi phục của bó dẫn V Synaptive tại BV Đa Khoa Tâm Anh TP.HCM truyền thần kinh sau phẫu thuật có liên quan đến từ tháng 01/2023 – 7/2023. thang điểm GOS xuất viện của bệnh nhân. Phẫu Kết quả nghiên cứu: Trong số 39 trường thuật Robot đem lại được hiệu quả tích cực trong hợp được phẫu thuật bằng hệ thống Robot Modus phẫu thuật u não khi các bó sợi thần kinh được V Synaptive tại bệnh viện Đa Khoa Tâm Anh bảo tồn tối đa. TP.HCM từ 01/2023 – 7/2023. Độ tuổi trung Từ khóa: Robot Modus V Synative, u não, bình 44,1 tuổi. Tỉ lệ Nam: nữ là 1:1. Triệu chứng đường dẫn truyền thần kinh, MRI DTI. thường gặp là đau đầu (89,7%), mờ mắt (25,6%), động kinh (35,9%), yếu liệt vận động (38,4%), SUMMARY RESULT OF SURGERY BY USING THE MODUS V SYNAPTIVE ROBOT IN 1 Khoa Phẫu Thuật Thần Kinh, Bệnh viện Đa TAM ANH GENERAL HOSPITAL Khoa Tâm Anh HCMC. Chịu Trách nhiệm chính: Chu Tấn Sĩ Background: The Modus V Synaptive robot ĐT: 0938663227 includes an excosope system with a robotic arm Email: dr.mhoangvu@gmail.com that integrates a modern navigation system in Ngày nhận bài: 25/7/2023 surgery. This navigation system can regenerate Ngày phản biện khoa học: 25/8/2023 the nerve fiber bundles (DTI) during surgery, Ngày duyệt bài: 1/9/2023 244
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 532 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 allowing the neurosurgeon to access the lesion I. TỔNG QUAN without affecting the nerve conduction bundles Robot Modus V bao gồm hệ thống for surgery. excosope với cánh tay Robot tích hợp hệ Objective: To research the results of brain thống định vị hiện đại trong phẫu thuật. Hệ tumor surgery using the Modus V Synaptive thống định vị này có thể tái tạo được bó sợi robot system at Tam Anh General Hospital thần kinh (DTI) trong lúc mổ cho phép các HCMC. phẫu thuật viên thần kinh tiếp cận được tổn Methods: A prospective descriptive study of thương mà không làm ảnh hưởng đến các bó a series of cases with a diagnosis of brain tumors dẫn truyền thần kinh đem lại hiệu quả tốt operated by the Modus V Synaptive robot system nhất cho cuộc mổ. Đối với những bệnh nhân at Tam Anh General Hospital HCMC from January 2023 to July 2023. đã có chỉ định phẫu thuật sẽ được lên kế Results: Among 39 cases were operated by hoạch mổ mô phỏng được giả lập trên hệ Modus V Synaptive Robot system at Tam Anh thống robot, vì vậy sẽ đem lại sự an toàn cho General Hospital HCMC from 01/2023 - 7/2023. người bệnh trong cuộc phẫu thuật thực tế và Average age 44.1. The ratio of male: female is từ đó rút ngắn được thời gian phẫu thuật (2). 1:1. Common symptoms are headache (89.7%), Tại Việt Nam, chưa có một nghiên cứu nào weakness (38.4%), seizure (35.9%), reduce đề cập đến ứng dụng của Robot trong phẫu vision (25.6%), other (20.5%). We recorded 28 thuật thần kinh. Do đó, với mức độ an toàn cases (71.8%) of supratentorial, 11 cases (28.2%) và hiệu quả của hệ thống robot synaptive with infratentorial. On the preoperative DTI, modus V, chúng tôi đưa ra đề tài “Đánh giá there was a change in nerve conduction with the kết quả phẫu thuật u não bằng hệ thống degree of unchanged 12 cases (30.8%), Robot modus V synaptive tại Bệnh viện Đa compression 18 cases (46.2%), infiltrate 6 cases khoa Tâm Anh TP.HCM” với mục tiêu làm 15 cases (5%), destroying 3 cases (7.5%). giảm tỉ lệ tử vong cũng như di chứng cho Average time in surgery is 93.5 minutes. bệnh nhân trong điều trị bệnh lý u não. Brainpath surgery was performed in 6 cases (15.4%). The degree of recovery of the II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU neurological functions on the DTI for the cases of compression 15 cases (38.5%) and infiltration Thiết kế nghiên cứu in 4 cases (10.2%). The GOS score at discharge - Thiết kế nghiên cứu mô tả báo cáo from the hospital was GOS5 31 cases (79.5%), hàng loạt ca GOS3-4 with 7 cases (17.9%), GOS1-2: 1 case - Phương pháp nghiên cứu: Tiến cứu. (2.6%). Đối tượng nghiên cứu Conclusion: The neurotransmission recovery • Đối tượng nghiên cứu: Những bệnh after surgery is related to the patient's discharge nhân được chẩn đoán bệnh lí U não được GOS score. Robotic surgery brings a positive phẫu thuật robot synaptive modus V tại bệnh effect in brain tumor surgery when nerve fiber viện Đa Khoa Tâm Anh từ tháng 1/2023 đến bundles are preserved as much as possible. tháng 9/2023. Keywords: Modus V Synative Robot, brain tumor, tractography neurotransmission, MRI DTI. 245
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN HỘI PHẪU THUẬT THẦN KINH VIỆT NAM – LẦN THỨ XXII III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Vị trí khối u Tuổi và giới mắc bệnh Phần lớn khối u nằm vị trí của bán cầu Trong 39 trường hợp được phẫu thuật đại não với tỉ lệ 48,7%, còn lại các vị trí khác bằng robot tuổi mắc bệnh trải rộng từ 5 tuổi ít gặp hơn ghi nhận có 4 ca (10,2%) vị trí đến 71 tuổi. Độ tuổi thường gặp từ 61 – 70 trên yên, 4 ca (10,2%) nằm trong não thất, 1 tuổi, với độ tuổi trung bình là 44,1 tuổi. Giới trường hợp (2,5%) vị trí vùng tuyến tùng. nam và nữ mắc bệnh bằng nhau với tỉ lệ 1:1. Đối với u dưới lều có 6 trường hợp (15,4%) Triệu chứng lâm sàng: Đau đầu là triệu nằm ở tiểu não, 5 trường hợp (12,8%) ở vị trí chứng thường gặp (89,7%), mờ mắt (25,6%), thân não. động kinh (35,9%), yếu liệt vận động (38,4%), triệu chứng khác (20,5%). Bảng 1: Tỉ lệ vị trí của khối u trong não Trên lều Dưới lều Bán cầu Trên yên Não thất Tuyến tùng Tiểu não Thân não Tỉ lệ 48,7% 10,2% 10,2% 2,5% 15,4% 12,8% Tổng 71,8% 28,2% Hình ảnh các bó sợi thần kinh trên MRI DTI Trên DTI trước phẫu thuật ghi nhận có sự thay đổi đường dẫn truyền thần kinh với các mức độ là không thay đổi 12 ca (30,8%), đè ép 18 ca (46,2%), thâm nhiễm 6 ca (15,5%), phá hủy 3 ca (7,5%). Hình 1: Khối u góc cầu đẩy bó dẫn truyền thần kinh vào trong. Khối u trong thân não gây thâm nhiễm đối với bó dẫn truyền thần kinh Đặc điểm trong phẫu thuật Thời gian phẫu thuật trung bình 93,5 phút. Thời gian phẫu thuật được tính từ lúc bắt Lượng máu máu trung bình 150ml máu. đầu rạch da cho đến kết thúc của mũi bấm da Brainpath (Vycor) được sử dụng trong 6 cuối cùng. Thời gian ca phẫu thuật ngắn nhất trường hợp (15,4%). 55 phút và ca phẫu thuật dài nhất 200 phút. 246
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 532 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 Hình 2: Brainpath được áp dụng trong phẫu thuật robot Giải phẫu bệnh: u màng não có 14 ca của các bó sợi thần kinh sau phẫu thuật. Đối (35,9%), u sao bào 10 ca (25,6%), u mạch với những trường hợp đè ép có 15 ca máu thể hang 6 ca (15,3%), u nang thượng bì (38,5%) các bó sợi đã trả lại gần như cấu trúc 4 ca (10,2%), Colloid 2 ca (5,1%), u nội tủy bình thường và thâm nhiễm 4 ca (10,2%) các 1 ca (2,5%), u tế bào mầm 1 ca (2,5%), bó sợi xuất hiện sau phẫu thuật rõ ràng hơn. AVM đã xạ trị 1 ca (2,5%). Tuy nhiên những trường hợp phá hủy vẫn Mức độ hồi phục của đường dẫn chưa có cải thiện được cấu trúc. truyền thần kinh trên DTI là sự thay đổi Bảng 2: Mức độ hồi phục thần kinh trước và sau phẫu thuật Mức độ thay đổi các bó sợi thần kinh trước và sau phẫu thuật Bình thường Đè ép Thâm nhiễm Phá hủy Trước mổ 12 (30,8%) 18 (46,2%) 6 (15,5%) 3 (7,5%) Sau mổ 17 (43,6%) 15 (38,5%) 4 (10,2%) 3 (7,5%) Bảng 3: Triệu chứng lâm sàng thay đổi trước và sau phẫu thuật Mức độ thay đổi triệu chứng lâm sàng trướcvà sau phẫu thuật Yếu liệt vận động Rối loạn thị giác Trước mổ 38,5% 25,6% Sau mổ 28,2% 20,5% Thang điểm GOS sau phẫu thuật: quang học hiện đại cũng cho phép phẫu thuật Thang điểm GOS khi xuất viện mức độ I viên thần kinh dễ dàng tiếp cận tổn thương (GOS5) có 31 trường hợp (79,5%), độ II với chất lượng hình ảnh chân thực và đem lại (GOS3-4) 7 ca (17,9%), III (GOS1-2) 1 ca sự thoải mái trong khi phẫu thuật(2). Sự di (2,6%). chuyển của cánh tay robot theo camera rất tiện dụng và cho phép phẫu thuật viên không IV. BÀN LUẬN cần đưa tay ra khỏi phẫu trường để chỉnh lại Tính tiện dụng và thuận lợi của hệ vùng tiếp cận. Điều này giúp cho phẫu thuật thống Robot Synaptive Modus V viên có thể giảm bớt được thời gian phẫu Hệ thống Synaptive Modus V đã thực thuật cũng như hạn chế được những nguy cơ hiện trên 39 trường hợp u não. Với hệ thống khi đưa tay ra khỏi phẫu trường. Với sự cơ 247
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN HỘI PHẪU THUẬT THẦN KINH VIỆT NAM – LẦN THỨ XXII động của cánh tay robot cho phép tiếp cận vẹn của các bó sợi thần kinh (vận động, ngôn được những phẫu trường bị khuất khi tiếp ngữ, thị giác,…). Theo tác giả Shalan, tính cận bằng vi phẫu. Chúng tôi nhận thấy có 2 toàn vẹn của các bó sợi thần kinh được thể trường hợp phẫu thuật vào vùng u màng não hiện qua các mức độ: không thay đổi (độ I), cánh bé xương bướm – cực thái dương, đối đè ép (độ II), thâm nhiễm (độ III), phá hủy với góc kính vi phẫu sẽ bị hạn chế khi tiếp (độ IV) . Đối với trường hợp độ I-III, chúng cận vào hố thái dương làm cho phẫu thuật tôi sẽ phẫu thuật bảo tồn tối đa mức độ của viên sẽ khó khăn trong quá trình cắt gốc u. các bó sợi thần kinh, tuy nhiên đối với Với sự linh động của cánh tay robot cho trường hợp độ IV, xác định các bó sợi đã bị phép phẫu thuật viên tiếp cận vào vùng hố phá hủy hoàn toàn bởi tổn thương, chúng tôi thái dương với góc nhìn trực tiếp để cắt gốc u sẽ tiến hành cắt toàn bộ tổn thương để tránh thuận lợi cũng như bảo tồn được các cấu trúc nguy cơ tái phát về sau. Trong 39 trường hợp thần kinh lân cận. Theo tác giả Sajjad đối với phẫu thuật robot, chúng tôi tiến hành chụp hệ thống kính vi phẫu, phẫu thuật viên khi DTI trước mổ và ghi nhận có độ I 30,8%, độ tiếp cận vùng này dễ mỏi tay do sự căng dãn II là 46,2%, độ III là 15,5%, độ IV là 7,5%. quá mức của khối cơ cổ và vai sẽ dẫn đến Nghiên cứu của chúng tôi cũng tương đồng thao tác không được chuẩn xác. Do đó khi với tác giả Dương Đại Hà (3) ghi nhận phẫu thuật qua hệ thống robot, các phẫu thuật trường hợp độ II chiếm tỉ lệ cao 42%, độ III viên nhìn trực tiếp trên màn hình và khoảng là 20% và cũng phù hợp với tác giả Dubey cách tiếp cận đến tổn thương được rút ngắn, độ II là 52,9%, độ III là 32,3%, độ IV là điều này làm cho phẫu thuật viên có tư thế 11,7%. Các nghiên cứu đều cho rằng phần phù hợp khắc phục được những nhược điểm lớn các tổn thương có khuynh hướng đè ép của kính vi phẫu và rút ngắn được thời gian các bó sợi thần kinh hơn là thâm nhiễm và phẫu thuật (6). phá hủy cấu trúc. Do đó việc bảo tồn cấu trúc Tính hiệu quả và an toàn trong phẫu các bó sợi thần kinh là điều quan trọng. thuật u não của hệ thống Robot Với hệ thống Robot cho phép chúng tôi Ngoài hệ thống quang học hiện đại trên dựng hình được các bó sợi trong phẫu thuật, cánh tay robot và sự thuận lợi về góc nhìn qua đó chúng tôi sẽ bảo tồn được các bó sợi của hệ thống, chức năng định vị tổn thương thần kinh ngay trong phẫu thuật. Để đánh giá cùng với tái tạo bó sợi thần kinh là ưu điểm tính hiệu quả và an toàn trong phẫu thuật u đem lại tính hiệu quả và an toàn trong phẫu não chúng tôi dựa vào mức độ hồi phục của thuật. Đối với phẫu thuật thần kinh, mục tiêu các bó sợi thần kinh sau phẫu thuật. Theo được đặt ra là lấy được tổn thương tối đa và nghiên cứu của tác giả Dương Đại Hà mức bảo tồn được chức năng thần kinh. Tính an độ hồi phục sức cơ trên các bệnh nhân sau toàn trong phẫu thuật được thể hiện qua sự phẫu thuật là 10%. Đối với tác giả Shalan có bảo tồn chức năng thần kinh trước và sau mức độ hồi phục thần kinh đạt 15% (10% mổ. Để đánh giá được điều này, chúng tôi đã sức cơ và 5% thị lực)(3). Trong nghiên cứu sử dụng hình ảnh cấu trúc của bó sợi dẫn của chúng tôi có 10,2% trường hợp hồi phục truyền (DTI) trước – trong – sau phẫu thuật. sức cơ và 5,2% cải thiện về thị lực. Chúng Chúng tôi sử dụng hình ảnh DTI để lập kế tôi cũng ghi nhận sự thay đổi của các bó sợi hoạch trước phẫu thuật, đánh giá tính toàn từ bị đè ép và thâm nhiễm đã cải thiện đến 248
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 532 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 gần bình thường về mặt cấu trúc giải phẫu TÀI LIỆU THAM KHẢO với độ I từ 30,8% → 43,6%, và độ II – III lần 1. B Fiani (2021): “The Role of 3D Exoscope lượt là 46,2% → 38,5%, 15,5% →10,2%. Systems in Neurosurgery: An Optical Những trường hợp độ IV gần như không thay Innovation.” Cureus. 2021 Jun đổi sau phẫu thuật. Điều này được giải thích 23;13(6):e15878. khi có sự thay đổi của các bó sợi thần kinh bị 2. Chu TS, Chu TH, Huynh TD, Phan VD, Dang BN, Tran QD (2023): “Radical đè ép và thâm nhiễm được giải phóng thì resection of trigeminal schwannoma at the chức năng thần kinh của bệnh nhân sẽ dần cerebellopontine angle with support of the được cải thiện theo thời gian. Tuy nhiên do digital robotic exoscope Synaptive Modus V thời gian nghiên cứu chưa đủ dài để có thể system: A case report and literature review”, đánh giá được mức độ thay đổi thần kinh một Medicine (Baltimore). 2023 Apr 7;102(14): cách chính xác. e33492. Đánh giá kết quả phẫu thuật bằng 3. Dương ĐH, Phạm TD, Phạm HA, và cs thang điểm GOS (2021): “Kết quả phẫu thuật u não trong trục Thang điểm GOS khi xuất viện mức độ I ứng dụng cộng hưởng từ khuếch tán sức căng (GOS5) có 31 trường hợp (79,5%), độ II và định vị thần kinh trong mổ”. Tạp chí (GOS3-4) 7 ca (17,9%), III (GOS1-2) 1 ca Ngoại khoa và Phẫu thuật nội soi Việt Nam. (2,6%). Phần lớn các trường hợp phẫu thuật 2021; (4)11: 98-104 u não cho kết quả tốt, bệnh nhân có thể xuất 4. Marissa D’Souza, Julian Gendreau, viện và trở về cuộc sống hàng ngày với Austin Feng, Lily H Kim, Allen L Ho, Anand Veeravagu (2019): “Robotic- 79,5%. Tuy nhiên có 20,5% bệnh nhân vẫn Assisted Spine Surgery: History, Efficacy, còn triệu chứng khi xuất viện. Do thời gian Cost, And Future Trends”, Robot nghiên cứu ngắn nên chưa đánh giá được Surg. 2019; 6: 9–23 mức độ hồi phục của bệnh nhân. Chúng tôi 5. Montemurro, N.; Scerrati, A.; Ricciardi, ghi nhận rằng có mối tương quan giữa thang L.; Trevisi, G. (2022). “The Exoscope in điểm GOS xuất viện với mức độ thay đổi của Neurosurgery: An Overview of the Current bó sợi thần kinh sau phẫu thuật. Điều này Literature of Intraoperative Use in Brain and cũng phù hợp với nghiên cứu của tác giả Spine Surgery.” J. Clin. Med. 2022, 11, 223. 6. R Singh (2022): “Robotics in neurosurgery: Dương Đại Hà và tác giả Shalan cho rằng Current prevalence and future directions”. mức độ hồi phục của các bó sợi thần kinh Surg Neurol Int. 2022 Aug 19;13:373 càng cao thì tiên lượng của bệnh nhân sau 7. Sajjad Muhammad,Martin Lehecka, Mika phẫu thuật càng tốt(3). Niemelä (2019) “Preliminary experience with a digital robotic exoscope in cranial and V. KẾT LUẬN spinal surgery: a review of the Synaptive Mức độ hồi phục của đường dẫn truyền Modus V system”, Acta Neurochirurgica volume 161, pages 2175–2180. thần kinh sau phẫu thuật có liên quan đến 8. Shalan J, Ahmed Y. Soliman, Ibrahim thang điểm GOS xuất viện của bệnh nhân. A. Nassar, et al (2021). “Surgical planning Phẫu thuật Robot đem lại được hiệu quả tích in patients with brain glioma using diffusion cực trong phẫu thuật u não khi các bó sợi tensor MR imaging and tractography.” thần kinh được bảo tồn tối đa. Egyptian Journal of Radiology and Nuclear Medicine. 2021; 52:110. 249
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi khâu lỗ thủng dạ dày - tá tràng tại bệnh viện Đà Nẵng
7 p | 103 | 9
-
Bài giảng Đánh giá kết quả phẫu thuật thắt ống động mạch ở trẻ sơ sinh còn ống động mạch lớn
30 p | 46 | 7
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật trật khớp cùng đòn bằng nẹp móc tại bệnh viện Saigon-ITO
6 p | 68 | 5
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật cắt thực quản không mở ngực điều trị ung thư thực quản
7 p | 90 | 5
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật bướu giáp đơn thuần tại Bệnh viện A Thái Nguyên theo đường mở dọc cơ ức giáp
6 p | 73 | 4
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật thương tích gân duỗi bàn tay tại bệnh viện Việt Đức
6 p | 76 | 3
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi vi phẫu các tổn thương lành tính thanh quản tại Khoa Phẫu thuật và Điều trị theo yêu cầu - Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
6 p | 23 | 3
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật cắt phần sau dây thanh bằng laser CO2 trong điều trị liệt dây thanh hai bên tư thế khép sau phẫu thuật tuyến giáp
5 p | 15 | 3
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật bệnh viêm mũi xoang tái phát sau phẫu thuật nội soi chức năng mũi xoang ở người lớn
7 p | 82 | 3
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật cắt thực quản nội soi ngực trong điều trị ung thư thực quản
7 p | 114 | 3
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật tật khúc xạ bằng laser tại Bệnh viện mắt Quốc Tế Hoàn Mỹ
11 p | 4 | 2
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật của ung thư ống tiêu hóa không thuộc biểu mô tại bệnh viện hữu nghị việt đức trong 10 năm
4 p | 51 | 2
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi trong điều trị sỏi đường mật chính ngoài gan có chụp cộng hưởng từ
7 p | 35 | 2
-
Kết quả phẫu thuật 109 bệnh nhân u não thất bên
5 p | 81 | 2
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật lasik trên bệnh nhân bất đồng khúc xạ nặng
3 p | 86 | 2
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật gãy cúi - căng cột sống ngực - thắt lưng bằng phương pháp cố định ốc chân cung và hàn xương sau bên
10 p | 77 | 1
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi lồng ngực
5 p | 73 | 1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi trong điều trị xẹp nhĩ khu trú tại Bệnh viện Tai Mũi Họng Cần Thơ năm 2022 – 2024
6 p | 2 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn