Đánh giá kết quả tầm soát ung thư cổ tử cung tại khoa Sản Bệnh viện Thanh Nhàn năm 2019
lượt xem 2
download
Bài viết trình bày xác định tỉ lệ các thương tổn lành tính, tiền ung thư và ung thư cổ tử cung bằng xét nghiệm tế bào học cổ tử cung qua khám sàng lọc ở phụ nữ đến khám phụ khoa tại khoa sản I Bệnh viện Thanh Nhàn; Khảo sát giá trị của test acid acetic (VIA) trong tầm soát tổn thương tiền ung thư cổ tử cung.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đánh giá kết quả tầm soát ung thư cổ tử cung tại khoa Sản Bệnh viện Thanh Nhàn năm 2019
- BỆNH VIỆN THANH NHÀN KỶ NIỆM 65 NĂM NGÀY THẦY THUỐC VIỆT NAM 27.2.2020 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ TẦM SOÁT UNG THƯ CỔ TỬ CUNG TẠI KHOA SẢN BỆNH VIỆN THANH NHÀN NĂM 2019 Trần Quyết Thắng *, Đào Quang Minh*, Nguyễn Thị Như Ngọc* TÓM TẮT 21 cytology for women at Obstetrics and Mục tiêu: 1. Xác định tỉ lệ các thương tổn gynecology of Thanh Nhan Hospital .2. lành tính, tiền ung thư và ung thư cổ tử cung Preliminary asessment of visual inspection with bằng xét nghiệm tế bào học cổ tử cung qua khám acetic acid (VIA) in screening of cervical sàng lọc ở phụ nữ đến khám phụ khoa tại khoa premalignant lesions. Materials and methods: sản I Bệnh viện Thanh Nhàn. 2. Khảo sát giá trị Cross- sectional, descriptive study on 423 của test acid acetic (VIA) trong tầm soát tổn women aged 20 to 65 years randomly selected thương tiền ung thư cổ tử cung. Đối tượng và fromObstetrics and gynecology of Thanh Nhan phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả Hospital. Serial gynecologic examination , Pap’s cắt ngang, khám phụ khoa, xét nghiệm tế bào cổ test and visual inspection with acetic acid were tử cung và test VIA cho 423 phụ nữ trong độ tuổi performed. Result: Cytologic abnormalities were 20-65 tại khoa sản I bệnh viện Thanh Nhàn. Kết found in 6%. CIN II and CIN III rate was 0.7%, quả: Tỉ lệ phụ nữ có tế bào học bất thường là occurred in 33.3% of cases indicated for 6%, tổn thường CIN II và CIN III chiếm tỉ lệ colposcopy. VIA positivity rate was 15%, VIA 0.7% , chiếm 33.3% các trường hợp soi cổ tử negativity was 85%. VIA yielded has a cung nghi ngờ. Tỉ lệ VIA(+) là 15%, VIA(-) là sensitivity of 80%, specificity of 89.2% and 85% VIA có giá trị chẩn đoán tổn thương tiền negative predictive value of 98.6% in detection ung thư – ung thư cổ tử cung với độ nhạy là of cervical premalignant lesion. Conclusion: 80%, độ đặc hiệu 89.2%, giá trị dự báo âm tính Visual inspection with acetic acid yielded 98.6%.Kết luận: test VIA có giá trị chẩn đoán acceptable diagnostc values, especially high khá tốt, đặc biệt là giá trị dự báo âm tính cao negative predictive value in cervical cancer trong tầm soát tổn thương tiền ung thư cổ tử screening. cung. I. ĐẶT VẤN ĐỀ SUMMARY Xét nghiệm tế bào cổ tử cung là phương RESULTS OF CERVICAL CANCER pháp sàng lọc ung thư cổ tử cung đang được SCREENING AT OBSTETRICS AND áp dụng phổ biến ở nhiều quốc gia. Phương GYNECOLOGY OF THANH NHAN pháp sàng lọc bằng test acid acetic (VIA) HOSPITAL hiện đang được tổ chức y tế thế giới (WHO) Objectives: Screening of benign, ủng hộ, phù hợp với các nước đang phát triển premalignant and cervical cancer using cervical có nguồn lực hạn chế [2]. Sàng lọc phát hiện sớm ung thư cổ tử *Bệnh viện Thanh Nhàn cung có ý nghĩa hết sức quan trọng trong Chịu trách nhiệm chính: Trần Quyết Thắng việc điều trị bệnh, giảm tỉ lệ tử vong. Hiện Email: phusanthanhnhan@gmail.com nay việc sàng lọc được coi như là một Ngày nhận bài: 18/11/2019 phương pháp chống ung thư cổ tử cung tại Ngày phản biện khoa học: 23/12/2019 Ngày duyệt bài:27/01/2020 các nước đang phát triển và tại Việt Nam [3]. 120
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 487 - THÁNG 2 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 Chúng tôi thực hiện đề tài nghiên cứu acid acetid 3-5%, đợi 1 phút. Quan sát kĩ “Đánh giá kết quả tầm soát ung thư cổ tử vùng chuyển tiếp và ranh giới lát - trụ mới cung tại khoa phụ sản Bệnh Viện Thanh tìm tất cả mảng màu trắng nổi gờ hoặc dày Nhàn năm 2019” với 02 mục tiêu: lên hoặc thương tổn acetowhite. 1. Xác định tỉ lệ các thương tổn lành Chẩn đoán VIA(+): Vùng trắng nghi tính, tiền ung thư và ung thư cổ tử cung bằng ngờ rộng bao quanh lỗ ngoài cổ tử cung. Các xét nghiệm tế bào cổ tử cung qua khám sàng vùng acetowhite mạnh, rõ rệt với ranh giới lọc phụ nữ đến khám phụ khoa tại khoa sản ràng, bờ có thể gồ lên hoặc không. Thương bệnh viện Thanh Nhàn tổn nằm gần ranh giới lát trụ trong vùng 2. Khảo sát giá trị của test acid acetid chuyển tiếp. Vùng acetowhite mạnh tại biểu (VIA) trong tầm soát tổn thương tiền ung thư mô trụ hoặc gần lỗ ngoài. U nhú hoặc bạch cổ tử cung. sản nằm gần ranh giới lát- trụ, bắt màu mạnh với acetic. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Chẩn đoán VIA(-): Không có tổn 2.1 Đối tượng nghiên cứu: Bao gồm thương acetowhite, thương tổn màu trắng 423 phụ nữ trong độ tuổi 20-65 đến khám xanh hoặc không rõ ràng và không có màu phụ khoa tại khoa sản bệnh viện Thanh rõ, polyp cổ tử cung bắt màu trắng, nang Nhàn. Thời gian từ 01-12/2019. Các trường Naboth bắt màu trắng, đường acetowhite hợp nghi ngờ được soi cổ tử cung, sinh thiết mảnh tại vị trí ranh giới lát trụ, thương tổn và theo dõi 12 tháng. acetowhite nằm quá xa vùng chuyển tiếp, 2.2 Phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt viết dạng acetowhitening, các vùng dạng ngang. Bệnh nhân khám phụ khoa, lấy mẫu chấm trong ống cổ tử cung (biểu mô tuyến tế bào cổ tử cung để làm xét nghiệm tế bào bắt màu acetowhite). học, làm test VIA (Test acid acetid 3%). Soi Nghi ngờ ung thư xâm lấn: Thương tổn cổ tử cung, sinh thiết để chẩn đoán tổn sùi –loét rõ trên lâm sàng. Đang rỉ máu hoặc thương tiền ung thư và ung thư cổ tử cung. chảy máu khi tiếp xúc. 2.3 Các bước thực hiện: Lấy mẫu tế bào 2.3.2 Soi cổ tử cung: Trường hợp kết cổ tử cung. Làm test acid acetid (VIA), bôi quả tế bào âm đạo bất thường, VIA (+) được acid acetic 3% vào cổ tử cung, đợi 1 phút, tiếp tục soi cổ tử cung. Kết quả soi cổ tử quan sát các đặc tính biến đổi của tế bào cổ cung phân loại theo danh pháp năm 2003 của tử cung. Ghi chép kết quả vào biểu mẫu thiết Liên đoàn soi cổ tử cung và bệnh lí cổ tử kế sẵn. Bệnh nhân có kết quả nghi ngờ ung cung quốc tế chia làm 5 nhóm: thư cổ tử cung tiến hành soi cổ tử cung và Nhóm A: hình ảnh soi cổ tử cung bình làm sinh thiết. Các phụ nữ có nghi ngờ thường. ASCUS trở lên được soi cổ tử cung, làm sinh Nhóm B: hình ảnh soi cổ tử cung bất thiết và tiếp tục theo dõi trong 1 năm. thường: acetowhite, chấm đáy, dạng khảm, 2.3.1 Cách thực hiện VIA:Quan sát cổ mảng trắng, Iodin (-) mạch máu bất điển tử cung bằng mắt thường trước và sau khi hình. bôi acid acetid. Nhóm C: hình ảnh nghi ngờ ung thư Các bước thực hiện VIA: Quan sát cổ xâm lấn. tử cung bằng mắt thường sau dùng dung dịch 121
- BỆNH VIỆN THANH NHÀN KỶ NIỆM 65 NĂM NGÀY THẦY THUỐC VIỆT NAM 27.2.2020 Nhóm D: soi cổ tử cung không đạt yêu 2.3.3 Sinh thiết cổ tử cung: kết quả soi cầu, ranh giới lát trụ không quan sát được cổ tử cung thuộc nhóm B, C nghi ngờ sẽ (nằm sâu trong ống cổ tử cung). Viêm nhiễm dùng kìm sinh thiết cổ tử cung bấm lấy mẫu nặng, thiểu dưỡng nặng. Cổ tử cung không ở vùng chuyển tiếp hoặc nghi ngờ để làm xét quan sát được. nghiệm mô học. Dựa vào kết quả mô học để Nhóm E:viêm nhiễm, loét, Kondyloma, có thái độ xử trí điều trị. thiểu dưỡng, khác như polyp ống cổ tử cung, u nhú, nang naboth. 2.4 Đánh giá kết quả: Có bệnh Không bệnh Tổng cộng Dương tính a b a+b Âm tính b d c+d Tổng cộng a+c b+d a+b+c+d Có bệnh: tế bào học ASCUS(+) Và/ hoặc Giá trị dự báo âm tính: d/(c+d) mô bệnh học CIN I (+) Xử lý số liệu: Dữ liệu từ phiếu nghiên Độ nhạy: Se=a/(a+c) cứu được nhập và xử lí theo các thuật toán Độ đặc hiệu: Sp=d/(b+d) thống kê y học. Giá trị dự báo dương tính:a/(b+d) III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Bảng 1. Độ tuổi của mẫu nghiên cứu Độ tuổi N % 50 36 8.5 Nhận xét: Độ tuổi trong nghiên cứu chủ yếu 30-50 tuổi chiếm tỉ lệ 80.6% Bảng 2. Tình trạng gia đình Tình trạng gia đình N % Có chồng 361 85.3 Ly dị 11 2.6 Góa 5 1.2 Độc thân 25 5.9 Khác 21 4.9 Tổng số 423 100 Nhận xét: Số phụ nữ có chồng chiếm tỉ lệ cao nhất 85.3% 122
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 487 - THÁNG 2 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 Bảng 3.Số con Số con N Tỉ lệ% 0 28 6.6 1 38 9.0 2 283 66.9 3 60 14.2 ≥4 14 3.3 Tổng số 423 100 Nhận xét: Tỉ lệ phụ nữ có 2 con cao nhất 69.8% Bảng 4. Các biểu hiện lâm sàng Triệu chứng phụ khoa N Tỉ lệ % Khí hư âm đạo nhiều 254 60 Vết trắng âm hộ 1 0.23 Papiloma 3 0.7 Viêm âm đạo 217 51.3 Viêm cổ tử cung 61 14.4 Nang naboth 17 4 Lộ tuyến cổ tử cung 92 21.7 Polyp cổ tử cung 7 1.7 Nhận xét: Trường hợp có dấu hiệu bệnh lý phụ khoa khá phong phú, trong đó ra khi hư âm đạo nhiều là triệu chứng phổ biến nhất chiếm tỉ lệ 60%, viêm âm đạo chiếm tỉ lệ 51%, lộ tuyến chiếm tỉ lệ 21.7%. Bảng 5. Kết quả tế bào học cổ tử cung Kết quả N Tỉ lệ % Không có tế bào bất thường điển hình hoặc ác tính 398 94 ASC-US 7 1.7 AG-US 5 1.2 LSIL 10 2.4 HSIL 3 0.7 Tổng cộng 423 100 Nhận xét: Tỉ lệ tế bào bất thường là 6% trong đó ASCUS và AGUS chiếm tỉ lệ 2.9%, LSIL chiếm tỉ lệ 2.4%, HSIL chiếm tỉ lệ 0.7% Bảng 6. Kết quả VIA Kết quả VIA N Tỉ lệ % VIA(-) 360 85 VIA(+) 63 15 Tổng cộng 423 100 Nhận xét: kết quả VIA(+) chiếm 15% 123
- BỆNH VIỆN THANH NHÀN KỶ NIỆM 65 NĂM NGÀY THẦY THUỐC VIỆT NAM 27.2.2020 Bảng 7. Kết quả soi cổ tử cung Soi cổ tử cung N Tỉ lệ % Nhóm A 11 44 Nhóm B 8 32 Nhóm C 1 4 Nhóm D 1 4 Nhóm E 4 16 Tổng cộng 25 100 Nhận xét: Soi cổ tử cung cho 25 trường hợp có tế bào học bất thường có kết quả soi cổ tử cung (+) là 9 case chiếm tỉ lệ 36%, tất cả những trường hợp này có chỉ định sinh thiết để chẩn đoán xác định . Bảng 8. Kết quả mô bệnh học Tổng số sinh thiết CIN II, CIN III Tỉ lệ % Khác Tỉ lệ % 9 3 33.3 5 66.7 Nhận xét: Tổng số 9 trường hợp soi cổ tử cung nghi ngờ được sinh thiết cổ tử cung làm mô học có 3 trường hợp được chẩn đoán CIN II/ CIN III, chiếm tỉ lệ 33.3% Bảng 9. Giá trị chẩn đoán VIA Tế bào/ mô bệnh Tế bào/ mô bệnh VIA Tổng cộng học bất thường học bình thường VIA(+) 20 43 63 VIA(-) 5 355 360 Tổng cộng 25 398 423 Nhận xét: Giá trị của VIA so với tế bào học/ mô bệnh học được tính như sau Độ nhạy Se: 20/(20+5)=80% Độ đặc hiệu: 355/(355+43)=89.2% Giá trị dự báo dương tính: PPV 20/(43+355)= 5.03% Giá trị dự báo âm tính : NPV 355/360= 98.6% III. BÀN LUẬN trường hợp mỗi năm [3]. Ung thư cổ tử cung Hiện nay trên thế giới có trên 25 triệu là bệnh lí ác tính của biểu mô lát (biểu mô người sống chung với ung thư, trong đó có vảy) hoặc biểu mô tuyến của cổ tử cung.Việc 11 triệu người mới, 7 triệu người tử vong. sàng lọc phát hiện sớm ung thư cổ tử cung có Hằng năm có trên 510.000 trường hợp mới ý nghĩa hết sức quan trọng trong việc điều trị mắc ung thư cổ tử cung và 288.000 phụ nữ bệnh, giảm tỉ lệ tử vong tử vong do ung thư cổ tử cung trong đó 80% Qua khám tầm soát ung thư cổ tử cung ở các nước đang phát triển.Tỉ lệ mắc mới bằng phương pháp khám lâm sàng, xét ung thư cổ tử cung ở Việt Nam là nghiệm VIA và làm PAP tại khoa phụ sản 20,3/100.000 phụ nữ, tử vong trên 2.500 124
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 487 - THÁNG 2 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 Bệnh viện Thanh Nhàn trên 423 phụ nữ học khá cao : độ nhạy 90.9%, độ đặc hiệu chúng tôi có nhận xét như sau: 97.8% [3]. Độ tuổi khám sàng lọc chủ yếu thuộc Nghiên cứu của Elit LB, G Tan, nhóm 30-50 tuổi, chiếm 80,6%. Trong đó số Munkhtaivan A trên 2009 phụ nữ ghi nhân phụ nữ có 2 con chiếm tỉ lệ cao 66.9% và có VIA có độ nhạy 89.9%, độ đặt hiệu là chồng chiếm tỉ lệ 85.3% 88.6%. Độ nhạy và độ đặc hiệu của chúng tôi Biểu hiện lâm sàng có dấu hiệu bệnh lý tương tự nghiên cứu này [5]. phụ khoa khá phổ biến, trong đó nhiều khí Giá trị dự báo của test sàng lọc VIA: hư âm đạo chiếm 60%, Viêm âm đạo chiếm Giá trị dự báo của test sàng lọc VIA khi 51.3%, lộ tuyến cổ tử cung chiếm 21.7%. so sánh với kết quả tế bào học/ mô bệnh học Tỉ lệ VIA(+): Số phụ nữ được test như sau: giá trị dự báo âm tính của test VIA VIA(+) là 63/423 chiếm tỉ lệ 15%. là 98.6%. Những trường hợp tế bào học âm Theo nghiên cứu của Nguyễn Vũ Quốc tính được theo dõi sau 1 năm để đánh giá Huy trên 1125 phụ nữ tới khám tại khoa sản xuất hiện tổn thương bất thường. Giá trị sự bệnh viện Trung Ương “ Phát hiện tổn báo dương tính của test VIA là 5.03%. Giá thương tiền ung thư và ung thư cổ tử cung trị dự báo âm tính cao cho thấy sử dụng bằng phương pháp quan sát cổ tử cung sau phương pháp VIA có hiệu quả, đặc biệt tại bôi acis acetic”[3] có tỉ lệ VIA(+) và bất cộng đồng cũng là một sự lựa chọn để sàng thường là 17.8%. So với kết quả nghiên cứu lọc ung thư cổ tử cung trong điều kiện nguồn này thì tỉ lệ VIA(+) của chúng tôi thấp hơn lực còn hạn chế. một chút. Kết quả soi cổ tử cung cho những người Nghiên cứu của Bùi Thị Chi cùng cộng có tế bào âm đạo bất thường và test VIA(+): sự trên 8446 phụ nữ được tầm soát ung thư Soi cổ tử cung cho 25 trường hợp có tế cổ tử cung tại 19 xã thại tỉnh Thừa Thiên huế bào học bất thường và VIA(+): nhóm A tỉ lệ ghi nhận tỉ lệ bất thường VIA(+) là 15.7% 44%, nhóm B 32%, nhóm C 4%, nhóm D [4]. 4%, nhóm E 16%, trong đó: kết quả soi cổ tử Như vậy tỉ lệ VIA(+) ở nghiên cứu của cung nhóm B chiếm tỉ lệ 32% có chỉ định chúng tôi cũng tương tự như kết quả nghiên sinh thiết chẩn đoán xác định. cứu của 2 tác giả trên. Kết quả mô bệnh học: Trong số 9 trường Giá trị chẩn đoán của VIA so với tế bào/ hợp sinh thiết chúng tôi có kết quả mô học mô bệnh học: CIN II và CIN III tỉ lệ 33.3% Độ nhạy và độ đặc hiểu: Kết quả nghiên cứu 423 phụ nữ được làm III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU test VIA tại cộng đồng, chúng tôi có độ nhạy Qua khám tầm soát ung thư cổ tử cung là 80%, độ đặc hiệu là 89.2%. bằng phương pháp khám lâm sàng, xét Nghiên cứu của Nguyễn vũ Quốc Huy nghiệm VIA và làm PAP tại khoa phụ sản I trên 1125 phụ nữ tại khoa sản Bệnh viên Bệnh viện Thanh Nhàn trên 423 phụ nữ Trung Ương thì VIA có độ nhạy với tế bào nhằm xác định tỉ lệ các tổn thương lành tính, 125
- BỆNH VIỆN THANH NHÀN KỶ NIỆM 65 NĂM NGÀY THẦY THUỐC VIỆT NAM 27.2.2020 tiền ung thư và ung thư cổ tử cung chúng tôi cổ tử cung”. Chuyên đề sản phụ khoa, Nhà có kết luận sau: xuất bản Đại học Huế” *Các tổn thương cổ tử cung: 2. Bộ môn Phụ Sản Trường đại học Y Dược - Kết quả tế bào học bất thường là 6%. Huế, 2007, “Tiếp cận phòng chống ung thư - Kết quả mô bệnh học: Trong tổng số cổ tử cung theo hướng cộng Chuyên đề sản phụ khoa”. Chuyên đề sản phụ khoa, Nhà case soi cổ tử cung bất thường có 33.3% có xuất bản Đại học Huế, 2007” tổn thương mô học CIN II và CIN III, chiếm 3. Nguyễn Vũ Quốc Huy và cộng sự (2008). tỉ lệ 0.7% “Đánh giá kết quả tầm soát ung thư cổ tử *Giá trị của VIA trong tầm soát tổn cung bằng phương pháp quan sát cổ tử cung thương tiền ung thư sau bôi acid acetic.” Tạp chí Phụ Sản, - Tỉ lệ VIA(+) là 15%, VIA(-) là 85% 7(2):58-65. - VIA có các giá trị chẩn đoán tổn thương 4. Bùi Thị Chi và cộng sự (2011). “Phát hiện tiền ung thư- ung thư cổ tử cung vưới độ thương tổn tiền ung thư và ung thư cổ tử nhạy 80%, độ đặc hiệu 89.2%, giá trị dự báo cung tại 19 xã của 2 huyện Phú Vang và dương tính 5.03%, giá trị dự báo âm tính Hương Thủy Tỉnh Thừa Thiên Huế”. Tạp 98.6% chí Phụ Sản, 9(3):57-64. 5. Elit LB, G Tan, Munkhtaivan A (2006) TÀI LIỆU THAM KHẢO “Asessment of 2 cervical screenimg methods 1. Bộ môn Phụ Sản Trường đại học Y Dược in Mongolia: cervical cytology and viusual Huế, 2007, “Nhiễm Human Papilomvirus inspection with acetic acid”. J Low Genit trong các tổn thương tiền ung thư và ung thư tract Dis 10(2):83-8 126
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đánh giá kết quả kiểm soát hen phế quản bằng ICS và LABA theo hướng dẫn của GINA
6 p | 65 | 7
-
Bài giảng Đánh giá kết quả ngắn hạn trong các phương pháp điều trị trật khớp háng bẩm sinh tại Bệnh viện Chấn thương Chỉnh hình - BS. Phan Đức Minh Mẫn
30 p | 36 | 5
-
Đánh giá kết quả ban đầu tầm soát bệnh võng mạc đái tháo đường từ xa bằng chương trình CARA
6 p | 72 | 5
-
Đánh giá rối loạn nuốt và hiệu quả phục hồi chức năng nuốt sớm ở bệnh nhân đột quỵ não cấp tại Bệnh viện Thống Nhất thành phố Hồ Chí Minh
7 p | 17 | 5
-
Nghiên cứu sự tuân thủ điều trị, một yếu tố liên quan và kết quả can thiệp truyền thông ở bệnh nhân tăng huyết áp trên 60 tuổi tại phòng khám Trung tâm Y tế huyện U Minh, tỉnh Cà Mau năm 2022-2023
8 p | 13 | 5
-
Tuân thủ điều trị và kết quả chăm sóc tư vấn người bệnh đái tháo đường type 2 điều trị ngoại trú tại Trung tâm Y tế Châu Thành, tỉnh Hậu Giang năm 2021
7 p | 28 | 4
-
Đánh giá kết quả điều trị các tổn thương tiền ung thư cổ tử cung tại Bệnh viện Trung ương Huế
4 p | 65 | 4
-
Đạc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả phẫu thuật ung thư đại tràng tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Đăk Lẳk từ 2009 đến 2014
4 p | 28 | 3
-
Sử dụng thuốc hạ đường huyết điều trị bệnh đái tháo đường típ 2 tại Trung tâm Y tế thị xã Long Mỹ năm 2020
6 p | 26 | 3
-
Tầm soát phát hiện thai nhi bị hội chứng Down ở các bà mẹ mang thai ba tháng đầu tại Bệnh viện Hoàn Mỹ Đà Nẵng
6 p | 35 | 3
-
Kết quả sớm sau mổ cắt gan lớn điều trị ung thư biểu mô tế bào gan tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức
4 p | 16 | 3
-
Nghiên cứu tình hình, một số yếu tố liên quan và kết quả can thiệp kiểm soát tăng acid uric mức độ nhẹ ở bệnh nhân nam tăng huyết áp đến khám bệnh tại Trung tâm Y tế Tân Uyên tỉnh Bình Dương năm 2023 – 2024
6 p | 3 | 2
-
Kết quả quản lý điểu trị bệnh đái tháo đường ở người cao tuổi tại Trung tâm Y tế huyện Phú Lương tỉnh Thái Nguyên
4 p | 12 | 2
-
Đánh giá kết quả xét nghiệm PAP Smear tại phòng khám phụ sản, Bệnh viện Quân y 103
6 p | 75 | 2
-
Tầm soát bệnh thận và hệ niệu trong cộng đồng qua sử dụng bảng câu hỏi và máy siêu âm bụng xách tay
9 p | 29 | 1
-
Đánh giá hiệu quả kiểm soát hô hấp của phương pháp thông khí áp lực dương ngắt quãng đầu trung tâm kết hợp ngoại vi trong phẫu thuật tạo hình khí quản
5 p | 4 | 1
-
Đánh giá kết quả điều trị tổn thương lộ tuyến cổ tử cung bằng thủ thuật LEEP tại Trung tâm Kiểm soát Bệnh tật tỉnh Bắc Ninh
5 p | 6 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn