ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM LÂM SÀNG TIÊU HOÁ(Phần 1)
lượt xem 92
download
Triệu chứng viêm thực quản (thêm từ, nhóm từ vào câu sau): - (Khó) nuốt. - Co thắt (cổ họng) làm cho khó thở vào. - Đau ngay khi (nuốt), nóng rát, đau lan ra sau lưng. - Chảy (nước bọt). - Nôn ra (máu). - Có khi viêm nặng gây rối loạn (tim mạch), loạn nhịp thở, suy tim…
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM LÂM SÀNG TIÊU HOÁ(Phần 1)
- ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM TIÊU HOÁ(Phần 1) 1. Triệu chứng viêm thực quản (thêm từ, nhóm từ vào câu sau): - (Khó) nuốt. - Co thắt (cổ họng) làm cho khó thở vào. - Đau ngay khi (nuốt), nóng rát, đau lan ra sau lưng. - Chảy (nước bọt). - Nôn ra (máu). - Có khi viêm nặng gây rối loạn (tim mạch), loạn nhịp thở, suy tim… 2. Chụp Xquang thực quản viêm có các dấu hiệu (Đ-S): a. Viêm: bờ thực quản nhẵn (S), có hình răng cưa nhỏ (Đ), các nếp niêm mạc thô (Đ), nhỏ (S), sát nhau (S), không có phương hướng rõ ràng (Đ), có khi bị gián đoạn rõ (S). b. Loét thực quản: thành thực quản có hình đọng thuốc dài (S), có quầng phù nề (Đ) ở phía nền (Đ) và hình quy tụ niêm mạc (Đ), về phía thành đối diện ổ đọng thuốc có hình giãn rộng (S). 3. Chẩn đoán viêm thực quản (thêm từ, nhóm từ phù hợp): Chẩn đoán viêm thực quản dựa vào: a. Sau các (nguyên nhân) nêu trên bệnh nhân thấy khó (nuốt). b. Hội chứng Plummer- Vinson: khó nuốt kèm theo cảm giác (đè nén) ở họng. c. Đau, nóng rát vùng (giữa ức). d. (Xquang, nội soi) thực quản thấy tổn thương. 4. Biến chứng của viêm thực quản (thêm từ, nhóm từ phù hợp): a. (Thủng): đau dữ dội khú trú ở cổ (thủng đoạn thực quản cổ), đau khú trú vùng sau xương ức, thượng vị (thủng đoạn thực quản ngực), mạch nhanh nhỏ khó thở, nhiệt độ cao 380-390C. b.(Viêm) màng phổi. c. Viêm quanh (thực quản).
- d. (Hẹp) thực quản. 5. Điều trị thực quản viêm (thêm từ, nhóm từ phù hợp): a. Rử a miệng, thực quản, dạ dày để (loại trừ tác nhân) axid, kiềm gây bỏng, dùng sonde dạ dày (bôi dầu thực vật vaselin). b. Nếu (bỏng kiềm mạnh) thì dùng dung dịch axid lactic loãng hoặc với nước limonat. c. Nếu (bỏng do axid) thì dùng dung dịch bicacbonat 2%, cho bệnh nhân uống sữa. Cần phong bế quanh thận khi bị ngộ độc (axid axêtic) vì (axid) gây tan máu. 6. Kể các yếu tố thuận lợi dẫn tới ung thư thực quản (Đ-S): a. Nghiện rượu, thuốc lá. (Đ) b. Các bệnh viêm cấp tính ống tiêu hoá. (S) c. ăn thức ăn quá nóng, quá lạnh trong một thời gian dài (Đ). d. Sau bỏng hoặc sau chấn thương thực quản. (Đ) e. Sau bệnh túi thừa thực quản, co thắt thực quản (Đ). f. Sau nhiễm trùng mạn: lao, giang mai thực quản (Đ). g. Sau suy tim. (S) 7. Triệu chứng ung thư thực quản (thêm từ, nhóm từ phù hợp): Tại chỗ bệnh diễn ra (từ từ) với các triệu chứng: - Cảm giác (nặng) và (tức ngực). - Cảm giác vương vướng trong (cổ họng). - (Khó nuốt): lúc đầu (khó nuốt) nhưng không đau, về sau (khó nuốt) kèm theo đau, lúc đầu (khó nuốt khi ăn) thức ăn rấn, về sau (khó nuốt cả thức ăn) lỏng. - Đau âm ỉ, đè nén dọc theo (xương ức). - Miệng (hôi). - Giọng (khàn) do u chèn ép vào dây thần kinh quặn ngược. 8. Triệu chứng K thực quản toàn thân (thêm từ, nhóm từ phù hợp): - Mệt mỏi, kém ăn, (khát), nôn máu. - (Gầy) sút.
- - (Da) xanh nhợt. - Kèm theo dấu hiệu (thanh- khí quản) giọng khàn ho như ếch kêu. - Các dấu hiệu phổi- phế quản: (sốt, ho, khạc đờm lẫn máu mủ). - Các dấu hiệu (màng phổi): đau ngực, sốt, ho. - Biểu hiện (hẹp tâm vị): cảm giác khó thở ngột ngạt do chèn ép sau xương ức. - Biểu hiện dạ dày: (đau thượng vị, buồn nôn, nóng rát, ợ, nôn ra máu). 9. Các yếu tố nội sinh (Đ-S): a. Virus, vi khuẩn và độc tố của chúng. (Đ) b. Urê máu cao, tăng thyroxin, tăng đường máu. (S) c. Thuốc aspirin, APC, rượu, chè, cafê…(Đ) d. Chấn thương sọ não, u não, sau phẫu thuật thần kinh, tim, shock, phổi cấp, xơ gan. (S) 10. Các yếu tố nội sinh (Đ-S): a. Các chất ăn mòn: muối kim loại nặng như đồng, kẽm thuỷ ngân, kiềm axid sunfuric…(S) b. Các yếu tố nội sinh tràn vào máu gây ra viêm dạ dày cấp, các bệnh nhiễm khuẩn cấp như cúm, sởi, bạch hầu, thương hàn…(Đ) c. Bỏng, nhiễm phóng xạ ( 1000 R- 2500R), các stress nặng, chấn thương sọ não, u não…(Đ) d. Dị ứng thức ăn tôm, sò,ốc, hến. (Đ) 11. Viêm dạ dày có thể có các triệu chứng rầm rộ sau (thêm từ, cụm từ phù hợp): a. Đau vùng (thượng vị dữ dội) cồn cào, nóng rát, có khi (âm ỉ) ậm ạch khó tiêu. b. Buồn nôn hoặc (nôn nhiều), ăn xong (nôn ngay), nôn hết. c. Lưỡi bự, miệng hôi, sốt (390-400C). d. Gõ (vùng thượng vị) đau. e. Có thể bị (truỵ tim mạch). 12. Chẩn đoán (+) viêm dạ dày dựa vào (thêm từ, nhóm từ phù hợp): a. Lâm sàng: đau thượng vị (đột ngột không theo chu kỳ), nóng rát.
- b. Xquang: không thấy (hình loét) chỉ thấy (niêm mạc thô). c. Soi dạ dày và sinh thiết: (tổn thương niêm mạc dạ dày). 13. Chẩn đoán phân biệt (Đ-S): a. Viêm tụy cấp: dựa vào amylaza máu, nước tiểu tăng cao. (Đ) b. Thủng dạ dày; thấy liềm hơi khi Xquang ổ bụng (Đ) c. Viêm túi mật cấp: sốt, sờ thấy túi mật to (Đ). d. Cơn đau cấp của loét dạ dày: Xquang có ổ loét (Đ) e. Phân biệt với viêm ruột thừa (sốt, Macburney (+)) (S) f. Phân biệt với sỏi niệu (đái buốt) (S) 14. Vàng da huyết tán (Đ-S): - Thiếu máu. (Đ) - Vàng da. (Đ) - Lách to. (Đ) - Phân bạc màu. (S) - Nước tiểu vàng. (Đ) 15. Vàng da do tắc mật (Đ-S): - Đau hạ sườn phải lan lên vai phải. (Đ) - Sốt, rét run, nóng. (Đ) - Khi sốt hết vàng da. (S) - Phân vàng. (S) - Nước tiểu trong. (S) 16. Vàng da do viêm gan cấp (Đ-S): - Sốt. (Đ) - Đau hạ sườn phải. (Đ) - Vàng da, khi vàng da còn sốt. (S) - Nước tiểu vàng. (Đ) - Phân vàng. (S) 17. ở bệnh nhân vàng da, tắc mật (Đ-S):
- - Khó ngủ đêm, ngày ngủ gật. (Đ) - Ngứa toàn thân. (Đ) - Nhịp tim nhanh. (S) - Phân vàng. (S) - Nước tiểu vàng. (Đ) 18. Xét nghiệm Bilirubin máu (Đ-S): - Huyết tán: bilirubin trực tiếp tăng. (S) - Tắc mật: bilirubin toàn phần tăng (Đ) - Tắc mật bilirubin gián tiếp tăng (S) 19. Đau bụng xuất hiện khi (Đ-S): a. Tạng rỗng giãn đột ngột quá mức. (Đ) b. Nhu động tạng rỗng co bóp quá mức (Đ) c. Màng bụng bị kích thích: thủng dạ dày (Đ) d. Kích thích bệnh lý các tạng: áp xe gan, viêm tụy cấp (Đ) e. Không rõ lý do: sau ăn như mọi ngày, đau bụng, đi ngoài thì hết (S) 20. Đau do loét dạ dày (Đ-S): a. Có chu kỳ ăn vào hết đau (S) b. Đau lan ra sau lưng, sang phải (S) c. Khi ấn vào điểm thượng vị ngoài còn đau (+) (S) d. Nôn xong hết đau (Đ) 21. Đau do giun chui ống mật (Đ-S): a. Nằm thẳng và ngửa đỡ đau (S) b. Nằm chổng mông: đau (S) c. Cho uống nabicacbonat đỡ đau (Đ) d. Khi đau bụng có thể nôn ra giun (Đ) 22. Đau do viêm dạ dày cấp (Đ-S): a. Đau có chu kỳ (S) b. Đau lan xuyên (S)
- c. ăn vào đỡ đau (S) d. Đói đỡ đau (Đ) e. Gõ vùng thượng vị không đau (S) 23. Đau do sỏi niệu: lan lên ngực, lên vai phải (S). - Đau do sỏi mật: lan xuống bộ phận sinh dục, đái buốt (S). 24. Nguyên nhân nào gây bệnh tâm vị không giãn (Đ-S): - Chấn thương tâm thần (Đ) - Bỏng nhiệt, hoá chất (Đ) - Viêm niêm mạc thực quản (Đ) - Loét thực quản (Đ) - Xước thực quản (Đ) - Các bệnh nhiễm trùng: cúm, sốt, bạch hầu (Đ) - Trào ngược dạ dày, thực quản (S) 25. Triệu chứng nào gặp trong bệnh tâm vị không giãn (Đ-S): - Nuốt khó: lúc đầu với thức ăn rắn về sau với cả thức ăn lỏng (Đ) - Đau ngực: đau dưới mũi ức, lan ra sau lưng (Đ) - Cảm giác đè ép, tức ngực (Đ) - ợ, trớ (Đ) - Nôn (Đ) - Xquang có hình ảnh giãn to thực quản và thắt hẹp tâm vị nhất thời làm đầu dưới thực quản nhọn như hình thoi (Đ) - Soi thực quản: phát hiện được đoạn hẹp của thực quản (Đ) 26. Triệu chứng nào gặp trong viêm thực quản (Đ-S): - Khó nuốt (Đ) - Đau nóng rát ngay sau khi nuốt, nóng rát lan ra sau lưng (Đ) - Co thắt cổ họng làm khó hít vào (Đ) - Chảy nước bọt (Đ) - Nôn ra máu (Đ)
- - Có khi viêm nặng gây rối loạn tim mạch, loạn nhịp thở, suy kiệt cơ thể (Đ) - Xquang thực quản: thấy viêm hoặc loét (Đ) - Soi thực quản: thấy niêm mạc đỏ, mạch máu cương tụ có những mảng biểu mô bong ra thấy ổ loét, ổ hoại tử (Đ) 27. Các biến chứng của viêm thực quản (Đ-S): - Thủng (Đ) - Hội chứng Plummer- Vinson (nuốt khó kèm theo cảm giác đè nén ở họng) (S) - Đau nóng rát vùng giữa ức (S) - Xquang thực quản thấy tổn thương (S) - Viêm màng phổi (Đ) - Viêm màng tim (Đ) - Viêm quanh thực quản (Đ) - Hẹp thực quản (Đ) 28. Triệu chứng lâm sàng (thêm nhóm từ): a. Cảm giác (nặng bụng, chướng hơi), ợ hơi, nhức đầu, mặt đỏ, cảm thấy đắng miệng vào (buổi sáng), buồn nôn, nôn (táo lỏng) thất thường. b. Nóng rát vùng thượng vị xuất hiện (sau hoặc trong khi ăn) đặc biệt rõ sau khi ăn uống một số thứ như (bia, rượu vang trắng…) gia vị chua cay hoặc ngọt. c. Đau vùng thượng vị không dữ dội thường chỉ là cảm giác khó chịu, âm ỉ thường xuyên tăng lên (sau khi ăn) e. Thực thể: thể trạng gầy chút ít hoặc bình thường, da (khô tróc vầy), có vết ấn của (răng) trên rìa lưỡi, lở loét chảy máu (lợi). Lưỡi (bự trắng), đau tức vùng thượng vị khi (gõ hoặc ấn sâu) 29. Xét nghiệm dịch vị (thêm nhóm từ phù hợp): a. Trong viêm dạ dày (nhẹ) nồng độ acid clohydric giảm nhưng khối lượng dịch tiết bình thường hoặc hơi tăng. b. Trong viêm (teo) dạ dày: lượng dịch tiết và nồng độ acid clohydric giảm nhiều dẫn tới vô toan.
- 30. Xquang viêm dạ dày (Đ-S): a. Hình ảnh các nếp niêm mạc thô (Đ) b. Niêm mạc thô đồng đều (S) c. Bờ cong lớn nham nhở (Đ) d. Bờ cong lớn có hình răng cưa (Đ) 31. Nội soi phát hiện được các thể (thêm nhóm từ phù hợp): a. (Viêm long): thường có tăng tiết, niêm mạc xung huyết, phù nề đôi khi xuất huyết lốm đốm. b. (Viêm phì đại): ngoài viêm dạ dày thể phì đại thực thụ có nếp niêm mạc thô to còn có thể nổi cục, thể khảm, thể polyp, thể giả u, cần phân biệt với ung thư. c. (Viêm dạ dày loét trợt): các tổn thương ở niêm mạc hình tròn, nông có bờ rõ. d. (Viêm teo dạ dày): mới đầu niêm mạc phẳng, không mượt về sau dần mất nếp, teo, nhạt màu). 32. Hình ảnh mô học của viêm dạ dày mạn thể nông (Đ-S): a. Lớp đệm xung huyết, phù nề (Đ) b. Xâm nhiễm tế bào viêm (Đ) c. Tróc biểu mô (Đ) d. Các tuyến vẫn bình thường về số lượng và hình thái (Đ) 33. Hình ảnh mô bệnh học viêm teo dạ dày (Đ-S): a. Rất ít bạch cầu trong tổ chức đệm (S) b. Giảm số lượng tuyến và các tuyến teo nhỏ (Đ) 34. Hình loạn sản ruột (Đ-S): a. Nếu các tế bào tuyến của dạ dày có hình thái giống như tế bào tuyến của ruột (Đ) b. Là thể nhẹ hơn của viêm teo dạ dày (S) 35. Tiến triển của viêm dạ dày mạn (Đ-S): a. Viêm dạ dày mạn tiến triển nhanh (S) b. Hình thái niêm mạc thay đổi mau lẹ từ viêm phì đại tới viêm teo (S) thể teo đơn thuần, thể teo loạn sản (Đ).
- 36. Các biến chứng của viêm dạ dày mạn (Đ-S): a. Ung thư dạ dày (Đ) b. Xuất huyết tiêu hoá (Đ) c. Viêm quanh dạ dày, tá tràng (Đ) d. Viêm túi mật mạn (Đ) e. Viêm tụy mạn (Đ) f. Viêm ruột thừa cấp (S) 37 Ngoài việc điều trị các thuốc viêm dạ dày mạn cần điều trị các bệnh kết hợp (Đ-S): a. Viêm nhiễm ở răng, miệng (Đ) b. Viêm tai, mũi họng (Đ) c. Tẩy giun, sán (Đ) 38. Sự thường gặp loét dạ dày- tá tràng (Đ-S): a. Loét dạ dày tá tràng là bệnh ít phổ biến trong các bệnh tiêu hoá (S). b. Mọi lứa tuổi đều gặp biểu hiện loét dạ dày tá tràng (Đ) nhưng hay gặp ở tuổi già và trẻ (S). c. Nam giới hay gặp nhiều hơn nữ giới (Đ). d. Thành thị gặp ít hơn ở nông thôn (S). e. Thời chiến tranh gặp ít hơn ở thơì bình (S). f. Loét tá tràng gặp nhiều hơn loét dạ dày (Đ). 39. Các yếu tố thuận lợi gây bệnh (Đ-S): a. Yếu tố thần kinh: các kích thích thần kinh căng thẳng quá mức kéo dài (Đ). b. ăn uống quá nhiều dinh dưỡng như đạm, vitamin (S), giờ giấc ăn không hợp lý (Đ), uống rượu nhiều, ăn giấm ớt nhiều (Đ), thức ăn nấu nhừ quá (S). 40. Giải phẫu bệnh (thêm từ, nhóm từ phù hợp): a. ổ loét (non) loét mới: ổ loét có hình tròn hoặc hình bầu dục, miệng rộng, đáy thu nhỏ dần, quanh ổ loét có phản ứng viêm xung huyết, mềm mại. b. ổ loét (cũ): quá trình xơ phát triển mạnh, đáy ổ loét rộng, quanh bờ ổ loét trở
- nên dúm dó, cứng chắc. 41. Triệu chứng lâm sàng (Đ-S): a. Đau:- Thượng vị: + Loét dạ dày đau khi đói (S). + Loét hành tá tràng đau khi no (S). - Đau lan xuyên ra sau lưng, sang phải: loét hành tá tràng (Đ). Đau lan lên ngực, sang trái: loét dạ dày (Đ). - Điểm đau (+) khi có cơn đau là điểm thượng vị gặp trong loét dạ dày (Đ). Điểm đau (+) là môn vị hành tá tràng gặp trong loét hành tá tràng (Đ). b. Rối loạn tiêu hoá: - Đi ngoài hay táo gặp trong loét dạ dày (S). - Đi ngoài phân lỏng hay gặp trong loét hành tá tràng (S). 42. Biến chứng của loét (Đ-S): a. Loét dạ dày: - Thủng (Đ). - Hẹp môn vị (Đ). - Viêm dạ dày (Đ). - Xuất huyết (Đ). - Ung thư không gặp (S). b. Loét hành tá tràng: - Thủng (Đ). - K hoá (S). - Hẹp môn vị (Đ). - Viêm quanh tá tràng (Đ). - Xuất huyết tiêu hoá (Đ). 43. Nêu các nguyên tắc điều trị bệnh loét (thêm các từ, nhóm từ cần thiết): a. (Toàn diện): nghỉ ngơi, ăn uống, thuốc men. b. (Hệ thống): đúng thuốc, đúng liều lượng, đúng thời gian. c. (Tính chất cá biệt bệnh nhân): không máy móc rập khuôn cho mọi bệnh nhân giống nhau.
- 44. Kể các nhóm thuốc điều trị loét dạ dày tá tràng (Đ-S): a. Giảm tiết, giảm toan: - Atropin (Đ). - Belladon (Đ). b. Thuốc ức chế thụ cảm thể H2 tại dạ dày: - Cimetidin (Đ). - Ranitidin (Đ). - Nisatidin (Đ). - Omeprazon (S). - Trymo (S). c. Băng se niêm mạc: - Denol (Đ). - Maalox (S). - Histidin (S). 45. Các thuốc nam y (Đ-S): - Mật ong (Đ). - Lá khôi (Đ). - Cao dạ cẩm (Đ). - Chè dây (Đ). - Đơn số 12 (Đ). - Chuối tiêu (S). 46. Sự thường gặp của ung thư dạ dày (Đ-S): a. Tuổi thường gặp: 50-60 tuổi (Đ). b. Giới nữ gặp nhiều hơn nam: tỉ lệ nữ /nam là 2/ 1,5 (S). c. Cơ địa dễ bị ung thư dạ dày: - Người có nhóm máu B (S). - Người có viêm dạ dày thể teo (Đ). - Bệnh polyp to trên 2cm (Đ).
- - Yếu tố gia đình: gia đình có người bị ung thư tỉ lệ gặp ung thư dạ dày gấp 4 lần gia đình không có người bị ung thư (Đ). 47. Triệu chứng cơ năng của ung thư dạ dày (Đ-S): a. Các rối loạn tiêu hoá: - Đầy bụng sau ăn, khó tiêu, lúc đầu thỉnh thoảng, sau liên tục (Đ). - ăn ngon miệng (S). - Buồn nôn và nôn sau khi ăn (Đ). b. Đau: mất chu kỳ (Đ). c. Thiếu máu đơn thuần, ỉa phân đen (Đ). d. Suy nhược, mệt mỏi, cân không sút (S). e. Sốt dai dẳng không tìm được lý do cụ thể (Đ). 48. Triệu chứng thực thể của K dạ dày: a. Có khối u ở trên rốn hoặc ngang rốn (Đ). b. Các triệu chứng do biến chứng gây ra (thêm nhóm từ): - (Hẹp môn vị): nôn ra thức ăn cũ. - (Thủng): bụng cứng như gỗ, choáng, mất vùng đục trước gan. - (Xuất huyết tiêu hoá): nôn máu ỉa phân đen. c. Các dấu hiệu của di căn ung thư dạ dày (thêm nhóm từ): - (Di căn vào gan): gan to, mặt gan lổn nhổn. - (Di căn hạch Troisier): sờ thấy hạch ở hố thượng đòn trái. 49. Triệu chứng Xquang ung thư tâm vị và phình vị có hình ảnh (thêm từ): a. ở đoạn cuối thực quản và tâm vị có (bờ) lam nham, khúc khuỷu. b. Đổi hướng của luồng (Baryte) khi đi qua tâm vị. c. Thay đổi góc (His). d. Dấu hiệu Hammer: chụp với cản quang kép thấy rõ (Baryte) qua tâm vị giống như nước suối tràn lên các hòn đá ở lòng suối. e. Mất hơi ở phình vị: do thiểu năng (tâm vị) làm thoát hơi ra ngoài. f. Có hình (khuyết) ở phình vị trong tư thế Trendelenburg hoặc có sự tăng khoảng cách giữa hình hơi ở phình vị và vòm hoành.
- 50. Triệu chứng nội soi của ung thư dạ dày (thêm cụm từ, từ cần thiết): a. Thể loét: thường là một số (ổ) loét sùi, (hình dáng) méo mó, không đều, đáy bẩn, (hoại tử), bờ cao, dày, nham nhở, có nhiều hạt to nhỏ (không đều), thường có chảy máu trên bờ (ổ loét), niêm mạc xung quanh ổ loét nhạt màu và nếp (niêm mạc) “đứng lại” ở cách xa ổ loét. b.Thể sùi: thường là một (khối u) sù sì, to nhỏ không đều, không có cuống, trên mặt và giữa các (u sùi) có đọng chất hoại tử lẫn với dịch nhầy (máu). Đáy và niêm mạc xung quanh các (u sùi) đều cứng và không có (nhu động). 51. Chẩn đoán ung thư dạ dày giai đoạn sớm (Đ-S): Dựa vào các triệu chứng cơ năng, thực thể: - Bệnh nhân trên 40 tuổi (Đ). - Đột nhiên ăn khó tiêu (Đ). - Đau vùng thượng vị dữ dội (S). - Đau có chu kỳ rõ (S). - Mệt mỏi (Đ). - ỉa táo (S). - Thiếu máu (Đ). 52. Chẩn đoán ung thư dạ dày giai đoạn muộn (Đ-S): - Có khối u vùng thượng vị (Đ). - Khối u di động dễ dàng (S). - Đã di căn: + Hạch Troisier (Đ). + Hạch nách (S). + Hạch bẹn (S). - Xquang, nội soi đã rõ tổn thương ung thư (Đ). 53. Sự thường gặp (Đ-S): - Xuất huyết tiêu hoá là cấp cứu nội- ngoại khoa (Đ). - Nữ gặp nhiều hơn nam (S). - Tuổi hay gặp 20-50 tuổi (Đ).
- - Gặp khi thay đổi thời tiết: xuân- hè- thu- đông (Đ). - Cảm cúm (Đ). - Sau khi uống corticoid (Đ). - Chấn động mạnh tinh thần, quá bực tức, quá lo nghĩ (Đ). 54. Các nguyên nhân xuất huyết tiêu hoá (Đ-S): - Loét dạ dày- tá tràng (Đ). - Rối loạn chức năng dạ dày (S). - Ung thư dạ dày (Đ). - Viêm dạ dày (Đ). - Do suy gan (Đ). - Tăng áp lực tĩnh mạch cửa (Đ). - Bệnh đường mật (Đ). - Bệnh máu (Đ). - Sau chấn thương sọ não (Đ). - Sau suy hô hấp nặng (Đ). - Sau suy thận nặng (Đ). - Sau bỏng nặng (Đ). - Rối loạn chức năng đại tràng (S). - Hẹp tâm vị (S). 55. Xuất huyết tiêu hoá có tiên lượng tốt (Đ-S): a. Nôn máu hoặc ỉa phân đen với khối lượng ít (Đ). b. Đo huyết áp và sờ mạch bệnh nhân 3h / lần trong 24h nếu mạch huyết áp dao động (S). c. Xét nghiệm hồng cầu, Hb, hematocrit 3h/lần, các xét nghiệm lần sau tăng lên so với lần trước (Đ). d. Toàn trạng bệnh nhân tỉnh táo, dễ chịu, đái nhiều, có cảm giác đói, thèm ăn (Đ). e. Không nôn nữa, phân đóng khuôn, cuối bãi có màu vàng (Đ). 56. Xuất huyết tiêu hoá tiên lượng dè dặt (Đ-S): - Nôn ra máu, ỉa phân đen với số lượng lớn kéo dài (Đ).
- - Đo huyết áp, sờ mạch bệnh nhân 3h/lần trong 24h, nếu mạch huyết áp không dao động ổn định (S). - Xét nghiệm hồng cầu, Hb, hematocrit 3h/lần các xét nghiệm lần sau cao hơn lần trước (S). - Toàn trạng: mệt, hoảng hốt, vật vã, đái ít, vô niệu (Đ). - Đã điều trị rất tích cực, được truyền máu cùng nhóm, máu tươi 500-1000ml mà bệnh nhân vẫn tiếp tục nôn máu, ỉa phân đen nhiều lần (Đ). 57. Sự thường gặp (Đ-S): a. Sau nối vị tràng: - Thế giới gặp: 30-35% (Đ). - Việt Nam gặp: trên 30% (S). b.Sau cắt 2/3 dạ dày: 2-3% (Đ). c. Sau cắt dạ dày và cắt dây X: 10% (S). d. Sau cắt dây X, nối vị tràng hoặc mở thông môn vị 4% (S). 58. Nguyên nhân (thêm nhóm từ cho đầy đủ): a. Do cắt đoạn chưa đủ (2/3) dạ dày còn để lại nhiều phần dạ dày tiết (axid). b.Do cắt chưa đủ hết 2 thân dây (X) sau cắt dây X và cắt hang vị. c.Do u Adenome của tuyến (tụy) “hội chứng Zollinger- Ellison” loại u này gây tăng tiết, còn u tụy thì còn loét tái phát. d.Do chỉ cắt bỏ ổ loét nhưng còn để lại phần (niêm mạc hang vị) , còn niêm mạc hang vị còn tiết (gastrin) kích thích tiết HCl. 59. Triệu chứng (Đ-S): a. Đau do loét miệng nối có đặc điểm: - Đau giảm hơn trước khi mổ (S). - Đau khu trú bên trái đường trắng giữa, ngang rốn hoặc thấp hơn (Đ). - Đau nhiều hơn khi ấn vùng ngang rốn phía bên trái (Đ). b. Nôn: thường đi kèm với đau. Tính chất nôn gần giống như hẹp môn vị (Đ). c. Nội soi bằng ống mềm: thấy tổn thương loét vùng miệng nối (Đ).
- 60. Điều trị (Đ-S): a. Nếu đau không ảnh hưởng nhiều tới sinh hoạt, công tác thì điều trị nội khoa như loét hành tá tràng (Đ). b.Nếu trước đây nối vị tràng thì mổ lại cắt dây X (S). c.Nếu cắt 2/3 dạ dày thì mổ lại kết hợp cắt 2 nhánh dây X đi vào dạ dày (Đ). 61. Lâm sàng thể xơ gan còn bù tốt (Đ-S): a. Cơ năng: - Rối loạn tiêu hoá: ăn không tiêu, đầy bụng, chướng hơi (Đ). - Đau dữ dội vùng hạ sườn phải (S). - Chảy máu cam không rõ nguyên nhân (Đ). - Nước tiểu trong (S). - Suy giảm tình dục: nam liệt dương, nữ vô kinh, vô sinh (Đ). b.Thực thể: - Có gan hơi to và chắc, lách to hơi quá bờ sườn (Đ). - Có sao mạch ở lưng, ngực, bàn tay son (Đ). - Lông ở nách, bộ phận sinh dục bình thường (S). - Móng tay khô trắng (Đ). - ở nam giới tinh hoàn teo nhẽo, vú to (Đ). 62. Lâm sàng của xơ gan còn bù (Đ-S): a. Toàn thân: - Gầy sút nhiều (Đ). - Chân tay khẳng khiu (Đ). - Huyết áp cao (S). b. Cơ năng: - Rối loạn tiêu hoá từng đợt (S). - Mệt mỏi thường xuyên, ít ngủ, giảm trí nhớ (Đ). - Chảy máu cam, chảy máu chân răng (Đ). c. Thực thể:
- - Da mặt hồng hào (S). - Nhiều đám xuất huyết ở bàn chân, tay, vai, ngực (Đ). - Có cổ chướng, tuần hoàn bàng hệ (Đ). - Gan thường teo, chắc, bờ sắc, mặt gan có u cục (Đ). - Phù 2 chân (Đ). - Lách to hơn bình thường (Đ). 63. Thời gian sống thêm cho các bệnh nhân xơ gan mất bù như sau tuỳ theo thể bệnh (Đ-S): - Xơ gan do rượu và virus sống thêm: 8 năm (S). 4 năm (Đ). 2 năm (S). - Xơ gan mật thứ phát sống thêm: 6 năm (Đ). 8 năm (S). 10 năm (S). - Xơ gan mật tiên phát sống thêm: 10 năm (S). 7 năm (Đ). 64. Dự phòng xơ gan (Đ-S): a. Phòng ngừa viêm gan virus B, C (Đ). b.Chống thói quen uống rượu (Đ). c.Chế độ ăn uống đủ chất (Đ). d.Phòng nhiễm sán lá gan nhỏ: không ăn cá sống (Đ). e.Điều trị tốt các bệnh đường mật (Đ). g.Thận trọng khi dùng các thuốc có thể gây hại cho gan (Đ). h.Dự phòng và điều trị tốt các bệnh viêm gan cấp, mạn (Đ). 65. Để xác định viêm gan mạn có 2 yếu tố sau (Đ-S):
- a. Về thời gian: tình trạng tổn thương gan viêm: - Trên 4 tháng (S). - Trên 6 tháng (Đ). - Trên 9 tháng (S). b. Tổn thương bệnh lý: + Chủ yếu là thâm nhiễm ở khoảng cửa và quanh khoảng cửa: - Bạch cầu đa nhân trung tính (S). - Bạch cầu đơn nhân, lympho (Đ). + Thoái hoá tế bào nhu mô gan nặng nhẹ tuỳ theo loại bệnh: - Có thể có xơ hoá Fibrosis nhất định (Đ). - Cấu trúc tiêu thuỳ gan đảo lộn (S). - Chưa có u cục tận tạo gan (Đ). 66. Triệu chứng lâm sàng của viêm gan mạn tồn tại (Đ-S): + Hoặc nhiều bệnh không có triệu chứng lâm sàng (Đ). + Có bệnh nhân thấy: - Hơi đau tức hạ sườn phải (Đ). - Chán ăn, buồn nôn (Đ). - Mệt mỏi, sút cân không rõ lý do (Đ). - Không đau đầu trí nhớ tốt, ngủ tốt (S). - Gan to dưới hạ sườn phải 4,5cm, mật độ mềm (S). - Không có lách to (Đ). - Không có tuần hoàn bàng hệ (Đ). - Không phù nề (Đ). - Có sao mạch (S). - Có bàn tay son (S). 67. Hoá sinh viêm gan tồn tại (Đ-S): - Chức năng gan bất thường: + Phosphataza kiềm tăng (S). + Bilirubin tăng (S).
- - Men gan SGOT, SGPT tăng cao gấp 5 lần bình thường (S). - Nghiệm pháp BSP rối loạn nhẹ (Đ). - Globulin miễn dịch IgA, IgM tăng mạnh, kéo dài (S). - Điện di albrumin bình thường, gamma globulin tăng nhẹ (Đ). - Không có kháng thể kháng cơ trơn, kháng nhân… (Đ). - Kháng nguyên HBs (AgHBs) có thể (+) (Đ). 68. Tiến triển và tiên lượng viêm gan mạn tồn tại (Đ-S): a. Viêm gan mạn tồn tại thường là nhẹ (Đ): - Tiên lượng tốt (Đ). - Không tiến tới xơ gan (Đ). - Sau nhiều năm có thể hồi phục, lành hẳn (Đ). b.Viêm gan mạn tồn tại có thể trở thành viêm gan mạn tấn công (Đ): - Người viêm gan mạn tồn tại uống rượu nhiều (Đ). - Bội nhiễm thêm HBV, virus Delta, virus C… (Đ). - Những người viêm gan mạn tồn tại vcó xét nghiệm HbsAg (+) tiên lượng tốt hơn người viêm gan mạn thể tồn tại có xét nghiệm HbsAg (-) (S). 69. Điều trị viêm gan mạn thể tồn tại (Đ-S): a. ăn uống đủ chất bổ: đạm, vitamin (Đ), tăng mỡ (S). b. Dùng corticoid (S) chỉ cần cho vitamin B1, C, nhuận mật (Đ). c. Nghỉ ngơi trong đợt tiến triển (Đ). d. Khám định kỳ 6-12 tháng / lần (Đ). 70. Giải phẫu bệnh viêm gan mạn hoạt động (thêm nhóm từ phù hợp): a. Khoảng cửa bị thâm nhiễm dày đặc các tế bào (đơn nhân tương bào) làm cho khoảng cửa (rộng to ra) thâm nhiễm phát triển vào trong (tiểu thuỳ) gan. b. Hoại tử tế bào gan ở rìa khoảng cửa, lớp tế bào giới hạn bị (phá huỷ) từng chỗ tạo nên hình ảnh nham nhở ở rìa khoảng cửa, hoại tử kiểu (mối gặm). 71. Giải phẫu bệnh viêm gan mạn hoạt động (thêm nhóm từ phù hợp): a. Nội thuỳ gan có hoại tử từng ổ quanh các tĩnh mạch (trung tâm) với những biểu
- hiện tái tạo của gan như: tế bào gan xếp thành hình (hoa hồng) hay hình giả (tuyến), ở những trường hợp nặng có thể thấy hình ảnh tế bào (hoại tử) xếp thành (cầu nối) nhiều thuỳ. b. Các vách ngăn mô (liên kết) lan toả như các ngón tay, lan từ các khoảng cửa vào sâu trong (nội thuỳ) gan. c. Có thể thấy trên cùng một mảnh (sinh thiết) có hình ảnh viêm gan mạn hoạt động và hình ảnh (xơ) gan. 72. Triệu chứng lâm sàng của viêm gan mạn hoạt động (thêm từ, nhóm từ phù hợp): a. (Triệu chứng về gan): tương tự như triệu chứng viêm gan mạn thể tồn tại nhưng ở mức độ nặng nề hơn, kéo dài hơn. Ngoài ra thấy vàng da, phù nề có khi chảy máu. b.(Các triệu chứng ngoài gan): mất kinh, ỉa lỏng có máu do viêm loét đại tràng kết hợp, tràn dịch phế mạc, thiếu máu, suy thận, khô giác mạc, khô miệng. 73. Các xét nghiệm viêm gan mạn hoạt động (Đ-S): a. Sinh hoá gan: - Gros, Maclagan (-) (S). - Men transaminaza tăng gấp 5 lần chỉ số bình thường (Đ). - Bilirubin máu giảm trong đợt tiến triển (S). - Phosphataza kiềm giảm nhẹ (S). - Gamma globulin tăng cao vượt 25% có khi lên 70% (Đ). - Tỷ lệ prthrombin thường giảm giai đoạn muộn (Đ). b. Xét nghiệm miễn dịch: - Globulin miễn dịch tăng nhất là IgG (Đ). - ở một số bệnh nhân tìm thấy HbsAg và HbeAg trong huyết thanh (Đ). - Có thể không thấy kháng thể kháng cơ trơn, kháng thể kháng nhân hoặc kháng thể kháng ti lạp thể (S). 74. Kể các phương pháp thăm dò với viêm gan mạn hoạt động để có được các hình ảnh tổn thương sau (thêm đoạn từ cho đủ):
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM LÂM SÀNG TIÊU HOÁ(Phần 2)
23 p | 259 | 65
-
Trắc nghiệm lâm sàng Sản phụ khoa
102 p | 499 | 64
-
ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM LÂM SÀNG TIÊU HOÁ(Phần 3)
14 p | 316 | 52
-
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VỀ ĐỘNG KINH
18 p | 356 | 20
-
THỰC TẾ TỐT NGHIỆP TẠI CỘNG ĐỒNG NGOẠI part 5
19 p | 119 | 9
-
SUY MẠCH VÀNH – Phần 2
13 p | 62 | 5
-
Trắc nghiệm Hội chứng chảy máu trong 3 có đáp án
3 p | 72 | 5
-
Trắc nghiệm Bỏng có đáp án
7 p | 81 | 4
-
Trắc nghiệm Khám mạch máu có đáp án
6 p | 35 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn