Đề án: Các biện pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động ngân hàng ở Việt Nam
lượt xem 265
download
Sự ra đời hoạt động ngân hàng đánh dấu một bước ngoặt trong lịch sử phát triển và tiến bộ của con người. Lênin đã coi sự ra đời ngân hàng như ”Sự phát minh ra lửa” hay “Sự phát minh ra bánh xe”. Vai trò to lớn của hoạt động ngân hàng đối với sự phát triển nền kinh tế và xã hội được xuất phát từ chính những đặc trưng của nó. Hoạt động kinh doanh ngân hàng là một lĩnh vực kinh doanh đặc biệt bởi hàng hoá trong quá trình kinh doanh là tiền tệ-loại hàng...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề án: Các biện pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động ngân hàng ở Việt Nam
- Tiểu luận Các biện pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động ngân hàng ở Việt nam 1
- MỤC LỤC Trang LỜI NÓI ĐẦU 2 NỘI DUNG 3 PHẦN I: LÝ LUẬN VỀ NHỮNG RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG 3 I/ TỔNG QUAN VỀ CÁC NGHIỆP VỤ TRONG HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG 3 1 . Khái niệm 3 2 . Những nghiệp vụ chủ yếu trong hoạt động ngân h àng 5 II/ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG 1 . Rủi ro 5 2 . Rủi ro tồn tại khách quan trong hoạt động ngân hàng 5 III/ NH ỮNG RỦI RO ĐẶC THÙ TRONG HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG 6 1. Rủi ro tín dụng 6 2. Rủi ro lãi suất 8 3. Rủi ro hối đoái 9 4. Rủi ro thanh toán 10 5. Rủi ro nguồn vốn 11 6. Rủi ro hoạt động ngoại bảng 12 7. Rủi ro công nghệ hoạt động 12 8. Rủi ro quốc gia 13 P HẦN II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG CỦA VIỆT NAM 14 VÀ BIỆN PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG I/ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG Ở VIỆT NAM 14 T RONG THỜI GIAN QUA 17 II/ M ỘT SỐ BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO K ẾT LUẬN 24 TÀI LIỆU THAM KHẢO 25 2
- L ỜI NÓI ĐẦU S ự ra đời hoạt động ngân h àng đánh d ấu một b ư ớc ngoặt trong l ịch sử phát triển v à ti ến bộ của con ng ư ời. L ênin đ ã coi s ự ra đời n gân hàng như ”S ự phát minh r a l ửa” hay “Sự phát minh ra bánh xe”. V ai trò to l ớn của hoạt động ngân h àng đ ối với sự phát triển nền kinh t ế v à xã h ội đ ư ợc xuất phát từ chính những đặc tr ưng c ủa nó. Hoạt đ ộng kinh doanh ngân h àng là m ột lĩnh vực kinh doanh đặc biệt bởi h àng hoá trong q uá trình kinh doanh là ti ền tệ - lo ại h àng hoá có tính n h ạy cảm v à s ức cuốn hút đặc biệt. Chính tính đặc biệt ri êng có này c ủa tiền tệ m à ho ạt động kinh doanh ngân h àng v ừa l à m ột loại hoạt đ ộng đem lại hiệu quả rất lớn đối với nền kinh tế, vừa l à m ột lĩnh v ực m à kh ả năng xảy ra rủi ro cao. N ghiên c ứu về rủi ro trong hoạt động ngân h àng là m ột việc l àm h ết sức cần thiết đối với hệ thống ngân h àng thương m ại của Việt n am. Vi ệc nghi ên c ứu n ày s ẽ cho ta thấy r õ đ ư ợc các loại rủi ro, n guyên nhân xu ất hiện rủi ro v à h ậu quả của nó, v à đ ể từ đó đề ra các g i ải pháp hữu hiệu, thiết thực nhằm hạn chế rủi ro, giảm thiểu tổn t h ất cho hệ thống ngân h àng. X u ất phát từ những vấn đề trong lý thuyết cũng nh ư th ực trạng h o ạt động của hệ thống ngân h àng thương m ại Việt nam, em m ạnh d ạn lựa chọn đề t ài nghiên c ứu: "Các biện pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động ngân h àng ở V iệt nam" và cho rằng việc tìm hiểu và nghiên cứu ván đề này là hết sức cần thiết đối với một sinh viên khoa Ngân hàng-Tài chính c ủa trường Đại học KTQD. Mặc dù đ ã có sự giúp đỡ hết sức nhiệt tình về mặt khoa học cũng như tài liệu phục vụ b ài viết của cô giáo TS. Nguyễn Thị Bất, nh ưng do kiến thức còn hạn chế n ên bài viết của em sẽ không thể tránh khỏi những thiếu sót cần bổ sung. Em rất mong nhận đ ược sự góp ý c ủa thầy cô và các b ạn để b ài viết đ ược ho àn chỉnh h ơn. E m xin chân thành cám ơn. S inh viên: Phạm Thu Hương 3
- PHẦN I LÝ LUẬN VỀ NHỮNG RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG I / T ỔNG QUAN VỀ CÁC NGHIỆP VỤ TRONG HOẠT ĐỘNG N GÂN HÀNG 1 / Khái ni ệm K hi ngh iên c ứu về ngân h àng, do có s ự xâm nhập mạnh mẽ c ủa các định chế t ài chính phi ngân hàng và s ự phát triển đa dạng của b ản thân ng ành ngân hàng nên r ất khó để đ ưa ra m ột định nghĩa c hính xác, ng ắn gọn về ngân h àng. Ở V iệt Nam, luật các tổ chức tín d ụng đ ã đ ưa ra m ột định n gh ĩa về ngân h àng như sau: Ngân hàng là lo ại h ình t ổ chức tín dụng đ ư ợc thực hiện to àn b ộ hoạt động ngân h àng và các ho ạt động kinh d oanh khác có liên quan. Trong đó ho ạt động ngân h àng là ho ạt động k inh doanh ti ền tệ v à d ịch vụ ng ân hàng v ới nội dung th ư ờng xuy ên l à nh ận tiền gửi, sử dụng số tiền n ày đ ể cấp tín dụng v à cung ứ ng các d ịch vụ thanh toán. H ệ thống ngân h àng hi ện nay đ ư ợc chia th ành hai b ộ phận c hính: Ngân hàng Trung Ương và các ngân hàng trung gian. V ì s ự l iên đ ối mật thiết với nhau tr ên th ị tr ư ờng tiền tệ v à tài chính, nhi ều t ổ chức không phải l à ngân hàng nhưng c ũng tham gia v ào ho ạt động c ho vay và kinh doanh ti ền tệ nh ư các t ổ chức tín dụng, công ty Bảo h i ểm, công ty T ài chính, các qu ỹ tiền tệ... đ ư ợc nhiều n ư ớc xem nh ư l à b ộ phận thứ ba của hệ thống ngân h àng . 2 / Nh ững nghiệp vụ chủ yếu của ngân h àng N hư ph ần tr ên đ ã nghiên c ứu, hệ thống ngân h àng hi ện nay đ ư ợc chia th ành hai b ộ phận chính, v à m ỗi bộ phận n ày s ẽ thực hiện n h ững chức năng ri êng có c ủa nó. Ở t ất cả các n ư ớc, Ngân h àng Trung Ương là cơ quan duy nh ất p hát hành gi ấy bạc để đ ưa vào lưu hành trong n ền kinh tế. Nó có 4
- n hi ệm vụ l à t ổ chức in tiền v à đưa kh ối l ư ợng tiền giấy v ào trong lưu t hông thông qua kênh c ần thiết, đồng thời lựa chọn, ti êu hu ỷ c ác đ ồng tiền không đủ ti êu chu ẩn l ưu hành và đi ều chỉnh c ơ c ấu tiền t heo m ệnh giá giữa các v ùng c ủa đất n ư ớc giữa các thời kỳ khác n hau. B ên c ạnh đó, Ngân h àng Trung Ương c òn đ óng vai tr ò là ngân h àng c ủa các ngân h àng th ực hiện. Điều đó có nghĩa l à Ngân h àng T rung Ương m ở t ài kho ản v à qu ản lý tiền gửi cho hệ thống các Ngân h àng Thương m ại v à các t ổ chức tín dụng khác, hay Ngân h àng Trung Ư ơng có th ể cho vay đối với các Ngân h àng Thương m ại. Mặt khác, N gân hàng Trung Ương c ũng c òn là ngân hàng c ủa Nh à nư ớc ; ho ạt đ ộng của Ngân h àng Trung Ương đ ặt d ư ới sự kiểm soát v à đi ều h ành c ủa c ơ quan Nhà nư ớc, đồng thời Ngân h àng Trung Ương c ũng thực h i ện chức năng quản lý Nh à nư ớc đối với các hoạt động của cả hệ t h ống ngân h àng. Hơn n ữa, Ngân h àng Trung Ương c òn thay m ặt cho N hà nư ớc trong việc thực hiện một số quan hệ đối với n ư ớc ngo ài n hư th ực hiện việc ký kết các hiệp định về tín dụng, tiền tệ đối với N gân hàng Trung Ương các nư ớc hoặc các tổ chức t ài chính ti ền tệ q u ốc tế m à các nư ớc tham gia. Ngân h àng Trung Ương c ũng có quan h ệ chặt chẽ đối với Kho bạc Nh à nư ớc trong việc thực hiện các khoản c hi tiêu cho Chính ph ủ. C òn v ề các hoạt động của ngân h àng trung gian, trong đó đi ển h ình là Ngân hàng Th ương m ại th ì có th ể chia th ành ba nhóm ho ạt đ ộng chính; đó l à ho ạt độ ng t ập trung huy động vốn, hoạt động sử d ụng vốn v à các ho ạt động trung gian khác. V ề hoạt động tập trung huy động vốn, ngân h àng có th ể tạo lập n gu ồn vốn thông qua hoạt động mở t ài kho ản tiền gửi cho khách h àng, phát hành k ỳ phiếu, trái phiếu ngân h àng, h o ặc đi vay các ngân h àng khác. V ốn chủ sở hữu của ngân h àng Thương m ại có thể đ ư ợc h ình thành t ừ nhiều nguồn khác nhau nh ư do Nhà nư ớc cấp, do các cổ đ ông góp v ốn hoặc của các b ên liên doanh; ngoài ra, v ốn chủ s ơ h ữu c òn có th ể do ngân h àng m ở rộng các hoạ t đ ộng nh ư làm d ịch vụ, đại l ý... 5
- V ề hoạt động sử dụng vốn, Ngân h àng Thương m ại có thể cho v ay. Đây ho ạt động chủ yếu của các Ngân h àng Thương m ại v à nó c ũng phản ánh đúng tính chất của các Ngân h àng Thương m ại l à h uy đ ộng vốn để cho vay . Bên c ạnh đó, Ng ân hàng Thương m ại cũng có t h ể đầu t ư kinh doanh ch ứng khoán, đầu t ư tài s ản cố định ... N gân hàng Thương m ại c òn th ực hiện một số hoạt động trung g ian khác như làm trung gian thanh toán cho khách hàng, chuy ển tiền c ho khách hàng, tư v ấn, môi giới chứng kh oán... C hính vì nh ững đặc tr ưng trong ho ạt động của các Ngân h àng T hương m ại nh ư nêu trên mà nh ững rủi ro trong hoạt động ngân h àng t hư ờng gắn liền với các Ngân h àng Thương m ại . I I/ R ỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG NGÂN H ÀNG 1 / R ủi ro R ủi ro trong kinh d oanh đư ợc hiểu l à nh ững thiệt hại trong kinh d oanh có th ể nằm ngo ài kh ả năng kiểm soát của đ ơn v ị kinh doanh. T ừ đó ta có nhận xét: - K hông đư ợc coi tất cả các thiệt hại trong kinh doanh l à r ủi ro t rong kinh doanh - M ức độ rủi ro phụ thuộc nhiều v ào trìn h đ ộ quản lý thực có c ủa đ ơn v ị. - R ủi ro đ ư ợc gây ra bởi nhiều nguy ên nhân: khách quan, ch ủ q uan,có r ủi ro bất khả kháng v à r ủi ro tự nhi ên, nhưng dù là lo ại rủi r o nào c ũng đều có khả năng ph òng ng ừa với các biện pháp có thể k hác nhau. 2 / R ủi ro tồn tại k hách quan trong ho ạt động ngân h àng T rong n ền kinh tế thị tr ư ờng, kinh doanh v à r ủi ro l à hai ph ạm t rù c ặp đôi. K inh t ế thị tr ư ờng theo định h ư ớng XHCN đ ã làm đ a d ạng hoá c ác thành ph ần kinh tế, tạo sự b ình đ ẳng trong hoạt động của các 6
- t hành ph ần n ày v à thúc đ ẩy sự cạnh tranh lẫn nhau một cách l ành m ạnh. R ủi ro tuy l à s ự bất trắc gây thiệt hại không mong đợi song lại l à hi ện t ư ợng dồng h ành v ới các hoạt động kinh doanh trong c ơ ch ế t h ị tr ư ờng, trong quá tr ình c ạnh tranh. Rủi ro xuất hiện ở những điểm y ếu, kém hiệu quả, mất cân đối trong phát triển kinh tế. Rủi ro vừa l à n guyên nhân, v ừa l à h ậu quả của những hoạt động kinh tế không có h i ệu quả. Nó tạo tiền đề cho quá tr ình đ ào th ải tự nhi ên c ủa các d oanh nghi ệp yếu kém, thúc đẩy sự chấn chỉnh, thích nghi c ủa các d oanh nghi ệp, tạo xu h ư ớng phát triển ổn định v à có hi ệu quả cho n ền kinh tế. T rong đi ều kiện kinh tế thị tr ư ờng, hoạt động kinh doanh của c ác Ngân hàng Thương m ại cũng không nằm ngo ài s ự tác động tr ên. T h ậm chí, với hoạt động ngân h àng, h ầu nh ư k hông có lo ại nghiệp vụ n ào, không có lo ại dịch vụ n ào c ủa ngân h àng là không có r ủi ro bởi m ột lẽ l à ho ạt động kinh doanh của Ngân h àng Thương m ại trong nền k inh t ế thị tr ư ờng l à m ột hoạt động rất nhậy cảm, mọi biến động t rong n ền kinh tế - xã h ội đều nhanh c hóng tác đ ộng đến hoạt động n gân hàng, có th ể gây n ên nh ững xaó trộn bất ngờ v à d ẫn đến hiệu q u ả của ngân h àng b ị giảm sút một cách nhanh chóng. Do vậy, hoạt đ ộng kinh doanh của ngân h àng thương m ại luôn chứa đựng những r ủi ro “tiềm ẩn”, nó có thể xẩy ra b ất cứ lúc n ào. H o ạt động kinh doanh ngân h àng là m ột lĩnh vực đặc biệt do h àng hoá c ủa nó l à ti ền tệ - lo ại h àng hoá có tính nh ạy cảm v à s ức c u ốn hút rất lớn; v ì v ậy m à r ủi ro trong kinh doanh ngân h àng c ũng r ất lớn v à đa d ạng. D o v ậy, nhận thức r õ t ừng loại rủi ro, đề ra những biện pháp n găn ch ặn ph òng ch ống hữu hiệu để hạn chế thấp nhất rủi ro luôn l à v ấn đề cấp bách th ư ờng xuy ên liên t ục tồn tại song song với hoạt đ ộng của ngân h àng. 7
- III/ NHỮNG RỦI RO ĐẶC THÙ TRONG KINH DOANH NGÂN HÀNG 1 /R ủ i ro tín d ụng N ghi ệp vụ tín dụng l à nghi ệp vụ c ơ b ản của ngân h àng; nó t hư ờng chiếm phần lớn trong các hoạt động kinh doanh của ngân h àng c ả về khối l ư ợng công việc cũng nh ư m ức độ tạo thuận lợi. Tỷ l ệ thuận với nó l à m ức độ rủi ro của nghiệp vụ n ày c ũng c hi ếm phần l ớn trong tổng mức rủi ro của hoạt động ngân h àng. R ủi ro tín dụng phát sinh trong tr ư ờng hợp ngân h àng không t hu đư ợc đầy đủ cả gốc v à lãi c ủa khoản vay. Nói cách khác, “rủi ro t ín d ụng l à kh ả năng xảy ra do khách h àng không th ực hiện trả nợ t h eo các đi ều khoản đ ã th ỏa thuận trong hợp đồng tín dụng”. R ủi ro tín dụng l à lo ại rủi ro lớn nhất v à thư ờng xuy ên x ảy ra t rong ho ạt động kinh doanh của ngân h àng. R ủi ro tín dụng xảy ra k hi bên đi vay, trong m ột giao dịch n ào đó, không th ực hiện đ ư ợc v i ệc t hanh toán ti ền vay theo thời hạn v à đi ều kiện trong hợp đồng l àm cho ngư ời cho vay phải gánh chịu tổn thất t ài chính. R ủi ro tín dụng có muôn h ình muôn v ẻ, với nhiều h ình thái, c ung b ậc khác nhau, chúng tiềm ẩn trong suốt quá tr ình tr ư ớc, trong v à sau k hi cho vay và bi ểu hiện ra b ên ngoài là món vay không thu h ồi đ ư ợc, nợ quá hạn, nợ khó đ òi, m ất vốn... Đ ể xem xét thực trạng rủi ro tín dụng của một ngân h àng, ngư ời t a thư ờng phải xét đến tỷ trọng nợ quá hạn cao hay thấp. Trong tỷ t r ọng nợ quá hạn, ng ư ời t a l ại chia ra tỷ trọng nợ quá hạn d ư ới sáu t háng, n ợ quá hạn d ư ới một năm, nợ quá hạn tr ên m ột năm, nợ quá h ạn khó đ òi, n ợ không có khả năng thu hồi... Các tỷ trọng n ày càng c ao thì kh ả năng bảo to àn v ốn tín dụng của ngân h àng càng th ấp. K hi nghiên c ứu v ề các nguy ên nhân gây nên r ủi ro tín dụng, n gư ời ta đ ã đ ưa ra m ột số nguy ên nhân ch ủ yếu sau: nguy ên nhân k hách quan và nguyên nhân ch ủ quan. N guyên nhân khách quan là nguyên nhân b ất khả kháng, thông t in không cân x ứng, sự điều khiển sai lệch của c ơ ch ế t h ị tr ư ờng. N guyên nhân ch ủ quan l à nguyên nhân t ừ phía ngân h àng (mà ch ủ 8
- y ếu l à t ừ sự yếu kém của cán bộ ngân h àng, các nhà qu ản trị điều h ành không có năng l ực, thiếu kiểm tra giám sát), nguy ên nhân t ừ p hía khách hàng... N gày nay, các Ngân hàng Thương m ạ i dù đ ã m ở rộng kinh d oanh trên nhi ều lĩnh vực khác nhau, nh ưng ho ạt động cho vay vẫn l à n gu ồn c ơ b ản tạo n ên thu nh ập của ngân h àng. Đ ặc biệt, ở những n ư ớc đang phát triển nh ư ở V iệt Nam, hoạt động cho vay chiếm tới 9 0% ho ạt động của ngân h àng, và vì th ế m à r ủi ro tín dụng l à v ấn đề c ần đ ư ợc quan tâm đặc biệt trong hoạt động của các ngân h àng T hương m ại ở n ư ớc ta hiện nay. V ề bản chất, rủi ro tín dụng l à lo ại rủi ro đa dạng v à ph ức tạp, v à vi ệc quản lý v à phòng ng ừa nó rất khó khăn. Loại rủi ro n ày có t h ể x ảy ra ở bất cứ đâu, bất cứ lúc n ào. B ất cứ một rủi ro n ào đó c ủa h o ạt động cho vay cũng đ ưa đ ến rủi ro cho ngân h àng. Ngân hàng k hông th ể loại trừ khả năng rủi ro, song nếu ngân h àng có nh ững giải p háp đ ồng bộ hữu hiệu th ì có th ể ngăn ngừa rủi ro, hạn ch ế tối đa n h ững thiệt hại có thể xảy ra. 2 / R ủi ro về l ãi su ất R ủi ro l ãi su ất l à r ủi ro phát sinh khi có sự biến động của ch ênh l ệch l ãi su ất giữa l ãi su ất cho vay của ngân h àng v ới l ãi su ất phải trả c ho vi ệc đi vay, dẫn đến l àm gi ảm thu nhập của ngân h àn g. R ủi ro n ày là h ậu quả của những thay đổi l ãi su ất. Trong nền k inh t ế, l ãi su ất l à y ếu tố rất nhạy cảm đối với biến động của nền k inh t ế; h ơn n ữa, nó l à công c ụ trong việc thực hiện chính sách t ài c hính ti ền tệ của Chính phủ. V ì v ậy, rủi ro l ãi su ất l à r ủi ro xuất hiện t hư ờng xuy ên trong ho ạt động kinh doanh ngân h àng . N hư v ậy, rủi ro l ãi su ất l à nh ững tác động do biến động l ãi su ất đ ối với hoạt động của ngân h àng. R ủi ro l ãi su ất bắt nguồn từ mối q uan h ệ qua lại của t ài s ản Có, t ài s ản Nợ v à các h ợp đồ ng ngo ại b ảng. C ơ c ấu t ài s ản Có, t ài s ản Nợ sẽ quyết định t ình tr ạng rủi ro l ãi s u ất của một ngân h àng. Tình tr ạng rủi ro l ãi su ất phụ thuộc v ào m ức 9
- đ ộ cân đối giữa t ài s ản Có v à tài s ản Nợ m à đi ển h ình là khi ngân h àng dùng tài s ản Nợ ngắn hạn hoặc với l ãi su ất thay đổi để đầu t ư v ào tài s ản Có d ài h ạn h ơn v ới l ãi su ất cố định. Ngân h àng s ẽ gặp rủi r o khi lãi su ất ngắn hạn tăng, chi phí ngân h àng tăng lên trong khi t hu nh ập ở t ài s ản Có d ài h ạn h ơn v ẫn giữ nguy ên. N ếu ch ênh l ệch t hu nh ập ở t ài s ản Có khô ng bù đ ắp chi phí nghiệp vụ kinh doanh th ì n gân hàng s ẽ bị ăn m òn vào v ốn. Ng ư ợc lại, khi nhận lại vốn với một t h ời hạn v à lãi su ất ấn định, lợi nhuận ngân h àng s ẽ bị giảm khi l ãi s u ất thị tr ư ờng bị giảm xuống. N goài ra, r ủi ro l ãi su ất c òn có th ể xảy ra t rong nh ững tr ư ờng h ợp sau đây: - L ạm phát tăng, l ãi su ất buộc phải điều chỉnh theo xu h ư ớng tăng l ên, chi phí cho ho ạt động ngân h àng c ũng tăng l ên, do đó làm gi ảm t hu nh ập của ngân h àng. Khi l ạm phát cao th ì th ư ờng có lợi cho n gư ời vay vốn v à b ất lợi c ho ngư ời cho vay. - R ủi ro l ãi su ất cũng có thể xảy ra do tr ình đ ộ thấp kém, bị thua t hi ệt trong việc cạnh tranh l ãi su ất ở thị tr ư ờng hoặc do nhiều yếu tố c ủa nền kinh tế tác động đến l ãi su ất nh ư cung, c ầu, yếu tố khác của t h ị tr ư ờng... Khi ngân h àng c ó quy ết định điều chỉnh l ãi su ất theo h ư ớng giảm xuống, trong khi tiền gửi có kỳ hạn ch ưa đ ến hạn trả, tức l à kho ản tiền gửi có kỳ hạn lại không giảm t ương ứ ng, n ên c ũng dẫn đ ến rủi ro l ãi su ất. 3 / R ủi ro hối đoái K inh doanh ngo ại hối l à m ột trong những h o ạt động của ngân h àng nh ằm phục vụ cho nhu cầu đa dạng của nền kinh tế, tạo điều k i ện cho các nh à kinh doanh xu ất nhập khẩu hoạt động thuận lợi. R ủi ro hối đoái l à r ủi ro xuất hiện trong nghiệp vụ kinh doanh n go ại hối do sự biến động về tỷ giá giữa các đ ồng tiền. N ếu tỷ giá hối đoái bán ra lớn h ơn t ỷ giá mua v ào thì nhà kinh d oanh có lãi, ng ư ợc lại th ì b ị lỗ. T rong n ền kinh tế thị tr ư ờng, tỷ giá luôn biến động, với biến đ ổi của tỷ giá hối đoái, bất kỳ một khoản nợ n ào cho dù dài hay 10
- n g ắn, đối với một đồ ng ti ền nhất định, đều có thể tạo cho ngân h àng p h ải đối mặt với rủi ro tỷ giá hối đoái. S ự thay đổi tỷ giá dẫn đến sự thay đổi giá trị ngoại hối, cụ thể: - N ếu ngân h àng có dư d ật về ngoai tệ n ào đó, khi ngo ại tệ đó l ên giá, ngân hàng s ẽ có l ãi, ng ư ợc lại n gân hàng s ẽ lỗ khi ngoại tệ đ ó xu ống giá. - N ếu ngân h àng ở v ị đoản về loại ngoại tệ n ào đó, khi ngo ại tệ đ ó lên giá, ngân hàng s ẽ lỗ v à ngư ợc lại ngân h àng s ẽ có l ãi n ếu n go ại tệ đó xuống giá. M ột trạng thái ngoại hối d ù ở t hế tr ư ờng hay thế đoản đều có n guy cơ gây t ổn thất cho các nh à giao d ịch. D ư d ật về ngoại tệ c àng l ớn th ì r ủi ro c àng cao khi t ỷ giá giảm; ng ư ợc lại, đoản về ngoại tệ n ào đó càng m ạnh th ì r ủi ro cũng không ít khi tỷ giá giảm. K hi phân bi ệt t ình hình lãi, l ỗ ngoại hối theo vị thế ngoại h ối, n gư ời ta so sánh số lỗ, l ãi th ực tế xảy ra so với mức lỗ, l ãi d ự kiến, q ua đó đánh giá ch ất l ư ợng quản lý rủi ro tỷ giá hối đoái của một n gân hàng. 4 /R ủi ro thanh toán R ủi ro thanh toán phát sinh khi những ng ư ời gửi tiền đồng thời c ó nhu c ầu rút tiề n g ửi ở ngân h àng ngay l ập tức. Trong những t rư ờng hợp nh ư v ậy, ngân h àng ph ải đi vay bổ sung nguồn vốn thanh t oán ho ặc phải bán t ài s ản Có của m ình đ ể đáp ứng nhu cầu rút tiền c ủa ng ư ời gửi tiền. M ọi ngân h àng ho ạt động b ình th ư ờng phải đảm bảo đ ư ợc khả n ăng thanh toán. Kh ả năng chi trả l à kh ả năng đáp ứng đ ư ợc nhu cầu c hi tr ả hiện tại, đột xuất, v à trong tương lai. K hi ngân hàng thi ếu khả năng chi trả, nếu không đ ư ợc giải q uy ết kịp thời có thể dẫn đến mất khả năng chi trả. Khi ngân h àng t h ừa khả năng chi t r ả sẽ đẫn đến đọng vốn, l àm gi ảm khả năng sinh l ời, thu nhập của ngân h àng gi ảm. R ủi ro thanh toán nảy sinh do những nguy ên nhân sau: - D o m ất cân bằng giữa nguồn vốn v à s ử dụng vốn, nguồn vốn d ư th ừa quá lớn, trong khi đó thị tr ư ờng đầu ra hạn hẹp, n ên m ột số n gân hàng đ ã dùng v ốn huy động ngắn hạn để cho vay trung hạn v à 11
- d ài h ạn quá mức, dẫn đến thiếu hụt khả năng chi trả tạm thời cho n gư ời gửi tiền. - K hi đ ến hạn, các khoản cho vay khó thu hồi đ ư ợc, uy tín của n gân hàng gi ảm sút, ng ư ời gửi tiền v à ngư ờ i đi vay thư ờng phản ứng t rư ớc những khó khăn của ngân h àng b ằng cách sử dụng hết hạn mức t ín d ụng để đảm bảo có tiền cho những nhu cầu về sau hoặc rút hết số d ư ti ền gửi v ì s ợ có thể không rút đ ư ợc. T ất cả những khía cạnh tr ên d ẫn đến những rủi ro trong t hanh t oán c ủa ngân h àng. Các nhà chuyên môn kh ẳng định rằng đây l à lo ại r ủi ro ri êng c ủa ngân h àng và liên quan đ ến sự sống c òn c ủa ngân h àng. R ủi ro n ày thư ờng l à h ậu quả của một hay nhiều loại rủi ro m à n gân hàng không lư ờng tr ư ớc đ ư ợc. T rong trư ờng hợp n ày, v ốn tự có của ngân h àng không có kh ả n ăng bù đ ắp hết tất cả các khoản mất mát, thiệt hại, ngân h àng d ễ r ơi v ào tình tr ạng vỡ nợ hay phá sản. 5 / R ủi ro về nguồn vốn R ủi ro về nguồn vốn th ư ờng xẩy ra d ư ới hai h ình th ức: rủi ro t hi ếu vốn v à r ủi ro thừa v ốn. Tr ư ớc hết, chúng ta cần phải hiểu r õ v ề k hái ni ệm thừa v à thi ếu vốn trong kinh doanh ngân h àng. T h ừa vốn l à tình tr ạng vốn tồn đọng ở quỹ nghiệp vụ, bao gồm c ả quỹ thanh toán tiền gửi ở ngân h àng Nhà Nư ớc, quỹ tiền mặt, quỹ d ự trữ của ngân h àng. T hi ếu vốn l à tình tr ạng xuất hiện trong các bộ phận thanh toán c ủa ngân h àng. R ủi ro do thừa vốn : Ngân hàng Thương m ại thông qua h ình t h ức “đi vay để cho vay” nhằm kiếm lợi nhuận, c òn ngu ồn vốn tự có ” ch ỉ l à cái đ ệm chống đỡ sự sụt giá của các t ài s ản Có”. Kh i ngu ồn v ốn huy động của ngân h àng b ị ứ đọng có nghĩa l à ngân hàng không c ho vay ra đư ợc hoặc không sử dụng hết, trong khi đó ngân h àng v ẫn p h ải trả l ãi cho ng ư ời gửi tiền, chi các chi phí nghiệp vụ, các chi phí q u ản lý. Nếu không khắc phục t ình tr ạng n ày t hì đ ến một chừng mực n ào đó, m ức độ thua lỗ lớn sẽ dẫn đến việc đóng cửa ngân h àng. R ủi ro do thiếu vốn : Th ừa vốn đ ã gây khó kh ăn cho ngân hàng t hì vi ệc thiếu vốn c òn t ệ hại h ơn nhi ều. Rủi ro thiếu vốn không thể 12
- l ư ờng hết mức độ của nó gây ra v ì v ốn của n gân hàng ph ần lớn l à v ốn huy động (vốn đi vay) của x ã h ội để cho vay ra. Nếu thiếu vốn t rong thanh toán ngân hàng không th ể thanh toán cho khách h àng khi h ọ có nhu cầu rút tiền. Nếu với các ng ành kinh t ế khác th ì vi ệc thanh t oán ch ỉ l à m ột phần vốn của đ ơ n v ị v à có th ể sẽ không khó khăn t rong vi ệc khất nợ với khách h àng (t ất nhi ên vi ệc l àm này không th ể k éo dài và thư ờng xuy ên), nhưng v ới hoạt động của ngân h àng, khi m ột khách h àng b ị khất nợ sẽ kéo theo h àng lo ạt khách h àng s ẽ đến n gân hàng đ ể rút tiền. Đ i ều xảy ra khi đó sẽ l à ho ạt động của ngân h àng b ị xáo trộn, m à kh ả năng cao nhất có thể xảy ra đó l à tuyên b ố m ất khả năng thanh toán v à phá s ản. Nh ư v ậy, loại rủi ro n ày r ất n guy hi ểm, khó l ư ờng hết đ ư ợc hậu quả, thậm chí nó c òn nguy hi ểm h ơn c ả loại rủi r o b ất khả kháng do thi ên tai, đ ịch hoạ gây ra bởi lẽ v ới các loại rủi ro đó ngân h àng v ẫn c òn kh ả năng phục hồi với các l o ại rủi ro thiếu vốn th ì kh ả năng xấu nhất của một doanh nghiệp có t h ể xảy ra. 6 / R ủi ro hoạt động ngoại bảng M ột xu h ư ớng đang phát t ri ển mạnh mẽ trong hoạt động của m ột ngân h àng hi ện đại l à vi ệc mở rộng các nghiệp vụ ngoại bảng. T heo đ ịnh nghĩa, hoạt động ngoại bảng l à các ho ạt động không thuộc b ảng cân đối t ài s ản (nội bảng), bởi v ì các ho ạt động n ày không liên q uan đ ến việc nắm gi ữ các chứng khoán hay giấy nhận nợ thứ cấp. T uy nhiên, các ho ạt động ngoại bảng có thể ảnh h ư ởng đến trạng thái t ương lai c ủa bảng cân đối t ài s ản nội bảng bởi v ì các ho ạt động n go ại bảng có thể tạo ra những t ài s ản Có v à tài s ản Nợ bổ sung cho b ảng cân đố i n ội bảng. X u ất phát từ tính chất của các hoạt động ngoại bảng l à ngân h àng thu đư ợc phí trong khi không phải sử dụng đến vốn kinh doanh c ho nên đ ã khuy ến khích phát triển các hoạt động ngoại bảng ng ày c àng phát tri ển. Tuy nhi ên, ho ạt động n ày c ũng tiềm ẩ n nhi ều rủi ro. C h ẳng hạn, trong tr ư ờng hợp công ty phát h ành trái phi ếu phá sản th ì n gân hàng ph ải đứng ra thanh toán to àn b ộ gốc v à lãi ch ứng khoán do c ông ty phát hành. Trong th ực tế, những tr ư ờng hợp thua lỗ nghi êm 13
- t r ọng trong các hoạt động ngoại bảng đ ã tr ở th ành nguyên nhân chính k hi ến cho ngân h àng có th ể phá sản. N gày nay, ho ạt động ngoại bảng rất phong phú v à đa d ạng. T rong khi m ột số hoạt động ngoại bảng đ ư ợc sử dụng tích cực v ào v i ệc ph òng ng ừa rủi ro l ãi su ất, rủi ro ngoại hối v à r ủi ro tín dụng ... t hì n ếu việc quản trị điều h ành không hi ệu quả hoặc không đánh giá đ úng đư ợc tác dụng của các nghiệp vụ ngoại bảng có thể dẫn đến n h ững tổn thất to lớn. 7 / R ủi ro công nghệ v à ho ạt động R ủi ro công nghệ phát sinh khi những khoản đầu t ư cho phát tri ển c ông ngh ệ không tạo ra đ ư ợc khoản tiết kiệm trong chi phí nh ư đ ã d ự t ính. R ủi ro về công nghệ có thể gây n ên h ậu quả l à kh ả năng cạnh t ranh c ủa ngân h àng gi ảm xuống đáng kể v à là nguyên nhân ti ềm ẩn c ủa sự phá sản ngân h àng trong tương lai. R ủi ro ho ạt đ ộ n g c ó m ố i li ên h ệ c hặt chẽ với rủ i ro cô ng n gh ệ v à c ó th ể p hát sinh b ất cứ khi n à o n ếu hệ thố ng cô ng nghệ b ị trục trặc ho ặc l à khi h ệ thống hỗ trợ b ên tro ng ng ừ ng ho ạt đ ộ ng. V í d ụ, tro ng giao d ịch tr ên th ị tr ư ờng li ên ngân hà ng, ngân h àng có th ể l à ngư ời c ho vay ho ặc ng ư ời đ i vay. V iệc thanh to án g i ữ a các ngân h àng di ễn ra h àng ngà y. T hô ng thư ờng, hệ thố ng má y tính c ủa ngân h àng ho ạt độ ng h i ệu quả nh ư ng đô i khi c ũng x ảy ra trục trặc v à do đó r ủi ro có t h ể p hát sinh. Rủi ro có thể x ảy ra khi hệ thống m áy tín h đ ã x ử lí s ai các kho ản va y của ngân h à ng ở m ứ c q uá cao, ảnh h ư ởng đ ến k h ả năng thanh to án của ngâ n h àng và b u ộ c ngâ n h àng này p h ải l ập tứ c vay tiền từ N gân h àng Trung Ư ơng đ ể đ ảm b ảo khả năng t hanh toá n. 8 / R ủ i ro Q uố c g ia N go ài c ác lo ại rủi ro ngoại hố i , r ủi ro l ãi su ấ t ngoạ i tệ... n hư đ ã trình b ày ở t r ên thì ngay c ả tro ng tr ư ờng hợp ngâ n h àng đ ầu t ư b ằng b ả n tệ c ho các cô ng ty n ư ớc ngo ài có tr ụ sở ở n ư ớc 14
- n go ài c ũng có thể c hịu rủi ro đầ u t ư nư ớc ngo ài, đó là r ủi ro Q u ố c gia. R ủi ro Q uố c gia c ò n nghiê m t r ọ ng h ơn c ả tr ư ờng hợp tín d ụng m à ngân hàng g ặp p hải khi đ ầu t ư cho cá c cô ng ty n ộ i đ ịa. T ro ng trư ờng hợp ngân h à ng đ ầu t ư cho cô ng ty nư ớc ngo ài thì n gay c ả tro ng t r ư ờng hợp cô ng ty có khả năng v à s ẵ n s à ng ho àn t r ả vố n vay, nh ưng c ũng có thể không thự c h i ện đ ư ợc, bởi v ì C hính p h ủ n ư ớc n ày c ấ m ho ặc hạn c hế việc thanh to án cho n ư ớc n go ài do d ự trữ ngo ại hố i hạn hẹp ho ặc v ì lí do chính tr ị. 15
- P H ẦN II THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGÂN HÀNG VÀ BIỆN PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG N GÂN HÀNG CỦA VIỆT NAM I / T H ỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG NGÂN H ÀNG Ở V IỆT NAM T RONG TH ỜI GIAN QUA V ới chính sách v à thành t ựu đổi mới nền kinh tế, ng ành ngân h àng Vi ệt nam đ ã có nh ững thay đổi b ư ớc ngoặt. Việt nam đ ã xây d ựng đ ư ợc những c ơ s ở quan t r ọng cho một nền kinh tế thị tr ư ờng v à m ột hệ thống ngân h àng phù h ợp với c ơ ch ế thị tr ư ờng. H ơn 10 năm qua, nh ờ tích cực đổi mới v à h ội nhập, Việt nam đ ã đ ẩy l ùi và ki ềm chế đ ư ợc lạm phát, ổn định vĩ mô, tạo điều kiện c ho n ền kinh tế tăng tr ư ởng với tốc đ ộ cao trong nhiều năm, từng b ư ớc chuyển dịch c ơ c ấu kinh tế theo h ư ớng công nghiệp hoá v à hi ện đ ại hoá, đạt đ ư ợc th ành t ựu nổi bật trong sự nghiệp xoá đói giảm n ghèo, ổ n định v à c ải thiện đời sống nhân dân. T uy nhiên, bên c ạnh những th ành t ựu đ ã đ ạt đ ư ợc c ủa ng ành n gân hàng Vi ệt nam trong thời gian qua, chúng ta thấy vẫn c òn t ồn t ại rất nhiều những hạn chế. Điều n ày có th ể thấy r õ qua m ột số thực t r ạng rủi ro đang tồn tại ở Việt nam nh ư sau: - R ủi ro về c ơ ch ế c hính sá ch: + T hay đ ổi chủ tr ư ơng đ ư ờng lố i của chính p hủ + T hay đ ổi l ãi su ất, tỷ giá . + C hính sác h x u ất nhập khẩu. + C hính sác h thu ế. C h ẳng hạn nh ư : V ề ch ính sá ch tiền tệ: T ừ năm 1 999 , ngân h ành nhà nư ớc V i ệt na m đ ã s ử dụng chính sách tiề n tệ thắt chặt v à m ở rộ ng t ín d ụng tro ng n ư ớc. N ăm 1999 tín d ụng đ ã m ở rộ ng ra tới 20% v à 16
- đ ến nử a đ ầ u năm 200 0 đ ã t ăng lê n t ới 30 % . H ơn n ữ a, tro ng v ò ng 1 2 thá ng, t ừ tháng 6 năm 199 9 tới thá ng 6 năm 2 000 , 60 % tro ng t ổ ng số tín d ụng tăng th êm đó là c ủa khu vự c p hi nh à nư ớc.Tuy n hiên s ự b ù ng n ổ về tín d ụng n ày đ ã đ ư a ngân hàng t ới hai rủi ro . T h ứ nhất, nó sẽ tạo ra áp lự c đố i với lạm phá t, m ặc d ù khô ng rõ r àng. C ó m ộ t số chứ ng c ứ cho thấy việc mở rộ ng tín d ụng đ ã có ả nh h ư ởng tới t ình hình tài c hín h và x u ất khẩu của gạo v à cà p hê. T h ứ h ai, nó làm cho các ngân hàng thương m ại vố n đ ã no n y ếu g i ờ c àng khó khăn thêm , đ ồ ng thời c ò n gây ra nh ững k hó khăn h ơn tro ng q uá tr ình q u ản lý rủi ro tín d ụng V ề ch ính sách l ã i su ấ t . Thá ng 7 v ừ a q ua, ngân h àng nhà n ư ớc V iệt nam đ ã xoá b ỏ chính sách l ãi s u ất cố đ ịnh v à đư a ra c hính sách lãi su ất hợp lý h ơn, ch o p hép các ngân hàng thương m ại đ ư a ra m ứ c l ãi su ất hợp lý m à ngư ời vay chấp nhận đ ư ợc ( 0 ,75 % /tháng ), và cho p hép các t ổ chứ c tín d ụng tự đ ư a ra m ứ c l ãi su ấ t với đ iều kiện p hần ch ênh l ệ ch khô ng đ ư ợc v ư ợt q uá 0,3% đ ố i với các kho ản va y ngắn hạ n v à 0,5% đ ố i với các kho ản vay t rung và d ài h ạn. Tuy nhi ên đ i ều n ày c ũng gây ra nhữ ng khó khăn c ho ngân hàng tro ng vi ệc cho vay đố i với nhữ ng khách h àng m ang tính r ủi ro cao . T hêm n ữ a, chú ng ta đ ề u thấy năm vừ a q ua lãi su ất tr ên th ị t rư ờng V iệt nam giả m m ạnh. Tuy nhi ê n đ ây khô ng p h ải do chính s ách gi ảm l ã i su ất của nh à nư ớc, m à trên th ự c tế n h à nư ớc ho àn t o àn b ị độ ng. N guy ên nhân ở đ ây chính l à: d o lã i su ất thự c b ằng l ãi su ất d anh nghĩa trừ tỷ lệ lạm phát. M à tro ng nh ữ ng năm vử a q ua, do tình tr ạng nề n kinh tế yế u kém , tr ì tr ệ đ ã kéo t ỷ lệ lạm p hát x u ố ng, v à vì v ậ y l ãi su ất cũng b ị giảm x uố ng theo . - R ủi ro về đ ầu t ư tín d ụng ở c ác N gân h àng Thư ơng m ạ i: + C h ẳng hạn nh ư m ộ t số vụ án kinh tế nh ư v ụ của c ô ng ty M in h Ph ụng...N hữ ng vụ án n ày đ ã gây nh ững hậu q uả t hi ệt hại nặng nề cho ngâ n h àng và cho n ền kinh tế V iệt nam. + R ủi ro cho vay từ cầm cố , thế c hấp . + R ủi ro tro ng b ảo l ã nh x u ất nhập khẩu. 17
- - R ủi ro tro ng thanh to án: + R ủi ro do chuyển tiền bị đ ánh cắp , l ợi d ụng. + T i ền giả m ạo, lừa đ ảo. B ên c ạ nh đó, c ò n r ất nhiều rủi ro tro ng các nghiệp vụ khác. N hìn nh ậ n mộ t các h khách q uan, xét về tổ ng thể, hệ thống ngân h àng V i ệt nam c ò n t ồ n tạ i nhiều khó khăn. T rong giai đo ạn hiện nay, phần lớn t ài s ản Có c ủa ngân h àng là ở d ạng tiền cho vay v à thư ờng tạo ra tới tr ên 60% t ổng thu nhập của m ỗi ngân h àng ( ở Việt nam tr ên 90%). Nh ững rủi ro n ày làm cho n gân hàng kinh doanh l ĩnh vực n ày nh ững thiệt hại nặng nề, có khi d ẫn đến phá sản. Lý do chủ yếu l à các kho ả n ti ền cho vay (chiếm tới t rên 70% tài s ản có) kém “lỏng” h ơn so v ới t ài s ản Có khác bởi c húng thư ờng không thể chuyển th ành ti ền mặt tr ư ớc khi các món v ay đó đ ến hạn. V ề chính sách l ãi su ất, có rất nhiều vấn đề cần đ ư ợc xem xét. M ặc d ù ngân hàng Nhà nư ớc đ ã đ i ều chỉnh l ãi su ất áp dụng cho khối N gân hàng Thương m ại rất linh hoạt nh ưng n ếu nh ìn vào m ặt bằng l ãi su ất chung ta có thể thấy nổi l ên v ấn đề không hợp lí về sự ch ênh l ệch giữa hai loại l ãi su ất chủ yếu ở Việt nam hiện nay l à lãi su ất n gân hàng, các t ổ chức tín dụng khác v à lãi su ất huy động của Kho b ạc Nh à nư ớc. Tr ư ớc ng ày 1 - 7 - 1997, ngân hàng Nhà nư ớc quy định t r ần l ãi su ất cho vay ngắn hạn của các ngân h àng t ối đa l à 15% năm, l ãi su ất cho vay trung v à dài h ạn l à 16,1% năm. Theo đó, l ãi su ất huy đ ộng t ối đa không quá 12%, nghĩa l à v ới sự ch ênh l ệch giữa l ãi su ất h uy đ ộng v à lãi su ất cho vay đảm bảo hợp lý l ãi su ất thực d ương cho h o ạt động tín dụng của các Ngân h àng Thương m ại. Trong khi đó, h uy đ ộng vốn để đáp ứng nhu cầu chi ngân sách hoặc cho những d ự á n l ớn d ư ới h ình th ức huy động bằng bán trái phiếu kho bạc với l ãi s u ất cao h ơn l ãi su ất c ùng lo ại của Ngân h àng Thương m ại tại thời đ i ểm đó. Sự ch ênh l ệch n ày đ ã t ạo ra một h ình th ức cạnh tranh không đ áng có, đ ồng thời nó thể hiện tính không nhất quán t rong vi ệc thực h i ện chính sách tiền tệ của Nh à nư ớc. 18
- B ên c ạnh đó, những biến động tiền tệ v à t ỷ giá trong thời gian q ua đ ã t ạo một áp lực về thanh khoản nội tệ ở một số nhiều trở n ên c ăng th ẳng, buộc các ngân h àng đ ồng loạt phải giảm l ãi su ất để huy đ ộ ng thêm ngu ồn vốn, v à đi ều đó tăng sức “nóng” của thị tr ư ờng vốn v à lãi su ất. Hiện nay, l ãi su ất huy động tiết kiệm kỳ hạn d ư ới 1 năm b ình quân kho ảng 0,85% tháng; sau khi dự trữ bắt buộc v à đ ảm bảo t hanh toán thì lãi su ất đầu v ào g ần 1,1%. Phần lớn các ng ân hàng c h ấp nhận huy động 0,9% - 1%/tháng c ũng có nghĩa l à h ọ chấp nhận h oà v ốn hoặc lỗ nếu so với l ãi su ất ngắn hạn l à 1,2%/tháng. N ếu t ình h u ống n ày kéo dài thì đ ây là nguy cơ r ủi ro tiềm t àng đ ối với khả n ăng t ồn tại v à phát tri ển của hệ thống ngân h àng V i ệt nam đang c òn r ất non yếu. Th êm n ữa, hệ thống ngân h àng hi ện nay đang ở trong t ình tr ạng ứ đọng vốn trầm trọng, tốc độ tăng tr ư ởng tín dụng không t ương x ứng với tốc độ tăng tr ư ởng của nguồn vốn huy động do sức h ấp thụ vốn của nền kinh tế thuy ên gi ảm, t i ến độ giải ngân của một s ố dự án lớn chậm, tiền gửi của dân c ư ti ếp tục đổ v ào h ệ thống các N gân hàng Thương m ại; trong khi đó, l ãi su ất cho vay thực tế tr ên th ị t rư ờng giảm mạnh. L ãi su ất tr ên th ị tr ư ờng li ên ngân hàng không ổ n định. Một số n gân hàng đ ang cho vay ng ắn hạn ở mức 0,45% - 0,475%/tháng. Tình t r ạng ứ thừa vốn đang đẩy các Ngân h àng Thương m ại đi đến tranh g iành khách m ột cách gay gắt, dễ đ ưa các ngân hàng đ ến chỗ đầu t ư m ạo hiểm. T heo th ống k ê năm 1999, ta có t ốc độ huy động v à cho vay n ền k in h t ế của hệ thống ngân h àng như sau: B ảng 1: Tốc độ huy động vốn v à cho vay n ền kinh tế c ủa hệ thống NHTM Việt nam Q uý 1 Q uý 2 Q uý 3 T háng 10/1999 H uy đ ộng - 9 ,3 1 9,3 - n ền C hoi vay âm 6 ,0 8 ,5 10 k inh t ế 19
- N gu ồn: Báo cáo của Ngân h àng Nhà nư ớc, 2000. T rên đây là m ột số điểm nổi bật về hoạt động của hệ thống n gân hàng Vi ệt nam trong thời gian qua. Qua đó ta thấy, d ù r ằng hệ t h ống ngân h àng đang ngày càng phát tri ển v à ti ến bộ h ơn, nhưng bên c ạnh đó vẫn c òn nhi ều bất cập dẫn đến những rủi ro tro ng ho ạt động k inh doanh c ủa hệ thống ngân h àng Vi ệt nam. Đ ể hạn chế đự ơc nh ững rủi ro n ày, chúng ta có th ể xem xét một s ố biện pháp hạn chế rủi ro đ ư ợc tr ình bày d ư ới đây. I I/ CÁC BI ỆN PHÁP PH ÒNG NG ỪA, HẠN CHẾ RỦI RO S au khi phân tích các r ủi ro trong hệ t h ống ngân h àng Vi ệt nam v à nh ững nguy ên nhân d ẫn đến các loại rủi ro n ày, ta có th ể có một s ố giải pháp sau: 1 / Bi ện pháp hạn chế rủi ro tín dụng 1 .1/ Xây d ựng chính sách tín dụng hợp lý C hính sách tín d ụng của một Ngân h àng Thương m ại l à m ột hệ t h ống c ác bi ện pháp nhằm mở rộng hay thu hẹp hoạt động cho vay c ủa nó với việc thực hiện 3 mục ti êu ch ủ yếu l à l ợi n hu ận cao, sự an t oàn và s ự l ành m ạnh. Đây l à chính sách đ ể quản lý cho vay, đảm bảo h i ệu quả của vốn tín dụng, chính sách cho vay cần quy định cụ t h ể t rong vi ệc xem xét các loại khách h àng có th ể cho vay, ti êu chu ẩn n gân hàng có th ể cho vay. Chính sách tín dụng l à kim ch ỉ nam đảm b ảo cho hoạt động tín dụng đi đúng quĩ đạo. Chính sách tín dụng của m ột ngân h àng c ần bao quát các vấn đề sau: - G i ới hạn v ề mặt địa lý, lĩnh vực đầu t ư tín d ụng - T h ể thức cho vay - G i ới hạn kỳ hạn nợ, thời hạn cho vay - T iêu chu ẩn khách h àng và tài s ản đảm bảo - M ức cho vay một khách h àng, m ột nhóm khách h àng - T h ẩm quyền v à th ủ tục thanh lý thu hồi nợ - T iêu chu ẩn t ài ch ính t ối thiểu khách h àng c ần 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Các biện pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động ngân hàng ở Việt nam
27 p | 289 | 82
-
Luận văn: Các biện pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động ngân hang ở Việt Nam
28 p | 237 | 80
-
Luận văn thạc sĩ du lịch: Các giải pháp hạn chế tính mùa vụ của hoạt động du lịch biển Cửa Lò
26 p | 508 | 75
-
Tiểu luận: Các biện pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động ngân hàng tại Việt Nam
27 p | 143 | 29
-
TIỂU LUẬN: Các biện pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động ngân hàng ở Việt nam
27 p | 142 | 28
-
Luận văn Thạc sĩ Luật Hình sự và Tố tụng hình sự: Áp dụng các biện pháp ngăn chặn trong tố tụng hình sự từ thực tiễn huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương
99 p | 57 | 16
-
Luận án Tiến sĩ Luật học: Chế định biện pháp tư pháp trong luật hình sự Việt Nam – Những vấn đề lý luận và thực tiễn
203 p | 57 | 13
-
Luận án Tiến sĩ Luật học: Pháp luật về các biện pháp xử lý hành chính đối với người chưa thành niên
247 p | 80 | 13
-
Luận văn thạc sĩ: Nghiên cứu biện pháp đẩy nhanh tiến độ giải ngân vốn nước ngoài để nâng cao hiệu quả dự án cung cấp nước sạch nông thôn
117 p | 83 | 10
-
Luận án tiến sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu các biện pháp kỹ thuật nhằm hoàn thiện quy trình sản xuất cao su tiểu điền tại Quảng Bình
201 p | 116 | 9
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế quốc tế: Nghiên cứu tác động biện pháp phi thuế quan của Việt Nam đối với hàng nông sản nhập khẩu
0 p | 137 | 8
-
Luận án Tiến sĩ ngành Kinh tế quốc tế: Nghiên cứu tác động biện pháp phi thuế quan của Việt Nam đối với hàng nông sản nhập khẩu
239 p | 41 | 7
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế quốc tế: Nghiên cứu tác động biện pháp phi thuế quan của Việt Nam đối với hàng nông sản nhập khẩu
0 p | 64 | 5
-
Luận án Tiến sĩ: Giải pháp hạn chế nghề lưới kéo hoạt động trong vùng biển ven bờ huyện Vân Đồn tỉnh Quảng Ninh
162 p | 34 | 4
-
Tóm tắt Luận án tiến sĩ Khoa học cây trồng: Nghiên cứu các biện pháp kỹ thuật sản xuất khoai tây vụ đông tại tỉnh Thái Nguyên
32 p | 48 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ: Giải pháp hạn chế nghề lưới kéo hoạt động trong vùng biển ven bờ huyện Vân Đồn tỉnh Quảng Ninh
22 p | 30 | 2
-
Đề án tốt nghiệp Luật Kinh tế: Thực tiễn xử lý khách hàng gian lận bảo hiểm tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Bảo hiểm Nhân thọ Chubb Việt Nam
80 p | 4 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn