intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương học kì 2 môn GDCD lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến, Thái Nguyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:17

14
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm phục vụ quá trình học tập cũng như chuẩn bị cho kì thi học kì 2 sắp đến. TaiLieu.VN gửi đến các bạn tài liệu ‘Đề cương học kì 2 môn GDCD lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến, Thái Nguyên’. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích, giúp các bạn hệ thống lại kiến thức đã học đồng thời rèn luyện kỹ năng giải đề. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương học kì 2 môn GDCD lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến, Thái Nguyên

  1. ĐỀ CƯƠNG MÔN GDCD LỚP 11 CUỐI KỲ 2 NĂM HỌC 2022 -2023 I. LÝ THUYẾT Bài 13. CHÍNH SÁCH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO, KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, VĂN HOÁ 1. Chính sách Giáo dục và Đào tạo a. Nhiệm vụ của giáo dục và đào tạo. * Nhiệm vụ của GD&ĐT - Nâng cao dân trí: - Đào tạo nhân lực - Bôì dưỡng nhân tài: * Vị trí của GD&ĐT:Đảng và nhà nước ta coi GD&ĐT là quốc sách hàng đầu và coi đầu tư cho GD&ĐT là đầu tư cho sự phát triển b. Phương hướng cơ bản để phát triển Giáo dục và Đào tạo. - Nâng cao chất lượng, hiệu quả GD & ĐT - Mở rộng quy mô giáo dục - Ưu tiên đầu tư cho GD & ĐT - Thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục - Xã hội hoá sự nghiệp giáo dục: huy động mọi nguồn lực vật chất và trí tuệ của xã hội tham gia vào sự nghiệp giáp dục. - Tăng cường hợp tác quốc tế về GD&ĐT: vì để tiếp cận với giáo dục tiên tiến trên thế giới. 2. Chính sách Khoa học và công nghệ. a. Nhiệm vụ của Khoa học và công nghệ. * Nhiệm vụ của khoa học và công nghệ. - Giải đáp kịp thời những vấn đề về lí luận và thực tiễn do cuộc sống đặt ra. - Cung cấp luận cứ khoa học cho việc hoạch định đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước. - Đổi mới nâng cao trình độ công nghệ trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân. - Nâng cao trình độ quản lý, hiệu quả của hoạt động khoa học và công nghệ. * Vai trò của khoa học công nghệ. - Giúp đất nước giàu có - Kinh tế có sức cạnh tranh mạnh - Đông lực thúc đẩy sự phát triển của đất nước * Vị trí: Khoa học và công nghệ thực sự là quốc sách hàng đầu. b. Phương hướng cơ bản để phát triển Khoa học và công nghệ. - Đổi mới cơ chế quản lý KH&CN: nhằm khai thác mọi tiềm năng sáng tạo trong nghiên cứu khoa học - Tạo thị trường cho khoa học và công nghệ: là nơi diễn ra hoạt động giao dịch, mua bán công nghệ. - Xây dựng tiềm lực khoa học và công nghệ: + Tăng số lượng và chất lượng đội ngũ cán bộ khoa học. + Tăng cường cơ sở vật chất kĩ thuật + Đẩy mạnh hợp tác quốc tế trong nghiên cứu khoa học.
  2. - Tập trung vào các nhiệm vụ trọng tâm: đẩy mạnh nghiên cứu các lĩnh vực khoa học xã hội, ứng dụng, chuyển giao công nghệ phục vụ phát triên nông nghiệp, CNTT, công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu mới. 3. Chính sách văn hoá. a. Nhiệm vụ của văn hoá. * Vai trò của văn hoá. - Văn hoá là nền tảng tinh thần của xã hội - Văn hoá vừa là mục tiêu vừa là động lực thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội. - Văn hoá khơi dậy tiềm năng, phát huy sức sáng tạo của con người, tạo ra sự phát triển hài hoà giữa giá trị vật chất và tinh thần. * Nhiệm vụ của văn hoá. Xây dựng nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc b. Phương hướng cơ bản để xây dựng nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc. - Làm cho chủ nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng HCM giữ vai trò chủ đạo trong đời sống tinh thần của nhân dân. - Kế thừa, phát huy những di sản và truyền thống văn hoá của dân tộc. - Tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại: tiếp thu tư tưởng tiến bộ để làm giàu cho trí tuệ, tâm hồn người Việt Nam. - Nâng cao sự hiểu biết và mức hưởng thụ văn hoá, phát huy tiềm năng sáng tạo văn hoá của nhân dân. 4. Trách nhiệm của công dân đối với chính sách GD&ĐT, KH&CN, văn hoá. - Tin tưởng, chấp hành chính sách của Đảng và Nhà nước - Thường xuyên nâng cao trình độ học vấn - Trau dồi đạo đức, chiếm lĩnh khoa học - Có quan hệ tốt đẹp với mọi người xung quanh BÀI 14: CHÍNH SÁCH QUỐC PHÒNG VÀ AN NINH 1.Vai trò và nhiệm vụ của quốc phòng và an ninh (Học sinh tự học) a) Vai trò của quốc phòng và an ninh - Quốc phòng và an ninh có vai trò trực tiếp giữ gìn và bảo vệ vững chắc Tổ quốcVNXHCN. * Nhiệm vụ hàng đầu là xây dụng chủ nghĩa xã hội, nhưng không được lơi lỏng nhiệm vụ bảo vệ vững chắc Tổ quốc. b) Nhiệm vụ của quốc phòng và an ninh - Xây dựng nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân vững mạnh toàn diện. - Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc. - Bảo vệ Đảng, Nhà nước, nhân dân và chế độ XHCN. - Bảo vệ an ninh chính trị, an ninh kinh tế, an ninh văn hoá - tư tưởng và an ninh xã hội. - Duy trì trật tự kỉ cương, an toàn xã hội. - Giữ vững ổn định chính trị của đất nước, ngăn ngừa, đẩy lùi và làm thất bại mọi âm mưu, hoạt động chống phá, thù địch, không để bị động, bất ngờ. 2. Những phương hướng cơ bản nhằm tăng cường quốc phòng và an ninh - Phát huy sức mạnh tổng hợp của khối đại đoàn kết toàn dân tộc, của hệ thống chính trị dưới sự lãnh đạo của Đảng.
  3. - Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại. - Kết hợp quốc phòng với an ninh. - Kết hợp KT – XH với quốc phòng và an ninh. 3. Trách nhiệm của công dân đối với chính sách quốc phòng và an ninh. - Tin tưởng vào chính sách quốc phòng và an ninh của Đảng và Nhà nước. - Thường xuyên nêu cao tinh thần cảnh giác trước mọi âm mưu, thủ đoạn tinh vi của kẻ thù. - Chấp hành pháp luật về quốc phòng và an ninh, giữ gìn trật tự an ninh quốc gia. - Sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ quân sự. - Tích cực tham gia vào các hoạt động trên lĩnh vực quốc phòng và an ninh tại nơi cư trú. II. CÂU HỎI TNKQ Câu 1: Đối với nước ta hiện nay, một trong những nhiệm vụ của chính sách giáo dục và đào tạo là góp phần A. bảo mật chương trình học. B. định hướng đổi mới giáo dục. C. miễn học phí toàn phần. D. nâng cao dân trí. Câu 2: Đối với nước ta hiện nay, một trong những nhiệm vụ của chính sách giáo dục và đào tạo là góp phần A. đào tạo nhân lực. B. học bất cứ nơi nào. C. hưởng tất cả chế độ ưu đãi. D. miễn mọi học phí học tập. Câu 3: Giáo dục và đào tạo không trực tiếp thực hiện nhiệm vụ nào sau đây? A. Đào tạo nhân lực. B. Phân hóa giàu nghèo. C. Nâng cao dân trí. D. Bồi dưỡng nhân tài. Câu 4: Nội dung nào sau đây không phải là phương hướng cơ bản để phát triển giáo dục và đào tạo ở nước ta hiện nay? A. Nâng cao chất lượng giáo dục. B. Thành lập quỹ bảo trợ xã hội. C. Nâng cao hiệu quả giáo dục. D. Xã hội hóa sự nghiệp giáo dục. Câu 5: Nội dung nào sau đây không phải là phương hướng cơ bản để phát triển giáo dục và đào tạo ở nước ta hiện nay? A. Mở rộng quy mô giáo dục. B. Xây dựng thiết chế giáo dục. C. Thực hiện công bằng giáo dục. D. Đa dạng hóa hình thức giáo dục. Câu 6: Nội dung nào sau đây không phải là phương hướng cơ bản để phát triển giáo dục và đào tạo ở nước ta hiện nay? A. Ưu tiên đầu tư cho giáo dục. B. Mở rộng quy mô giáo dục. C. Hợp tác quốc tế về giáo dục. D. Chấm dứt mọi quan hệ dân sự. Câu 7: Nội dung nào sau đây không phải là phương hướng để phát triển giáo dục nước ta ? A. Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học. B. Tăng cường hợp tác thế giới về giáo dục. C. Xã hội hoá sự nghiệp giáo dục. D. Mở rộng quy mô giáo dục. Câu 8: Nội dung nào sau đây không phải là phương hướng để phát triển giáo dục nước ta? A. Mở rộng quy mô giáo dục. B. Đẩy mạnh xúc tiến thương mại. C. Xã hội hoá sự nghiệp giáo dục. D. Tăng cường hợp tác thế giới về giáo dục.
  4. Câu 9: Đối với nước ta hiện nay, một trong những nhiệm vụ của chính sách giáo dục và đào tạo là góp phần A. bồi dưỡng nhân tài. B. công bằng xã hội trong giáo dục. C. hợp tác quốc tế về giáo dục. D. thực hiện công bằng giáo dục. Câu 10: Nội dung nào sau đây là một trong những phương hướng cơ bản để phát triển giáo dục và đào tạo ở nước ta? A. Nâng cao trình độ dân trí. B. Mở rộng quy mô giáo dục. C. Thay đổi quan hệ công vụ. D. Hưởng mọi ưu đãi. Câu 11: Đối với đất nước ta hiện nay, để góp phần thực hiện tốt phương hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục đào tạo đòi hỏi chúng ta phải thực thực hiện có hiệu quả việc A. đổi mới phương pháp giáo dục. B. bồi dưỡng để phát triển tài năng. C. bảo trợ hoạt động truyền thông. D. áp dụng mô hình đối thoại trực tuyến. Câu 12: Đối với đất nước ta hiện nay, để góp phần thực hiện tốt phương hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục đào tạo đòi hỏi chúng ta phải thực thực hiện có hiệu quả việc A. đổi mới nội dung giáo dục. B. đồng bộ nâng cấp hạ tầng cơ sở. C. được cung cấp thông tin về pháp luật. D. khuyến khích để phát triển tài năng. Câu 13: Việc nhà nước không ngừng mở rộng hệ thống trường lớp, các cơ sở giáo dục từ mầm non đến đại học là góp phần thực hiện phương hướng nào dưới đây? A. Mở rộng quy mô giáo dục. B. Thực hiện công bằng giáo dục. C. Xã hội hóa sự nghiệp giáo dục. D. Đa dạng hóa hình thức giáo dục. Câu 14: Việc nhà nước huy động mọi nguồn lực để phát triển giáo dục và đào tạo, xây dựng cơ sở vật chất, hiện đại hóa nhà trường là góp phần thực hiện phương hướng nào dưới đây? A. Đa dạng hóa hình thức giáo dục. B. Xây dựng xã hội học tập. C. Hợp tác quốc tế về giáo dục. D. Ưu tiên đầu tư cho giáo dục. Câu 15: Việc mở rộng quy mô giáo dục và đào tạo ở nước ta cần phải được thực hiện trên cơ sở nào? A. Phát huy nguồn lực con người. B. Chất lượng và hiệu quả. C. Hài hoà và toàn diện. D. Đáp ứng nhu cầu về nguồn lao động có trình độ cao. Câu 16: Đa dạng hóa các loại hình trường lớp và các hình thức giáo dục là nội dung cơ bản của phương hướng nào dưới đây? A. Ưu tiên đầu tư cho giáo dục. B. Thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục. C. Mở rộng quy mô giáo dục. D. Xã hội hóa sự nghiệp giáo dục. Câu 17: Đâu không phải là nhiệm vụ của giáo dục và đào tạo ? A. Ưu tiên đầu tư cho giáo dục. B. Đào tạo nhân lực. C. Bồi dưỡng nhân tài. D. Nâng cao dân trí. Câu 18: Ý nghĩa nhân văn sâu sắc của sự nghiệp giáo dục nước ta được thể hiện qua phương hướng nào sau đây trong chính sách giáo dục và đào tạo? A. Thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục. B. Mở rộng quy mô giáo dục.
  5. C. Nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục. D. Ưu tiên đầu tư cho giáo dục. Câu 19: Đảng ta xác định phát triển giáo dục là sự nghiệp của A. công dân. B. các cơ quan nhà nước. C. giáo viên. D. toàn dân. Câu 20: Nhà nước áp dụng chính sách tín dụng ưu đãi đối với sinh viên các trường cao đẳng, đại học có hoàn cảnh khó khăn là thực hiện A. công bằng xã hội trong giáo dục. B. xã hội hóa giáo dục. C. xóa đói giảm nghèo trong giáo dục. D. ưu tiên đầu tư giáo dục. Câu 21: Nhà nước cấp ngân sách xây dựng hệ thống cơ sở vật chất, trang thiết bị cho giáo dục qua Chương trình kiên cố hóa trường học. Việc làm này thể hiện phương hướng nào dưới đây? A. Nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục và đào tạo. B. Mở rộng quy mô giáo dục. C. Xã hội hóa sự nghiệp giáo dục. D. Ưu tiên đầu tư cho giáo dục. Câu 22: Nhà nước thực hiện chính sách ưu tiên trong tuyển sinh và đào tạo đối với học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số là thực hiện phương hướng nào dưới đây? A. Xã hội hóa sự nghiệp giáo dục. B. Nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục và đào tạo. C. Ưu tiên đầu tư cho giáo dục vùng sâu, vùng xa. D. Thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục. Câu 23: Nhà nước thực hiện chính sách miễn, giảm học phí cho học sinh có hoàn cảnh gia đình khó khăn là thể hiện A. chủ trương giáo dục toàn diện. B. xã hội hóa sự nghiệp giáo dục. C. công bằng xã hội trong giáo dục. D. sự quan tâm đến giáo dục và đào tạo. Câu 24: Ban giám hiệu trường A có chủ trương mở lớp chất lượng cao của nhà trường. Theo em, chủ trương đó của BGH trường A đã thực hiện nhiệm vụ nào của giáo dục và đào tạo? A. Đào tạo nhân lực. B. Bồi dưỡng nhân tài. C. Nâng cao dân trí. D. Nâng cao hiệu quả của giáo dục và đào tạo. Câu 25: Đối với nước ta hiện nay, một trong những nhiệm vụ của chính sách giáo dục và đào tạo là góp phần A. Bồi dưỡng nhân tài. B. Công bằng xã hội trong giáo dục. C. Hợp tác quốc tế về giáo dục. D. Thực hiện công bằng giáo dục. Câu 26: Vì muốn con được vào lớp chất lượng cao trong trường chuyên của tỉnh, chị H nhờ ông B hiệu trưởng và được ông đồng ý với số tiền là 200 triệu đồng. Sau khi nhận tiền, ông B đã cùng với bà P phó hiệu trưởng và anh Q cán bộ sở A làm giả một số giấy tờ để cho con chị H đủ điều kiện. Do lớp chất lượng cao chỉ cho phép một số lượng học sinh cố định nên sau khi nhận con chị H vào ông B hiệu trưởng đã chuyển cháu S xuống lớp đại trà với lý do là kết quả học tập thấp nên bị bố cháu S tố cáo tới cơ quan chức năng. Ông B đã thực hiện chưa đúng nhiệm vụ nào của chính sách giáo dục của nhà nước ta? A. Nâng cao dân trí. B. Bồi dưỡng nhân tài.
  6. C. Đào tạo nhân tài. D. Mở rộng quy mô giáo dục. Câu 27: Ngày 28/10, Ban Thường vụ Thành ủy Hải Phòng họp, nghe ý tưởng quy hoạch và đề xuất dự án thành phố giáo dục quốc tế Hải Phòng tại Khu đô thị mới Bắc sông Cấm của Tập đoàn Nguyễn Hoàng (NHG). Theo đại diện Tập đoàn Nguyễn Hoàng, Dự án thành phố giáo dục quốc tế Hải Phòng là hệ sinh thái hoàn chỉnh giáo dục đầu tiên tại Việt Nam được triển khai xây dựng tại Khu đô thị mới Bắc sông Cấm (huyện Thủy Nguyên). Dự án có quy mô diện tích 69,5 ha với tổng mức đầu tư dự kiến khoảng 13.000 tỷ đồng. Dự án có quy mô 82.000 học sinh, sinh viên từ bậc học mầm non đến đại học và sau đại học, trong đó có 16.600 học sinh, sinh viên nội trú.Việc nhà nước ta tạo điều kiện để các doanh nghiệp tham gia đầu tư và phát triển giáo dục đào tạo là góp phần thực hiện nội dung nào của chính sách giáo dục đào tạo? A. Mở rộng quy mô giáo dục B. Tăng cường hợp tác quốc tế về giáo dục C. Xã hội hóa sự nghiệp giáo dục và đào tạo. D. Thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục. Câu 28: Nhiệm vụ của giáo dục và đào tạo là nâng cao A. đạo đức. B. tinh thần. C. thể lực. D. dân trí. Câu 29: Sự nghiệp giáo dục và đào tạo của nước ta hiện nay có nhiệm vụ gì ? A. Xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. B. Xây dựng và phát triển kinh tế. C. Nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài. D. Phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Câu 30: Để giúp các em học sinh có hoàn cảnh khó khăn được đến lớp và duy trì việc học của mình. Anh D đại diện hội khuyến học xã X cùng anh M cán bộ mặt trận đã vận động các doanh nghiệp và mạnh thường quân tích cực ủng hộ. Sau một thời gian phát động. Hội khuyến học xã đã thu được gần 100 triệu đồng và hàng ngàn tập vở học tập giúp cho nhiều học sinh có cơ hội đến trường. Việc làm của cán bộ hội khuyên học xã là đã thực hiện tốt nội dung nào của chính sách giáo dục và đào tạo? A. Mở rộng quy mô giáo dục. B. Thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục. C. Xã hội hóa sự nghiệp giáo dục và đào tạo. D. Tăng cường hợp tác quốc tế về giáo dục. Câu 31: Hiệu trưởng trường đại học A là ông C đã lợi dụng chính sách tự chủ trong liên kết đào tạo để cấp bằng trái quy định. Sau khi bị phát hiện, ông C đã chỉ đạo ông L trưởng phòng đào tạo hợp thức hóa hồ sơ cho các sinh viên, còn chị U phòng kiểm định chất lượng lập bảng điểm giả để đối phó với đoàn thanh tra. Hiệu trưởng A đã thực hiện không tốt chính sách nào dưới đây của nhà nước ta? A. Chính sách văn hóa. B. Chính sách xuất khẩu lao động. C. Chính sách khoa học và công nghệ. D. Chính sách giáo dục và đào tạo. Câu 32: Lợi dụng chức vụ là hiệu trường nhà trường, ông H đã chỉ đạo kế toán là chị E lập chứng từ khống để tăng số tiền được nhận trợ cấp sinh hoạt phí dành cho học sinh đồng bào dân tộc thiểu số. Sau khi kiểm tra sổ sách, chị T trưởng ban thanh tra nhân dân phát hiện và có kiến nghị lên hiệu trưởng, tuy nhiên ông H không xem xét mà còn gạt chị T ra khỏi danh sách lao động tiên tiến với lý do chị T gây mất đoàn kết nội bộ. Trong trường hợp này ai đã thực hiện sai chính sách giáo dục của nhà nước ta? A. Ông H và chị T. B. Ông H và chị E. C. Chị E và chị T. D. Ông H, chị E và chị T.
  7. Câu 33: Trong cuộc họp ban lãnh đạo trường đại học X, ông H hiệu trưởng đưa ra chủ trương liên kết với một số trường đại học nước ngoài để nhận chuyển giao các chương trình đạo tạo tiên tiến chất lượng và phù hợp. Tuy nhiên ông D phó hiệu trưởng phụ trách đào tạo lại không đồng tình với lý do để thực hiện điều này sẽ tốn rất nhiều kinh phí chi cho vấn đề đào tạo. Anh E trưởng phòng đào tạo cũng đồng quan điểm với ông D và bổ sung nếu đào tạo các chương trình tiên tiến, học sinh phải nộp nhiều học phí sẽ làm giảm sức cạnh tranh của nhà trường. Trước nhiều ý kiến khác nhau, chị T trưởng phòng quản lý chất lượng lại đưa ra đề xuất trước mắt chúng ta chỉ áp dụng các chương trình đào tạo tiên tiến sau đó sử dụng đội ngũ giảng viên hiện có để nâng cao chất lượng. Việc liên kết đào tạo với các cơ sở giáo dục nước ngoài là góp phần thực hiện nội dung nào của chính sách giáo dục và đào tạo A. Tăng cường hợp tác quốc tế về giáo dục. B. Thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục. C. Mở rộng quy mô giáo dục. D. Xã hội hóa sự nghiệp giáo dục và đào tạo. Câu 34: Để đổi mới cơ chế quản lí khoa học và công nghệ, Nhà nước huy động các nguồn lực đi nhanh vào một số lĩnh vực sử dụng A. công nghệ tiên tiến. B. lao động thủ công. C. phương pháp truyền thống. D. công cụ thô sơ. Câu 35: Một trong những phương hướng cơ bản để phát triển khoa học và công nghệ ở nước ta được thể hiện ở nội dung nào sau đây? A. Đổi mới cơ chế quản lí. B. Khai thác mọi nguồn tài nguyên. C. San bằng trình độ dân trí. D. Phát triển lao động thủ công. Câu 36: Đối với nước ta hiện nay, để đổi mới cơ chế quản lí khoa học và công nghệ, Nhà nước cần đầu tư ngân sách vào các chương trình nghiên cứu đạt trình độ A. kinh tế tri thức B. cơ cấu kinh tế hợp lý C. dịch vụ hiện đại. D. khu vực và thế giới. Câu 37:Một trong những nhiệm vụ của khoa học công nghệ là A. đưa nước ta trở thành một nước công nghiệp. B. giải quyết kịp thời vấn đề lí luận và thực tiễn do cuộc sống đặt ra. C. nâng cao trình độ khoa học hiện có. D. đào tạo nguồn nhân lực cho đất nước. Câu 38: Để đổi mới cơ chế quản lí khoa học và công nghệ, Nhà nước huy động các nguồn lực đi nhanh vào một số lĩnh vực sử dụng A. sở hữu trí tuệ. B. công nghệ cao. C. phát triển văn hóa. D. lực lượng sản xuất. Câu 39: Để tạo thị trường cho khoa học và công nghệ, Nhà nước ta thực hiện một trong những nội dung nào sau đây? A. Trọng dụng nhân tài. B. Đề cao tư tưởng cố hữu. C. San bằng thuế thu nhập. D. Chia đều mọi lợi nhuận. Câu 40: Để có thị trường cho khoa học và công nghệ, Nhà nước đã thực hiện một trong những biện pháp nào sau đây? A. Tạo môi trường cạnh tranh bình đẳng. B. Từ chối giao lưu quốc tế. C. Hạn chế đào tạo cán bộ khoa học. D. Giảm bớt nguồn vốn cung ứng. Câu 41: Đối với nước ta hiện nay, để có thị trường khoa học và công nghệ đòi hỏi nhà nước phải thực hiện nội dung nào dưới đây? A. Xây dựng thiết chế văn hóa. B. Làm du lịch cộng đồng. C. Đảm bảo an sinh xã hội. D. Áp dụng khoa học, công nghệ.
  8. Câu 42: Cơ sở pháp lý để xây dựng thị trường cho khoa học và công nghệ là nhà nước phải hoàn thiện và phát huy hiệu quả thi hành của luật A. sở hữu trí tuệ. B. hành chính. C. hình sự. D. dân sự Câu 43: Nhà nước coi trọng việc nâng cao chất lượng, tăng thêm đội ngũ cán bộ khoa học là thực hiện phương hướng nào dưới đây để phát triển khoa học và công nghệ? A. Tạo thị trường cho khoa học và công nghệ. B. Đổi mới cơ chế quản lý khoa học và công nghệ . C. Xây dựng tiềm lực khoa học và công nghệ. D. Tập trung vào các nhiệm vụ trọng tâm. Câu 44: Đối với nước ta hiện nay, để xây dựng tiềm lực khoa học và công nghệ đòi hỏi nhà nước phải thực hiện nội dung nào dưới đây? A. Phủ sóng truyền hình quốc gia . B. Phát triển văn hóa cộng đồng. C. Phát triển văn hóa truyền thống. D. Đẩy mạnh hợp tác quốc tế. Câu 45: Để góp phần thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước, khoa học và công nghệ có nhiệm vụ A. đổi mới việc đào tạo nguồn lực con người theo hướng hiện đại. B. cung cấp nguồn vốn chủ yếu cho phát triển kinh tế đất nước. C. cung cấp nguồn nhân lực giá rẻ và chăm chỉ cho công nghiệp hóa. D. đổi mới và nâng cao trình độ công nghệ trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Câu 46: Một trong các nhiệm vụ trọng tâm để phát triển khoa học, công nghệ ở nước ta hiện nay là đẩy mạnh phát triển lĩnh vực A. nguồn nhân lực. B. sở hữu trí tuệ. C. cơ chế quản lý. D. công nghệ sinh học. Câu 47: Một trong các nhiệm vụ trọng tâm để phát triển khoa học, công nghệ ở nước ta hiện nay là đẩy mạnh phát triển lĩnh vực A. nguồn nhân lực. B. sở hữu trí tuệ. C. cơ chế quản lý. D. công nghệ vật liệu mới. Câu 48: Đối với nước ta hiện nay, một trong các nhiệm vụ trọng tâm để phát triển khoa học, công nghệ là đẩy mạnh nghiên cứu và ứng dụng A. chuyển đổi cơ cấu ngành kinh tế. B. chuyển đổi cơ cấu vùng kinh tế. C. tiến bộ khoa học. D. công nghệ thông tin. Câu 49:Một trong những phương hướng cơ bản để phát triển khoa học công nghệ là A.đổi mới cơ chế quản lí khoa học và công nghệ B.đổi mới phương pháp nghiên cứu khoa học và công nghệ C.đổi mới chính sách khoa học và công nghệ D.đổi mới lý luận về khoa học và công nghệ Câu 50: Anh T luôn đầu tư nghiên cứu, phát huy sáng kiến, cải tiến kĩ thuật trong sản xuất. Việc làm của anh T là thực hiện chính sách nào dưới đây? A. Khoa học và công nghệ. B. Giáo dục và đào tạo. C. An ninh và quốc phòng. D. Tài nguyên và môi trường. Câu 51: Trong các hoạt động sau, đâu là hoạt động của khoa học, công nghệ ? A. Tham gia các hội khuyến học ở các cấp xã, huyện, tỉnh. B. Đầu tư kinh phí cho việc nghiên cứu đề tài xử lí rác thải. C. Khuyến khích tổ chức các ngày lễ hội truyền thống. D. Mở rộng mạng lưới thư viện các trường học. Câu 52: Một trong những nội dung để tạo ra thị trường cho khoa học và công nghệ? A. Tăng cường hợp tác quốc tế trong nghiên cứu khoa học và công nghệ. B. Thúc đẩy việc áp dụng tiến bộ khoa học và công nghệ.
  9. C. Đẩy mạnh nghiên cứu các lĩnh vực khoa học công nghệ ứng dụng. D. Tập trung vào nghiên cứu cơ bản định hướng ứng dụng. Câu 53: Để có thị trường cho khoa học và công nghệ, nước ta phải A. tạo môi trường cạnh tranh bình đẳng. B. xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại. C. đầu tư ngân sách của Nhà nước vào khoa học và công nghệ. D. huy động các nguồn lực để phát triển khoa học và công nghệ. Câu 54: Đổi mới cơ chế quản lí khoa học và công nghệ nhằm mục đích A. khai thác mọi tiềm năng sáng tạo. B. nâng cao số lượng đội ngũ các nhà khoa học. C. tạo ra thị trường cạnh tranh bình đẳng. D. nâng cao chất lượng đội ngũ nghiên cứu khoa học. Câu 55: Hoạt động nào sau đây thể hiện nhà nước đổi mới cơ chế quản lí khoa học và công nghệ ? A. Tạo ra thị trường cạnh tranh bình đẳng. B. Nâng cao số lượng đội ngũ nghiên cứu khoa học. C. Nâng cao chất lượng đội ngũ nghiên cứu khoa học. D. Huy động các nguồn lực hoạt động trong lĩnh vực công nghệ cao. Câu 56: Vấn đề nào sau đây được xác định là động lực quan trọng thúc đẩy sự phát triển của đất nước ? A. Quốc phòng và an ninh. B. Khoa học và công nghệ. C. Văn hoá. D. Giáo dục và đào tạo. Câu 57: Hiện nay, Đảng và Nhà nước ta coi chính sách nào là quốc sách hàng đầu ? A. Quốc phòng an ninh. B. Dân số. C. Văn hoá. D. Khoa học và công nghệ. Câu 58: Sau khi tiếp nhận hồ bộ hồ sơ xin đăng ký bảo hộ công nghiệp, anh Q cán bộ chức năng sở X thấy đề tài của anh H có nhiều nội dung có giá trị. Được sự tư vấn của anh T, anh Q đã sao chép một phần đề tài của anh H để anh T và anh M cùng sáng chế và tiến hành sản xuất hàng loạt. Phát hiện thấy đề tài của mình đã đủ điều kiện theo quy định mà vẫn chưa được cấp phép trong khi trên thị trường có một số hàng hóa đang lưu hành có dấu hiệu vi phạm bản quyền của mình, Anh H làm đơn tố cáo. Sau khi xem xét, ông P giám đốc sở X đã ra quyết định cách chức anh Q. Những ai dưới đây đã vi phạm chính sách khoa học và công nghệ? A. Anh H, anh Q và anh T. B. Anh Q, anh T và anh M. C. Anh H, anh Q và anh M D. Anh Q, anh T và anh P. Câu 59: Lợi dụng cương vị công tác, anh X trưởng phòng sở khoa học sông nghệ tỉnh Q đã lập chứng từ khống nhiều đề tài khoa học cấp tỉnh để lấy tiền tham gia cá độ bóng đá. Mặc dù biết việc này tuy nhiên do có quan hệ gia đình thân thiết nên ông P là phó giám đốc đã bỏ qua chuyện này. Thấy đề tài của mình đã nộp từ lâu mà không được nhận hỗ trợ, anh U đã làm đơn tố cáo lên cơ quan chức năng. Sau đó anh Y thanh tra sở đã kết luận anh X có hành vi lợi dụng chức vụ quyền hạn khi thi hành nhiệm vụ, nên đã kiến nghị chuyển hồ sơ sang cơ quan điều tra. Những ai đã thực hiện chưa đúng chức năng quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ? A. Anh X và anh Y. B. Anh U và ông P. C. Anh X và ông P. D. Anh U và anh X. Câu 60: Ông H hoàn thiện và gửi hồ sơ đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ lên Sở khoa học và công nghệ tỉnh X. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, anh U cán bộ chức năng đã chuyển lãnh đạo sở ra quyết định theo thẩm quyền. Khi xem xét lại hồ sơ, ông L phát
  10. hiện đề tài này nếu cấp đăng ký cho anh H sẽ ảnh hưởng tới dự án chăn nuôi gà do anh trai mình là anh Q đang triển khai vì vậy ông L đã chỉ đạo không cấp bằng sở hữu với lý do dự án không có tính khả thi cao. Những ai đã thực hiện chưa đúng chức năng quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ? A. Anh U B. Ông H và anh U. C. Anh U và ông L D. Ông L. Câu 61: Trong quá trình phát triển kinh tế, xã hội, Đảng ta luôn đề cao vai trò của văn hóa coi văn hóa là A. quốc sách hàng đầu. B. nhân tố để phòng thủ đất nước. C. nền tảng tinh thần. D. công cụ để hội nhập quốc tế. Câu 62:Xây dựng nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc; xây dựng con người Việt Nam phát triển toàn diện về chính trị, tư tưởng, trí tuệ, đạo đức, thể chất, năng lực sáng tạo là A. nhiệm vụ của văn hóa. B. tính chất của văn hóa. C. ý nghĩa của văn hóa. D.vai trò của văn hóa. Câu 63: Một trong những phương hướng cơ bản để xây dựng nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc là A. đổi mới cơ chế quản lí văn hóa. B. tập trung vào nhiệm vụ xây dựng văn hóa. C. tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại. D. tạo môi trường cho văn hóa phát triển. Câu 64: Việc bảo tồn, tôn tạo các di tích lịch sử, di sản văn hóa và danh lam thắng cảnh ở địa phương em là thể hiện việc A. nâng cao hiểu biết và mức hưởng thụ văn hóa cho nhân dân. B. kế thừa và phát huy những di sản truyền thống của dân tộc. C. làm đẹp hơn các di tích lịch sử và danh lam thắng cảnh. D. thu hút khách du lịch, tạo thêm việc làm cho nhân dân. Câu 65: Việc làm nào dưới đây là góp phần bảo tồn di tích lịch sử? A. Tu bổ, phục hồi giá trị di tích lịch sử. B. Tháo dỡ, phá hủy di tích lịch sử. C. Cải tạo, thay thế di tích lịch sử. D. Giữ nguyên hiện trạng di tích lịch sử. Câu 66: Một trong những phương hướng cơ bản để xây dựng nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc là A. đổi mới cơ chế quản lí văn hóa. B. kế thừa, phát huy những di sản và truyền thống văn hóa của dân tộc. C. tập trung vào nhiệm vụ xây dựng văn hóa. D. tạo môi trường cho văn hóa phát triển. Câu 67: Làm cho chủ nghĩa Mác – Lê-nin và tư tưởng Hồ Chí Minh giữ vai trò chủ đạo trong đời sống tinh thần của nhân dân là nói đến A. nhiệm vụ của chính sách văn hóa. B. phương hướng của chính sách văn hóa. C. vai trò của chính sách văn hóa. D.ý nghĩa của chính sách văn hóa. Câu 68: Học sinh trường PTDTNT tỉnh X mặc trang phục truyền thống của dân tộc mình vào thứ 2 hàng tuần là thể hiện trách nhiệm của công dân đối với chính sách nào sau đây? A. Khoa học và công nghệ. B. Dân tộc. C. Giáo dục và đào tạo. D. Văn hóa.
  11. Câu 69: Nhà nước bảo vệ và phát triển tiếng nói, chữ viết của các dân tộc ở Việt Nam là góp phần thực hiện tốt chức năng quản lý nhà nước đối với chính sách nào dưới đây? A. Chính sách văn hóa. B. Chính sách giáo dục và đào tạo. C. Chính sách khoa học và công nghệ. D. Chính sách dân tộc. Câu 70: Đảng ta xác định học thuyết, tư tưởng nào giữ vai trò chủ đạo trong đời sống tinh thần của nhân dân ? A. Chủ nghĩa Mác – Lê-nin. B. Chủ nghĩa Mác – Lê-nin và tư tưởng Hồ Chí Minh. C. Tư tưởng Hồ Chí Minh. D. Truyền thống đạo đức dân tộc. Câu 71: Để xây dựng nền văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc, chúng ta cần phải A. giữ nguyên các truyền thống của dân tộc. B. kế thừa, phát huy những di sản và truyền thống văn hóa của dân tộc. C. ngăn chặn sự xâm phạm văn hóa của các nước. D. tiếp thu các nền văn hóa của nhân loại. Câu 72: Hành vi nào dưới đây không thực hiện đúng chính sách văn hóa? A. Bảo tồn, tu bổ các di tích lịch sử. B. Tổ chức lễ hội Hùng Vương hàng năm. C. Phá bỏ đình chùa, đền miếu. D. Tổ chức các lễ hội truyền thống. Câu 73: Nền văn hóa chứa đựng những yếu tố tạo ra sức sống, bản lĩnh dân tộc là nền văn hóa A. duy trì hủ tục vùng, miền. B. bảo vệ phong tục lạc hậu. C. đậm đà bản sắc dân tộc. D. phát triển tư tưởng cực đoan. Câu 74: Đảng ta xác định một trong những nội dung của xây dựng nền văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc là nền văn hóa đó phải phản ánh được A. bản lĩnh dân tộc. B. trình độ học vấn. C. đảm bảo an sinh xã hội. D. làm du lịch cộng đồng. Câu 75: Vào mỗi tết trung thu, trường THPT Y lại tổ chức “Vui hội trăng rằm” cho học sinh bán trú. Điều đó thể hiện phương hướng nào dưới đây của chính sách văn hóa? A. Tiếp thu tinh hoa văn hóa của nhân loại. B. Nâng cao mức hưởng thụ văn hóa. C. Kế thừa những truyền thống văn hóa của dân tộc. D. Phát huy phong tục tập quán của địa phương. Câu 76: Tại lễ hội văn hóa làng Đông Cao có nhiều trò chơi cờ bạc, đỏ đen, anh A công an viên và chị Y cán bộ văn hóa xã đã xuống kiểm tra. Tại đây chị Y đề nghị cụ G trưởng ban có biện pháp dẹp bỏ các trò chơi này nhưng cụ đã phản đối quyết liệt vì cho rằng những trò chơi truyền thống đó có từ thời xưa để lại. Sau khi yêu cầu anh T và anh N ngừng tổ chức các trò chơi đỏ đen không được, anh A đã lập biên bản và tịch thu phương tiện nên bị phản ứng quyết liệt, trong lúc lời qua tiếng lại, anh T đã đánh anh A gãy tay. Những ai dưới đây đã thực hiện chưa tốt chính sách văn hóa ? A. Chị T và cụ G. B. Anh T, anh N và cụ G. C. Anh A và chị T. D. Anh T, anh A và anh N. Câu 77: Thấy hai bạn trẻ là D và H sử dụng trang phục hở hang gây phản cảm tại lễ hội của làng, anh L trong ban an ninh trật tự của lễ hội đã yêu cầu D và H về thay trang phục, tuy nhiên đã bị hai cô phản ứng gay gắt. Thấy bạn gái bị một số người trong ban
  12. tổ chức cản trở việc chụp hình, O là bạn trai của H đã lớn tiếng quát tháo chửi bới văng tục và hành hung gây thương tích cho anh L. Trong tình huống trên ai đã thực hiện chưa đúng nếp sống văn hóa tại nơi công cộng? A. Bạn D và H. B. Bạn D, bạn H và anh O. C. Anh L và anh O. D. Anh L, bạn D và bạn H. Câu 78: Một trong những phương hướng cơ bản để xây dựng nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc là A.làm cho chủ nghĩa Mác- Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh Giữ vai trò chủ đạo trong đời sống tinh thần của nhân dân. B. khơi dậy tiềm năng, tạo ra sự phát triển hài hòa giữa đời sống vật chất và tinh thần. C.tập trung vào nhiệm vụ xây dựng văn hóa. D.tạo môi trường cho văn hóa phát triển. Câu 79: Một trong những phương hướng cơ bản để xây dựng nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc là A. đổi mới cơ chế quản lí văn hóa. B. tập trung vào nhiệm vụ xây dựng văn hóa. C. tạo môi trường cho văn hóa phát triển. D. phát huy tiềm năng sáng tạo văn hóa trong nhân dân. Câu 80: Nội dung nào sau đây nói về phương hướng cơ bản để xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc? A. Nâng cao hiểu biết và mức hưởng thụ văn hóa. B. Xây dựng nền văn hóa tiên tiến. C. Xây dựng nền văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc. D. Nâng cao đời sống tinh thần cho người dân. Câu 81: Trong quá trình phát triển kinh tế, xã hội, Đảng ta luôn đề cao vai trò của văn hóa, coi văn hóa là A. phương hướng, nhiệm vụ thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội. B. nhiệm vụ, giải pháp thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội. C. mục tiêu, động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội. D. con đường, cách thức thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội. Câu 82: Đối với đất nước ta hiện nay, Đảng ta xác định một trong những nội dung của xây dựng nền văn hóa tiên tiến đó là phải thể hiện được A. phong tục lạc hậu. B. lối sống thực dụng. C. tư tưởng mê tín dị đoan. D. tinh thần yêu nước. Câu 83: Trong quá trình xây dựng nền văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc, Đảng ta xác định, cần phải giữ gìn và phát huy một trong những truyền thống tốt đẹp nào của dân tộc? A. Lòng yêu nước nồng nàn. B. Duy trì hủ tục vùng, miền. C. Bảo vệ phong tục lạc hậu. D. Bài trừ dân tộc thiểu số. Câu 84: Trong quá trình xây dựng nền văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc, Đảng ta xác định, cần phải giữ gìn và phát huy một trong những truyền thống tốt đẹp nào sau đây của dân tộc? A. Ý thức tự cường dân tộc. B. Ý thức bài trừ dân tộc. C. Phong tục lạc hậu. D. Tôn trọng dân tộc Kinh. Câu 85: Công dân lưu giữ và phát triển các loại hình nghệ thuật dân gian ở nước ta là góp phần thực hiện chính sách nào sau đây?
  13. A. Dân số. B. Văn hóa. C. Quốc phòng. D. Tài nguyên. Câu 86: Công dân tham gia bảo tồn và phát huy giá trị các di tích lịch sử là góp phần thực hiện chính sách nào sau đây? A. Văn hóa. B. Việc làm. C. Tài chính. D. Dân số. Câu 87: Công dân tích cực đấu tranh chống các hủ tục, bài trừ mê tín dị đoan là góp phần thực hiện chính sách nào sau đây? A. Tài nguyên. B. Bảo hiểm. C. Văn hóa. D. Tiền tệ. Câu 88: Sao chép tác phẩm nghệ thuật của người khác vì mục đích vụ lợi là không thể hiện trách nhiệm của công dân đối với chính sách nào sau đây? A. Tài nguyên. B. Môi trường. C. Dân số. D. Văn hóa. Câu 89: Nội dung nào sau đây không thể hiện trách nhiệm của công dân đối với chính sách văn hóa? A. Tham gia truyền đạo trái phép. B. Chiếm lĩnh kiến thức khoa học kỹ thuật. C. Nâng cao trình độ học vấn. D. Tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại. Câu 90: Xét về mặt quản lý nhà nước về văn hóa, nhà nước nghiêm cấm các hành vi nào dưới đây? A. Khôi phục và giữ gìn các di sản văn hóa. B. Bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa. C. Tôn tạo, nghiên cứu các di tích lịch sử. D. Chiếm đoạt, làm sai lệch di sản văn hóa. Câu 91: Nhà nước thực hiện phổ cập giáo dục nhằm thực hiện nhiệm vụ nào dưới đây của chính sách giáo dục và đào tạo? A. Nâng cao dân trí B. Đào tạo nhân lực C. Bồi dưỡng nhân tài D. Phát triển nhân lực Câu 92: Nền văn hoá mà nước ta xây dựng là nền văn hoá A. tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc. B. có nội dung xã hội chủ nghĩa và tính chất dân tộc. C. mang bản sắc dân tộc. D. có tính chất tiên tiến. Câu 93: Vợ anh D là chị H bị ốm, sốt nhiều ngày không khỏi, thấy vậy ông Q trưởng bản đến và nói anh D nên mời thầy cúng về để xua đuổi con ma đang bám vào chị H. Nghe lời ông Q, anh D đã mời thầy cúng về tổ chức cúng suốt một ngày lễ. Tuy nhiên bệnh của chị H không giảm mà còn nặng lên. Năm bắt được thông tin, anh L cán bộ ý tá đồn biên phòng đã vận động gia đình nên đưa chị H đi đến trạm xá, thấy chị H ngày càng yếu, anh D lo lắng phải đưa vợ đến trạm xá. Nét văn hóa nào dưới đây cần xóa bỏ trong đời sống văn hóa người dân tộc? A. Vận động người dân sinh hoạt văn hóa. B. Chữa bệnh tại trạm y tế xã. C. Mời thầy cúng để chữa bệnh. D. Tổ chức cúng giỗ trong gia đình. Câu 94: Các bạn học sinh trường THPT X tham gia tích cực cuộc thi sáng tạo khoa học kỹ thuật cấp tỉnh. Việc làm đó thể hiện trách nhiệm nào của công dân đối với chính sách khoa học và công nghệ? A. Tham gia nhiệt tình hoạt động phong trào. B. Chiếm lĩnh kiến thức khoa học kỹ thuật.
  14. C. Nâng cao trình độ học vấn. D. Tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại. Câu 95: Sản phẩm tinh thần có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học, được lưu giữ bằng trí nhớ, chữ viết, được lưu truyền bằng truyền miệng, truyền nghề, trình diễn và các hình thức lưu giữ, lưu truyền khác, được gọi là A. giá trị văn hóa nghệ thuật. B. di tích lịch sử - văn hóa. C. di sản văn hóa vật thể. D. di sản văn hóa phi vật thể. Câu 96: Nội dung nào dưới đây thuộc chính sách văn hóa? A. lưu giữ các tác phẩm văn hóa nghệ thuật. B. cải tiến máy móc sản xuất. C. phòng chống tệ nạn xã hội. D. chủ động tìm kiếm thị trường. Câu 97: Hoạt động nào sau đây góp phần xây dựng nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc? A. Xoá bỏ tất cả những gì về văn hóa đã thuộc về quá khứ. B. Phát huy văn hoá truyền thống, tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại. C. Chú trọng tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại. D. Giữ nguyên truyền thống đoàn kết của dân tộc. Câu 98: Để thực hiện tốt chính sách quốc phòng, an ninh, chúng ta cần phát huy sức mạnh tổng hợp của khối đại đoàn kết toàn dân tộc trong hệ thống chính trị dưới sự A. Lãnh đạo của Đảng. B. Quản lý của công an. C. Chỉ đạo của quân đội. D. làm chủ của nhân đân. Câu 99: Một trong các phương hướng cơ bản nhằm tăng cường quốc phòng và an ninh đó là phải phát huy sức mạnh tổng hợp của khối A. an ninh nhân dân. B. đại đoàn kết toàn dân. C. quốc phòng toàn dân. D. giai cấp công nhân. Câu 100: Một trong các phương hướng cơ bản nhằm tăng cường quốc phòng và an ninh đó là phải kết hợp chặt chẽ giữa sức mạnh dân tộc với A. sức mạnh quần chúng. B. sức mạnh thời đại. C. sức mạnh nhân dân. D. sức mạnh công nông. Câu 101: Anh C tích cực tham gia vào hoạt động bảo vệ an ninh tại nơi cư trú. Điều này thể hiện trách nhiệm nào dưới đây của công dân? A. Nêu cao tinh thần cảnh giác trước mọi âm mưu của kẻ thù. B. Sẵn sàng tham gia các hoạt động an ninh và quốc phòng. C. Xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân. D. Sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ quân sự. Câu 102: Việc làm nào dưới đây là trách nhiệm của công dân đối với chính sách quốc phòng và an ninh? A. Tăng cường trang bị khí tài cho lực lượng vũ trang. B. Sẵn sàng tham gia nghĩa vụ quân sự khi đến tuổi. C. Xây dựng nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân. D. Đảm bảo nền tảng cho quốc phòng và an ninh. Câu 103: Pháp luật quy định củng cố quốc phòng, bảo vệ an ninh quốc gia là nhiệm vụ của A. quân đội nhân dân. B. toàn dân. C. công an nhân dân. D. công dân. Câu 104: Lực lượng nòng cốt để bảo vệ Tổ quốc là A. Đảng và Nhà nước. B. Nhà nước và công an nhân dân. C. Quân đội nhân dân và Công an nhân dân. D. Nhà nước và nhân dân.
  15. Câu 105: Bạn A nói: "Công tác quốc phòng và an ninh là nói về nhiệm vụ của anh bộ đội và công an". Theo em, công tác quốc phòng và an ninh là nhiệm vụ của ai? A. Mọi công dân. B. Bộ đội và công an. C. Bộ đội, công an, dân quân, tự vệ. D. Đảng và nhà nước. Câu 106: Đảng và Nhà nước ta kêu gọi toàn thể nhân dân Việt Nam và nhân dân yêu chuộng hòa bình trên thế giới đấu tranh phản đối việc Trung Quốc hạ đặt trái phép Giàn khoan 981 trên vùng đặc quyền kinh tế Việt Nam vào năm 2014. Việc làm đó thể hiện phương hướng A. phát huy sức mạnh toàn dân tộc. B. kết hợp sức mạnh kinh tế với sức mạnh của quốc phòng an ninh. C. kết hợp sức mạnh quốc phòng với sức mạnh an ninh. D. kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại. Câu 107: Hai bạn D và T trao đổi với nhau về việc thấy tại ngã tư thị trấn X ngoài lực lượng công an giao thông làm nhiệm vụ giữ gìn an ninh trật tự còn có lực lượng quân đội. D cho rằng do vấn đề giao thông chỗ này thường xuyên ùn tắc nên công an không đủ lực lượng phải nhờ cả quân đội. Bạn T thì cho rằng, vấn đề an ninh trật tự là trách nhiệm chung, nên lực lượng công an giao thông còn có các lực lượng như quân đội, thanh niên, phụ nữ, cựu chiến binh. Việc duy trì 2 lượng lượng trên là biểu hiện của phương hướng nào trong chính sách quốc phòng và an ninh ở nước ta hiện nay? A. Kết hợp sức mạnh trong nước và quốc tế. B. Kết hợp kinh tế xã hội với quốc phòng an ninh. C. Kết hợp quốc phòng với an ninh. D. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại Câu 108: Được người dân thông tin về một nhóm người lạ có hành vi phát tờ rơi tuyên truyền chống phá chính quyền. Anh H trưởng công an xã cử anh T và anh D công an viên xuống điều tra nắm bắt tình hình. Tại đây anh T yêu cầu anh M an ninh của thôn cùng anh T niêm phong toàn bộ tang vật và mời những người liên quan về trụ sở làm việc. Do trước đó đã nhận tiền tài trợ từ nhóm này nên anh M viện lý do bận công việc gia đình nên không tham gia được. Những ai dưới đây chưa thực hiện tốt chức năng quản lý nhà nước về công tác quốc phòng an ninh? A. Anh H. B. Anh D. C. Anh T. D. Anh M. Câu 109: Nhận của ông Q hai mươi triệu đồng, ông H đã chỉ đạo cô T cán bộ khám sức khỏe nghĩa vụ cho công dân làm sai lệch hồ sơ để con trai ông Q là anh E không đủ điều kiện đi nghĩa vụ quân sự. Phát hiện việc làm sai trái này, anh M cán bộ quân sự xã đã làm đơn tố cáo lên ông Y cán bộ quân sự huyện, sau khi tiếp nhận đơn tố cáo, ông Y đã ra quyết định kỷ luật và tham mưu cho cơ quan chức năng tiến hành xử. Hành vi của ai dưới đây là thực hiện tốt chức năng quản lý nhà nước về quốc phòng an ninh? A. Anh M, ông Y. B. Ông Q, ông H và cô T. C. Anh M và cô T. D. Ông Q, ông H và anh M. Câu 110: Sắp đến ngày thực hiện Lệnh gọi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự, N bàn với mẹ đưa cho cô X một khoản tiền để làm sai lệch kết quả phân loại sức khỏe nhằm trốn nghĩa vụ quân sự. Sau khi nhận tiền, cô X đồng ý giúp đỡ. Trong quá trình khám và làm hồ sơ bệnh án cô X bị anh Đ phát hiện và yêu cầu cô nộp cho anh hai mươi triệu đồng, nếu không anh sẽ tố cáo với Ban chỉ huy quân sự huyện K. Cô X lo sợ nên đồng ý đưa tiền cho Đ tại nhà của mình, nhưng đã bị cơ quan chức năng bắt vì được bố
  16. N thông báo cụ thể sự việc. Những ai dưới đây không thực hiện đúng trách nhiệm của công dân với chính sách quốc phòng và anh ninh? A. Anh Đ và hai bố con N. B. Hai mẹ con N, cô X và anh Đ. C. Cô X và hai bố con N. D. Anh Đ, cô X và bố N. Câu 111: Sức mạnh dân tộc là sức mạnh của A. hệ thống chính trị dưới sự lãnh đạo của Đảng. B. khoa học và công nghệ. C. văn hóa tinh thần và vật chất của dân tộc. D. quân sự và quốc phòng. Câu 112: Anh trai của H có giấy gọi nhập ngũ nhưng bố mẹ của H không muốn con đi bộ đội nên đã bàn với nhau tìm cách cho con ở lại. Việc làm này là thực hiện chưa tốt chính sách nào dưới đây của Đảng và nhà nước? A. Chính sách quốc phòng an ninh. B. Chính sách khoa học và công nghệ. C. Chính sách giáo dục và đào tạo. D. Chính sách văn hóa. Câu 113: Việc làm nào sau đây thể hiện sự thiếu trách nhiệm của công dân đối với chính sách quốc phòng và an ninh? A. Nêu cao tinh thần cảnh giác trước mọi thủ đoạn của kẻ thù. B. Đăng kí nghĩa vụ quân sự khi đến tuổi. C. Phao tin đồn nhảm, tiếp tay cho bọn phản động. D. Tích cực tham gia các hoạt động trên lĩnh vực quốc phòng và an ninh tại nơi cư trú. Câu 114: Công dân thể hiện trách nhiệm đối với chính sách quốc phòng và an ninh khi thực hiện hành vi nào sau đây? A. Xây dựng nguồn quỹ xã hội.B. Chia sẻ kinh nghiệm quản lí. C. Sử dụng văn bằng giả.D. Giao nộp người nhập cảnh trái phép. Câu 115: Công dân thể hiện trách nhiệm đối với chính sách quốc phòng và an ninh khi thực hiện hành vi nào sau đây? A. Tố cáo người nhập cảnh trái phép. B. Thực hiện tố cáo nặc danh C. Tự do kinh doanh ngoại tệ. D. Sử dụng dịch vụ truyền thông. Câu 116: Công dân không thể hiện trách nhiệm đối với chính sách quốc phòng và an ninh khi thực hiện hành vi nào sau đây? A. Sử dụng pháo nổ trái phép. B. Tổ chức phục dựng hiện trường. C. Nêu cao tinh thần cảnh giác. D. Cảnh giác với thế lực thù địch. Câu 117: Công dân không thể hiện trách nhiệm đối với chính sách quốc phòng và an ninh khi thực hiện hành vi nào sau đây? A. Sản xuất vũ khí quân dụng. B. Tham gia bảo về Tổ quốc C. Thành lập quỹ bảo trợ xã hội. D. Thực hiện chính sách tương trợ. Câu 118: Công dân không thể hiện trách nhiệm đối với chính sách quốc phòng và an ninh khi thực hiện hành vi nào sau đây? A. Tổ chức hoạt động khủng bố. B. Tham gia tuần tra ban đêm. C. Tham gia luyện tập quân sự. D. Tham gia cách li y tế tập trung. Câu 119: Công dân thể hiện trách nhiệm đối với chính sách quốc phòng và an ninh khi thực hiện hành vi nào sau đây? A. Mua bán ngoại tệ trái phép. B. Từ chối khai báo tạm trú theo quy định. C. Tìm hiểu dịch vụ trực tuyến. D. Chấp hành nghĩa vụ quân sự. Câu 120: Công dân thể hiện trách nhiệm đối với chính sách quốc phòng và an ninh khi thực hiện hành vi nào sau đây? A. Tố cáo hành vi vi phạm pháp luật. B. Tham gia hoạt động tôn giáo.
  17. C. Thông báo tuyển dụng nhân sự. D. Đăng kí tư vấn nghề nghiệp.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2