intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương học kì 2 môn GDCD lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến, Thái Nguyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:25

10
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời quý thầy cô và các em học sinh tham khảo “Đề cương học kì 2 môn GDCD lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến, Thái Nguyên”. Hi vọng tài liệu sẽ là nguồn kiến thức bổ ích giúp các em củng cố lại kiến thức trước khi bước vào kì thi sắp tới. Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương học kì 2 môn GDCD lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến, Thái Nguyên

  1. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ 2 MÔN GDCD- LƠP 12 (2022-2023) Câu 1: Theo quy định của pháp luật, khi một người nào đó đang thực hiện tội phạm hoặc ngay sau khi thực hiện tội phạm thì bị bắt hoặc truy đuổi là phạm tội trong trường hợp nào dưới đây? A. Phạm tội khẩn cấp. B. Phạm tội quả tang. C. Phạm tội vu khống. D. Phạm tội lần đầu. Câu 2: Người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật có quyền ra lệnh bắt người trong trường hợp khẩn cấp khi thấy tại chỗ ở của người nào đó có A. hoạt động tư pháp. B. nhân chứng vụ án. C. dấu vết của tội phạm. D. dấu vết nhân chứng. Câu 3: Theo quy định của pháp luật, công dân không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể khi bắt người A. đã tham gia giải cứu nạn nhân. B. đang tìm hiểu hoạt động tín ngưỡng. C. đang cướp giật tài sản. D. đã chứng thực di chúc thừa kế. Câu 4: Cơ quan chức năng vi phạm quyền bất khả xàm phạm về thân thể cùa công dân khi tạm giữ người đang thực hiện hành vi nào sau đây? A. Tổ chức khủng bố. B. Theo dõi phiên tòa. C. Tham gia bạo loạn. D. Sản xuất tiền giả. Câu 5: Theo quy định của pháp luật, công dân không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể khi bắt người A. đã tham gia giải cứu nạn nhân. B. đang tìm hiểu hoạt động tín ngưỡng. C. đang thực hiện hành vi phạm tội. D. đã chứng thực di chúc thừa kế. Câu 6: Công dân không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể khi bắt người đang thực hiện hành vi nào sau đây? A. Cướp giật tài sản. B. Thu thập vật chứng C. Điều tra vụ án. D. Theo dõi nghi phạm. Câu 7: Công an được phép bắt người không cần lệnh trong trường hợp nào sau đây? A. Bắt gặp B đang bắt trộm gà. B. Nghi ngờ B lấy trộm tiền. C. Nghi ngờ B đánh nhau trước đó. D. Nghi ngờ B dùng ma túy. Câu 8: Hành vi bắt cóc trẻ em để tống tiền xâm phạm quyền tự do cơ bản nào dưới đây của công dân? A. Bất khả xâm phạm về thân thể. B. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng. C. Bất khả xâm phạm về chỗ ở. D. Được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm. Câu 9: Cho rằng đàn bò nhà anh S phá nát ruộng lúa nhà mình, nên bà V đã chửi đổng khiến anh S tức giận đã bắt và nhốt bà V vào nhà kho. Anh S đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân? A. Bất khả xâm phạm về thân thể. B. Tự do ngôn luận và báo chí. C. Bảo vệ các thành quả lao động. D. Được bảo hộ tính mạng, sức khỏe. Câu 10: Cho rằng ông A lấn chiếm một phần lối đi chung của xóm nên bà Cbực tức xông vào nhà ông A chửi mắng và bị con ông A bắt, rồi nhốt trong nhà kho hai ngày. Con ông A đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân? A. Bất khả xâm phạm về thân thể. B. Được pháp luật bảo vệ tài sản cá nhân. C. Được pháp luật bảo vệ bí mật đời tư. D. Bất khả xâm phạm về danh tính. Câu 11: Chỉ những người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật mới có quyền ra lệnh bắt người trong trường hợp nào? A. Trường hợp khẩn cấp. B. Trường hợp nghi vấn phạm tội.
  2. C. Trường hợp chưa phạm tội. D. Trường hợp vi phạm hành chính. Câu 12: Khi thấy ở người hoặc tại chỗ ở của một người nào đó có dấu vết của tội phạm và xét thấy cần ngăn chặn ngay việc người đó trốn là A. bắt người trong trường hợp khẩn cấp. B. bắt người trong trường hợp không khẩn cấp. C. bắt người phạm tội quả tang. D. bắt người đang bị truy nã. Câu 13: Để bảo đảm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân, pháp luật quy định, trong mọi trường hợp người ra lệnh bắt khẩn cấp phải báo ngay bằng văn bản cho cơ quan cùng cấp nào để xét phê chuẩn? A. Công an. B. Tòa án. C. Viện Kiểm sát. D. Ủy ban nhân dân. Câu 14: Nội dung nào sau đây không đúng với quy định của pháp luật về quyền bất khả xâm phạm về thân thể? A. Bắt người đang thực hiện phạm tội. B. Bắt người khi nghi ngờ người đó phạm tội. C. Bắt người đang bị truy nã hoặc phạm tội quả tang. D. Bắt người đã thực hiện tội phạm và đang bị đuổi bắt. Câu 15: Anh T cần tiền để kinh doanh nên đã vay của anh X 30 triệu đồng và hẹn sẽ trả sau 6 tháng. Việc vay nợ có giấy biên nhận, có chữ kí đầy đủ. Đến ngày hẹn phải trả tiền, anh X đến đòi nợ nhưng T chưa có nên đã khất, hoãn nợ, hẹn sau một tháng sẽ trả. Một tháng sau, anh X lại đến đòi nợ, T mới có 10 triệu, hẹn cho thêm một tuần sẽ trả đầy đủ. Anh X không đồng ý và đã cùng mấy người nữa bắt trói T và nhốt anh T tại một ngôi nhà bỏ hoang. Việc làm của anh X đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây? A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân. B. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân. C. Quyền được pháp luật bảo bộ về nhân phẩm và danh dự của công dân. D. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân. Câu 16: Hành vi đánh người, làm tổn hại cho sức khỏe của người khác là xâm phạm đến quyền tự do cơ bản nào của công dân? A. Bất khả xâm phạm về thân thể. B. Bảo hộ về tính mạng, sức khỏe. C. Bảo hộ về danh dự, nhân phẩm. D. Tự do về thân thể của công dân. Câu 17: Công dân vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín khi thực hiện hành vi nào sau đây? A. Công khai lịch trình chuyển phát. B. Vận chuyển bưu phẩm đường dài. C. Tự ý thu giữ thư tín của người khác. D. Thông báo giá cước dịch vụ viễn thông. Câu 18: Công dân vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín khi thực hiện hành vi nào sau đây? A. Đề xuất ứng dụng dịch vụ truyền thông.B. Tự ý tiêu hủy thư tín của người khác. C. Công khai hộp thư điện tử của bản thân.D. Chia sẻ thông tin kinh tế toàn cầu. Câu 19: Bịa đặt điều xấu để hạ uy tín người khác là hành vi xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về A. tính mạng và sức khỏe. B. tinh thần của công dân. C. nhân phẩm và danh dự. D. thể chất của công dân. Câu 20: Theo quy định của pháp luật, công dân có hành vi bịa đặt, tung tin xấu để hạ uy tín của người khác là xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về A. danh dự, nhân phẩm. B. tính mạng, sức khỏe. C. điều tra nhân khẩu. D. bảo mật thông tin.
  3. Câu 21: Theo quy định của pháp luật, công dân không vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm của người khác khi chủ động A. công khai bí mật đời tư người khác. B. tung tin bịa đặt nhằm hạ uy tín. C. vu khống để hạ uy tín bạn bè. D. công khai đời sống của bản thân. Câu 22: Theo quy định của pháp luật, hành vi nào dưới đây xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân? A. Tra tấn bị can. B. Bảo vệ nhân chứng. C. Giải cứu con tin. D. Tố cáo nghi phạm. Câu 23: Công dân không xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm khi tự ý thực hiện hành vi nào dưới đây ? A. Phát tán thông tin mật của cá nhân. B. Bảo mật danh tính cá nhân . C. Tiết lộ bí mật đời tư của người khác . D. Ngụy tạo bằng chứng tố cáo người khác. Câu 24: Quyền học không hạn chế của công dân có nghĩa là công dân có quyền A. học ở bất cứ trường nào mà không qua thi tuyển. B. học ở mọi bậc học thông qua thi tuyển hoặc xét tuyển. C. học ở mọi lúc, mọi nơi. D. học bất cứ ngành nghề nào. Câu 25: Trong khi tranh cãi với V là nhân viên cửa hàng bán xe máy vì đã không cho xe của mình được bảo hành như quảng cáo, M đã hành hung và gây thương tích cho V. Hành vi của M đã vi phạm quyền nào của công dân? A. Cung cấp thông tin chính xác, đầy đủ cho khách hàng. B. Được pháp luật bảo hộ về thân thể của công dân. C. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe. D. Thực hiện nếp sống văn minh, lịch sự trong mua bán. Câu 26: Theo quy định của pháp luật, công dân có hành vi nào sau đây xâm phạm đến danh dự, nhân phẩm của người khác? A. Bày tỏ sở thích cá nhân. B. Chủ động đối thoại trực tuyến. C. Đề xuất đổi mới chính sách. D. Ghép ảnh xúc phạm cá nhân. Câu 27: Theo quy định của pháp luật, việc khám xét chỗ ở của người nào đó được tiến hành khi đủ căn cứ để khẳng định ở đó có A. công cụ gây án. B. hoạt động tín ngưỡng. C. tổ chức sự kiện. D. bạo lực gia đình. Câu 28: Theo quy định của pháp luật, mọi hành vi xâm phạm đến danh dự và nhân phẩm của công dân đều A. cần bãi miễn. B. bị xử lý. C. được giảm nhẹ. D. phải bảo mật. Câu 29: Theo quy định của pháp luật, cơ quan có thẩm quyền không được khám xét chỗ ở của người nào đó khi đủ căn cứ khẳng định ở đó chỉ có A. tội phạm truy nã. B. người đang cấp cứu. C. công cụ gây án. D. tội phạm lẩn trốn. Câu 30: Pháp luật nước ta quy định, việc khám chỗ ở, địa điểm của người nào đó được tiến hành khi phát hiện ở đó có đối tượng A. đang bị truy nã. B. vừa giải cứu con tin. C. là nhân chứng vụ án. D. bị tịch thu tài sản. Câu 31: Tự tiện khám chỗ ở của người khác là xâm phạm đến quyền cơ bản nào của công dân?
  4. A. Bảo hộ về tính mạng sức khỏe. B. Bất khả xâm phạm về chỗ ở. C. Bất khả xâm phạm về thân thể. D. Bảo hộ về danh dự và nhân phẩm. Câu 32: Theo quy định của pháp luật, cơ quan chức năng có thẩm quyền được phép khám chỗ ở của công dân khi có căn cứ cho rằng ở đó có A. người phạm tội đang lẩn trốn. B. tài sản quý hiếm. C. tình báo viên đang cư trú. D. nhiều người tụ tập. Câu 33: Trong thời hạn 24h giờ, kể từ khi khám xong chỗ ở của công dân, người ra lệnh khám phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan cùng cấp nào? A. Cơ quan Tư pháp. B. Cơ quan Công an. C. Toà án nhân dân. D. Viện Kiểm sát. Câu 34: Không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý trừ trường hợp A. công an cho phép. B. có người làm chứng. C. pháp luật cho phép. D. trưởng ấp cho phép. Câu 35: P mượn sách tham khảo của H đã lâu mà chưa trả. Khi cần dùng sách, H đã tự ý vào nhà P để tìm nhưng bị em trai của P mắng chửi và đuổi về. H đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân? A. Được pháp luật bảo hộ về danh dự. B. Được bảo vệ quan điểm cá nhân. C. Bất khả xâm phạm về tài sản. D. Bất khả xâm phạm về chỗ ở. Câu 36: Ông H tới nhà gặp anh S yêu cầu anh gỡ bỏ bài viết trên mạng xã hội bịa đặt việc mình có con ngoài giá thú với chị K. Vì anh S không có nhà, cửa lại không khóa nên ông H mở cửa vào nhà. Vào thời gian đó chị B vợ anh S đi làm về, thấy ông H ở trong nhà mình trong khi gia đình đi vắng, nghi ngờ ông H vào nhà trộm cắp tài sản nên đã khóa trái cửa lại và đi báo công an. Lo sợ ảnh hưởng đến danh dự, ông H đã gọi điện cho anh M con trai đến trợ giúp, sau đó anh M phá khóa rồi giải cứu ông H trước khi chị S và công an có mặt. Ông H và anh M cùng vi phạm quyền nào dưới đây của công dân? A. Bất khả xâm phạm về thân thể. B. Bất khả xâm phạm về chỗ ở. C. Được bảo hộ về danh dự. D. Được bảo hộ về sức khỏe. Câu 37: Theo quy định pháp luật, người làm nhiệm vụ chuyển phát vi phạm quyền được đảm bảo an toàn thư tín, điện thoại điện tín của khách hàng khi tự ý thực hiện hành vi nào sau đây? A. Chia sẻ nội dung điện tín. B. Niêm yết giá cước dịch vụ. C. Cung cấp tài khoản ngân hàng. D. Chia sẻ lịch trình di chuyển. Câu 38: Người làm nhiệm vụ chuyển phát thư tín, điện tín vi phạm quyền được bào đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín khi A. quảng cáo dịch vụ viễn thông. B. tự ý bóc mở thư tín cùa khách hàng. C. lưu giữ biên lai nhận bưu phẩm. D. sử dụng hình thức chuyển phát nhanh. Câu 39: Theo quy định của pháp luật, thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được A. niêm phong và cất trữ. B. phổ biến lưu hành rộng rãi. C. bảo đảm an toàn và bí mật. D. phát hành và lưu giữ. Câu 40: Theo quy định của pháp luật, cơ quan có thẩm quyền được thu giữ thư tín, điện thoại, điện tín khi A. đính chính thông tin cá nhân. B. thống kê bưu phẩm đã giao. C. cần chứng cứ để điều tra vụ án. D. kiểm tra hóa đơn dịch vụ. Câu 41: Theo quy định của pháp luật, cơ quan có thẩm quyền được kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín khi A. cần phục vụ công tác điều tra. B. xác minh địa chỉ giao hàng. C. sao lưu biên lai thu phí. D. thống kê bưu phẩm thất lạc. Câu 42: Theo quy định của pháp luật, trong những trường hợp cần thiết, việc kiểm soát điện thoại, điện tín của công dân chỉ được tiến hành bởi
  5. A. người có thẩm quyền. B. lực lượng bưu chính. C. cơ quan ngôn luận. D. phóng viên báo chí. Câu 43: Việc nhân viên bưu điện làm thất lạc thư của công dân là vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và A. bí mật thư tín, điện tín. B. bảo mật thông tin quốc gia. C. quản lí hoạt động truyền thông. D. chủ động đối thoại trực tuyến. Câu 44: Theo quy định của pháp luật, công dân tự tiện mở thư của người khác là vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật A. an sinh xã hội. B. thông tư liên ngành. C. thư tín, điện tín. D. di sản quốc gia. Câu 45: Theo qui định của pháp luật, trong những trường hợp cần thiết, chủ thể nào dưới đây được kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của công dân? A. Đội ngũ phóng viên báo chí. B. Lực lượng bưu chính viễn thông. C. Nhân viên chuyển phát nhanh. D. Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Câu 46: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín thuộc về A. bí mật của công dân. B. bí mật của công chức. C. bí mật của nhà nước. D. bí mật đời tư. Câu 47: Hành vi nào sau đây là xâm phạm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín ? A. Bóc xem các thư gửi nhầm địa chỉ. B. Đọc giùm thư cho bạn khiếm thị. C. Kiểm tra số lượng thư trước khi gửi. D. Nhận thư không đúng tên mình gửi, trả lại cho bưu điện. Câu 48: A có việc vội ra ngoài không tắt máy tính, B tự ý mở ra đọc những dòng tâm sự của A trên email. Hành vi này xâm phạm quyền tự do nào sau đây của công dân? A. Quyền bảo đảm an toàn và bí mật thư tín. B. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự. C. Quyền tự do ngôn luận và báo chí. D. Quyền bất khả xâm phạm về tài sản. Câu 49: Chị H là nhân viên chuyển thư của bưu điện. Do thấy có một bức thư của người lạ gửi cho chồng mình nên chị H đã mở thư ra xem rồi dán lại. Hành vi của chị H đã xâm phạm A. quyền được pháp luật bảo hộ về đời sống tinh thần. B. quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân. C. quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân. D. quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín. Câu 50: Công dân vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín khi thực hiện hành vi nào sau đây? A. Công khai lịch trình chuyển phát. B. Vận chuyển bưu phẩm đường dài. C. Tự ý thu giữ thư tín của người khác. D. Thông báo giá cước dịch vụ viễn thông. Câu 51: Công dân vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín khi thực hiện hành vi nào sau đây? A. Đảo mật thông tin nội bộ. B. Niêm yết thông tin quảng cáo. C. Tự ý phát tán thư tín của người khác. D. Sử dụng dịch vụ chuyển phát nhanh Câu 52: Quyền tự do ngôn luận là một trong các quyền tự do cơ bản, bảo đảm cho công dân có điều kiện cần thiết để chủ động, tích cực tham gia vào công việc của A. văn hóa và xã hội. B. Nhà nước và xã hội. C. đạo đức và pháp luật. D. kinh tế và chính trị. Câu 53: Các quyền tự do cơ bản của công dân được ghi nhận trong Hiến pháp và luật, quy định mối quan hệ cơ bản giữa Nhà nước và A. nhân dân. B. công dân. C. dân tộc. D. cộng đồng.
  6. Câu 54: Công dân có thể viết bài gửi đăng báo, bày tỏ ý kiến của mình về chủ trương, chính sách và pháp luật của Nhà nước thông qua quyền nào dưới đây? A. Quyền ứng cử, bầu cử. B. Quyền tự do ngôn luận. C. Quyền khiếu nại. D. Quyền tố cáo. Câu 55: Theo quy định của pháp luật, công dân thực hiện hành vi nào sau đây là vi phạm quyền tự do ngôn luận của công dân? A. Ngăn chặn người khác góp ý trong cuộc họp. C. Quản lí hoạt động truyền thông. B. Giám hộ trẻ vị thành niên C. Công khai hộp thư điện tử của bản thân. Câu 56: Ông B viết bài đăng báo bày tỏ quan điểm của mình về việc sử dụng thực phẩm sạch trong chế biến thức ăn. Ông B đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân? A. Quản lí nhà nước. B. Tích cực đàm phán. C. Tự do ngôn luận. D. Xử lí thông tin. Câu 57: Việc ông M không cho bà K phát biểu ý kiến cá nhân trong cuộc họp tổ dân phố là vi phạm quyền nào dưới đây của công dân? A. Tự chủ phán quyết. B. Quản trị truyền thông C. Tự do ngôn luận. D. Quản lí nhân sự. Câu 58: Công dân trực tiếp phát biểu ý kiến trong cuộc họp nhằm xây dựng cơ quan, trường học, địa phương là biểu hiện của quyền nào dưới đây? A. Quyền tham gia phát biểu ý kiến. B. Quyền tự do hội họp. C. Quyền xây dựng đất nước. D. Quyền tự do ngôn luận. Câu 59: Một trong những nội dung của quyền tự do ngôn luận là mọi công dân đều có quyền A. ủy nhiệm nghĩa vụ bầu cử. B. chia sẻ mọi loại thông tin. C. bày tỏ quan điểm của mình . D. sưu tầm tài liệu tham khảo . Câu 60: Cử tri kiến nghị với Đại biểu Quốc hội vấn đề đền bù giải phóng mặt bằng để xây dựng các công trình công cộng là thực hiện quyền nào dưới đây của công dân? A. Tự chủ phán quyết. B. Tự do ngôn luận. C. Quản lí cộng đồng. D. Quản lý nhân sự. Câu 61: Công dân thực hiện đúng quyền tự do ngôn luận của mình khi sử dụng hình thức nào sau đây ? A. Viết bài gửi đăng báo . B. Chia sẻ mọi loại thông tin. C. Phát tán thông tin sai lệch. D. Đề cao quan điểm cá nhân. Câu 62: Theo quy định của pháp luật, công dân đủ 21 tuổi trở lên có năng lực và tín nhiệm với cử tri có thể thực hiện quyền ứng cử của mình bằng hình thức nào dưới đây? A. Mua bán quyền ứng viên. B. Bảo lãnh của đồng nghiệp. C. Thỏa thuận trong cơ quan. D. Được giới thiệu ứng cử . Câu 63: Công dân đủ điều kiện theo quy định của pháp luật được thực hiện quyền ứng cử bằng hình thức nào sau đây? A. Vận động công khai. B. Cải chính hộ tịch. C. Kiểm soát phiếu bầu. D. Tự mình ứng cử. Câu 64: Theo quy định của pháp luật, mọi công dân từ đủ 18 tuổi trở lên, trừ các trường hợp đặc biệt do pháp luật quy định đều được tham gia bầu cử là thể hiện nguyên tắc bầu cử nào dưới đây? A. Tự nguyện. B. Phổ thông. C. Hợp tác. D. Bình đẳng. Câu 65: Theo quy định của pháp luật, một trong những con đường để công dân thực hiện quyền ứng cử là tự A. quyết định. B. vận động. C. tranh cử. D. ứng cử.
  7. Câu 66: Theo quy định của pháp luật, công dân không có quyền tham gia bầu cử khi đang A. đi công tác ở biên giới. B. điều trị ở bệnh viện. C. điều trị tại khu cách ly.D. thi hành án chung thân. Câu 67: Theo quy định của pháp luật, công dân không có quyền tham gia bầu cử khi đang A. điều trị sau phẫu thuật.B. hưởng trợ cấp thất nghiệp. C. chuẩn bị được đặc xá.D. bị tình nghi là tội phạm. Câu 68: Trong quá trình bầu cử hội đồng nhân dân các cấp, cử tri được độc lập lựa chọn người trong danh sách ứng cử viên là thực hiện nguyên tắc bầu cử nào sau đây? A. Được ủy quyền. B. Trung gian. C. Bỏ phiếu kín. D. Gián tiếp. Câu 69: Theo quy định của pháp luật, nhân dân thực thi hình thức dân chủ gián tiếp thông qua quyền A. bầu cử và ứng cử. B. tự do ngôn luận, C. độc lập phán quyết. D. khiếu nại và tố cáo. Câu 70: Quyền nào dưới đây góp phần hình thành các cơ quan quyền lực nhà nước và để nhân dân thể hiện ý chí và nguyện vọng của mình? A. Tham gia quản lý nhà nước. B. Khiếu nại tố cáo. C. Bầu cử và ứng cử. D. Quản lý xã hội. Câu 71: Trong quá trình bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp, cử tri nhờ người khác bỏ phiếu bầu của mình vào hòm phiếu là vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây? A. Bỏ phiếu kín. B. Phổ thông. C. Trực tiếp. D. Bình đẳng. Câu 72: Quyền bầu cử và ứng cử là các quyền dân chủ cơ bản của công dân trên lĩnh vực A. văn hóa. B. chính trị. C. kinh tế. D. xã hội. Câu 73: Mỗi phiếu bầu cử đều có giá trị như nhau thể hiện nguyên tắc nào trong bầu cử ? A. Trực tiếp. B. Phổ thông. C. Bỏ phiếu kín. D. Bình đẳng. Câu 74: Trong quá trình bầu cử, tổ bầu cử mang hòm phiếu phụ và phiếu bầu đến chỗ ở của cử tri để cử tri nhận phiếu và bầu cử thể hiện nguyên tắc gì trong bầu cử? A. Bỏ phiếu kín. B. Phổ thông. C. Công bằng. D. Bình đẳng. Câu 75: Đối với Nhà nước, quyền bầu cử và ứng cử của công dân thể hiện A. quyền lợi của Nhà nước. B. bản chất dân chủ, tiến bộ. C. quyền lợi của giai cấp cầm quyền. D. quyền lực của nhà nước. Câu 76: Cơ quan nào có trách nhiệm giới thiệu ứng viên về nơi công tác hoặc nơi cư trú để lấy ý kiến của hội nghị cử tri trước khi lập danh sách ứng viên chính thức? A. Hội đồng nhân dân. B. Uỷ ban nhân dân. C. Huyện ủy. D. Mặt trận tổ quốc. Câu 77: Theo quy định của pháp luật, công dân thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội ở phạm vi cơ sở trong trường hợp nào sau đây? A. Giám sát việc giải quyết kiếu nại. B. Khai báo hồ sơ dịch tễ trực tuyến. C. Sử dụng dịch vụ công cộng. D. Đề cao quan điểm cá nhân. Câu 78: Việc chính quyền xã tổ chức lấy ý kiến của người dân về chủ trương xây dựng công trình phúc lợi công cộng là bảo đảm quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội của công dân ở phạm vi A. cơ sở. B. toàn quốc. C. lãnh thổ. D. cả nước. Câu 79: Theo quy định của pháp luật, công dân thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội trong trường hợp nào sau đây? A. Tham khảo dịch vụ trực tuyến. B. Thay đổi kiến trúc thượng tầng. C. Sử dụng dịch vụ công cộng. D. Đóng góp ý kiến vào dự thảo luật. Câu 80: Theo quy định của pháp luật, việc thực hiện tốt quy chế dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra chính là đảm bảo quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội ở phạm vi
  8. A. cơ sở. B. lãnh thổ. C. cả nước. D. quốc gia. Câu 81: Nhân dân được thảo luận và biểu quyết các vấn đề trọng đại khi Nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân là thể hiện quyền A. nâng cấp đồng bộ hạ tầng cơ sở. B. tham gia quản lí nhà nước và xã hội. C. thay đổi kiến trúc thượng tầng. D. phê duyệt chủ trương và đường lối. Câu 82: Theo quy định của pháp luật, một trong các nội dung của quyền tham gia quản lý Nhà nước và xã hội là nhân dân có quyền tham gia A. thảo luận vào các công việc chung của đất nước. B. phê phán cơ quan nhà nước trên face book. C. trình bày quan điểm cá nhân D. giữ gìn an ninh trật tự xã hội. Câu 83: Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội gắn liền với việc thực hiện hình thức dân chủ A. gián tiếp. B. tập trung. C. trực tiếp. D. đại diện. Câu 84: Việc chính quyền xã tổ chức cho người dân giám sát việc chi trả tiền hỗ trợ do ảnh hưởng của dịch bệnh tại địa phương là đảm bảo quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội ở phạm vi A. cơ sở B. lãnh thổ C. cả nước . D. quốc gia. Câu 85: Việc chính quyền xã tổ chức cho người dân giám sát, kiểm tra việc thu chi các loại phí, quỹ tại địa phương là đảm bảo quyền tham gia quản ký nhà nước và xã hội ở phạm vi A. cơ sở B. lãnh thố C. cả nước . D. quốc gia. Câu 86: Ở phạm vi cơ sở, quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội của công dân không được thực hiện theo cơ chế A. dân kiểm tra. B. dân bàn. C. dân quản lí. D. dân biết. Câu 87: Công dân T tham gia thảo luận và đóng góp ý kiến cho dự án mở rộng khu dân cư của xã. Điều này cho thấy công dân T đã thực hiện quyền dân chủ nào dưới đây? A. Được cung cấp thông tin nội bộ. B. Đóng góp ý kiến nơi công cộng C. Tham gia quản lí nhà nước và xã hội. D. Quyền tự do ngôn luận. Câu 88: Theo quy định của pháp luật, công dân có thể thực hiện quyền tố cáo trong trường hợp nào sau đây? A. Đăng ký hiến máu nhân. B. Giám sát việc giải quyết khiếu nại. C. Phát hiện đường dây cá độ bóng đá. D. Bị giao thêm việc ngoài thỏa thuận. Câu 89: Theo quy định của pháp luật, công dân có thể thực hiện quyền tố cáo trong trường hợp nào sau đây? A. chứng kiến tù nhân vượt ngục. B. Đuổi việc không có lý do. C. Nhận quyết định kỉ luật chưa thỏa đáng. D. Tham khảo dịch vụ trực tuyến. Câu 90: Trong quá trình thực hiện pháp luật, công dân tham gia đóng góp ý kiến, phản ánh kịp thời với Nhà nước về những vướng mắc bất cập trong việc thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng là đã thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội ở phạm vi A. cả nước. B. lãnh thổ. C. quốc gia. D. cơ sở. Câu 91: Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội ở phạm vi cơ sở, được thực hiện theo cơ chế dân biết, dân bàn, dân làm, dân A. điều hành. B. quản lí. C. tự quyết. D. kiểm tra. Câu 92: Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội là quyền của công tham gia thảo luận các A. công việc chung của đất nước. B. nội dung của gia phả dòng tộc. C. công việc liên quan đến gia đình . D. vấn đề khuyến học dòng họ. Câu 93: Trong phạm vi cả nước, nhân dân thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội bằng cách góp ý xây dựng các
  9. A. văn bản pháp luật. B. kĩ năng giao tiếp. C. hương ước làng xã. D. quy chế dân chủ. Câu 94: Trong cuộc họp thôn X, khi được hỏi ý kiến về dự thảo đề án định canh định cư của xã, thấy còn một số bất cập, nghi ngờ cán bộ xã có dấu hiệu lợi ích nhóm. Anh D đã bỏ cuộc họp ra về. Anh D chưa thực hiện đúng quyền dân chủ nào dưới đây? A. Tham gia quản lý nhà nước và xã hội. B. Quyền khiếu nại, tố cáo. C. Quyền bầu cử, ứng cử. D. Quyền phát triển của công dân. Câu 95: Mục đích của tố cáo là nhằm phát hiện, ngăn chặn A. các việc làm trái pháp luật. B. mọi thể chế chính trị. C. hệ tư tưởng chính luận. D. những trào lưu thịnh hành. Câu 96: Theo quy định của pháp luật, việc công dân thực hiện quyền tố cáo là thể hiện hình thức dân chủ nào dưới đây? A. Dân chủ trực tiếp. B. Dân chủ gián tiếp. C. Dân chủ đại diện. D. Dân chủ XHCN. Câu 97: Nhằm khôi phục quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức cá nhân bị xâm phạm là mục đích của A. tố cáo. B. đền bù thiệt hại. C. khiếu nại. D. chấp hành án. Câu 98: Nhằm phát hiện ngăn chặn các việc làm trái pháp luật xâm phạm tới lợi ích của nhà nước, các tổ chức hoặc công dân là mục đích của A. tố cáo. B. đền bù thiệt hại. C. khiếu nại. D. chấp hành án. Câu 99: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây không thể hiện mục đích của việc thực hiện quyền tố cáo? A. Ngăn chặn hành vi vi phạm pháp luật . B. Bảo vệ lợi ích của Nhà nước, công dân. C. Phát hiện, tố giác các hành vi trái luật. D. Bảo vệ lợi ích hợp pháp của cá nhân mình. Câu 100: Ở phạm vi cả nước, quyền tham gia quản, lí nhà nước và xã hội của công dân không thể hiện ở việc, mọi công dân đều có quyền được A. Tham gia thảo luận các văn bản pháp luật. B. Góp ý kiến vào luật Hôn nhân và gia đình. C. Biểu quyết khi Nhà nước trưng cầu ý dân. D. Góp ý kế hoạch sử dụng đất tại địa phương. Câu 101: Không bằng lòng với quyết định thu hồi đất để làm đường giao thông nông thôn, người dân xã X đã đồng loạt kéo nhau đến ủy ban nhân dân xã để phản đối gây mất an ninh trật tự. Trong trường hợp này, người dân xã X đã vận dụng sai quyền nào dưới đây của công dân? A. Thuyết phục. B. Đàm phán. C. Tố cáo. D. Khiếu nại. Câu 102: Việc cộng điểm ưu tiên trong tuyển sinh đại học, cao đẳng cho học sinh là người dân tộc thiểu số đã thể hiện quyền bình đẳng về điều kiện nào sau đây? A. Điều kiện chăm sóc về thể chất. B. Điều kiện học tập không hạn chế. C. Điều kiện tham gia các hoạt động văn hóa. D. Điều kiện hưởng thụ các giá trị văn hóa. Câu 103: Theo quy định của pháp luật, một trong những nội dung cơ bản của quyền học tập là mọi công dân đều có quyền được học A. giáo trình nâng cao. B. chương trình liên kết. C. không bị hạn chế. D. theo chủ đề tự chọn. Câu 104: Mọi công dân đều được học ở các trường cao đẳng, đại học thông qua tuyển sinh là thể hiện nội dung quyền học A. trực tuyến. B. theo chỉ định. C. liên thông. D. không hạn chế. Câu 105: Công dân có quyền học từ Tiểu học đến Trung học, đại học và sau đại học thuộc quyền nào dưới đây? A. Quyền học không hạn chế. B. Quyền học bất cứ ngành nghề nào.
  10. C. Quyền học tập thường xuyên. D. Quyền bình đẳng về cơ hội học tập. Câu 106: Sau khi tốt nghiệp THPT, bạn H tiếp tục vào học Ðại học chuyên ngành X. Vậy bạn H đã thực hiện quyền nào của công dân? A. Học khi có đủ điều kiện. B. Học ở nhiều hình thức khác nhau. C. Học tập không hạn chế. D. Học thường xuyên, học suốt đời. Câu 107: Nội dung nào dưới đây thể hiện quyền học không hạn chế của công dân? A. Học từ thấp đến cao. B. Học khi được chi định, C. Học theo sự ủy quyền. D. Học thay người đại diện. Câu 108: Công dân được lựa chọn học những ngành nghề phù hợp với khả năng và điều kiện của mình là thể hiện nội dung nào dưới đây của quyền học tập ? A. Tư vấn nghề nghiệp miễn phí. B. Học bất cứ ngành nghề nào. C. Được hưởng đời sống tinh thần. D. Sáng tạo không giới hạn. Câu 109: Trong kì xét tuyển đại học, cao đẳng bạn A đã lựa chọn đăng kí xét tuyển vào ngành kế toán Học viện Ngân hàng vì đã từ lâu A mơ ước trở thành kế toán. Việc làm này thể hiện nội dung nào dưới đây trong thực hiện quyền học tập của A? A. Học không hạn chế. B. Bình đẳng về cơ hội học tập. C. Học thường xuyên, học suốt đời. D. Học bất cứ ngành nghề nào. Câu 110: Công dân có quyền theo học các ngành nghề khác nhau phù hợp với năng khiếu, khả năng, sở thích và điều kiện của mình là thể hiện quyền A. học bất cứ ngành nghề nào. B. học tập không hạn chế. C. bình đẳng về cơ hội học tập. D. học thường xuyên, học suốt đời. Câu 111: Học thường xuyên, học suốt đời nghĩa là công dân được học bằng A. các phương tiện hiện đại. B. những cách thức thống nhất. C. nhiều hình thức khác nhau. D. những sở thích của mình. Câu 112: Mọi công dân có thể học tập bằng nhiều hình thức và ở các loại hình trường, lớp khác nhau là thực hiện nội dung quyền A. lựa chọn chương trình song ngữ. B. học thường xuyên, học suốt đời. C. đổi mới giáo trình nâng cao. D. dự thi lấy chứng chỉ nghề. Câu 113: Công dân có thể học bằng nhiều hình thức khác nhau và học ở các loại hìnhtrường, lớp khác nhau là biểu hiện của quyền A. học thường xuyên, học suốt đời. B. học không hạn chế. C. học bất cứ nơi nào. D. bình đẳng về cơ hội học tập. Câu 114: Do không đủ điều kiện để theo học đại học sau khi tốt nghiệp THPT, nên H đã lựa chọn hệ vừa học vừa làm. Trong trường hợp này, H đã thực hiện quyền nào dưới đây? A. Học bất cứ ngành nghề nào. B. Học không hạn chế. C. Học thường xuyên, học suốt đời. D. Học từ thấp đến cao. Câu 115: Theo quy định của pháp luật, quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên lĩnh vực giáo dục thể hiện ở việc, các dân tộc trong cộng đồng dân tộc Việt Nam đều được A. khuyến khích bồi dưỡng tài năng. B. hưởng đời sống vật chất đầy đủ. C. tự do nghiên cứu và sáng tạo nghệ thuật. D. học thường xuyên, học suốt đời. Câu 116: Theo quy định của pháp luật, việc công dân có thể học tập bằng nhiều hình thức và ở các loại hình trường, lớp khác nhau là thực hiện nội dung nào dưới đây của quyền học tập? A. Bình đẳng về cơ hội học tập. B. Học bất cứ ngành nghề nào. C. Học tập không hạn chế. D. Học thường xuyên, học suốt đời. Câu 117: Công dân có thể học ở hệ chính quy hoặc giáo dục thường xuyên tùy thuộc vào điều kiện, công việc của mỗi người là thể hiện quyền học A. không hạn chế của công dân. B. bất cứ ngành, nghề nào của công dân. C. từ thấp đến cao của công dân. D. thường xuyên, suốt đời của công dân.
  11. Câu 118: Công dân có thể học ở hệ chính quy hoặc giáo dục thường xuyên, học ban ngày hoặc buổi tối là nội dung quyền A. học bất cứ ngành nghề nào. B. học thường xuyên, học suốt đời. C. học không hạn chế. D. bình đẳng về cơ hội. Câu 119: Anh P đang theo học ở trường Đại học Y Hà Nội nhưng muốn học thêm một chuyên ngành khác để bổ trợ chuyên môn cho mình nên anh P đã chọn học văn bằng 2 ở một trường Cao đẳng về ngành Dược sỹ. Anh P đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân? A. Quyền học thường xuyên, học suốt đời. B. Quyền tự do học tập. C. Quyền lao động thường xuyên, liên tục. D. Quyền được phát triển toàn diện. Câu 120: Trong kì tuyển sinh vừa qua, V không trúng tuyển vào đại học nên đã cho rằng mình không được thực hiện quyền học tập nữa. Còn X thì nói V vẫn có quyền học tập. Em đồng ý với ý kiến nào dưới đây? Vì sao? A. V vẫn có quyền học tập vì không ai tước quyền của mình. B. Quyền học tập của V đã chấm dứt vì V không còn khả năng học. C. Quyền học tập của V đã chấm dứt vì V không còn cơ hội học. D. V vẫn có quyền học tập vì có thể học thường xuyên, học suốt đời. Câu 121: Chính sách miễn giảm học phí của Nhà nước ta đã tạo điều kiện giúp đỡ nhiều học sinh có hoàn cảnh khó khăn được học tập. Điều này thể hiện điều gì sau đây? A. Công bằng xã hội trong giáo dục. B. Bất bình đẳng trong giáo dục. C. Định hướng đổi mới giáo dục. D. Chủ trương phát triển giáo dục. Câu 122: Một trong những nội dung cơ bản của quyền học tập là mọi công dân được A. bình đẳng về cơ hội học tập. B. đào tạo mọi ngành nghề. C. miễn học phí toàn phần. D. ưu tiên chọn trường học. Câu 123: Khi thấy ở người hoặc tại chỗ ở của một người nào đó có dấu vết của tội phạm và xét thấy cần ngăn chặn ngay việc người đó trốn là A. bắt người trong trường hợp khẩn cấp. B. bắt người trong trường hợp không khẩn cấp. C. bắt người phạm tội quả tang. D. bắt người đang bị truy nã. Câu 124: Nội dung nào dưới đây không thuộc quyền học tập của công dân? A. Học từ thấp đến cao. B. Học bất cứ ngành, nghề nào phù hợp. C. Học theo sự ủy quyền. D. Học bằng nhiều hĩnh thức khác nhau. Câu 125: Quan điếm nào dưới dây sai khi nói về quyền học tập của công dân? A. Mọi công dân đều có quyền học tập không hạn chế. B. Công dân có quyền học thường xuyên, học suốt đời. C. Công dân có thể học bất cứ ngành, nghề nào. D. Công dân có quyền học tập theo yêu cầu của gia đình. Câu 126: Một trong những nội dung cơ bản của quyền học tập là mọi công dân đều được A. hưởng tất cả chế độ ưu đãi. B. lựa chọn loại hình trường lớp. C. điều chỉnh phương thức đào tạo. D. thay đổi đồng bộ chương trình giáo dục. Câu 127: Dân tộc thiểu số có quyền được học tập mà không sợ bị phân biệt bởi vấn đề dân tộc là thể hiện quyền nào sau đây? A. Quyền học không hạn chế. B. Quyền học bất cứ ngành nghề nào. C. Quyền học thường xuyên, học suốt đời. D. Quyền bình đẳng trong giáo dục. Câu 128: H có năng khiếu về âm nhạc và đã thi đỗ vào Trường Học Viện Âm Nhạc Quốc Gia Việt Nam nhưng bố mẹ bắt H nghỉ học và làm công nhân may để phụ giúp kinh tế gia đình. Bố mẹ H đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
  12. A. Sáng tạo. B. Học tập. C. Thể hiện tài năng. D. Bình đẳng. Câu 129: Một trong những nội dung cơ bản của quyền học tập là mọi công dân đều được A. cấp học bổng. B. miễn học phí. C. học vượt cấp. D. học suốt đời. Câu 130: Công dân vi phạm quyền sáng tạo khi tự ý thực hiện hành vi nào sau đây? A. Phác họa di chỉ khảo cổ. B. Phản biện công trình khoa học. C. Xâm phạm quyền tác giả. D. Công khai mã số thuế cá nhân Câu 131: Công dân có quyền học bất cứ ngành nghề nào phù hợp với A. yêu cầu của bố mẹ. B. nhu cầu xã hội. C. khả năng bản thân. D. định hướng nhà trường. Câu 132: Quyền học không hạn chế của công dân có nghĩa là công dân có quyền A. học ở bất cứ trường nào mà không qua thi tuyển. B. học ở mọi bậc học thông qua thi tuyển hoặc xét tuyển. C. học ở mọi lúc, mọi nơi. D. học bất cứ ngành nghề nào. Câu 133: Quyền học không hạn chế của công dân có nghĩa là công dân có quyền A. học ở bất cứ trường nào mà không qua thi tuyển. B. học ở mọi bậc học thông qua thi tuyển hoặc xét tuyển. C. học ở mọi lúc, mọi nơi. D. học bất cứ ngành nghề nào. Câu 134: Công dân thực hiện quyền học không hạn chế trong trường hợp nào sau đây? A. Học liên thông lên đại học. B. Lựa chọn ngành nghề học yêu thích. C. Đăng ký vừa học vừa làm. D. Được nhận học bổng hỗ trợ học tập. Câu 135: Việc cá nhân đóng góp kiến xây dựng đề án định canh, định cư ở địa phương là thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội của công dân ở phạm vi nào sau đây? A. Cả nước. B. Quốc gia. C. Cơ sở D. Lãnh thổ. Câu 136: Theo quy định của pháp luật, quyền học tập được thể hiện ở việc mọi công dân đều được A. miễn giảm học phí. B. tuyển thẳng vào đại học. C. học bất cứ nghề nào. D. hưởng học bổng toàn phần. Câu 137: Chủ trương kiềm chế sự gia tăng nhanh dân số của nhà nước là một trong những nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển A. loại hình dịch vụ y tế. B. loại hình dịch vụ kinh tế. C. các lĩnh vực xã hội. D. các hình thức bảo hiểm. Câu 138: Khi tiến hành hoạt động kinh doanh, mọi công dân phải thực hiện nghĩa vụ nào sau đây? A. Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng. B. Tổ chức hội nghị khách hàng. C. Ứng dụng trí tuệ nhân tạo. D. Tham gia bảo hiểm nhân thọ. Câu139: Theo quy định của pháp luật, để giải quyết vấn đề việc làm cho người dân thì các cơ sở kinh doanh A. cần tạo ra nhiều việc làm mới. B. cần thúc đẩy hiện tượng lạm phát. C. phải xóa bỏ các loại hình cạnh tranh. D. phải duy trì sự phân hóa giàu nghèo. Câu 140: Khi tiến hành hoạt động kinh doanh, mọi công dân phải thực hiện nghĩa vụ nào sau đây? A. Phát hành cổ phiếu. B. Tư vấn chuyên gia. C. Thanh lí tài sản. D. Bảo vệ môi trường. Câu 141: Lãnh đạo thành phố Y đã chỉ đạo lắp đặt hệ thống phần mềm quản lí giao thông để
  13. phục vụ người dân. Lãnh đạo thành phố Y đã tạo điều kiện để người dân hưởng quyền được phát triển ở nội dung nào sau đây? A. Thay đối kiến trúc thượng tầng. C. Bảo trợ hoạt động truyền thông. B. Đồng bộ nâng cấp hạ tầng cơ sở. D. Được cung cấp thông tin. Câu 142: Khi tiến hành hoạt động kinh doanh, mọi công dân phải thực hiện nghĩa vụ nào sau đây? A. Nộp thuế đầy đủ theo quy định. B. Cổ phần hóa tài sản doanh nghiệp. C. Lắp đặt hệ thống phần mềm quản lí. D. Thành lập quỹ bảo trợ xã hội. Câu 143: Công dân từ chổi đánh bất các nguồn tài nguyên sinh vật bằng phương tiện hủy diệt là thực hiện nội dung cơ bản của A. pháp luật về bảo vệ môi trường. B. quá trình biến đổi khí hậu. C. chính sách phát triển việc làm. D. chương trình xóa đói, giảm nghèo. Câu 144: Khi tiến hành hoạt động kinh doanh, mọi công dân phải thực hiện nghĩa vụ nào sau đây? A. Bảo vệ quốc phòng, an ninh. B. Kiểm soát ngân sách quốc gia. C. Trợ giá cho vùng khó khăn. D. Đồng loạt nâng cấp sản phẩm. Câu 145: Một trong những nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển các lĩnh vực xã hội được thể hiện ở việc làm nào sau đây của Nhà nước ? A. Kiềm chế thương mại điện tử B. Quy định các mức thuế khác nhau. C. Nâng cao thể lực cho người dân. D. Từ chối xuất khẩu hàng hóa. Câu 146: Công dân đủ điều kiện theo quy định của pháp luật được tiến hành các hoạt động kinh doanh là một trong những nội dung cơ bản của pháp luật về A. bảo vệ môi trường. B. quan hệ xã hội. C. lao động công vụ. D. phát triển kinh tế. Câu 147: Chị K và chị L cùng kinh doanh shop quần áo gần nhau, thấy chị K hay đon đả mời chào khách và bán được nhiều hàng hơn mình, chị L nghĩ chị K đang cố tình giành giật khách hàng với mình và đã đi nói xấu chị K nhập hàng kém chất lượng về bán, chị K biết được đã rất bức xúc về việc này.Tình cờ phát hiện chị L đang nói xấu mình với khách chị đã bảo chồng mình là anh H đến bắt và nhốt chị L lại và yêu cầu chị L chấm dứt hành vi nói xấu mình. Những ai dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân? A. Chồng chị K. B. Chị L. C. Chị K và chị L. D. Vợ chồng chị K. Câu 148: Nhận được tin báo nghi chị K đang dụ dỗ để bắt cóc cháu M, ông Q Chủ tịch phường vội đi công tác nên đã giao anh T nhân viên dưới quyền tìm hiểu thông tin này. Anh T tiếp cận chị K khai thác thông tin, bị chị K chống đối, anh T đã bắt và nhốt chị tại Ủy ban nhân dân phường hai ngày. Để ép anh T thả vợ mình, anh H là chồng chị K đón đường khống chế, đưa cụ A mẹ anh T về nhà mình giam giữ ba ngày. Những ai dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân? A. Anh T và anh H. B. Anh T, ông Q và anh H. C. Ông Q, anh T và chị K. D. Ông Q và anh H. Câu 149: Giám đốc một công ty quảng cáo là anh A yêu cầu nhân viên là anh D khống chế và giữ khách hàng là anh C tại nhà kho do anh C có hành vi gây rối. Sau hai ngày tìm kiếm, vợ anh C là chị H phát hiện anh bị giam ở công ty này nên nhờ anh Q đến giải cứu chồng. Vì anh
  14. D không đồng ý thả anh C nên anh Q đã đánh anh D bị gãy chân. Những ai sau đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân? A. Anh A, anh D và chị H. B. Anh A, anh D và anh Q. C. Anh A và anh D. D. Anh D và anh Q. Câu 150: Anh D nhận một trăm triệu đồng tiền đặt cọc để chuyển nhượng quầy hàng kinh doanh của mình cho chị M. Vì được trả giá cao hơn nên anh D đã nhượng lại quầy hàng trên cho chị H và trả lại toàn bộ tiền đặt cọc cho chị M. Bức xúc, chị M đã thuê anh P ghép ảnh anh D với H, sau đó chị M chia sẻ những hình ảnh này lên mạng khiến uy tín của anh D và chị H giảm sút nghiêm trọng. Anh L chồng chị H tìm gặp anh D để nói chuyện, trong lúc trao đổi, do thiếu kiềm chế, anh L đánh anh D bị thương phải nhập viện. Những ai dưới đây bị vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm của công dân? A. Anh D và chị H. B. Anh P và chị M. C. Anh D và anh L. D. Chị H và anh L. Câu 151: Vì bị tịch thu toàn bộ số gỗ trái phép nên anh M bị anh S là chủ một xưởng gỗ dùng hung khí trấn áp ngay tại phòng thường trực, phát hiện sự việc, anh K cùng anh B là đồng nghiệp đã tìm cách khống chế khiến anh S phải chạy trốn. Do hoảng sợ, anh S xông vào nhà dân và bắt giữ chị H làm con tin. Yêu cầu anh S đầu thú không thành, vì phải đưa anh M vào bệnh viện cáp cứu, anh K phân công anh B báo sự việc với cơ quan chức năng đồng thời có trách nhiệm bảo vệ hiện trường. Ngay sau đó, do bị anh S đe dọa giết, anh B đã khóa cửa nhốt anh S và chị H tại nhà kho của chị rồi bỏ về quê. Do bị giam cùng anh S nhiều giờ liền, lo sợ đến tính mạng khiến chị H bị ngất xỉu vì vậy buộc anh S phải phá cửa kêu gọi người dân giúp đỡ đưa chị H đi bệnh viện rồi mình bỏ trốn. Những ai dưới đây vừa vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể vừa vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân? A. Anh S và anh B. B. Anh S, anh B và anh K. C. Anh S và anh K. D. Anh S, anh B và anh M. Câu 152: Bà T nghi ngờ cháu C lấy trộm điện thoại mà bà cất trong phòng ngủ của mình. Biết ông N là người thuê một phòng trong căn hộ của nhà cháu C, bà T cùng con gái là chị M đã nhờ ông làm chứng việc hai mẹ con bà lục soát đồ đạc trong nhà cháu C để tìm điện thoại. Những ai dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân? A. Bà T, cháu C và ông N. B. Bà T và chị M. C. Bà T, ông N và chị M. D. Cháu C và bà T. Câu 153:Nghi ngờ cháu A lấy trộm đồ chơi tại siêu thị X, nơi mình làm quản lí, nên ông M đã chỉ đạo nhân viên bảo vệ là anh D bắt giữ cháu. Sau một ngày tìm kiếm, bố cháu A là ông B phát hiện con bị bỏ đói tại nhà kho của siêu thị X nên đã đến tìm gặp và hành hung làm cho anh D bị đa chấn thương. Những ai dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân? A. Ông M và ông B. B. Anh D và ông B. C. Ông M và anh D. D. Ông M, anh D và ông B. Câu 154: Giám đốc một công ty tổ chức sự kiện là anh M yêu cầu nhân viên là anh S khống chế và giữ khách hàng là anh Q tại nhà kho do anh Q có hành vi gây rối. Sau hai ngày tìm kiếm, vợ anh Q là chị T phát hiện anh bị giam ở công ty này nên nhờ anh B đến giải cứu chồng. Vì anh S không đồng ý thả anh Q nên anh B đã đánh khiến Anh S bị gãy tay. Những ai sau đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân? A. Anh S và anh B. B. Anh M, anh S và chị T. C. Anh M, chị T và anh B. D. Anh M và anh S. Câu 155: Anh Q giám đốc công ty Z ký hợp đồng tiêu thụ sản phẩm cho chị T. Do nhiều tháng không nhận được tiền hàng, liên hệ với anh Q không được, chị T tìm đến công ty nhưng bị anh
  15. X bảo vệ ngăn lại. Bức xúc chị T đã vu khống anh Q chiếm đoạt tiền trước mặt nhiều người nên bị anh Q đã cùng anh X khống chế đưa chị đến nhà kho của công ty, yêu cầu chị T xin lỗi không được, anh Q đã xúc phạm và đe dọa khiến chị T bị ngất xỉu. Hai ngày sau, anh K chồng chị T phát hiện sự việc, yêu cầu anh Q thả vợ mình không được, anh K đã thuê anh H đón đường bắt cóc cháu C con gái anh Q rồi đưa về nhà mình uy hiếp. Khi thấy những hình ảnh của con mình bị hoảng loạn do anh H cung cấp, anh Q đã chấp nhận thả chị T đồng thời đề nghị cơ quan chức năng can thiệp để giải cứu con mình. Những ai dưới đây vừa vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể, vừa vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm của công dân? A. Anh Q, anh X và anh K. B. Anh Q, anh H và anh K. C. Anh X, anh H và anh Q. D. Anh X, anh K và anh H. Câu 156: Nhận được tin báo anh C tàng trữ trái phép chất ma túy tại nhà riêng, anh M là trưởng công an xã cùng anh P công an viên, bí mật vào nhà anh C lục soát. Vì bị anh C quyết liệt ngăn cản, nên hai bên xảy ra xô sát, do thiếu kiềm chế, anh M và anh P đã đánh anh C bị thương. Chứng kiến sự việc, chị T vợ anh C đã dùng điện thoại quay và phát trực tiếp lên mạng với lời lẽ tố cáo cán bộ đánh người dân. Yêu cầu chị T gỡ bỏ những hình ảnh đó không được, anh M đã khống chế đưa chị T về giam tại nhà tạm giam của đơn vị. Nhiều lần yêu cầu anh M thả vợ mình không được, phát hiện cháu B con gái anh M thường xuyên đi học qua nhà, anh C đã ép cháu M đi theo mình sau đó nhốt cháu trong một ngồi nhà hoang ngoài cánh đồng nhằm gây sức ép yêu cầu anh M thả vợ mình. Do hoảng sợ và bị bỏ đói nhiều giờ, cháu B bị ngất xỉu sau đó được một người dân đi làm đồng phát hiện và đưa vào viện cấp cứu. Những ai dưới đây vừa vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể vừa vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân? A. Anh M, anh P và anh C. B. Anh P, anh C và chị T. C. Anh M và anh C. D. Anh M và anh P. Câu 157: Trung tâm đăng kiểm Z có anh T là giám đốc, chị H, anh M là nhân viên. Nghi ngờ chị H có bằng chứng về việc mình nhận tiền để bỏ qua lỗi vi phạm cho các chủ xe khi tiến hành đăng kiểm. Sau khi điều động chị H đi công tác, anh T cùng anh M bí mật vào trèo tường đột nhập vào nhà chị H để tìm bằng chứng. Sau khi tiếp cận được máy tính của chị và xóa hết dữ liệu, anh T và anh M bị cháu P 10 tuổi là con chị H phát hiện. Lo sợ anh T đã bắt cóc cháu P đưa về nhà anh M giam lại để uy hiếp chị H phải giữ im lặng. Khi về nhà, phát hiện con gái mình bị bắt cóc, chị H đã kêu gọi mọi người giúp đỡ tìm kiếm. Do lo sợ, anh M đã đưa cháu bé ra ngoài cánh đồng và thả ở đó để đánh lạc hướng. Sau khi được thả, cháu P bị hoảng loạn tinh thần phải nhập viện, nên chị H đã gọi điện báo cho chồng là anh B. Bức xúc anh B đã xông vào nhà anh T đập phá nhiều tài sản có giá trị và đánh anh T bị thương nhẹ, chứng kiến sự việc, chị X vợ anh T đã quay vi deo làm bằng chứng tố cáo hành vi vi phạm của anh B khiến anh bị lãnh đạo sở khiển trách. Những ai sau đây ngoài việc phải chịu trách nhiệm kỷ luật còn vừa vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở và vi phạm quyền được bảo đảm an toàn về tính mạng, sức khỏe của công dân? A. Anh B và anh T. B. Anh B, anh T và anh M. C. Anh B và anh M. D. Anh B, anh M và chị H. Câu 158: Chị Y mượn máy tính của anh K để gửi tài liệu, do có việc gấp nên quên xóa mật khẩu đăng nhập trên gmail. Khi chị H mở máy tính của chồng là anh K lên để làm việc thì vô tình đăng nhập vào gmail của chị Y. Trong gmail này, chị H phát hiện có nhiều mẫu thiết kế thời trang nên kêu anh K sao chép lại. Sau đó, anh K nhờ chị X làm môi giới để bán mẫu thiết kế cho công ty thời trang Z nên được công ty Z đã trả một khoản tiền lớn vì mẫu đẹp. Những ai đã vi phạm quyền được pháp luật bảo đảm an toàn, bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín? A. Anh K, chị H vàchịX. B. Anh K và chịH.
  16. C. Anh K vàchị X. D. Anh K, chị X và công tyZ. Câu 159: Do ghét N nên Q đã bàn với anh M nhân viên bưu điện để mình đưa thư cho N giúp anh. Vì bận việc và thấy cũng tiện đường với Q nên anh M đã đồng ý. Nhưng Q không đưa thư cho N mà mở ra xem và hủy luôn thư. Khi biết chuyện, N cùng với bạn của mình là T đến nhà đập phá và đe dọa đánh Q. Sự việc đến tai ông H trưởng công an xã, ông H đã cho người đến mời N và Q về cơ quan để giải quyết. Những ai dưới đây vi phạm quyền được đảm bảo an toàn và bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín của công dân? A. AnhM, Q và T.B. AnhM, Q và H.C.Qvà anh M.D. H và T. Câu 160: Chứng kiến anh C bị anh B lập biên bản xử phạt về hành vi gây rối trật tự nơi công cộng, anh D đã dùng điện thoại quay lại sự việc. Khi mượn điện thoại của anh D trao đổi công việc, phát hiện có vi deo anh D quay, anh E đã bí mật sao chép, cắt ghép một số hình ảnh trong đoạn video, sau đó đưa lên mạng xã hội khiến mọi người hiểu lầm và làm ảnh hưởng đến uy tín của anh B và anh C. Vì yêu cầu anh E đính chính không được, anh C cùng bạn là anh M dùng hung khí ép anh E phải gỡ bỏ những hình ảnh đã đăng nhưng bị anh E từ chối, bức xúc anh C đã lăng mạ, xúc phạm và đập vỡ điện thoại của anh E, còn anh M đánh anh E mất khả năng lao động. Những ai dưới đây vừa vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh sự và nhân phẩm vừa vi phạm quyền bảo đảm an toàn bí mật thư tín, điện thoại điện tín của công dân? A. Anh D và anh E. B. Anh C và anh E. C. Anh C và anh M. D. Anh M và anh E. Cầu 161: Bà A là giám đốc, bà T là phó giám đốc, ông M và chị H là nhân viên, anh B là bảo vệ cùng làm việc tại công ty X. Trong một cuộc họp, ông M nêu ý kiến trái chiều nên đã bị bà A yêu cầu dừng phát biểu. Mặc dù vậy, ông M vẫn kiên quyết trinh bày quan điểm cùa mình. Thấy vậy, bà T ép ông M dừng lời và chỉ đạo anh B đuổi ông ra ngoài. Có mặt trong cuộc họp, chị H đã dùng điện thoại quay lại toàn bộ sự việc và chia sẻ với nhiều người. Những ai sau đầy đã vi phạm quyền tự do ngôn luận của công dân? A. Bà A và chị H. B. Bà T, bà A và anh B. C. Bà T, chị H và anh B. D. Bà A và bà T. Câu 162: Ông C là giám đốc, ông D là phó giám đốc, chị P và anh A là nhân viên, anh M là bảo vệ cùng làm việc tại công ty X. Trong một cuộc họp, chị P nêu ý kiến trái chiều nên đã bị ông C yêu cầu dừng phát biêu. Mặc dù vậy, chị P vẫn kiên quyết trình bày quan điểm của mình. Thây vậy, ông D ép chị P dừng lời và chỉ đạo anh M đuổi chị ra ngoài. Có mặt trong cuộc họp, anh A đã dùng điện thoại quay lại toàn bộ sự việc và chia sẻ với nhiều người. Những ai sau đây đã vi phạm quyền tự do ngôn luận của công dân? A. Ông C và ông D. B. Ông D và anh M. C. Ông D, anh A và anh M. D. Ông D, ông C và anh M. Câu 163: Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, khi chị T chuẩn bị viết phiếu bầu giúp cụ Q là người không biết chữ thì có điện thoại gọi đến nên chị T đã nhờ chị M và được chị M đồng ý viết phiếu bầu cho cụ Q. Phát hiện chị M đã giấu cụ Q viết nội dung phiếu bầu của cụ theo ý của chị, anh B đã yêu cầu chị M sửa lại phiếu bầu dó. Tuy nhiên, chị M từ chối đồng thời bỏ phiếu bầu của cụ Q vào hòm phiếu. Những ai sau đây vi phạm nguyên tắc bầu cử bỏ phiếu kín? A. Anh B và chị T. B. Chị M, anh B và cụ Q. C. Chị M và anh B. D. Chị M, chị T và cụ Q. Câu 164: Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, sau khi được chị N viết hộ phiếu bầu theo ý của mình, cụ M là người cao tuổi nhờ anh G bỏ giúp phiếu bầu đó vào hòm phiếu nhưng anh G lại nhờ chị T và được chị T đồng ý bỏ phiếu bầu của cụ M thay mình. Tranh thủ cơ hội này, chị T đã tự ý sửa phiếu bầu của cụ M theo ý mình rồi mới bỏ phiếu bầu đó vào hòm phiếu. Những ai sau đây vi phạm nguyên tắc bầu cử bỏ phiếu kín?
  17. A. Chị N, cụ M và chị T. B. Chị N, cụ M và anh G. C. Chị N, chị T và anh G. D. Cụ M, chị T và anh G. Câu 165: Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, sau khi hoàn thành việc viết phiếu, chị H nhờ và được anh V dùng điện thoại chụp lại. Khi chuẩn bị bỏ phiếu vào hòm thì chị H nhận được lời đề nghị của anh D thành viên tổ bầu cử đề nghị chị bỏ phiếu giúp cụ P là người tàn tật nên chị H đã đồng ý. Nhân lúc cụ P không để ý, chị H đã sửa lại phiếu bầu của cụ sau đó bỏ phiếu của cụ và của mình vào hòm phiếu rồi ra về. Những ai dưới đây vi phạm nguyên tắc bỏ phiếu kín ? A. Chị H và cụ P. B. Chị H và anh V. C. Anh D và chị H. D. Anh D và cụ P. Câu 166: Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, chị T viết phiếu bầu và bỏ phiếu vào hòm phiếu giúp anh H là người bị tàn tật. Sau đó, chị T phát hiện anh Q có lời nhờ M lưu ý bỏ phiếu cho em gái mình là chị G nên được anh M đồng ý. Khi anh M đang viết phiếu bầu, chị T đã bí mật chụp lại nội dung rồi gửi cho anh Q xem, thấy anh M không bỏ phiếu cho em gái mình như đã trao đổi, anh Q đã hủy đơn hàng của anh M khiến anh bị thiệt hại. Những ai dưới đây vi phạm nguyên tắc bỏ phiếu kín? A. Anh H, anh Q và anh M. B. Anh H, chị T và anh Q. C. Anh M, anh Q và chị T. D. Anh M, chị T và anh H. Câu 167: Khi trao đổi về các ứng viên bầu vào hội đồng nhân dân xã, chị H rất đồng tình với chị L và cho biết sẽ viết phiếu bầu giống chị L đã chọn. Đến ngày bầu cử, khi chị H tới nơi bầu cử thì đã thấy chị L hoàn thành nghĩa vụ cử tri ra về. Khi đang chuẩn bị viết phiếu bầu của mình thì ông X thành viên tổ bầu cử đề nghị chị H viết giúp cụ N phiếu bầu theo ý cụ vì cụ không biết chữ nên được chị đồng ý. Sau đó chị H được chị K hàng xóm cho xem hình ảnh phiếu bầu của chị L mà chị vô tình chụp được, thấy nội dung phiếu bầu có nhiều ứng viên khác với nội dung đã trao đổi hôm trước nên chị H cũng quyết định bầu giống chị L. Những ai dưới đây vi phạm nguyên tắc bầu cử bỏ phiếu kín? A. Chị H và chị L. B. Chị K và chị L. C. Chị H và chị K. D. Chị H và cụ N. Câu 168: Ông K là giám đốc, chị T là trưởng phòng nhân sự, anh N là chánh văn phòng, chị P là nhân viên, cùng công tác tại sở X. Được chị P cung cấp bằng chứng về việc chị T cùng ông K sử dụng bằng giả để hoàn thiện hồ sơ quy hoạch cán bộ, anh N dọa sẽ công khai chuyện này với mọi người. Biết chuyện, ông K đã kí quyết định điều chuyển anh N sang làm văn thư. Tình cờ biết được chị P là người đã cung cấp thông tin cho anh N, ông K đã yêu cầu chị T tạo bằng chứng giả để chị P mắc lỗi sau đó dựa vào cơ sở này ông ra quyết định đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với chị P. Sau khi kể lại lý do mình bị đuổi việc, anh A chồng chị P đã tới gặp chị T để yêu cầu chị xem xét lại quyết định đuổi việc vợ mình nhưng không được chị chấp nhận. Trong một lần ông K cử anh N đi công tác, do thiếu quan sát, anh N đã điều khiển xe máy vào đường cấm, nên bị anh V cảnh sát giao thông yêu cầu dừng xe. Vì không đồng ý chuyển cho anh V số tiền 10 triệu đồng nên anh N bị anh V xử phạt về hành vi đi sai làn đường và vi phạm nồng độ cồn. Những ai dưới đây có thể vừa bị khiếu nại vừa bị tố cáo? A. Ông K, chị T và anh V. B. Ông K, chị T và anh N. C. Anh N và chị P. D. Ông K và anh V. Câu 169: Trung tâm đăng kiểm X có ông T là giám đốc, chị N là kế toán, anh P là trưởng phòng kiểm định, anh S là nhân viên. Được anh P thông tin việc anh S biết mình lợi dụng việc kiểm định các phương tiện vận tải để nhận hối lộ, ông T đã chỉ đạo chị N tạo bằng chứng giả vu khống anh S vi phạm nội quy cơ quan, rồi ký quyết định thôi việc đối với anh. Phát hiện chị N đã vu khống mình nên anh S đã thuê anh M một thợ ảnh, ghép ảnh chị N có quan hệ bất chính với ông T khiến uy tín của chị và ông T bị giảm sút. Thấy ông T bị xúc phạm, anh P đã viết bài chỉ rõ những điểm bất hợp lý trong bức ảnh, vô tình vì bài viết này, anh P bị cơ quan chức năng
  18. xử phạt vì hành vi lợi dụng mạng viễn thông để xúc hạ uy tín người khác. Những ai dưới đây không phải là đối tượng vừa được thực hiện quyền khiếu nại, vừa được thực hiện quyền tố cáo? A. Ông T, chị N và anh M. B. Anh S, chị N và anh P. C. Anh S, anh P và ông T. D. Chị N, anh P và anh M. Câu 170: Anh M là cảnh sát giao thông đề nghị chị Q đưa cho anh hai triệu đồng để bỏ qua lỗi chị đã điều khiển xe ô tô vượt quá tốc độ quy định. Vì bị chị Q từ chối, anh M đã lập biên bản xử phạt thêm lỗi khác mà chị không vi phạm. Sau đó, chị Q phát hiện vợ anh M là chị P đang công tác tại sở X, nơi anh T chồng chị Q làm giám đốc nên đã xúi giục chồng điều chuyển công tác chị P. Cùng thời điểm này anh T vừa nhận của anh L năm mươi triệu đồng để chạy việc nên anh T đã chuyển chị P đến công tác ở vùng khó khăn hơn rồi bổ nhiệm anh L vào vị trí của chị P. Trong một lần tới kiểm tra sở X, anh Y phát hiện anh L sử dụng bằng giả để hoàn thiện hồ sơ nên đã thông tin lại cho chị P là bạn thân của mình. Vì bị chị P làm đơn tố cáo với cơ quan chức năng, nên anh T phải ký quyết định buộc thôi việc đối với anh L. Bức xúc vì bị nghỉ việc và không lấy lại được tiền, anh L đã yêu cầu anh T cho mình vào làm bảo vệ tại sở X nhưng không được anh chấp nhận. Những ai dưới đây không phải là chủ thể vừa có quyền khiếu nại, vừa có quyền tố cáo? A. Anh M, anh T và chị Q. B. Chị Q, chị P và anh L. C. Anh M, anh T, anh Y và anh L. D. Anh Y, anh M, anh T và chị P. Câu 171: Bà A là giám đốc, anh D là kế toán và chị B là nhân viên, anh H là lái xe cùng công tác tại sở X. Chị B bị tạm đình chỉ công tác sau ba lần nghỉ việc không có lí do nên bà A bị chị B cùng chồng là anh C liên tục nhắn tin đe dọa. Bức xúc, bà A cùng anh D lập hồ sơ giả sau đó bịa đặt chị B mất năng lực hành vi dân sự. Sau đó, bà A sử dụng lí do này để kí quyết định buộc thôi việc đối với chị B. Được anh H thông tin việc anh D sử dụng tiền của cơ quan để tham gia cá độ bóng đá trực tuyến, bà A đã yêu cầu anh D phải hoàn trả số tiền đã lấy và loại anh D ra khỏi danh sách khen thưởng cuối năm, bức xúc anh D đã trì hoãn thanh toán một số khoản phụ cấp cho anh H theo quy định. Những ai dưới đây có thể là đối tượng vừa bị khiếu nại, vừa bị tố cáo ? A. Bà A và anh D. B. Bà A, anh C và anh D. C. Chị B và anh H. D. Chị B, anh H và anh D. Câu 172: X, M,K và P cùng học lớp 12, nhưng gia đình của X và M nghèo nên hai bạn quyết định đi làm công nhân sau khi thi tốt nghiệp. Hai bạn K và P làm hồ sơ thi vào hai trường đại học có khả năng lấy điểm chuẩn khác nhau. K học giỏi và đều các môn nên chọn thi vào trường lấy điểm cao. P chọn thi vào trường lấy điểm chuẩn thấp để phù hợp sức học của mình. Kết quả K và P đều trúng tuyển vào trường mình chọn. Những ai dưới đây đã thực hiện quyền học không hạn chế? A. X và M. B. K và P. C. X, M và P D. K, P và M. Câu 173: Theo quy định của pháp luật, công dân có hành vi bịa đặt, tung tin xấu để hạ uy tín của người khác là xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về A. danh dự, nhân phẩm. B. tính mạng, sức khỏe. C. điều tra nhân khẩu. D. bảo mật thông tin. Câu 174: Pháp luật về phát triển các lĩnh vực xã hội không thể hiện ở nội dung nào dưới đây? A. Kiềm chế sự gia tăng dân số. B. Đẩy mạnh giải quyết việc làm. C. Hỗ trợ chăm sóc sức khỏe nhân dân. D. Tăng cường tài chính cá nhân. Câu 175: Theo quy định của pháp luật, mọi công dân từ đủ 18 tuổi trở lên, trừ các trường hợp đặc biệt do pháp luật quy định đều được tham gia bầu cử là thể hiện nguyên tắc bầu cử nào dưới đây? A. Tự nguyện. B. Phổ thông. C. Hợp tác. D. Bình đẳng.
  19. Câu 176: Mục đích của tố cáo là nhằm phát hiện, ngăn chặn A. các việc làm trái pháp luật. B. mọi thể chế chính trị. C. hệ tư tưởng chính luận. D. những trào lưu thịnh hành. Câu 177: Một trong những nội dung của quyền tự do ngôn luận là mọi công dân đều có quyền A. ủy nhiệm nghĩa vụ bầu cử. B. chia sẻ mọi loại thông tin. C. bày tỏ quan điểm của mình . D. sưu tầm tài liệu tham khảo . Câu 178: Theo quy định của pháp luật, một trong những nội dung cơ bản của quyền học tập là mọi công dân đều có quyền được học A. giáo trình nâng cao. B. chương trình liên kết. C. không bị hạn chế. D. theo chủ đề tự chọn. Câu 179: Một trong những nội dung của quyền được phát triển là mọi công dân đều được A. miễn phí tất cả dịch vụ. B. tham gia hoạt động văn hóa. C. hưởng phụ cấp nghề nghiệp. D. duy trì mức lương ổn định. Câu 180: Theo quy định của pháp luật, hành vi nào dưới đây xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân? A. Tra tấn bị can. B. Bảo vệ nhân chứng. C. Giải cứu con tin. D. Tố cáo nghi phạm. Câu 181: Theo quy định pháp luật, người làm nhiệm vụ chuyển phát vi phạm quyền được đảm bảo an toàn thư tín, điện thoại điện tín của khách hàng khi tự ý thực hiện hành vi nào sau đây? A. Chia sẻ nội dung điện tín. B. Niêm yết giá cước dịch vụ. C. Cung cấp tài khoản ngân hàng. D. Chia sẻ lịch trình di chuyển. Câu 182: Công dân thực hiện quyền học không hạn chế trong trường hợp nào sau đây? A. Học liên thông lên đại học. B. Lựa chọn ngành nghề học yêu thích. C. Đăng ký vừa học vừa làm. D. Được nhận học bổng hỗ trợ học tập. Câu 183: Theo quy định của pháp luật, công dân không được thực hiện quyền bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp trong trường hợp đang A. phục dựng lại hiện trường. B. chờ giám định sức khỏe. C. chấp hành hình phạt tù. D. trốn nghĩa vụ quân sự. Câu 184: Theo quy định của pháp luật, các cơ quan có thẩm quyền không vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực chính trị khi thực hiện hành vi nào dưới đây? A. Từ chối tiếp nhận hồ sơ ứng cử hợp lệ. B. Từ chối giải quyết khiếu nại chính đáng . C. Từ chối tiếp nhận đơn tố cáo tội phạm. D. Tuyên truyền hướng dẫn công tác bầu cử. Câu 185: Theo quy đinh của pháp luật, công dân thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội ở phạm vi cơ sở trong trường hợp nào sau đây? A. Giám sát việc giải quyết kiếu nại. B. Khai báo hồ sơ dịch tễ trực tuyến. C. Sử dụng dịch vụ công cộng. D. Đề cao quan điểm cá nhân. Câu 186: Theo quy định của pháp luật, công dân không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể khi bắt người A. đã tham gia giải cứu nạn nhân. B. đang tìm hiểu hoạt động tín ngưỡng. C. đang cướp giật tài sản. D. đã chứng thực di chúc thừa kế. Câu 187: Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, sau khi hoàn thành việc viết phiếu, chị H nhờ và được anh V dùng điện thoại chụp lại. Khi chuẩn bị bỏ phiếu vào hòm thì chị H nhận được lời đề nghị của anh D thành viên tổ bầu cử đề nghị chị bỏ phiếu giúp cụ P là người tàn tật nên chị H đã đồng ý. Nhân lúc cụ P không để ý, chị H đã sửa lại phiếu bầu của
  20. cụ sau đó bỏ phiếu của cụ và của mình vào hòm phiếu rồi ra về. Những ai dưới đây vi phạm nguyên tắc bỏ phiếu kín ? A. Chị H và cụ P. B. Chị H và anh V. C. Anh D và chị H. D. Anh D và cụ P. Câu 188: Theo quy định của pháp luật, quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên lĩnh vực giáo dục thể hiện ở việc, các dân tộc trong cộng đồng dân tộc Việt Nam đều được A. khuyến khích bồi dưỡng tài năng. B. hưởng đời sống vật chất đầy đủ. C. tự do nghiên cứu và sáng tạo nghệ thuật. D. học thường xuyên, học suốt đời. Câu 189: Theo quy định của pháp luật, khi một người nào đó đang thực hiện tội phạm hoặc ngay sau khi thực hiện tội phạm thì bị bắt hoặc truy đuổi là phạm tội trong trường hợp nào dưới đây? A. Phạm tội khẩn cấp. B. Phạm tội quả tang. C. Phạm tội vu khống. D. Phạm tội lần đầu. Câu 190: Theo quy định của pháp luật, nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển các lĩnh vực xã hội không được thể hiện ở việc nhà nước đa dạng hóa các biện pháp nhằm A. thực hiện xóa đói, giảm nghèo. B. chăm sóc sức khỏe ban đầu. C. phòng, chống tệ nạn xã hội. D. thực hiện tốt nghĩa vụ đóng thuế. Câu 191: Theo quy định của pháp luật, công dân tự do sử dụng sức lao động của mình trong việc tìm kiếm, lựa chọn việc làm phù hợp là thể hiện nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong lao động? A. Bình đẳng giữa lao động nam và nữ. B. thực hiện quyền lao động. C. Giao kết hợp đồng lao động. D. thực hiện hợp đồng lao động. Câu 192: Cử tri kiến nghị với Đại biểu Quốc hội vấn đề đền bù giải phóng mặt bằng để xây dựng các công trình công cộng là thực hiện quyền nào dưới đây của công dân? A. Tự chủ phán quyết. B. Tự do ngôn luận. C. Quản lí cộng đồng. D. Quản lý nhân sự. Câu 193: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây không thể hiện mục đích của việc thực hiện quyền tố cáo? A. Ngăn chặn hành vi vi phạm pháp luật . B. Bảo vệ lợi ích của Nhà nước, công dân. C. Phát hiện, tố giác các hành vi trái luật. D. Bảo vệ lợi ích hợp pháp của cá nhân mình. Câu 194: Theo quy định của pháp luật, việc công dân có thể học tập bằng nhiều hình thức và ở các loại hình trường, lớp khác nhau là thực hiện nội dung nào dưới đây của quyền học tập? A. Bình đẳng về cơ hội học tập. B. Học bất cứ ngành nghề nào. C. Học tập không hạn chế. D. Học thường xuyên, học suốt đời. Câu 195: Theo quy định của pháp luật, mọi công dân đều bình đẳng về nghĩa vụ trước pháp luật khi thực hiện hành vi nào sau đây? A. Đăng kí hồ sơ đấu thầu. B. Bảo vệ bản quyền tác phẩm. C. Đăng ký xét tuyển đại học. D. Bảo vệ an ninh quốc gia. Câu 196: Theo quy định của pháp luật, đối với những người học giỏi, có năng khiếu được ưu tiên tuyển chọn vào các trường đại học là tạo điều kiện để người dân được hưởng quyền phát triển ở nội dung nào dưới đây? A. Điều kiện chăm sóc về thể chất. B. Khuyến khích bồi dưỡng tài năng. C. Tham gia các hoạt động văn hóa. D. Điều kiện chăm sóc về tinh thần. Câu 197: Theo quy định của pháp luật, thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được A. niêm phong và cất trữ. B. phổ biến lưu hành rộng rãi. C. bảo đảm an toàn và bí mật. D. phát hành và lưu giữ.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0