Đề cương học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến, Thái Nguyên
lượt xem 3
download
Để giúp ích cho việc làm bài kiểm tra, nâng cao kiến thức của bản thân, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu “Đề cương học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến, Thái Nguyên” bao gồm nhiều dạng câu hỏi bài tập khác nhau giúp bạn nâng cao khả năng, rèn luyện tư duy giải đề hiệu quả để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến, Thái Nguyên
- TRƯỜNG THPT LƯƠNG NGỌC QUYẾN TỔ XÃ HỘI NỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA CUỐI KÌ II, NĂM HỌC 2022-2023 MÔN: LỊCH SỬ - LỚP 12 Bài 20 Câu 1. Thắng lợi nào đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava của thực dân Pháp? A. Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ 1954. B. Chiến thắng Bắc Tây Nguyên tháng 2/1954. C. Hiệp định Giơne vơ về Đông Dương được kí kết. D. Cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 -1954. Câu 2.Tại sao Pháp lại chấp nhận đàm phán với ta ở Hội nghị Giơnevơ ? A. Do sức ép của Liên Xô. B. Pháp sợ Trung Quốc đưa quân sang. C. Pháp bị thất bại ở Điện Biên Phủ. D. Dư luận nhân dân thế giới phản đối. Câu 3. Yếu tố khách quan làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) ở Việt Nam là A. có sự lãnh đạo tài tình của Đảng đứng đầu là Hồ Chủ tịch. B. nhân dân ta đoàn kết, dũng cảm trong chiến đấu. C. có hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân trong cả nước. D. sự giúp đỡ của Liên Xô, Trung Quốc và các nước dân chủ nhân dân, của nhân dân Pháp và loài người tiến bộ. Câu 4. Ý nào không phải nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954)? A. Sự lãnh đạo của Đảng với đường lối chính trị, quân sự độc lập, đúng đắn, sáng tạo. B. Toàn Đảng, toàn dân, và toàn quân ta đoàn kết một lòng C. Có hậu phương vững chắc, lực lượng ba thứ quân ngày càng trưởng thành D. Chấm dứt ách thống trị của Pháp trong gần một thế kỉ trên đất nước ta. Câu 5. Nội dung nào không phải là nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp? A. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, chủ tịch Hồ Chí Minh với đường lối đúng đắn. B. Xây dựng hậu phương kháng chiến vững mạnh. C. Sự ủng hộ, giúp đỡ của Liên Xô, Trung Quốc và nhân dân tiến bộ trên thế giới. D. Có tiềm lực kinh tế - quốc phòng vững mạnh. Câu 6. Cuộc kháng chiến của dân tộc Việt Nam chống thực dân Pháp (1945 - 1954) được kết thúc bằng sự kiện nào? A. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954. B. Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950. C. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được kí kết (21 - 7 - 1954). D. Cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954. Câu 7. Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân chủ quan làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) ? A. Xây dựng được căn cứ hậu phương rộng lớn ,vững chắc về mọi mặt B. Liên minh chiến đấu chống Pháp giữa nhân dân ba nước Đông Dương C. Sự lãnh đạo sang suốt của Đảng với đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo D. Lực lượng vũ trang ba thứ quân sớm được xây dựng và không ngừng lớn mạnh 1
- Câu 8. Nội dung quan trọng nhất của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 là A. các bên tham chiến thực hiện ngừng bắn, lập lại hòa bình trên toàn Đông Dương. B. các bên tham chiến thực hiện cuộc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực. C. hiệp định cấm đưa quân đội và vũ khí nước ngoài vào các nước Đông Dương. D. các nước tham dự cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương. Câu 9. Nguyên nhân có tính quyết định nhất đưa tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp là gì? A. Toàn quân, toàn dân ta đoàn kết một lòng, dũng cảm trong chiến đấu. B. Nhờ sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh. C. Tình đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương. D. Sự ủng hộ giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và các nước dân chủ nhân dân. Câu 10. Thắng lợi của cuộc Tổng tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953-1954 của quân dân Việt Nam đã A. buộc Pháp phải kí Hiệp định Giơnevơ. B. đập tan hoàn toàn ý chí xâm lược của Pháp. C. buộc Pháp phân tán về địa hình miền núi. D. làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava của Pháp. Câu 11. Yếu tố quốc tế tác động trực tiếp đến việc kí kết Hiệp định Giơnevơ về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Đông Dương là A. xu thế hòa hoãn Đông – Tây xuất hiện. B. sự hòa hoãn giữa các nước lớn. C. chiến tranh Triều Tiên bùng nổ. D. xu thế toàn cầu hóa xuất hiện. Câu 12. Hội nghị Bộ chính trị Trung ương Đảng (9/1953) đã đề ra kế hoạch tác chiến Đông Xuân (1953- 1954) với quyết tâm giữ vững quyền chủ động đánh địch trên cả hai mặt trận nào? A. Chính trị quân sự. B. Chính diện và sau lưng địch C. Quân sự và ngoại giao. D. Chính trị và ngoại giao Câu 13. Chủ trương giải quyết mối quan hệ giữa độc lập dân tộc và CNXH của Đảng trong thời kì 1945-1954 là A. làm tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản. B. thực hiện vừa kháng chiến, vừa kiến quốc. C. tiến hành đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược trên cả hai miền Nam – Bắc. D. xây dựng CNXH và bảo vệ Tổ quốc XHCN. Câu 14. Trong cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954, quân đội và nhân dân Việt Nam thực hiện kế sách gì để đối phó với kế hoạch Nava? A. Lừa địch để đánh địch. B. Đánh điểm, diệt viện. C. Đánh vận động và công kiện. D. Điều địch để đánh địch. Câu 15. Một trong những điểm khác của chiến dịch Điện Biên Phủ so với các chiến dịch trong cuộc tiến công chiến lược trong Đông – Xuân 1953-1954 là đánh vào nơi A. đông dân nhiều của để cung cấp cho chiến tranh. B. quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu. C. quan trọng về chiến lược và mạnh nhất của địch. D. tập trung các cơ quan đầu não của Việt Nam và Pháp. Bài 21 Câu 1. Ngày 10/10/1954 gắn với sự kiện nào? A. Trung ương Đảng, Bác Hồ rời căn cứ địa Việt Bắc về Hà Nội. B. Ngày thủ đô Hà Nội hoàn toàn được giải phóng. 2
- C. Ngày miền Bắc hoàn toàn được giải phóng. D. Kháng chiến chống Pháp kết thúc. Câu 2. Ngày 1/1/1955 tại Hà Nội diễn ra sự kiện gì? A. Trung ương Đảng, Bác Hồ rời căn cứ địa Việt Bắc về Hà Nội. B. Ngày thủ đô Hà Nội hoàn toàn được giải phóng. C. Trung ương Đảng, Chính phủ và Hồ Chủ tịch ra mắt nhân dân Thủ đô. D. Thực dân Pháp rút hết khỏi Hà Nội. Câu 3. Sự kiện nào được xem là ngày miền Bắc hoàn toàn giải phóng? A. Thủ đô Hà nội giải phóng (10/10/1954). B. Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh ra mắt nhân dân thủ đô (01/1/1955). C. Pháp rút khỏi đảo Cát Bà – Hải Phòng (16/5/1955). D. Hiệp định Giơnevơ được kí kết (21/7/1954). Câu 4. Sự kiện Pháp rút khỏi đảo Cát Bà -Hải Phòng (16/5/1955) đánh dấu A. cuộc kháng chiến chống Pháp kết thúc. B. miền Nam hoàn toàn giải phóng. C. miền Bắc hoàn toàn giải phóng. D. đất nước thống nhất . C 5. Pháp rút khỏi miền Nam Việt Nam khi chưa thực hiện điều khoản nào của Hiệp định Giơnevơ? A. Ngừng bắn, chuyển quân. B. Tiến hành hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất hai miền. C. Đưa Ngô Đình Diệm lên nắm quyền. D. Chuyển giao khu vực . Câu 6. Sau khi Pháp rút khỏi nước ta, Mĩ có hành động gì ? A . Dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm ở miền Nam. B. Trực tiếp đưa quân đội vào thay quân Pháp. C. Đề ra chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”. D. Đưa lực lượng cố Mĩ vào miền Nam Việt Nam. Câu 7. Tháng 2/1961, các lực lượng vũ trang cách mạng ở miền Nam được thống nhất có tên gọi là A. Quân đội nhân dân Việt Nam. B. Vệ quốc đoàn. C.Vệ quốc quân. D. Quân giải phóng miền Nam. Câu 8. Bình định miền Nam trong vòng 18 tháng là nội dung của kế hoạch. A. Giôn xơn Mác Namara. B. Xtalây - Taylo C. cải cách điền địa. D. Đơ lat Đơ Tat xi nhi. Câu 9. Bình định miền Nam có trọng điểm trong vòng 2 năm là nội dung của kế hoạch nào? A. Giôn xơn- Mác Namara. B. Xtalây - Taylo. C. Nava. D. Đơ lat Đơ Tat xi nhi. Câu 10. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1-1959) đã quyết định A. Để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ – Diệm. B. Dùng đấu tranh ngoại giao để kết thúc chiến tranh. C. Nhờ sự giúp đỡ của các nước ngoài để đánh Mĩ- Diệm D. Tiếp tục đấu tranh chính trị hòa bình. 3
- Câu 11. Trong phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) ở miền Nam, địa phương nào diễn ra sôi nổi nhất? A. Bình Định. B. Ninh Thuận. C. Quảng Ngãi. D. Bến Tre. Câu 12. Hình thức chính quyền cách mạng lập nên trong phong trào “Đồng khởi” được gọi là A.Uỷ ban cách mạng. B. Uỷ ban giải phóng. C. Uỷ ban nhân dân tự quản. D. Uỷ ban hành chính . Câu 13. Việc làm nào sau đây của chính quyền cách mạng trong phong trào “Đồng khởi” ? A. Tổ chức nhân thực hiện đời sống mới. B. Tịch thu ruộng đất của địa chủ, cường hào chia cho dân cày nghèo. C. Mở trường học, phát động phong trào bình dân học vụ. D. Tổ chức mít tinh, hội họp đòi Mĩ-Diệm thi hành Hiệp định Giơnevơ Câu 14. Phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) ở miền Nam có ý nghĩa nào sau đây? A. Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ ở miền Nam. B. Tiếp tục giữ vững và phát huy thế chủ động tấn công của cách mạng miền Nam. C. Chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ sang giai đoạn “vừa đánh, vừa đàm”. D. Buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại cuộc chiến tranh Việt Nam. Câu 15. Chiến thuật phổ biến Mĩ sử dụng trong chiến lược“Chiến tranh đặc biệt” là A. “ lấn chiếm - bình định”. B. “trực thăng vận” và “thiết xa vận”. C. “năm mũi tên, hai gọng kìm”. D. “ba mũi tên, một gọng kìm”. Câu 16. “Một tấc không đi, một li không rời” là câu nói thể hiện sự quyết tâm của nhân dân miền Nam trong giai đoạn chống chiến lược chiến tranh nào của Mĩ? A. “Chiến tranh cục bộ”. B. “Chiến tranh đặc biệt”. C. “Chiến tranh một phía”. D. “Việt Nam hóa chiến tranh”. Câu 17. Thắng lợi quân sự vang dội đầu tiên của quân dân miền Nam trong chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ là trận đánh nào? A. Chiến thắng ở chiến khu D. B. Trận Ấp Bắc. C. Trận Bình Giã. D. Trận Vạn Tường. Câu 18. Âm mưu cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là A. “Lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”. B. “Dùng người Việt đánh người Việt”. C. “Dùng người bản xứ, đánh người bản xứ”.D. “Dùng người Đông Dương, đánh người Đông Dương Câu 19. Trong thời kì 1954 – 1975, phong trào đấu tranh nào đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam Việt Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công? A. Phong trào “Đồng khởi”. B. Phong trào “Phá ấp chiến lược”. C. Phong trào “Phá thế kìm kẹp” của Mĩ. D. Phong trào “Vì hòa bình”. Câu 20. Đại hội đại biểu toàn quốc lầm thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (1960) được xem là đại hội A. thực hiện thắng lợi cuộc cách mạng DT DC ND trên cả nước. B. xây dựng CNXH ở miền Bắc. C. giải phóng miền Nam, thống nhất nước. 4
- D. Xây dựng CNXH ở miền Bắc, giải phóng miền Nam, thống nhất nước nhà. Câu 21. Mĩ và chính quyền Sài Gòn xây dựng Ấp chiến lược ở miền Nam (1961-1965) nhằm A. làm công cụ của Chiến tranh đặc biệt. B. tách dân ra khỏi cách mạng. C. thực hiện chủ trương hòa bình, trung lập. D. hỗ trợ cho quân đội Sài Gòn. Câu 22. Hội nghị 15 (1-1959) Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam được triệu tập trong bối cảnh A. Tương quan lực lượng ở miền Nam có lợi cho cách mạng. B. Mĩ và chính quyền Sài Gòn tăng cường khủng bố phong trào cách mạng. C. Quân đội Mĩ trực tiếp tham chiến tại chiến trường miền Nam Việt Nam. D. các nước XHCN ủng hộ Việt Nam trực tiếp đấu tranh thống nhất đất nước. Câu 23. Nội dung nào không phản ánh đúng tình hình Việt Nam những năm đầu sau Hiệp định Giơnevơ (1954)? A. Miền Bắc hoàn toàn giải phóng, tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội. B. Pháp rút quân khi chưa thực hiện cuộc hiệp thương giữa hai miền Nam – Bắc. C. Mĩ nhảy vào miền Nam, dựng lên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm. D. Tổng tuyển cử tự do thống nhất đất nước được thực hiện. Câu 24. Phong trào “Đồng khởi” (1959 - 1960) nổ ra trong hoàn cảnh cách mạng miền Nam Việt Nam đang A. giữ vững và phát triển thế tiến công. B. gặp muôn vàn khó khăn và tổn thất. C. chuyển dần sang đấu tranh chính trị. D. chuyển hẳn sang tiến công chiến lược. Câu 25. Hình thức đấu tranh vũ trang nổi bật ở miền Nam giai đoạn 1954 -1960 là A. vũ trang tự vệ. B. Tổng khởi nghĩa. C. “Đồng khởi”. D. tổng tiến công chiến lược. Câu 26. “Chiến tranh đặc biệt” là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới thuộc chiến lược toàn cầu nào của Mĩ? A. “Trả đũa ồ ạt”. B. “Phản ứng linh hoạt”. C. “Cuộc chiến tranh giữa các vì sao”. D. “Ngăn đe thực tế”. Câu 27. Hình thức đấu tranh của quân và dân ta chống Chiến tranh đặc biệt là đấu tranh A. chính trị kết hợp đấu tranh vũ trang. B. chính trị C. vũ trang. D. ngoại giao. Câu 28. Đâu không phải là chỗ dựa của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”? A. Quân đội Sài Gòn. B. Quốc sách “ấp chiến lược”. C. Chiến thuật “trực thăng vận” và “thiết xa vận”. D. Quân đội viễn chinh Mĩ. Câu 29. “Công cụ” chủ yếu để thực hiện chiến lược“chiến tranh đặc biệt” của Mĩ là A. Quân đội viễn chinh Mĩ. B. Quân viễn chinh Mĩ và quân đồng minh. C. Quân viễn chinh Mĩ, quân đồng minh Mĩ và quân đội Sài Gòn. D. Quân đội Sài Gòn Câu 30. “Đội quân tóc dài” đóng vai trò quan trọng trong phong trào đấu tranh chính trị chống chiến lược chiến tranh nào của Mĩ? A. “Việt Nam hóa chiến tranh”. B. “Chiến tranh đơn phương”. 5
- C. “ Chiến tranh đặc biệt”. D. “ Chiến tranh cục bộ”. Câu 31. Chiến thắng nào của quân dân miền Nam làm phá sản cơ bản chiến lược “”Chiến tranh đặc biệt”? A. Phong trào Đồng khởi. B. Chiến thắng Bình Giã. C. Chiến thắng Vạn Tường . D. Chiến thắng trong hai mùa khô 1965-1966 và 1966-1967. Câu 32. Cuộc đấu tranh diễn ra gay go và quyết liệt nhất của quân và dân miền Nam trong chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ là mặt trận A. chống bình định. B. chính trị. C. quân sự. D. ngoại giao. Câu 33. Hội nghị lần thứ 15 Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 1/1959) đã quyết định để nhân dân miền Nam chuyển hướng cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ – Diệm vì A. phương pháp đấu tranh hòa bình không còn phù hợp. B. quân giải phóng miền Nam đã được thành lập. C. Mĩ thay đổi chiến lược chiến tranh ở miền Nam. D. mọi xung đột chỉ có thể giải quyết bằng vũ lực. Câu 34. Chính sách chủ yếu nào sau đây của Mĩ - Diệm trực tiếp đưa đến phong trào “Đồng khởi” (1959- 1960) ở miền Nam ? A. Gạt hết quân Pháp để Mĩ độc quyền chiếm miền Nam. B. Phế truất Bảo Đại để Ngô Đình Diệm làm tổng thống. C. Ra sức “tố cộng, diệt cộng ”, thi hành Luật 10/59. D. Mĩ ra sức viện trợ kinh tế cho Diệm. Câu 35. Sự kiện nào thể hiện sự khủng hoảng sâu sắc nhất về chính trị của Mĩ - Diệm trong thực hiện chiến lược “chiến tranh đặc biệt” ? A. Cuộc đấu tranh của các tín đồ Phật giáo, Hòa thượng Thích Quảng Đức tự thiêu tại Sài Gòn. B. Cuộc biểu tình của hơn 70 vạn quần chúng Sài Gòn. C. Mĩ và Chính quyền Sài Gòn kết án tử hình Nguyễn Văn Trỗi. D. Mĩ giật dây cho tay sai đảo chính lật đổ Diệm-Nhu. Câu 36. Kết quả nào dưới đây là lớn nhất của phong trào “Đồng khởi”? A. Phá vỡ từng mảng lớn bộ máy cai trị của địch. B. Lực lượng vũ trang được hình thành và phát triển. C. Tịch thu ruộng đất của địa chủ chia cho dân cày nghèo. D. Sự ra đời của Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam. Câu 37. Trong chiến lược “chiến tranh đặc biệt”, quân đội Sài Gòn có vai trò như thế nào trên chiến trường? A. Giữ vai trò chủ lực trên chiến trường. B. Đặt dưới sự chỉ huy trực tiếp của quân viễn chinh Mĩ. C. Cung cấp nhân lực cho quân đội Mĩ. D. Trực tiếp chỉ huy chiến dịch. Câu 38. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) diễn ra trong hoàn cảnh lịch sử nào? A. Cách mạng XHCN ở miền Bắc đã hoàn thành. B. Cách mạng ở hai miền Nam – Bắc có những bước tiến quan trọng. 6
- C. Cách mạng miền Nam vẫn đang trong thời kì khó khăn, thử thách. D. Mĩ đã đưa quân viễn chinh vào miền Nam tham chiến. Câu 39. Một biện pháp được Mĩ và chính quyền Sài Gòn coi như “xương sống” và quốc sách” ở miền Nam trong những năm 1961-1965 là A. lập các “khu trù mật”. B. lập“vành đai trắng”.để dễ bề khủng bố lực lượng cách mạng. C. dồn dân lập “ấp chiến lược”. D. phong tỏa biên giới ,vùng biển đẻ ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc vào miền Nam. Câu 40. Đại hội đại biểu toàn quốc lầm thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (1960) được xem là đại hội A. thực hiện thắng lợi cuộc cách mạng DT DC ND trên cả nước. B. xây dựng CNXH ở miền Bắc. C. giải phóng miền Nam, thống nhất nước. D. Xây dựng CNXH ở miền Bắc, giải phóng miền Nam, thống nhất nước nhà. Câu 41: Trong cuộc chiến đấu chống chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961 - 1965), quân dân miền Nam Việt Nam đã A. làm thất bại kế hoạch đánh nhanh, thắng nhanh của thực dân Pháp. B. hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mỹ cút, đánh cho ngụy nhào”. C. buộc thực dân Pháp kí Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương. D. đánh thắng chiến thuật trực thăng vận của Mĩ và quân đội Sài Gòn. Câu 42. Thực chất phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) ở miền Nam là những cuộc A Tổng tiến công. B. Tổng tiến công và nổi dậy. C. Tổng khởi nghĩa. D. Khởi nghĩa từng phần. Câu 43. Nhiệm vụ cách mạng chưa hoàn thành của miền Bắc sau khi kháng chiến chống Pháp kết thúc (1954) là A. Dân tộc. B. Dân chủ. C. chống ngoại xâm. D. đánh đổ chế độ phong kiến. Câu 44. Đặc điểm lớn nhất, độc đáo nhất của cách mạng Việt Nam thời kỳ 1954 - 1975 là một Đảng lãnh đạo nhân dân A. tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng ở hai miền Nam - Bắc. B. hoàn thành cách mạng dân chủ và xã hội chủ nghĩa trong cả nước. C. thực hiện nhiệm vụ đưa cả nước đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội. D. hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân trong cả nước. Câu 45. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III (1960) của Đảng xác định cách mạng miền Bắc có vai trò như thế nào đối với sự nghiệp cách mạng cả nước ? A. Quyết định trực tiếp đối với sự phát triển cách mạng miền Nam B. quan trọng đối với sự phát triển cách mạng cả nước. C. Quyết định nhất đối với sự phát triển cách mạng cả nước D. tích cực đối với sự phát triển cách mạng cả nước Câu 46. Những cơ sở để Mĩ thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam là A. “ấp chiến lược”. B. lực lượng cố vấn Mĩ 7
- C. lực lượng ngụy quân, ngụy quyền. D. ấp chiến lược và ngụy quân, ngụy quyền. Câu 47. Âm mưu của Mĩ thông qua việc lập “ấp chiến lược” là A. tạo ra cơ sở bóc lột kinh tế miền Nam Việt Nam. B. bình định miền Nam Việt Nam. C. lập nên vành đai bao vây lực lượng cách mạng miền Nam để tiêu diệt. D. làm nơi tiêu thụ hàng hóa của Mĩ. Câu 48. Những thắng lợi trên mặt trận quân sự của quân và dân miền Nam từ 1961 – 1965 có tác dụng A. đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của Mĩ – Diệm ở miền Nam Việt Nam. B. quyết định sự thất bại hoàn toàn chiến lược “chiến tranh đặc biệt. C. buộc Mĩ phải thực hiện chiến lược thực dân mới. D. Mĩ phải ngồi vào bàn đàm phán với ta. Câu 49. Nhiệm vụ trọng tâm của cách mạng miền Nam giai đoạn 1954 -1975 là A. đấu tranh đòi Mĩ - Diệm thi hành Hiệp định Giơnevơ. B. đấu tranh chống chiến dịch “tố cộng, diệt cộng” của chính quyền Ngô Đình Diệm. C. đáu tranh chống trò hề “trưng cầu dân ý”, “bầu cử quốc hội”của Ngô Đình Diệm. D. tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. Câu 50. Tại sao nói “Ấp chiến lược” được coi là “quốc sách” của Mĩ trong việc thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”? A. Vì cố giành lại thế chủ động trên chiến trường, đẩy lực lượng vũ trang của ta về thế phòng ngự. B. Để thực hiện mục đích “tìm diệt” và “bình định”, tấn cống vào đất “thánh Việt cộng”. C. Vì đây được coi là cuộc chiến tranh tổng lực nhằm đẩy lực lượng cách mạng ra khỏi nhân dân. D. Để tạo thế và lực mở hai cuộc phản công chiến lược trong Đông – Xuân 1964 – 1965, 1965 – 1966 Câu 51. Từ thắng lợi của phong trào “Đồng khởi” để lại cho cách mạng miền Nam kinh nghiệm gì? A. Đảng phải kịp thời đề ra chủ trương cách mạng phù hợp. B. Phải kết hợp giữa đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang. C. Kết hợp giữa đấu tranh binh vận và đấu tranh chính trị. D. Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng. Câu 52. Ở Việt Nam, Cách mạng tháng Tám (1945) và phong trào Đồng khởi (1959-1960) có điểm giống nhau là A. có sự kết hợp giữa lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang. B. phát triển từ khởi nghĩa từng phần lên tổng khởi nghĩa. C. phát triển từ khởi nghĩa từng phần lên chiến tranh cách mạng. D. lực lượng vũ trang đóng vai trò quyết định thắng lợi BÀI 22 Câu 1. Trong chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965 – 1968) ở miền Nam Việt Nam, Mĩ có thủ đoạn mới là A. sử dụng chiến thuật thiết xa vận. B. mở những cuộc hành quân tìm diệt và bình định. C. tiến hành dồn dân, lập ấp chiến lược. D. sử dụng chiến thuật trực thăng vận. 8
- Câu 2. Chiến thắng Vạn Tường (1965) của quân dân miền Nam Việt Nam mở đầu cao trào đấu tranh nào sau đây? A. Một tấc không đi, một li không rời. B. Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt, C. Chống Mĩ bình định, lấn chiếm. D. Phá ấp chiến lược, lập làng chiến đấu. Câu 3. Ngày 18-8-1965, Mĩ mở cuộc tiến công vào thôn Vạn Tường (Quảng Ngãi) với mục tiêu chủ yếu nào sau đây? A. Tiêu diệt một đơn vị chủ lực quân giải phóng miền Nam. B. Tiêu diệt toàn bộ chủ lực quân giải phóng miền Nam. C. Thử nghiệm chiến thuật trực thăng vận. D. Thử nghiệm chiến thuật thiết xa vận. Câu 4. Chiến thắng nào của quân dân miền Nam đã mở đầu cao trào “tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam? A. Phong trào Đồng khởi. B. Chiến thắng Ấp Bắc. C. Chiến thắng Vạn Tường. D. Chiến thắng Bình giã. Câu 5. Sau thất bại của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Mĩ chuyển sang thực hiện chiến lược A. Việt Nam hoá chiến tranh. B. Chiến tranh cục bộ. C. Phòng ngự “quét” và “giữ”. D. Bình định và lấn chiếm. Câu 6. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam được tiến hành bằng lực lượng nào? A. Quân đồng minh của Mĩ do cố vấn Mĩ chỉ huy. B. Quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn. C. Quân Mĩ, quân đồng minh Mĩ và quân đội Sài Gòn. D. Quân đội Sài Gòn do cố vấn Mĩ chỉ huy. Câu 7. Lực lượng giữ vai trò quan trọng và không ngừng tăng lên về số lượng trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” là A. quân đội Sài Gòn. B. quân đồng minh của Mĩ C. quân Mĩ. D. quân Mĩ và Hàn Quốc. Câu 8. Thủ đoạn của Mĩ khi tiến hành chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở Miền Nam là A. tổ chức các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định” vào căn cứ quân giải phóng. B. tiếp tục thực hiện âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt”. C. cấu kết với Trung Quốc để cô lập cuộc kháng chiến của ta. D. phá hoại tình đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương. Câu 9: Ngày 06-06-1969 gắn liền với sự kiện nào trong lịch sử dân tộc ta? A. Phái đoàn ta do Phạm Văn Đồng dẫn đầu đến Hội nghị Pari. B. Hội nghị cấp cao ba nưóc Đông Dương. C. Mĩ mở rộng chiến tranh phá hoại ra miền Bắc lần hai. D. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời. Câu 10. Hướng tiến công chủ yếu của ta trong cuộc tiến công chiến lược năm 1972 là A. Huế. B. Đông Nam Bộ. C. Quảng Trị. D. Tây Nguyên. Câu 11. Đến cuối tháng 6 năm 1972, với cuộc tiến công chiến lược ta đã chọc thủng ba phòng tuyến mạnh nhất của địch là A. Quảng Trị, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ. B. Nam Trung Bộ, Tây Nam Bộ và Tây Nguyên. C. Huế, Đà Nẵng và Buôn Ma Thuột. D. Phước Long, Plâyku và Quảng Trị. Câu 12: Trong giai đoạn 1965-1968, Mĩ có hành động nào sau đây ở miền Nam Việt Nam? A. Mở cuộc tiến công lên Việt Bắc. B. Mở các cuộc hành quân tìm diệt. C. Đề ra kế hoạch quân sự Nava. D. Đề ra kế hoạch Đà Lát đơ Tátxinhi. Câu 13. Mĩ leo thang đến cực điểm thông qua chiến lược 12 ngày đêm cuối năm 1972 nhằm A. kết thúc chiến tranh. B. buộc ta thất bại và đầu hàng chúng. C. giành một thắng lợi quân sự quyết định, buộc ta ký một hiệp định có lợi cho Mĩ. D. giành một thắng lợi quân sự quyết định, buộc ta ký nhiều hiệp định có lợi cho Mĩ. Câu 14. Chiến lược “chiến tranh cục bộ” ( 1965 - 1968) là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của Mĩ được tiến hành bằng 9
- A. lực lượng quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn. B. quân đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn. C. quân Mĩ, quân một số nước đồng minh của Mĩ. D. quân Mĩ, đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn. Câu 15. Chiến thắng nào của quân và dân ta buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hoá” chiến tranh xâm lược? A. Ấp Bắc. B. Vạn Tường. C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968. D. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972. Câu 16. Chiến thắng nào của quân và dân ta đã buộc Mĩ phải ngồi vào bàn đàm phán với ta ở Pari? A. Vạn Tường. B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968. C. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972. D. Điện Biên Phủ trên không. Câu 17. Lực lượng quân đội chủ yếu tham gia chiến đấu trên chiến trường trong chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” là A. Quân Mĩ. B. Quân Hàn Quốc. C. Quân đội Sài Gòn. D. Quân đồng minh Mĩ. Câu 18. Với chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” quân Mĩ và quân đồng minh Mĩ rút dần về nước để A. giảm xương máu quân Mĩ và tận dụng xương máu người Việt Nam. B. từng bước thoát khỏi cuộc chiến tranh đang bị sa lầy ở Việt Nam. C. tạo điều kiện phát huy sức mạnh quân đội Sài Gòn. D. tập trung lực lượng cho chiến trường Campuchia và Lào. Câu 19. Chiến thắng nào của quân và dân ta ở miền Nam đã làm lung lay ý chí xâm lược của đế quốc Mĩ? A. Vạn Tường. B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968. C. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972. D. Điện Biên Phủ trên không. Câu 20. Đâu là ý nghĩa quan trọng nhất của Hiệp định Pari 1973? A. Đánh cho Mĩ cút, Ngụy nhào. B. Phá sản hoàn toàn chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh của Mĩ. C. Tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho ngụy nhào. D. Tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho Mĩ cút, ngụy nhào. Câu 21. Đâu là ý nghĩa quan trọng nhất của trận “Điện Biên Phủ trên không”? A. Buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động chống phá Miền Bắc. B. Đánh bại âm mưu phá hoại công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc. C. Đánh bại âm mưu ngăn chăn sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam, Lào, Cămpuchia. D. Buộc Mĩ ký hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam. Câu 22. Thất bại trong chiến lược chiến tranh nào mà Mĩ phải chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán với ta ở hội nghi Pari? A. Trong “chiến tranh đặc biệt”. B. Trong “chiến tranh cục bộ”. C. Trong “Viêt Nam hóa chiến tranh”. D. Trong chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai. Câu 23. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân ta đã buộc Mĩ phải A. rút khỏi chiến tranh Việt Nam, rút hết quân về nước. B. tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược. C. dùng thủ đoạn ngoại giao thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô để gây sức ép với ta. D. huy động quân đội các nước đồng minh của Mĩ tham chiến. Câu 24. Điểm khác nhau giữa chiến lược “chiến tranh cục bộ” và chiến lược “chiến tranh đặc biệt” là gì? A. Sử dụng lực lượng quân viễn chinh Mĩ, quân đồng minh và tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc. B. Sử dụng cố vấn Mĩ, vũ khí và phương tiện chiến tranh của Mĩ. C. Là loại hình chiến tranh thực dân mới nhằm chống lại cách mạng miền Nam. D. Là loại hình chiến tranh thực dân mới nhằm mở rộng chiến tranh trên toàn Đông Dương. Câu 25. Thực chất của chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” của Mĩ ở Miền Nam là A. sự đối đầu giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa. B. cuộc chiến tranh giữa quân đội Sài Gòn với Campuchia và Lào. C. tiếp tục thực hiện âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt”. D. trở lại thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” đã thất bại trước đó. Câu 26. Thắng lợi chính trị mở đầu giai đoạn chống “Việt Nam hoá chiến tranh” của quân và dân ta là A. Tổ chức liên minh các lực lượng dân tộc, dân chủ, hoà bình được thành lập. 10
- B. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hoà miền Nam Việt Nam ra đời. C. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam được thành lập. D. Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương. Câu 27. Ý nghĩa lớn nhất của hội nghị cấp cao ba nước Việt Nam - Lào - Campuchia (4 -1970) là A. Hình thành liên minh chống Mĩ của ba nước Đông Dương. B. Biểu thị quyết tâm của ba nước Đông Dương đoàn kết chiến đấu chống Mĩ. C. Đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh”. D. Tình đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương bắt đầu hình thành. Câu 28. Chiến thắng nào của quân và dân ta buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hoá” trở lại chiến tranh xâm lược? A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968. B. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972. C. Chiến thắng Phước Long. D. Chiến thắng Vạn Tường. Câu 29 .Thắng lợi của quân dân ta trong việc đập tan cuộc tập kích chiến lược đường không bằng máy bay B52 của Mĩ trong 12 ngày đêm cuối năm 1972 được gọi là trận A. “Ấp bắc trên không”. B. “Vạn Tường trên không”. C. “Điện Biên Phủ trên không”. D. “Việt Bắc trên không”. Câu 30. Chiến thắng nào của quân và dân ta đã trực tiếp buộc Mĩ phải kí hiệp định Pari ? A. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972. B. Trận “Điện Biên Phủ trên không” C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy năm 1968. D. Chiến dịch Hồ Chí Minh. Câu 31. Thắng lợi nào có ý nghĩa căn bản hoàn thành nhiệm vụ đánh cho “ Mĩ cút”, tạo ra thời cơ thuận lợi để tiến tới giải phóng hoàn toàn miền Nam. A. Phong trào Đồng khởi( 1959 - 1960) B. Chiến thắng Vạn Tường( 1965). C. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972. D. Hiệp định Pari kí kết năm 1973 . Câu 32. Thắng lợi lịch sử quan trọng nào đã tạo ra thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam? A. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu thân 1968. B. Trận “Điện Biên Phủ trên không”( 1972). C. Hiệp định Pa ri (1973). D. Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975). Câu 33. Sự kiện lịch sử nào đã buộc Mĩ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta, rút quân về nước? A. Trận Điện Biên Phủ trên không (1972). B. Hiệp định Pari được kí kết (1973). C. Chiến dịch Tây Nguyên (24/3/1975) D. Chiến dịch Hồ Chí Minh 30/4/1975 Câu 34. Ý nghĩa lớn nhất của thắng lợi “ Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972 là A. Trận đánh tiêu diệt nhiều máy bay B52 của không quân Mĩ. B. Buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng mọi hoạt động chống phá miền Bắc. C.Buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari về Việt Nam. D. Buộc Mĩ phải rút quân về nước. Câu 35. Điểm giống nhau giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” với “Việt Nam hoá chiến tranh” là A. Quân đội Sài Gòn là lực lượng chủ yếu. B. Quân Mĩ giữ vai trò quan trọng. C. Vai trò của quân Mĩ và hệ thống cố vấn Mĩ giảm dần. D. Hệ thống cố vấn Mĩ được tăng cường tối đa trong khi đó viện trợ của Mĩ giảm. Câu 36. Năm 1970, Mĩ sử dụng quân đội Sài Gòn tiến công xâm lược Campuchia nhằm thực hiện âm mưu nào sau đây? A. Thiết lập trở lại Liên bang Đông Dương. B. Mở rộng chiến tranh ra toàn khu vực Đông Nam Á. C. Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương. D. Gạt ảnh hưởng của Pháp ở Đông Dương. Câu 37. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân Việt Nam buộc Mĩ phải thừa nhận sự thất bại của chiến lược nào sau đây? A. Chiến tranh đặc biệt. B. Việt Nam hóa chiến tranh. C. Chiến hanh cục bộ. D. Phản ứng linh hoạt. Câu 38: Trong những năm 1965-1968, đế quốc Mĩ thực hiện chiến lược chiến tranh nào sau đây ở miền Nam Việt Nam? A. Đông Dương hóa chiến tranh. B. Việt Nam hóa chiến tranh. C. Chiến tranh đơn phương. D. Chiến tranh cục bộ. 11
- Câu 39: Nhận định nào sau đây là đúng về cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân 1968 của quân đội và nhân dân Việt Nam? A. Tạo ra sự thay đổi lớn về so sánh lực lượng có lợi cho cách mạng miền Nam. B. Là một đợt tổng khởi nghĩa ở các đô thị, có lực lượng vũ trang làm nòng cốt. C. Là biểu hiện của sự kết hợp khởi nghĩa vũ trang với chiến tranh cách mạng. D. Căn bản hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút” của cuộc kháng chiến. Câu 40: Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân Việt Nam đã A. giáng đòn nặng nề vào chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ. B. làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ. C. buộc Mĩ phải chuyển sang thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”. D. buộc Mĩ phải bắt đầu triển khai chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”. Câu 41. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân năm 1968 của quân và dân Việt Nam đã buộc chính quyền Mĩ phải A. Ngừng hẳn viện trợ quân sự cho chính quyền và quân đội Sài Gòn. B. “ xuống thang ”chiến tranh trên cả hai miền Nam Bắc Việt Nam. C. tuyên bố “ Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam. D. “xuống thang” chiến tranh và kí Hiệp định Pari về Việt Nam. BÀI 23 Câu 1. Những biểu hiện nào chứng tỏ sau Hiệp Định Pari Mĩ tiếp tục dính líu vào cuộc chiến tranh ở miền Nam Việt Nam? A. giữ lại cố vấn quân sự, lập ra Bộ chỉ huy quân sự. B. tiếp tục để lại lực lượng quân đội ở miền Nam. C. dùng thủ đoạn ngoại giao với nước lớn để cô lập ta. D. dùng thủ đoạn chính trị để lừa bịp nhân dân ta Câu 2. Thái độ của chính quyền Sài Gòn đối với Hiệp định Pari năm 1973 như thế nào? A. Nghiêm chỉnh thực hiện Hiệp định. B. Phối hợp tốt với ta thực hiện Hiệp định. C. Ra sức phá hoại Hiệp định. D. Đòi sửa lại Hiệp định. Câu 3: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 21 tháng 7 năm 1973 đã nêu rõ nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam là A. tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. B. chuyển sang cách mạng xã hội chủ nghĩa. C. hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. D. chuyển sang giai đoạn đấu tranh hòa bình để thống nhất đất nước. Câu 4. Tháng 1 năm 1975, quân dân Việt Nam đã giành tháng lợi trong chiến dịch nào? A. Đường 9- Nam Lào B. Huế- Đà Nẵng C. Tây Nguyên D. Đường 14- Phước Long Câu 5. Điều kiện thuận lợi để cuối 1974 đầu 1975, Bộ chính trị trung ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam là A. so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi có lợi cho cách mạng B. miền Bắc đã hoàn thành cuộc CMXHCN C. Mỹ rút toàn bộ lực lượng ra khỏi lãnh thổ Việt Nam D. Mỹ không còn viện trợ kinh tế, chính trị cho chính quyền Sài Gòn Câu 6. Chiến dịch nào đã mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975? A. Tây Nguyên. B. Trị Thiên. C. Huế - Đà Nẵng. D. Hồ Chí Minh. Câu 7. Trận then chốt trong chiến dịch Tây Nguyên tháng 3 năm 1975 là A. Plâyku. B. Buôn Ma Thuột. C. Kon Tum. D. Đắk Lắk Câu 8. Phương châm “ Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng” được thể hiện trong chiến dịch A. Điện Biên Phủ. B. Tây Nguyên. C. Huế - Đà Nẵng. D. Hồ Chí Minh. Câu 9. Cuối năm 1974 đầu năm 1975, quân ta ở miền Nam mở các đợt hoạt động quân sự ở vùng A. căn cứ Tây Ninh và vùng Đông Nam Bộ. B. ven đô, các thành phố lớn ở miền Nam. C. Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ. D. Tây Nguyên và các tỉnh ven biển miền Trung. Câu 10. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975 trải qua các chiến dịch theo thứ tự A. Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh. B. Huế - Đà Nẵng, Tây Nguyên, Hồ Chí Minh. 12
- C. Tây Nguyên, Đà Nẵng, Hồ Chí Minh. D. Plâycu, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh. Câu 11. Toàn bộ nội các của chính quyền Sài Gòn bị quân ta bắt sống trong chiến dịch nào? A. Tây Nguyên. B. Huế - Đà Nẵng C. Hồ Chí Minh. D. Đường 14 - Phước Long. Câu 12. Trước khi mở màn chiến dịch tấn công ở Buôn Ma Thuột, quân ta tổ chức đánh nghi binh ở đâu? A. Huế và Đà Nẵng. B. Phan Rang và Xuân Lộc. C. Xuân Lộc và Kon Tum. D. Plâycu và Kon Tum. Câu 13. Vào hồi 10 giờ 45 phút ngày 30-4-1975, ở Sài Gòn diễn ra sự kiện gì? A. Năm cánh quân của ta tiến vào trung tâm Sài Gòn. B. Xe tăng và bộ binh của ta tiến vào Dinh Độc Lập. C. Lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập. D. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng. Câu 14. Trong chiến dịch Hồ Chí Minh địa bàn tác chiến của các lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam là A. rừng núi. B. đô thị. C. Nông thôn. D. trung du. Câu 15. Tỉnh cuối cùng được giải phóng trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975 là A. Xuân Lộc. B. Phan Rang. C. Sài Gòn. D. Châu Đốc. Câu 16. “ Phải tập trung nhanh nhất binh khí kĩ thuật để giải phóng miền Nam trước mùa mưa...” chủ trương này ra đời trong thời điểm lịch sử nào? A. Sau khi chiến dịch Tây Nguyên kết thúc. B. Khi chiến dịch Huế - Đà Nẵng đang sôi động. C. Ta chuẩn bị mở chiến dịch Hồ Chí Minh. D. Khi chiến dịch Hồ Chí Minh đang tiếp diễn. Câu 17: Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954-1975) kết thúc với thắng lợi của chiến dịch nào sau đây? A. Chiến dịch Biên giới. B. Chiến dịch Việt Bắc. C. Chiến dịch Hồ Chí Minh. D. Chiến dịch Điện Biên Phủ. Câu 18. Thắng lợi nào dưới đây có tác dụng củng cố quyết tâm của Bộ chính trị trung ương Đảng Lao động Việt Nam trong việc đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1975 và 1976? A. Trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972) B. Hiệp định Pa-ri về Việt Nam được ký kết (1-1973) C. Chiến dịch Đường 14- Phước Long (1974-1975) D. Chiến dịch Tây Nguyên (3/1975) Câu 19. Hội nghị lần thứ 21 Ban chấp hành TW Đảng lao động Việt Nam( 7- 1973) chủ trương đấu tranh chống Mỹ và chính quyền Sài Gòn trên cả 3 mặt trận A. quân sự, kinh tế, ngoại giao. B. quân sự, ngoại giao, văn hóa. C. quân sự, chính trị, ngoại giao. D. chính trị, kinh tế, văn hóa Câu 20: Trong thời kì 1954-1975, sự kiện nào đánh dấu cách mạng Việt Nam hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho ngụy nhào”? A. Đại thắng mùa Xuân 1975. B. Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết (1973). C. Toán lính Mĩ cuối cùng rút khỏi Việt Nam (1973). D. Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không (1972). Câu 21. Một trong những âm mưu của Mĩ khi tiến hành chiến tranh xâm lược Việt Nam trong thời kì 1954 – 1975 là: A. chia cắt lâu dài đất nước Việt Nam. B. biến miền Nam Việt Nam thành thị trường xuất khẩu duy nhất. C. Biến miền Nam Việt Nam thành căn cư quân sự duy nhất. D. biến miền Nam Việt Nam thành đồng minh. Câu 22. Sau chiến thắng đường số 14 – Phước Long của quân dân miền Nam Việt Nam tháng 1– 1975, chính quyền Sài Gòn đã A. đưa quân đến chiếm lại nhưng thất bại. B. phản ứng yếu ớt, chủ yếu dùng áp lực đe dọa từ xa. C. nhanh chóng rút quân để bảo toàn lực lượng. D. phối hợp với quân Mĩ để phản công tái chiếm. Câu 23. Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam được hội nghị lần thứ 21 Ban chấp hành TW Đảng lao động Việt Nam( 7/1973) xác định là gì? A. Giải phóng miền Nam trong năm 1975. B. Chỉ đấu tranh chính trị để thống nhất đất nước. C. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. D. Tiến hành cuộc cách mạng ruộng đất. Câu 24. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tình hình Việt Nam trong thời kì 1954 – 1975 A. Đất nước tạm thời bị chia cắt làm 2 miền. B. Miền Bắc đã được giải phóng. 13
- C. Miền Nam chưa được giải phóng. D. Miền Bắc chưa được giải phóng. Câu 25. Chiến thắng Phước Long( 1/1975) của quân dân Việt Nam cho thấy A. khả năng can thiệp trở lại của Mĩ rât cao. B. Nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút ” đã hoàn thành. C. quân đội Sài Gòn đã tan rã hoàn toàn. D. sự suy yếu của quân đội Sài Gòn. Câu 26. Năm 1971, Mĩ sử dụng quân đội Sài Gòn tăng cường chiến tranh ở Lào nhằm thực hiện âm mưu nào sau đây? A. Gạt bỏ ảnh hưởng của Nhật ở Đông Dương. B. Tái thiết lập liên bang Đông Dương. C. Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương. D. Mở rộng chiến tranh ra toàn châu Á. Câu 27: Trong giai đoạn 1969 – 1973, Mĩ có hành động nào sau đây ở Việt Nam? A. Thực hiện chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh. B. Lôi kéo tất cả các nước châu Á tham chiến. C. Vận động các nước Đông Âu tham chiếm. D. Lôi kéo tất cả các nước châu Phi tham chiến. Câu 28: Hội nghị lần thứ 21 Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (7-1973) đề ra chủ trương nào sau đây? A. Tiếp tục con đường cách mạng bạo lực. B. Xóa bỏ cơ chế quản lí kinh tế bao cấp. C. Xóa bỏ cơ chế quản lí kinh tế tập trung. D. Phát triển kinh tế nhiều thành phần. Câu 29: Năm 1975, quân dân Việt Nam giành được thắng lợi quân sự nào sau đây? A. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng. B. Chiến dịch Việt Bắc. C. Trận Đông Khê. D. Trận Điện Biên Phủ trên không. Câu 30.Thắng lợi của chiến dịch nào đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân Việt Nam sang giai đoạn tổng tiến công chiến lược để giải phóng hoàn toàn miền Nam? A. Huế - Đà Nẵng. B. Đường số 14 – Phước Long. C. Tây Nguyên. D. Đường 9 – Nam Lào. Câu 31. Một trong những biểu hiện của vai trò quyết định nhất của cách mạng miền Bắc đối với sự nghiệp chống Mĩ, cứu nước ở Việt Nam (1954-1975) là A. trực tiếp đánh thắng các chiến lược chiến tranh của Mĩ. B. hoàn thành việc xây dựng cơ sở vật chất-kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội. C. giành thắng lợi trong trận quyết chiến chiến lược, kết thúc chiến tranh. D. làm nghĩa vụ hậu phương của chiến tranh cách mạng. Câu 32. Một trong những điểm khác nhau giữa chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) ở Việt Nam là về A. sự huy động cao nhất lực lượng. B. kết cục quân sự. C. mục tiêu tiến công. D. quyết tâm giành thắng lợi. Câu 33. Một trong những điểm khác nhau giữa chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) ở Việt Nam là về A. quyết tâm giành thắng lợi. B. địa bàn mở chiến dịch. C. kết cục quân sự. D. sự huy động lực lượng đến mức cao nhất. Câu 34. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng giá trị của chiến thắng đường 14 – Phước Long( tháng 1 - 1975) đối với việc củng cố quyết tâm và hoàn thành kế hoạch giải phóng miền Nam của Đảng Lao động Việt Nam? A.Trận mở màn chiến lược. B. Trận trinh sát chiến lược. C. Trận nghi binh chiến lược. D. Trận tập kích chiến lược. Câu 35. Thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945 – 1975) chứng tỏ đấu tranh ngoại giao A. dựa trên cơ sở thực lực chính trị và quân sự trong mỗi giai đoạn chiến tranh. B. không góp phần làm thay đổi so sánh lực lượng trên chiến trường. C. chỉ là sự phản ánh kết quả của đấu tranh chính trị và đấu tranh quân sự. D. luôn phụ thuộc vào tình hình quốc tế và sự dàn xếp giữa các cường quốc. Câu 36. Một trong những biểu hiện của vai trò quyết định nhất của cách mạng miền Bắc đối với sự nghiệp chống Mĩ cứu nước ở Việt Nam (1954 – 1975) là A. trực tiếp đánh thắng các chiến lược chiến tranh của Mĩ. B. giành thắng lợi trong trận quyết chiến chiến lược, kết thúc chiến tranh. C. nối liền hậu phương quốc tế với chiến trường miền Nam. D. xây dựng thành công cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội. Câu 37. Nhận xét nào sau đây là đúng về đấu tranh ngoại giao trong 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945-1975)? 14
- A. Đấu tranh ngoại giao luôn phụ thuộc vào quan hệ và sự dàn xếp giữa các cường quốc. B. Đấu tranh ngoại giao có tính độc lập tương đối trong quan hệ với đấu tranh quân sự và chính trị. C. Kết quả của đấu tranh ngoại giao không phụ thuộc vào tương quan lực lượng trên chiến trường. D. Đấu tranh ngoại giao chỉ là sự phản ánh kết quả của đấu tranh chính trị và quân sự. Câu 38. Một trong những biểu hiện của vai trò quyết định nhất của cách mạng miền Bắc đối với sự nghiệp chống Mĩ, cứu nước ở Việt Nam (1954-1975) là A. trực tiếp đánh thắng các chiến lược chiến tranh của đế quốc Mĩ. B. xây dựng thành công cơ sở vật chất-kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội. C. bảo vệ vững chắc căn cứ địa chung của cách mạng cả nước. D. giành thắng lợi trong trận quyết chiến chiến lược, kết thúc chiến tranh. Câu 39: Một trong những biểu hiện của vai trò quyết định nhất của cách mạng miền Bắc đổi với sự nghiệp chốngMĩ, cứu nước ở Việt Nam(1954-1975)là A. chi viện kịp thời các nguồn lực cho tiền tuyến miền Nam đánh Mĩ. B.trực tiếp đánh thắng các chiến lược chiến tranh xâm lược của Mĩ. C.xây dựng thành công cơ sở vật chất-kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội. D. giành thắng lợi trong trận quyết chiến chiến lược, kết thúc chiến tranh. Câu 40 Thắng lợi đó “mãi mãi được ghi vào lịch sử dân tộc ta một trong những trang chói lọi nhất, một biểu tượng sáng ngời về sự toàn thắng của chủ nghĩa anh hùng cách mạng và trí tuệ con người, đi vào lịch sử thế giới như một chiến công vĩ đại ở thế kỷ XX, một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”. Nhận định trên nói về thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam? A. Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975). B. Cách mạng tháng Tám năm 1945 C. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 - 1954). D. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954. Câu 41. Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân chủ quan dẫn tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước 1954 - 1975? A. Tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương. B. Sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Đảng. C. Truyền thống yêu nước của nhân dân ta. D. Hậu phương miền Bắc lớn mạnh đã chi viện cho miền Nam. Câu 42. Một trong những điểm tương đồng của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hai cuộc kháng chiến chống ngoại xâm (1945-1975) ở Việt Nam là A. có sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa. B. sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng. C. lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định thắng lợi. D. có sự kết hợp đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao. Câu 43. Thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945-1975) chứng tỏ kết quả đấu tranh ngoại giao A. không thể góp phần làm thay đổi so sánh lực lượng trên chiến trường. B. có tác động trở lại các mặt trận quân sự và chính trị. C. luôn phụ thuộc vào quan hệ và sự dàn xếp giữa các cường quốc. D. chỉ phản ánh kết quả của đấu tranh chính trị và quân sự. Câu 44. Một trong những điểm tương đồng của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hai cuộc kháng chiến chống ngoại xâm (1945-1975) ở Việt Nam là A. có sự sáng tạo trong phương thức sử dụng lực lượng. B. có sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa. C. lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định thắng lợi. D. lực lượng chính trị giữ vai trò quyết định thắng lợi. Câu 45. Một trong những điểm tương đồng của cách mạng tháng Tám năm 1945 và hai cuộc kháng chiến chống ngoại xâm (1945 – 1975) ở Việt Nam là A. nhận được viện trợ từ phe xã hội chủ nghĩa. B. lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định thắng lợi. C. góp phần giải trừ chủ nghĩa thực dân trên thế giới. 15
- D. kết hợp khởi nghĩa vũ trang với chiến tranh cách mạng. Câu 46. Cách mạng tháng Tám năm 1945 và cuộc Tổng tiến công và nội dậy Xuân năm 1975 ở Việt Nam có điểm chung là A. xóa bỏ tình trạng đất nước bị chia cắt. B. hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. C Hoàn thành thống nhất đât nước về mặt nhà nước. D. Được sự ủng hộ mạnh mẽ của nhân dân thế giới. Câu 47. Nét nổi bật về nghệ thuật chỉ đạo chiến tranh cách mạng của Đảng Lao động Việt Nam trong cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là A. lựa chọn đúng địa bàn và chủ động tạo thời cơ tiến công. B. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên chiến tranh cách mạng. C. kết hợp tiến công và khởi nghĩa của lực lượng vũ trang. D. kết hợp đánh nhanh thắng nhanh và đánh chắc, tiến chắc. Câu 48: Một trong những điểm tương đồng của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hai cuộc kháng chiến chống ngoại xâm (1945-1975) ở Việt Nam là A.có sự kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại. B.lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định thắng lợi. C.có sự giúp đỡ to lớn của Liên Xô và nhân loại tiến bộ. D. kết hợp ba mặt trận quân sự, chính trị và ngoại giao. Câu 49. Thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945-1975) chứng tỏ kết quả đấu tranh ngoại giao A. không thể góp phần làm thay đổi so sánh lực lượng trên chiến trường. B.luôn phụ thuộc vào quan hệ và sự dàn xếp giữa các cường quốc. C.chỉ phản ánh kết quả của đấu tranh chính trị và quân sự. D. phụ thuộc vào tương quan lực lượng trến chiến trường. Câu 50: Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975) và cuộc vận động giải phóng dân tộc (1939- 1945) ở Việt Nam có điểm giống nhau nào sau đây? A. Có sự kết hợp chặt chẽ giữa hậu phương và tiền tuyến. B. Là cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc và bảo vệ Tổ quốc. C. Nằm trong tiến trình cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. D. Từ khởi nghĩa từng phần phát triển lên chiến tranh cách mạng. Câu 51. Thực tiễn quá trình xây dựng các mặt trận dân tộc thống nhất trong tiến trình cách mạng Việt Nam (1930-1975) cho thấy A. quá trình xây dựng mặt trận gắn liền với củng cố khối liên minh công nông. B. mặt trận là một khối đoàn kết không có mâu thuẫn và đấu tranh trong nội bộ. C. các thành viên tự nguyện tham gia mặt trận, do nhà nước trực tiếp quản lí. D. mặt trận được xây dựng thành công là nhờ xóa bỏ các mâu thuẫn giai cấp. Câu 52:Thực tiễn quá trình xây dựng các mặt trận dân tộc thống nhất trong tiến trình cách mạng Việt Nam (1930-1975) cho thấy A. mặt trận được xây dựng thành công là nhờ xóa bỏ các mâu thuẫn giai cấp. B. mặt trận là một khối đoàn kết không có mâu thuẫn và đấu tranh nội bộ. C. các thành viên tự nguyên tham gia mặt trận, do nhà nước trực tiếp quản lí. D. việc tập hợp lực lượng trong mặt trận phù hợp với sách lược cách mạng. Câu 53: Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975) và cuộc vận động giải phóng dân tộc (1939- 1945) ở Việt Nam có điểm giống nhau nào sau đây? A. Có sự kết hợp chặt chẽ giữa hậu phương và tiền tuyến. B. Là các cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc và bảo vệ Tổ quốc. C. Từ khởi nghĩa từng phần phát triển lên chiến tranh cách mạng. D. Mang tính chất cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. Câu 54: Ở Việt Nam, cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) có điểm mới nào sau đây so với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)? A. Hoàn thành đồng thời nhiệm vụ kháng chiến và gây dựng cơ sở cho chế độ mới. B. Thực hiện tư tưởng tiến công bằng sức mạnh của lực lượng vũ trang ba thứ quân. C. Kết hợp khởi nghĩa từng phần của quần chúng nhân dân với chiến tranh cách mạng. 16
- D. Tiến hành tuần tự hai cuộc cách mạng ở hai miền đất nước với mục tiêu thống nhất. Câu 55: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) và cuộc vận động giải phóng dân tộc (1939 - 1945) của nhân dân Việt Nam có điểm giống nhau nào sau đây? A. Lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định thắng lợi của cách mạng. B. Kết hợp nhiệm vụ xây dựng và nhiệm vụ bảo vệ đất nước. C. Sử dụng bạo lực cách mạng để chống lại bạo lực phản cách mạng. D. Chịu sự tác động trực tiếp của hai hệ thống xã hội đối lập. Câu 56. Bài học kinh nghiệm và là nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi của cách mạng Việt Nam (1930-1975) là: A. xây dựng chính quyền của dân, do dân và vì dân. B. nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. C. truyền thống yêu bước, đoàn kết dân tộc và đoàn kết quốc tế. D. sự lãnh đạo đúng đắn, sáng tạo, độc lập tự chủ của Đảng. Câu 57. Ở Việt Nam, cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) có điểm khác biệt so với cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954-1975) là A. cuộc chiến của toàn dân tộc, lấy lực lượng vũ trang ba thứ quân làm nòng cốt. B. cuộc chiến đấu chống lại loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu cũ. C. vừa chiến đấu bảo vệ độc lập dân tộc, vừa xây dựng cơ sở cho chế độ mới. D. kết hợp tinh thần tự lục cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế. Câu 58. Chiến dịch Điện Biên Phủ ( 1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh ( 1975) đều A. có sự kết hợp nổi dậy của quần chúng. B. có sự điều chỉnh phương châm tác chiến. C. tiêu diệt mọi lực lượng của đối phương. D. là những trận quyết chiến, chiến lược. Câu 59. Nét tương đồng về nghệ thuật quân sự của chiến dịch Điện Biên Phủ ( 1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) là gì? A. Chia cắt, từng bước đánh chiếm cơ quan đầu não của đối phương. B. Tập trung lực lượng, bao vây, tổ chức tiến công hợp đồng binh chủng. C. Từng bước xiết chặt vòng vây, kết hợp đánh tiêu diệt và đánh tiêu hao.D. Bao vây, đánh lấn, kết hợp tiến công quân sự với nổi dậy của quần chúng. Câu 60. Từ năm 1945 đến năm 1975, mục tiêu số một của cách mạng miền Nam là A. xây dựng chủ nghĩa xã hội. B. thống nhất đất nước. C. lật đổ thực dân, phong kiến. D. loại bỏ tàn dư phong kiến. Câu 61. Các chiến lược chiến tranh Mĩ tiến hành ở miền Nam Việt Nam (1954-1975) đều A. sử dụng lực lượng cố vấn Mĩ. B. sử dụng chiến thuật “tìm diệt”. C. xây dựng quân đội Mĩ làm nòng cốt. D. mở rộng chiến tranh toàn Đông Dương. BÀI 24, 25, 26 Câu 1 Sau đại thắng mùa Xuân năm 1975, Tổ quốc Việt Nam đã được thống nhất về mặt lãnh thổ, song mỗi miền vẫn tồn tại A. hình thức tổ chức nhà nước khác nhau. B. lực lượng quân đội nước ngoài đóng quân. C. cơ sở chính quyền tay sai của Mĩ. D. nền kinh tế tư bản chủ nghĩa. Câu 2: Một trong những nguyện vọng, tình cảm thiêng của nhân dân hai miền Nam – Bắc là sớm đươc sum họp trong một đại gia đình và mong muốn có một A. chính phủ thống nhất. B. nền kinh tế hiện đại. C. nền giáo dục tiên tiến. D. xã hội bình đẳng Câu 3: Hội nghị lần thứ 24 Ban chấp hành Trung ương Đảng (9-1975) đã đề ra nhiệm vụ A. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước. B. cải cách ruộng đất, cải tạo quan hệ sản xuất. C. xóa nạn mù chữ, phổ cập giáo dục đại học. D. xây dựng lực lượng quân đội chính quy, hiện đại. Câu 4. Ngày 25-4-1976, ở Việt Nam đã diễn ra sự kiện chính trị nào sau đây? A. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tiến hành trong cả nước. B. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước tổ chức tại Sại Gòn. C. Hội nghị lần thứ 24 Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam. D. Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất họp kì đầu tiên tại Hà Nội. Câu 5.Tên nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được quyết định tại 17
- A. cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tiến hành trong cả nước. B. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước tổ chức tại Sại Gòn. C. Hội nghị lần thứ 24 Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam. D. kì họp đầu tiên Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất. Câu 6. Thành phố Sài Gòn – Gia Định được đổi tên là Thành phố Hồ Chí Minh tại A. cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tiến hành trong cả nước. B. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước tổ chức tại Sại Gòn. C. Hội nghị lần thứ 24 Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam. D. kì họp đầu tiên Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất. Câu 7: Kì họp thứ I Quốc hội khóa VI có những quyết định nào liên quan đến việc thống nhất đất nước về mặt Nhà nước? A. Quyết định tên nước, xác định Hà Nội là thủ đô của cả nước, bầu các cơ quan lãnh đạo cao nhất của cả nước. B. Quy định Quốc huy mang dòng chữ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. C. Đổi tên thành phố Sài Gòn – Gia Định là thành phố Hồ Chí Minh. D. Quyết định thành lập các cấp chính quyền ở địa phương. Câu 8. Sau đại thắng mùa Xuân 1975, tổ chức bộ máy Nhà nước Việt Nam có đặc điểm gì? A. Tồn tại sự chia rẽ, phân biệt giữa 2 miền. B. Đất nước đã được thống nhất về mặt Nhà nước. C. Tổ quốc Việt Nam được thống nhất về mặt lãnh thổ. D. Mỗi miền vẫn tồn tại hình thức tổ chức nhà nước khác nhau. Câu 9. Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương A. tập trung đổi mới về kinh tế- xã hội B. đổi mới toàn diện và đồng bộ. C. đổi mới căn bản và toàn diện. D. tập trung đổi mới về chính trị và tư tưởng. Câu 10. Trong đường lối đổi mới đất nước (12/1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng A. kinh tế tập trung. B. kinh tế thị trường. C. xã hội chủ nghĩa. D. phân phối theo lao động. Câu 11: Đường lối đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ tháng 12/1986) có nội dung nào sau đây? A. Chỉ đổi mới về tổ chức và tư tưởng. B. Chỉ tập trung đổi mới về chính trị. C. Kiên định mục tiêu của xã hội chủ nghĩa. D. Chỉ tập trung đổi mới về văn hóa. Câu 12 : Tại Hà Nội năm 1976, Quốc hội khóa VI của nước Việt Nam thống nhất họp kì đầu tiên đã quyết định A. tiến hành đổi mới đất nước. B. Cải cách ruộng đất trong cả nước. C. Quốc kì là lá cờ đỏ sao vàng. D. thành lập mặt trận Việt Minh. Câu 13: Việt Nam bắt đầu thực hiện công cuộc đổi mới (tháng 12/1986) trong tình hình quốc tế đang có chuyển biến nào sau đây? A. Liên Xô đang lâm vào cuộc khủng hoảng trầm trọng. B. Liên Xô và Mĩ tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh. C. Các nước ASEAN đã thành những “ con Rồng” kinh tế châu Á. D. Xu hướng hòa hoãn Đông – Tây bắt đầu xuất hiện. Câu 14: Trong những năm 1976-1986, nhân dân Việt Nam thực hiện một trong những nhiệm vụ nào sau đây? A. Kháng chiến chống Mĩ, cứu nước. B. Kháng chiến chống Pháp. C. Đấu tranh giành chính quyền. D. Đấu tranh bảo vệ Tổ quốc. Câu 15. Quan điểm đổi mới đất nước của Đảng Cộng sản Việt Nam từ tháng 12/1986 không có nội dung nào sau đây? A. Lấy đổi mới chính trị làm trọng tâm. B. Đi lên chủ nghĩa xã hội bằng những biện pháp phù hợp. C. Không thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội. D. Đổi mới toàn diện và đồng bộ. Câu 16. Trong đường lối đổi mới đất nước (từ 12/1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương xóa bỏ cơ chế quản lý kinh tế A. thị trường tư bản chủ nghĩa. B. hàng hóa có sự quản lý của nhà nước. C. thị trường có sự quản lý của nhà nước. D. tập trung, quan liêu, bao cấp. 18
- Câu 17. Nhiệm vụ cấp thiết của cách mạng Việt Nam sau đại thắng mùa Xuân 1975 là gì? A. Thực hiện ngay công cuộc đổi mới đất nước. B. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước. C. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ. D. Hoàn thành cải cách ruộng đất và triệt để giảm tô. Câu 18. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của hai cuộc Tổng tuyển cử bầu đại biểu Quốc hội năm 1946 và 1976? A. Xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội. B. Tạo cơ sở pháp lý vững chắc cho nhà nước cách mạng tồn tại. C. Đập tan âm mưu của kẻ thù. D.Phát huy tinh thần yêu nước ý thức trách nhiệm của công dân. Câu 19. Cơ quan quyền lực cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là A. Viện kiểm sát nhân dân tối cao. B. Chính phủ. C. Quốc hội. D. Tòa án nhân dân tối cao. Câu 20.Kì họp đầu tiên của Quốc hội khóa I (1946) VÀ khóa VI (1976) đều A. thông qua đường lối của Đảng. B. thông qua Hiến pháp. C.quyết định tên nước. D. bầu Ban dự thảo Hiến pháp. Câu 21. Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam (1976) đã A. tạo điều kiện tiếp tục hoàn thành cuộc cách mạng giải phóng dân tộc B. thể hiện mong muốn được gia nhập tổ chức ASEAN của Việt Nam C. tạo khả năng to lớn để mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới D. đánh dấu việc hoàn thành thống nhất các tổ chức chính trị- xã hội Câu 22. Điều kiện tiên quyết để đất nước Việt Nam tiến lên CNXH chính là A. Tự do. B. Độc lập. C. Dân chủ. D. Độc lập và thống nhất. Câu 23. Ngay sau đại thắng Xuân 1975, công cuộc xây dựng đất nước Việt Nam không có điều kiện thuận lợi nào sau đây? A. Miền Bắc xây dựng được cơ sở vật chất- kỹ thuật ban đầu của CNXH. B. Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân đã hình thành. C. Miền Nam đã hoàn thành việc khắc phục hậu quả của chiến tranh. D. Nhiều nước trên thế giới đã công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam. Câu 24. Nội dung nào sau đây là điều kiện thuận lợi của Việt Nam ngay sau Đại thắng mùa xuân 1975? A. Đất nước đã thống nhất về mặt lãnh thổ. B. Hậu quả chiến tranh đã khắc phục xong. C. Mỹ đã bình thường hóa quan hệ với Việt Nam. D. Nền kinh tế bước đầu có tích lũy nội bộ. Câu 25. Sự kiện lịch sử nào sau đây phù hợp với quy luật khách quan của sự phát triển cách mạng Việt Nam, của lịch sử dân tộc – ”Nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một”? A. Đường lối đổi mới của Đảng đề ra tại Đại hội VI (12-1986) . B. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước (1975-1976). C. Thành lập ở mỗi nước Đông Dương một đảng Mác – Lênin riêng. D. Hoàn thành kế hoạch nhà nước 5 năm xây dựng CNXH (1976-1980). Câu 26. Câu nói nào của Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện nguyện vọng chính đáng, phù hợp thực tế lịch sử dân tộc Việt Nam sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước? A. “Không có gì quý hơn độc lập tự do”. B. “Dĩ bất biến, ứng vạn biến”. C. “Nước Việt Nam một, dân tộc Việt Nam là một”. D. “Đánh cho Mĩ cút, đánh cho ngụy nhào” Câu 27. Trong những năm 1976 – 1986, nhân dân Việt Nam thực hiện nhiệm vụ nào sau đây? A. Bảo vệ biên giới Tây Nam. B. Xây dựng Hội Liên Việt. C. Xây dựng Quỹ độc lập. D. Bầu Quốc hội khóa I. Câu 28. Trong giai đoạn 1976-1986, nhân dân Việt Nam thực hiện nhiệm vụ nào sau đây? A. Xây dựng Quỹ Độc lập. B. Xây dựng Hội Liên Việt. C. Bảo vệ biên giới phía Bắc. D. Bầu Quốc hội khóa I. Câu 29. Điểm giống nhau về hoàn cảnh lịch sử diễn ra hai cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội năm 1946 và 1976 là A. Đối mặt với nguy cơ đe dọa của thù trong, giặc ngoài. 19
- B. Tình hình đất nước có những điều kiện thuận lợi về kinh tế - xã hội. C. Được sự gúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa. D. Được tiến hành ngay sau những thắng lợi to lớn của dân tộc. Câu 30. Tinh thần nào sau đây của nhân dân Việt nam được phát huy qua 2 cuộc Tổng tuyển cử bầu quốc hội năm 1946 và 1976? A. Đại đoàn kết dân tộc. B. Đoàn kết quốc tế vô sản. C. Yêu nước chống ngoại xâm. D. Kiên cường vượt qua khó khăn. Câu 31. Nội dung nào không thuộc ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước sau đại thắng mùa Xuân 1975? A. Tao điều kiện để cả nước đi lên CNXH. B. Mở ra khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc và mở rộng quan hệ quốc tế. C. Tạo những điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước. D. Chứng tỏ sự ủng hộ của quốc tế với công cuộc xây dựng CNXH ở nước ta. Câu 32. Nội dung nào sau đây không phải là điểm gíống nhau giữa kì bầu cử Quốc hội 1976 và kì bầu cử Quốc hội 1946? A. Phát huy tinh thần yêu nước và ý thức công dân của mỗi người dân. B. Được tiến hành ngay sau những thắng lợi to lớn của cách mạng Việt nam. C. Được tiến hành rộng rãi trên cả nước bằng phương pháp phổ thông đầu phiếu. D. Nhằm củng cố chế độ dân chủ nhân dân, thống nhất đất nước về mặt nhà nước. Câu 33. Nhiệm vụ nào sau đây không phải là nhiệm vụ cấp thiết, trước mắt ở miền Nam sau Đại thắng mùa Xuân 1975? A.Tiếp quản tất cả các vùng mới giải phóng. B. Khôi phục sản xuất, ổn định đời sống nhân dân. C. Thành lập chính quyền cách mạng và đoàn thể các cấp. D. Khôi phục kinh tế, tiếp tục xây dựng CNXH. Câu 34.Nội dung nào sau đây giải thích không đúng về ý nghĩa thống nhất đất nước về mặt Nhà nước? A. Tạo nên sức mạnh tổng hợp cho cả dân tộc. B. Tạo điều kiện thuận lợi để tiếp tục hoàn thành thống nhất trên các lĩnh vực còn lại. C. Tạo nên những khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc và mở rộng quan hệ quốc tế. D. Tạo điều kiện thuận lợi để Việt Nam gia nhập ASEAN. Câu 35. Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến khủng hoảng kinh tế - xã hội ở Việt Nam (1976 – 1985) là A. hậu quả nặng nề của chiến tranh để lại. B. lực lượng sản xuất còn nhỏ bé, cơ sở vật chất kỹ thuật lạc hậu. C. sai lầm về chủ trương chính sách, chỉ đạo chiến lược và tổ chức thực hiện của nhà nước. D. trình độ khoa học và công nghệ còn hạn chế, chưa thích ứng với xu thế chung của thế giới. Câu 36. Tổ chức nào giữ vai trò tập hợp, đoàn kết toàn dân Việt Nam từ sau khi thống nhất đất nước về mặt nhà nước (1976)? A. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam B. Mặt trận Liên Việt C. Việt Nam độc lập đồng minh D. Hội Liên hiệp quốc dân Việt Nam Câu 37. Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước (1976) ở Việt Nam có ý nghĩa lịch sử như thế nào? A. Tạo điều kiện hoàn thành cuộc cách mạng giải phóng dân tộc. B. Đánh dấu việc hoàn thành thống nhất các tổ chức chính trị. C. Đáp ứng được điều kiện để Việt Nam gia nhập ASEAN. D. Tạo ra khả năng to lớn để xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Câu 38. Một trong những yếu tố khách quan tác động trực tiếp đến việc Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986) là A. tình trạng lạc hậu của các nước Đông Nam Á. B. sự phát triển nhanh chóng của tổ chức ASEAN. C. cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng ở Liên Xô D. cuộc khủng hoảng trầm trọng của nền kinh tế thế giới. Câu 39. Việt Nam thực hiện thống nhất đất nước về mặt nhà nước ngay sau Đại thắng mùa xuân 1975 vì A. muốn tạo sức mạnh tổng hợp để tham gia xu thế toàn cầu hóa. B. Đó là một điều khoản phải thi hành của Hiệp định Pari (1973) 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương học kì 2 môn Vật lý lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến, Thái Nguyên
24 p | 11 | 4
-
Đề cương học kì 2 môn Lịch sử lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến, Thái Nguyên
6 p | 8 | 4
-
Đề cương học kì 2 môn GDKT-PL lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến, Thái Nguyên
8 p | 11 | 4
-
Đề cương học kì 2 môn Toán lớp 6
28 p | 22 | 3
-
Đề cương học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Bắc Thăng Long
10 p | 15 | 3
-
Đề cương học kì 2 môn Hóa học lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Bắc Thăng Long
6 p | 7 | 3
-
Đề cương học kì 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến, Thái Nguyên
10 p | 13 | 3
-
Đề cương học kì 2 môn Hóa học lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến, Thái Nguyên
16 p | 14 | 3
-
Đề cương học kì 2 môn GDCD lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến, Thái Nguyên
25 p | 9 | 3
-
Đề cương học kì 2 môn Toán lớp 10 năm 2020-2021 - Trường THPT Thuận Thành số 1
22 p | 19 | 3
-
Đề cương học kì 2 môn Sinh học lớp 6 năm 2022-2023 - Trường THCS Hoàng Diệu
4 p | 21 | 3
-
Đề cương học kì 2 môn Toán lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Bắc Thăng Long
25 p | 8 | 3
-
Đề cương học kì 2 môn Địa lí lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến, Thái Nguyên
9 p | 8 | 3
-
Đề cương học kì 2 môn Địa lí lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến, Thái Nguyên
6 p | 6 | 3
-
Đề cương học kì 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến, Thái Nguyên
11 p | 11 | 3
-
Đề cương học kì 2 môn GDCD lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến, Thái Nguyên
17 p | 13 | 3
-
Đề cương học kì 2 môn GDKT-PL lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Du
6 p | 9 | 2
-
Đề cương học kì 2 môn GDKT-PL lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Du
9 p | 7 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn