intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương học phần Kinh tế tài nguyên và môi trường

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:22

21
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của học phần "Kinh tế tài nguyên và môi trường" giúp các bạn biết được các khái niệm cơ bản về tài nguyên, môi trường; kinh tế tài nguyên, kinh tế môi trường, mối liên hệ giữa phát triển kinh tế với môi trường xung quanh; Hiểu rõ các nguyên nhân làm cho tài nguyên ngày càng cạn kiệt và môi trường ngày càng suy thoái.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương học phần Kinh tế tài nguyên và môi trường

  1. BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG – LÂM BẮC GIANG Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Bắc Giang, ngày 15 tháng 12 năm 2020 ĐỀ CƢƠNG HỌC PHẦN KINH TẾ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG 1. Thông tin chung về học phần - Mã học phần: KTE 2007 - Số tín chỉ: 03 - Loại học phần: Tự chọn - Các học phần tiên quyết: Kinh tế vi mô - Các học phần song hành: Không - Các yêu cầu với học phần (nếu có): + Sĩ số tối đa lớp học: ≤ 40 sinh viên + Thiết bị dạy học: Máy chiếu, phông chiếu, laptop, bảng, phấn - Bộ môn (Khoa) phụ trách học phần: Bộ môn Kế toán; Khoa Kinh tế - Tài chính. - Số tiết quy định đối với các hoạt động: + Nghe giảng lý thuyết: 38 tiết + Hoạt động theo nhóm:03 tiết * Thảo luận: tiết + Tự học: 106 giờ * Làm bài tập: tiết + Tự học có hướng dẫn: giờ + Thực hành, thí nghiệm: 12 tiết * Bài tập lớn (tiểu luận): giờ 2. Thông tin chung về các giảng viên TT Học hàm, học vị, họ tên Số điện thoại Email Ghi chú 1 Th.S Trần Thị Lý 0366803155 Tamly20@yahoo.com 2 Th.S Phan Thị Hà Châm 0978565355 Hacham2503@gmail.com 3 Th.S Phạm Thị Phượng 0367462259 Minhthiep80@gmail.com 4 TS. Nguyễn Thực Huy 0983674387 Huynguyencdnl@gmail.com 3. Mục tiêu của học phần - Yêu cầu về kiến thức. + Biết được các khái niệm cơ bản về tài nguyên, môi trường; kinh tế tài nguyên, kinh tế môi trường, mối liên hệ giữa phát triển kinh tế với môi trường xung quanh; + Hiểu rõ các nguyên nhân làm cho tài nguyên ngày càng cạn kiệt và môi trường ngày càng suy thoái. + Trình bày được mối quan hệ giữa khai thác sử dụng tài nguyên thiên nhiên, môi trường trong phát triển kinh tế với chất lượng tài nguyên thiên nhiên, môi trường và hành vi ứng xử của các cá nhân, tổ chức và nhà nước dưới góc độ kinh tế - xã hội. + Giải thích được các quy luật, các mô hình, các công cụ kinh tế trong quản lý, khai thác và sử dụng các nguồn tài nguyên thiên nhiên hiệu quả, bền vững trong hiện tại và tương lai. - Yêu cầu về kỹ năng. + Vận dụng được lý thuyết kinh tế vi mô để lựa chọn sử dụng tài nguyên sao cho có hiệu quả. 1
  2. + Đồ thị hóa được các nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường và phân tích được tác động ngoại ứng đến phát triển kinh tế. + Xác định được điểm khai thác tối ưu các nguồn tài nguyên thiên nhiên cũng như mức ô nhiễm tối ưu. + Vận dụng được các công cụ kiểm soát ô nhiễm; giải các bài tập vận dụng - Yêu cầu về năng lực tự chủ và trách nhiệm nghề nghiệp. + Có ý thức bảo vệ môi trường sống xung quanh, không gây ô nhiễm MT + Sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên Ghi chú: Mục tiêu của học phần được thể hiện tại Phụ lục 2 4. Chuẩn đầu ra của học phần (LO – Learning Out comes) Mã CĐR Mô tả CĐR học phần STT (LO) Sau khi học xong môn học này, người học có thể: LO.1 Chuẩn về kiến thức Hiểu được được cơ sở khoa học của kinh tế tài nguyên môi trường; ô LO.1.1 nhiễm môi trường; quản lý TNMT; mối liên hệ giữa hoạt động kinh tế với các vấn đề môi trường và tài nguyên thiên nhiên Giải thích được các nguyên nhân kinh tế dẫn đến tài nguyên suy giảm, ô 1 nhiễm và suy thoái môi trường; Phân tích được các biện pháp quản lý LO.1.2 hiệu quả các nguồn tài nguyên; các công cụ quản lý kiểm soát ô nhiễm môi trường Làm rõ được giá trị của tài nguyên môi trường và được quy trình đánh LO.1.3 giá tác động môi trường của các dự án đầu tư phát triển, quản lý môi trường trong phát triển bền vững LO.2 Chuẩn về kỹ năng Xác định được điểm khai thác tối ưu các nguồn tài nguyên thiên nhiên LO.2.1 cũng như mức ô nhiễm tối ưu Vận dụng được các công cụ kiểm soát ô nhiễm; các giải pháp khai thác 2 LO.2.2 sử dụng hiệu quả tài nguyên, giải các bài tập vận dụng Áp dụng được các phương pháp đánh giá giá trị tài nguyên môi trường, LO.2.3 các quy trình đánh giá tác động môi trường và các công cụ quản lý môi trường. LO.3 Năng lực tự chủ & trách nhiệm nghề nghiệp Tuân thủ pháp luật về các công cụ quản lý tài nguyên và môi trường, LO.3.1 giảm ô nhiễm môi trường, có ý thức trách nhiệm xã hội và bảo vệ môi 3 trường. Có khả năng tự học tập, tích lũy kiến thức, kinh nghiệm để thực hiện LO.3.2 công tác bảo vệ tài nguyên và môi trường. Ghi chú: Mã hóa chuẩn đầu ra học phần, đánh giá mức độ tương thích của chuẩn đầu ra học phần với chuẩn đầu ra CTĐT được thể hiện tại Phụ lục 1 5. Mô tả tóm tắt nội dung học phần Kinh tế tài nguyên và môi trường là học phần 3 tín chỉ tự chọn thuộc khối kiến thức chuyên ngành kế toán và bắt buộc đối với ngành đào đạo Kinh tế. Học phần Kinh 2
  3. tế tài nguyên và môi trường nghiên cứu về mối quan hệ tương tác giữa kinh tế và môi trường, môi trường và phát triển; giải quyết về mối quan hệ giữa khai thác, sử dụng nguồn tài nguyên thiên nhiên với chất lượng môi trường và hành vi ứng xử của các cá nhân, tổ chức và Nhà nước dưới góc độ kinh tế - xã hội. Học phần Kinh tế tài nguyên và môi trường hỗ trợ cho người làm công tác kế toán có thêm các kỹ năng trong quản lý khi biết được các thể chế, chính sách kinh tế phải được thiết kế ra sao để tránh được tác động xấu đối với môi trường; biết được các biện pháp khả thi để ngăn chặn làm chậm lại hay chấm dứt sự suy thoái môi trường một cách hiệu quả nhất. Học phần gồm 6 chương tương ứng với các nội dung: Những vấn đề cơ bản của kinh tế TNMT; Môi trường và phát triển; Lý thuyết khai thác tài nguyên tái tạo và tài nguyên không tái tạo; Kinh tế ô nhiễm môi trường; Đánh giá giá trị TN-MT; Đánh giá tác động môi trường đối với các dự án đầu tư phát triển. 6. Mức độ đóng góp của các bài giảng để đạt đƣợc chuẩn đầu ra của học phần Mức độ đóng góp của mỗi bài giảng được mã hóa theo 3 mức, trong đó: + Mức 1: Thấp (Nhớ: Bao gồm việc người học có thể nhớ lại các điều đặc biệt hoặc tổng quát, trọn vẹn hoặc một phần các quá trình, các dạng thức, cấu trúc… đã được học. Ở cấp độ này người học cần nhớ lại đúng điều được hỏi đến.) + Mức 2: Trung bình (Hiểu: Ở cấp độ nhận thức này, người học cần nắm được ý nghĩa của thông tin, thể hiện qua khả năng diễn giải, suy diễn, liên hệ.) + Mức 3: Cao (Vận dụng, phân tích, đánh giá, sáng tạo: Người học có khả năng chia các nội dung, các thông tin thành những phần nhỏ để có thể chỉ ra các yếu tố, các mối liên hệ, các nguyên tắc cấu trúc của chúng). Mức độ đóng góp của mỗi học phần được mã hóa theo 3 mức, trong đó: Chuẩn đầu ra của học phần Bài giảng LO. LO. LO. LO. LO. LO. LO. LO. 1.1 1.2 1.3 2.1 2.2 2.3 3.1 3.2 Chương 1 2 2 Chương 2 2 3 3 Chương 3 2 3 3 3 3 Chương 4 2 3 3 3 3 Chương 5 2 2 2 Chương 6 2 2 3 3 7. Danh mục tài liệu - Tài liệu học tập chính 1. Nguyễn Văn Song – Vũ Thị Phương Thụy (2009), Giáo trình Kinh tế tài nguyên môi trường, NXB nông nghiệp. 2. Bùi Văn Quyết (2011), Giáo trình Kinh tế môi trường, nhà xuất bản tài chính. - Tài liệu tham khảo: 3. Nguyễn Văn Song (2009), Giáo trình Kinh tế tài nguyên, nhà xuất bản Tài chính 4. Hoàng Xuân Cơ (2006), Giáo trình Kinh tế môi trường, NXB Giáo dục 5. Lê Ngọc Uyển (2015), Giáo trình kinh tế tài nguyên và môi trường, NXB Giáo dục 8. Quy định của học phần 3
  4. 8.1 Phần lý thuyết, bài tập, thảo luận - Dự lớp >= 80% tổng số thời lượng của phần lý thuyết - Tự nghiên cứu, tự học các nội dung, các vấn đề giáo viên gợi ý trước khi đến lớp (Nhiệm vụ của người học được thể hiện tại Phụ lục 3) 8.2. Phần thực hành, thí nghiệm (nếu có) - Dự lớp >= 80% tổng số thời lượng của phần thực hành - Chuẩn bị thảo luận, tích cực chủ động tham gia thảo luận nhóm - Hoàn thành các bài tập được giao trong ngân hàng câu hỏi và bài tập (Nhiệm vụ của người học được thể hiện tại Phụ lục 3) 8.3 Phần bài tập lớn, tiểu luận - Đảm bảo đúng kết cấu đề cương báo cáo sau thảo luận - Chấp hành nộp đúng thời gian và làm bài độc lập (Nhiệm vụ của người học được thể hiện tại Phụ lục 3) 8.4 Phần khác: Không 9. Phƣơng pháp giảng dạy - Phần lý thuyết: Kết hợp nhiều phương pháp như thuyết trình, diễn giảng, pháp vấn, tình huống, đàm thoại, báo cáo, ... - Phần thực hành: Sử dụng phương pháp làm việc nhóm, thuyết trình, tình huống, viết bài thu hoạch,báo cáo,… (Phương pháp giảng dạy thể hiện tại Phụ lục 3) 10. Phƣơng pháp, hình thức kiểm tra – đánh giá kết quả học tập 10.1. Các phương pháp kiểm tra đánh giá giúp đạt được và thể hiện, đánh giá được các kết quả học tập của học phần: - Phương pháp kiểm tra, đánh giá: Vấn đáp/tự luận/thực hành - Hình thức kiểm tra, đánh giá: + Điểm chuyên cần: được đánh giá căn cứ vào tinh thần và thái độ học tập của sinh viên. + Kiểm tra thường xuyên: Tự luận + Thi giữa học phần: Tự luận + Thi kết thúc học phần: Tự luận/ trắc nghiệm/ vấn đáp. (Phương pháp kiểm tra đánh giá thể hiện tại Phụ lục 4) 10.2. Thang điểm, tiêu chí đánh giá và mô tả mức đạt được điểm số + Thang điểm đánh giá: Theo thang điểm 10. + Trọng số đánh giá kết quả học tập Bảng 1: Trọng số đánh giá kết quả học tập Điểm thành Điểm kiểm tra quá trình Điểm thi 4
  5. phần Bài kiểm tra thường xuyên Bài thi giữa học Bài thi kết thúc Chuyên cần phần học phần Trọng số 10% 20% 20% 50% Kinh tế tài X X X X nguyên và môi trường Bảng 2: Đánh giá học phần Bảng 2.1. Đánh giá chuyên cần Hình Điểm Trọng số Tiêu chí đánh giá thức tối đa Thái độ tham dự (2%) Trong đó: Điểm - Luôn chú ý và tham gia các hoạt động (2%) chuyên 2 - Khá chú ý, có tham gia (1,5%) cần, ý thức - Có chú ý, ít tham gia (1%) 10% học tập, - Không chú ý, không tham gia (0%) tham gia thảo Thời gian tham dự (8%) luận - Nếu vắng 01 tiết trừ 1% 8 - Vắng quá 20% tổng số tiết của học phần thì không đánh giá. Bảng 2.2. Đánh giá bài kiểm tra thường xuyên, bài thực hành và bài thi giữa học phần Giỏi – Xuất Khá Trung Trung bình Kém Trọng bình Tiêu chí sắc (7,0-8,4) yếu
  6. Hiểu >85% Hiểu 70%- Hiểu 55%- Hiểu 40% - kiến thức 84% kiến 69% kiến 50% kiến Hiểu của chương thức của thức của thức của 85% Hiểu 70%- Hiểu 55%- Hiểu 40% - Hiểu kiến thức 84% kiến 69% kiến 50% kiến
  7. Chƣơng 1: Những vấn đề cơ bản của khoa học kinh tế tài nguyên môi trƣờng (Tổng số tiết: 05 tiết; Số tiết lý thuyết: 05 tiết; Số tiết bài tập, thảo luận: 0) 1 Một số khái niệm cơ bản 1.1 Môi trường 1.2 Tài nguyên 1.3 Kinh tế học 1.4 Kinh tế tài nguyên môi trường 2 Cơ sở lý thuyết của kinh tế tài nguyên môi trƣờng 2.1 Cơ sở về quyền sở hữu 2.2 Cơ sở kinh tế vi mô về phúc lợi xã hội 3 Đối tƣợng, nhiệm vụ và phƣơng pháp nghiên cứu Chƣơng 2: Môi trƣờng và phát triển (Tổng số tiết: 05 tiết; Số tiết lý thuyết: 05 tiết; Số tiết bài tập, thảo luận:00) 1 Mối quan hệ giữa phát triển kinh tế và môi trƣờng 1.1 Hoạt động của hệ kinh tế và tác động của nó đối với môi trường 1.2 Vai trò của hệ thống môi trường 1.3 Các quan điểm cơ bản kết hợp giữa môi trường và phát triển 2 Phát triển bền vững 2.1 Các quan niệm phát triển bền vững 2.2 Phân loại 2.3 Điều kiện về phát triển bền vững 2.4 Nguyên tắt phát triển bền vững 2.5 Thước đo về phát triển bền vững 3 Phát triển kinh tế và bảo vệ môi trƣờng ở Việt Nam 3.1 Đặc điểm phát triển kinh tế ở Việt Nam 3.2 Ô nhiễm môi trường ở Việt Nam 3.3 Nguyên nhân cơ bản gây ô nhiễm và suy thoái môi trường 3.4 Vấn đề bảo vệ môi trường và phát triển bền vững ở Việt Nam 3.5 Quan điểm, nguyên tắc phát triển bền vững ở Việt Nam Chƣơng 3: Kinh tế tài nguyên (Tổng số tiết: 10 tiết; Số tiết lý thuyết: 10 tiết; Số tiết bài tập, thảo luận:0) 1 Kinh tế tài nguyên có thể tái tạo 1.1 Lý thuyết chung về kinh tế tài nguyên có thể tái tạo 1.2 Đặc điểm nguồn tài nguyên có thể tái tạo 1.3 Mối quan hệ phát triển bền vững và tài nguyên có thể tái tạo 2 Các mô hình kinh tế sử dụng tối ƣu tài nguyên có thể tái tạo 2.1 Mô hình kinh tế tài nguyên đất 2.2 Mô hình kinh tế tài nguyên nước 2.3 Mô hình kinh tế rừng 2.4 Mô hình kinh tế thủy sản 2.5 Những vấn đề sử dụng tài nguyên có thể tái tạo ở Việt Nam 3 Kinh tế tài nguyên không thể tái tạo 3.1 Giới thiệu chung về tài nguyên không thể tái tạo 3.2 Các vấn đề về khai thác sử dụng tài nguyên không thể tái tạo 3.3 Mô hình cơ bản của lý thuyết kinh tế khai thác tài nguyên không thể tái tạo 3.4 Mô hình cơ bản của lý thuyết kinh tế khai thác tài nguyên không thể tái tạo (trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo) 7
  8. 3.5 Khai thác tài nguyên không thể tái tạo trong độc quyền 3.6 Một số mô hình khai thác tài nguyên không thể tái tạo 3.7 Sự phân bổ tài nguyên không thể tái tạo qua thời gian 3.8 Mô hình chi phí khan hiếm và tô khan hiếm (C.Howe 1979 3.9 Sử dụng tài nguyên không thể tái tạo hiệu quả (Tieterberg 1988) Chƣơng 4: Kinh tế ô nhiễm môi trƣờng (Tổng số tiết: 09 tiết; Số tiết lý thuyết: 09 tiết; Số tiết bài tập, thảo luận: 0) 1 Ngoại ứng và sự thất bại thị trƣờng 1.1 Khái niệm và phân loại ngoại ứng 1.2 Tính phi hiệu quả của ngoại ứng 2 Mức ô nhiễm tối ƣu và cách xác định 2.1 Mức ô nhiễm tối ưu 2.2 Xác định mức ô nhiễm tối ưu 3 Các công cụ kiểm soát ô nhiễm môi trƣờng 3.1 Lý thuyết của Coase về ngoại ứng và quyền sở hữu 3.2 Thuế Pigou (thuế ô nhiễm và ô nhiễm tối ưu) 3.3 Tiêu chuẩn môi trường 3.4 Trợ cấp ô nhiễm 3.5 Giấy phép được thải 3.6 Biện pháp kinh tế giảm nhẹ ô nhiễm (chi phí ô nhiễm và chi phí giảm thải) 3.7 Hệ thống đặt cọc hoàn trả việc tái sử dụng chất thải 3.8 Ký quỹ bảo vệ môi trường 4 Tình hình và khả năng kiểm soát ô nhiễm môi trường ở Việt Nam Chƣơng 5: Các phƣơng pháp đánh giá giá trị tài nguyên môi trƣờng (Tổng số tiết: 04 tiết; Số tiết lý thuyết: 04 tiết; Số tiết bài tập, thảo luận: 0) 1 Giới thiệu chung 1.1 Giá trị của tài nguyên môi trường và các đặc điểm của hàng hóa công cộng 1.2 Đánh giá giá trị tài nguyên môi trường 1.3 Vì sao phải đánh giá giá trị tài nguyên môi trường và quan tâm tới hàng hóa công cộng. 2 Các phương pháp đánh giá giá trị tài nguyên môi trường 2.1 Phương pháp chi phí lợi ích 2.2 Phương pháp giá trị thị trường 2.3 Phương pháp hàng hóa liên quan thay thế 2.4 Phương pháp chi phí du lịch 2.5 Phương pháp chênh lệch 2.6 Phương pháp đánh giá thị trường tác động vật lý 2.7 Phương pháp tạo dựng thị trường 2.8 Phương pháp đánh giá dựa trên chi phí cơ bản 2.9 Phương pháp chuyển đổi lợi ích Chƣơng 6: Đánh giá tác động và quản lý môi trƣờng (Tổng số tiết: 05 tiết; Số tiết lý thuyết: 05 tiết; Số tiết bài tập, thảo luận: 0) 1 Đánh giá tác động môi trƣờng của các dự án đầu tƣ phát triển 1.1 Khái quát về đánh giá tác động môi trường 1.2 Phương pháp chi phí mở rộng trong đánh giá tác động môi trường 1.3 Quá trình đánh giá tác động môi trường 2 Quản lý môi trƣờng trong phát triển bền vững 2.1 Quản lý môi trường và vai trò của Nhà nước trong quản lý môi trường 2.2 Các công cụ quản lý môi trường 8
  9. 2.3 Phương hướng cơ bản trong quản lý Nhà nước về môi trường ở Việt Nam 2.4 Tổng quan về môi trường, bảo vệ và quản lý môi trường ở Việt Nam 11.2 Nội dung về thực hành, báo cáo (Tổng số tiết:15.) Bài 1. Khai thác tối ƣu tài nguyên có thể tái tạo (Tổng số tiết:4 tiết) 1. Nội dung: 1.1 Kinh tế tài nguyên đất - Xác định mức đầu tư đạt hiệu quả kinh tế trên một mảnh đất, tính tô - Xác định mức đầu tư đạt hiệu quả kinh tế trên nhiều mảnh đất, tính tô 1.2 Kinh tế tài nguyên thủy sản - Xác định Xmax ; XMSY; mức khai thác bền vững, Gmax - Xác định mức khai thác đạt hiệu quả kinh tế cao nhất 1.3 Kinh tế tài nguyên rừng - Xác định năm khai thác rừng tối ưu - Xác định lợi nhuân 2. Phương pháp thực hiện: - Giao tập bài tập, hướng dẫn từng dạng, gọi sinh viên lên bảng làm, gọi sinh viên nhận xét, giáo viên đánh giá - Sinh viên nộp tập lời giải các dạng bài đã làm 3. Công cụ dụng cụ: Tập bài tập, phấn, bảng Bài 2. Khai thác tối ƣu các nguồn tài nguyên không thể tái tạo (4 tiết) 1. Nội dung: 1.1 Khai thác tài nguyên của doanh nghiệp cạnh tranh -Xác định mức tài nguyên cụ thể khai thác - Ra quyết định có nên khai thác hay không theo định luật Holteling 1.2 Khai thác tài nguyên của doanh nghiệp độc quyền 2. Phương pháp thực hiện: - Giao tập bài tập, hướng dẫn từng dạng, gọi sinh viên lên bảng làm, gọi sinh viên nhận xét, giáo viên đánh giá - Sinh viên nộp tập lời giải các dạng bài đã làm 3. Công cụ dụng cụ: Tập bài tập, phấn, bảng Bài 3. Vận dụng các công cụ kinh tế để quản lý ô nhiễm môi trƣờng (4 tiết) 1. Nội dung 1.1 Ngoại ứng - Xác định mức sản lượng tối ưu của doanh nghiệp và mức sản lượng tối ưu của xã hội - Xác định phần mất không của xã hội 1.2 Các giải pháp quản lý ô nhiễm 9
  10. - Xác định mức ô nhiễm tối ưu - Xác định mức đền bù của các bên - Xác định chi phí giảm thải của các doanh nghiệp - Lựa chọn chi phí giảm thải hay giấy phép xả thải - Xác định mức thế tối ưu - Khuyên nhà sản xuất nên giảm sản lượng hay xử lý chất thải trong vấn đề gây ô nhiễm mà nhà sản xuất phải gánh chịu 2. Phương pháp thực hiện: - Giao tập bài tập, hướng dẫn từng dạng, gọi sinh viên lên bảng làm, gọi sinh viên nhận xét, giáo viên đánh giá - Sinh viên nộp tập lời giải các dạng bài đã làm 3. Công cụ dụng cụ: Tập bài tập, phấn, bảng Bài 4. Viết báo cáo (3 tiết) 1.Nội dung 1.1 Nội dung 1. Thực trạng phát trạng triển kinh tế và bảo vệ môi trường ở địa phương anh (chị) 1.2 Nội dung 2. Thực trạng ô nhiễm môi trường và các chính sách quản lý môi trường ở Việt Nam hiện nay. 2. Phương pháp thực hiện - Chia lớp thành 2 nhóm theo thứ tự sinh viên, mỗi nhóm làm một đề tài - Thảo luận từng nội dung - Hướng dẫn đề cương báo cáo - Sinh viên tìm tài liệu viết báo cáo ở nhà, báo cáo trên lớp và nộp bản word về cho giáo viên theo yêu cầu - Sinh viên nộp cả tài liệu tham khảo viết báo cáo 3. Công cụ dụng cụ: Máy tính laptop, máy chiếu, bài báo cáo chuẩn bị dưới dạng Powerpoint. 12. Thời gian phê duyệt đề cƣơng học phần: Ngày tháng năm 2020 GIẢNG VIÊN TRƢỞNG BỘ MÔN TRƢỞNG KHOA PHỤ TRÁCH HỌC PHẦN Trần Thị Lý 10
  11. PHỤ LỤC 1 MÃ HÓA CHUẨN ĐẦU RA HỌC PHẦN, ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ TƯƠNG THÍCH CỦA CHUẨN ĐẦU RA HỌC PHẦN VỚI CHUẨN ĐẦU RA CTĐT STT Mức độ Đáp ứng Chuẩn đầu ra học phần theo thang chuẩn đầu ra Bloom của CTĐT Chuẩn về kiến thức LO.1.1 Hiểu được được cơ sở khoa học của kinh tế tài nguyên môi trường; ô nhiễm môi trường; quản lý TNMT; mối liên hệ giữa hoạt động kinh 2 8 tế với các vấn đề môi trường và tài nguyên thiên nhiên LO.1.2 Phân tích được các nguyên nhân kinh tế 1 dẫn đến tài nguyên suy giảm, ô nhiễm và suy thoái môi trường; Phân tích được các biện pháp quản lý 2 8 hiệu quả các nguồn tài nguyên; các công cụ quản lý kiểm soát ô nhiễm môi trường LO.1.3 Trình bày được giá trị của tài nguyên môi trường và trình bày được quy trình đánh giá tác động môi trường của các dự án đầu tư phát triển, 2 8 quản lý môi trường trong phát triển bền vững Chuẩn về kỹ năng LO.2.1 Xác định được điểm khai thác tối ưu các nguồn tài nguyên thiên nhiên cũng như mức ô 3 13 nhiễm tối ưu LO.2.2 Vận dụng được các công cụ kiểm soát ô 2 nhiễm; các giải pháp khai thác sử dụng hiệu quả 3 13 tài nguyên, giải các bài tập vận dụng LO.2.3 Áp dụng được các phương pháp đánh giá giá trị tài nguyên môi trường, các quy trình đánh 2 13 giá tác động môi trường và các công cụ quản lý môi trường. Năng lực tự chủ & trách nhiệm nghề nghiệp LO.3.1 Tuân thủ pháp luật về các công cụ quản lý tài nguyên và môi trường, giảm ô nhiễm môi 3 15 3 trường, có ý thức trách nhiệm xã hội và bảo vệ môi trường. LO.3.2 Có khả năng tự học tập, tích lũy kiến thức, kinh nghiệm tuân thủ pháp luật trong công tác bảo 3 16 vệ tài nguyên và môi trường. 11
  12. PHỤ LỤC 2 MỤC TIÊU VÀ CHUẨN ĐẦU RA CỦA HỌC PHẦN 1. Mục tiêu học phần CĐR của Mục tiêu Mô tả mục tiêu CTĐT (Gx) (X.x.x) Hiểu được các khái niệm cơ bản về tài nguyên, môi trường; kinh tế tài nguyên môi trường, mối liên hệ giữa phát triển kinh tế và G1 môi trường, các nguyên nhân làm cho tài nguyên ngày càng cạn kiệt 8 và môi trường ngày càng suy thoái và hành vi ứng xử của các cá nhân, tổ chức và nhà nước dưới góc độ kinh tế - xã hội. Vận dụng được lý thuyết kinh tế vi mô, xác định được điểm khai thác tối ưu các nguồn tài nguyên thiên nhiên cũng như mức ô G2 13 nhiễm tối ưu, từ đó vận dụng được các công cụ kiểm soát ô nhiễm; giải các bài tập vận dụng Có ý thức bảo vệ môi trường sống xung quanh, không gây ô G3 nhiễm MT, sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả các nguồn tài 15,16 nguyên thiên nhiên, tuân thủ pháp luật trong bảo vệ môi trường . 2. Chuẩn đầu ra học phần Liên kết Mã Mô tả CĐR học phần với CĐR Sau khi học xong môn học này, người học có thể: CĐR của CTĐT LO.1 Chuẩn về kiến thức Hiểu được được cơ sở khoa học của kinh tế tài nguyên môi trường; 8 LO.1.1 ô nhiễm môi trường; quản lý TNMT; mối liên hệ giữa hoạt động kinh tế với các vấn đề môi trường và tài nguyên thiên nhiên Phân tích được các nguyên nhân kinh tế dẫn đến tài nguyên suy 8 giảm, ô nhiễm và suy thoái môi trường; Phân tích được các biện LO1.2 pháp quản lý hiệu quả các nguồn tài nguyên; các công cụ quản lý kiểm soát ô nhiễm môi trường Trình bày được giá trị của tài nguyên môi trường và trình bày được 8 LO.1.3 quy trình đánh giá tác động môi trường của các dự án đầu tư phát triển, quản lý môi trường trong phát triển bền vững LO.2 Chuẩn về kỹ năng Xác định được điểm khai thác tối ưu các nguồn tài nguyên thiên 13 LO.2.1 nhiên cũng như mức ô nhiễm tối ưu LO.2.2 Vận dụng được các công cụ kiểm soát ô nhiễm; các giải pháp khai 13 12
  13. thác sử dụng hiệu quả tài nguyên trong thực tế, giải các bài tập vận dụng. Áp dụng được các phương pháp đánh giá giá trị tài nguyên môi 13 LO.2.3 trường, các quy trình đánh giá tác động môi trường và các công cụ quản lý môi trường. LO.3 Năng lực tự chủ & trách nhiệm nghề nghiệp Tuân thủ pháp luật về các công cụ quản lý tài nguyên và môi 15 LO.3.1 trường, giảm ô nhiễm môi trường, có ý thức trách nhiệm xã hội và bảo vệ môi trường. Có khả năng tự học tập, tích lũy kiến thức, kinh nghiệm tuân thủ 16 LO.3.2 pháp luật trong công tác bảo vệ tài nguyên và môi trường. 13
  14. PHỤ LỤC 3 NỘI DUNG CỦA HỌC PHẦN Tài liệu học tập, CĐR Số tiết học TT Nội dung Hoạt động dạy và học tham LT/TH phần khảo I. PHẦN LÝ THUYẾT Chƣơng 1: Những vấn đề Giảng viên: Sử dụng các phương pháp cơ bản của khoa học kinh thuyết trình, nêu vấn đề, tế tài nguyên môi trƣờng diễn giảng, phát vấn Một số khái niệm cơ bản - Giới thiệu học phần, đề cương chi tiết, TL học tập, Môi trường TL tham khảo, qui định thi, Khái niệm và thành phần kiểm tra, đánh giá, hướng của MT dẫn kế hoạch học tập; xây dựng các nhóm học tập. Phân loại môi trường - Câu hỏi gợi mở: Kinh tế tài nguyên mô trường là gì? Chức năng của môi trường Tại sao lại ghép 2 cụm từ Biến đổi môi trường Kinh tế và tài nguyên môi trường? Ý nghĩa? Tài nguyên - Thuyết giảng và giải thích nội dung của chương Khái niệm và vai trò của - Phát vấn: TN +Câu hỏi phát vấn: Chức năng của môi trường là gì? LO.1.1 1,2 Phân loại tài nguyên 5 (1) (2) +Câu hỏi phát vấn: Ô nhiễm LO.3.2 Kinh tế học môi trường và suy thoái môi trường khác nhau như thế Kinh tế tài nguyên môi nào? trường - Trả lời các câu hỏi của Cơ sở lý thuyết của kinh SV - Giao nhiệm nghiên cứu tế tài nguyên môi trƣờng câu hỏi gợi mở Cơ sở về quyền sở hữu Sinh viên: Cơ sở kinh tế vi mô về - Nghiên cứu TL học tập và phúc lợi xã hội tham khảo Đối tƣợng, nhiệm vụ và phƣơng pháp nghiên cứu Đối tượng Nhiệm vụ Phương pháp nghiên cứu Chƣơng 2: Môi trƣờng và Giảng viên: LO.1.1 phát triển Sử dụng các phương pháp 5 (1)(2) 3,4 Mối quan hệ giữa phát triển thuyết trình, nêu vấn đề, LO.1.2 0.25 (4) kinh tế và môi trƣờng diễn giảng, phát vấn LO.3.1 14
  15. Hoạt động của hệ kinh tế và tác - Thuyết trình và giải thích LO.3.2 nội dung của chương động của nó đối với môi trường - Phát vấn Vai trò của hệ thống môi trường - Câu hỏi gợi mở: Nếu tăng Các quan điểm cơ bản kết hợp hoạt động sản xuất có ảnh giữa môi trường và phát triển hưởng tới tài nguyên và môi trường không? Phát triển bền vững - Câu hỏi phát vấn: Thế nào Các quan niệm phát triển là phát triển bền vững? bền vững - Câu hỏi phát vấn: Phát triển kinh tế và tăng trưởng Phân loại kinh tế có là một? Điều kiện về phát triển bền - Trả lời các ý kiến phản vững hồi của SV - Diễn giảng về phát triển Nguyên tắt phát triển bền bền vững và cách phân loại vững Sinh viên: Thước đo về phát triển bền - Nghiên cứu TL học tập và tham khảo vững Chuẩn bị trả lời các câu hỏi Phát triển kinh tế và bảo vệ truy vấn, làm bài tập môi trƣờng ở Việt Nam Đặc điểm phát triển kinh tế ở Việt Nam Ô nhiễm môi trường ở Việt Nam Nguyên nhân cơ bản gây ô Thảo luận và báo cáo nhiễm và suy thoái môi trường Vấn đề bảo vệ môi trường và phát triển bền vững ở Việt Nam Quan điểm, nguyên tắc phát triển bền vững ở Việt Nam 3 Chƣơng 3: Kinh tế tài Giảng viên: nguyên có thể tái tạo Kinh tế tài nguyên có thể tái tạo - Thuyết giảng và giải thích Lý thuyết chung về kinh tế nội dung của chương - Phát vấn tài nguyên có thể tái tạo - Câu hỏi phát vấn: (1)(3)(6 LO.1.2 Đặc điểm nguồn tài nguyên Kể tên một số tài nguyên có ) LO2.1 có thể tái tạo thể tái tạo? 5,6,7, 10 (4) LO.2.2 Mối quan hệ phát triển bền -Phân tích bằng đồ thị mô LO3.1 8 vững và tài nguyên có thể tái hình khai thác sử dụng tối LO.3.2 tạo ưu đối với tài nguyên đất, tài nguyên rừng, tài nguyên Các mô hình kinh tế sử dụng thủy sản và tài nguyên nước tối ưu tài nguyên có thể tái tạo - Câu hỏi phát vấn: Có phải Mô hình kinh tế tài nguyên rừng trồng càng để lâu thu được sản lượng gỗ càng cao đất 15
  16. Mô hình kinh tế tài nguyên và lợi nhuận cũng càng cao hay không? nước - Trả lời các câu hỏi của Mô hình kinh tế rừng SV Mô hình kinh tế thủy sản - Giao nhiệm vụ bài tập Sinh viên: Những vấn đề sử dụng tài - Nghiên cứu TL học tập và nguyên có thể tái tạo ở Việt tài liệu tham khảo Nam Chuẩn bị trả lời các câu hỏi truy vấn, làm bài tập Kiểm tra bài số 1 Kinh tế tài nguyên không thể tái tạo Giới thiệu chung về tài nguyên không thể tái tạo Các vấn đề về khai thác sử dụng tài nguyên không thể Giảng viên: tái tạo - Thuyết giảng và giải thích Mô hình cơ bản của lý nội dung của mục - Phát vấn thuyết kinh tế khai thác tài - Câu hỏi phát vấn: nguyên không thể tái tạo Mục tiêu cao nhất của các Mô hình cơ bản của lý doanh nghiệp là gì? thuyết kinh tế khai thác tài - Diễn giải tìm điều kiện tối nguyên không thể tái tạo đa hóa lợi nhuận của doanh (trong thị trường cạnh tranh nghiệp từ đó xây dựng luật hoàn hảo) Holteling - Thuyết trình bằng đồ thị Khai thác tài nguyên không mô hình 3 hướng trong khai thể tái tạo trong độc quyền thác tài nguyên không thể Một số mô hình khai thác tái tạo trong cạnh tranh hoàn hảo và độc quyền tài nguyên không thể tái tạo - Phát vấn Sự phân bổ tài nguyên Câu hỏi phát vấn: Tại sao không thể tái tạo qua thời nói khai thác tài nguyên của các nhà độc quyền là bạn gian của các nhà bảo tồn? Mô hình chi phí khan hiếm - Trả lời các câu hỏi của và tô khan hiếm (C.Howe SV - Giao nhiệm vụ bài tập 1979 Sinh viên: Sử dụng tài nguyên không - Nghiên cứu TL học tập và thể tái tạo hiệu quả tài liệu tham khảo Chuẩn bị trả lời các câu hỏi (Tieterberg 1988) truy vấn, làm bài tập 1 Kiểm tra bài số 2 16
  17. Giảng viên: Chƣơng 4: Kinh tế ô - Thuyết giảng và giải thích nhiễm môi trƣờng nội dung của chương - Phát vấn: Ngoại ứng và sự thất bại - Câu hỏi phát vấn: Ngoại thị trƣờng ứng là gì? Khái niệm và phân loại - Tình huống một nhà máy ngoại ứng sản xuất và xả thải xuống một dòn sông để phân tích Tính phi hiệu quả của ngoại tính phi hiệu quả của thị ứng trường - Trả lời các câu hỏi của Đối với ngoại ứng tích cực SV Đối với ngoại ứng tiêu cực - Giao nhiệm vụ bài tập Mức ô nhiễm tối ƣu và cách - Diễn giảng tính phi hiệu xác định quả của ngoại ứng tích cực và ngoại ứng tiêu cực Mức ô nhiễm tối ưu Sinh viên: Xác định mức ô nhiễm tối ưu - Nghiên cứu TL học tập và Các công cụ kiểm soát ô tham khảo Chuẩn bị trả lời các câu hỏi nhiễm môi trƣờng truy vấn, làm bài tập Lý thuyết của Coase về (3)(4) 9,10,1 ngoại ứng và quyền sở hữu 9 (1) Giảng viên: (2) 1,12 Thuế Pigou (thuế ô nhiễm - Thuyết giảng và giải thích và ô nhiễm tối ưu) nội dung của mục LO.1.2 Tiêu chuẩn môi trường - Câu hỏi gợi mở: Nếu LO2.1 Trợ cấp ô nhiễm không có gì ràng buộc các doanh nghiệp có sản xuất và LO.2.2 Giấy phép được thải xả thải ở mức tối ưu xã hội LO3.1 Biện pháp kinh tế giảm nhẹ k? LO.3.2 ô nhiễm (chi phí ô nhiễm và - Diễn giảng bằng đồ thị mức ô nhiễm tối ưu và các chi phí giảm thải) công cụ kiểm soát ô nhiễm Hệ thống đặt cọc hoàn trả - Phát vấn: Kể tên một số việc tái sử dụng chất thải công cụ kiểm soát ô nhiễm mà em biết? Ký quỹ bảo vệ môi trường - Trả lời các câu hỏi của Tình hình và khả năng kiểm SV soát ô nhiễm môi trường ở - Giao nhiệm vụ bài tập Sinh viên: Việt Nam - Nghiên cứu TL học tập và tham khảo Chuẩn bị trả lời các câu hỏi truy vấn, làm bài tập Kiểm tra giữa kỳ 1 17
  18. Chƣơng 5: Các phƣơng Giảng viên: pháp đánh giá giá trị tài - Thuyết giảng và giải thích nội dung của chương nguyên môi trƣờng - Yêu cầu sinh viên nghiên Giới thiệu chung cứu tài liệu trả lời câu hỏi Giá trị của tài nguyên môi - Câu hỏi: Tại sao phải đáng giá giá trị tài nguyên trường và các đặc điểm của môi trường? hàng hóa công cộng - Trả lời các câu hỏi của Đánh giá giá trị tài nguyên môi SV - Giao nhiệm vụ bài tập trường Sinh viên: Vì sao phải đánh giá giá trị tài - Nghiên cứu TL học tập và nguyên môi trường và quan tham khảo Chuẩn bị trả lời các câu hỏi tâm tới hàng hóa công cộng. truy vấn, làm bài tập Các phương pháp đánh giá giá trị tài nguyên môi (1) (3) LO.1.3 13 trường 4 (2)(4) LO.2.3 Phương pháp chi phí lợi ích LO3.2 Phương pháp giá trị thị trường Phương pháp hàng hóa liên quan thay thế Phương pháp chi phí du lịch Phương pháp chênh lệch Phương pháp đánh giá thị trường tác động vật lý Phương pháp tạo dựng thị trường Phương pháp đánh giá dựa trên chi phí cơ bản Phương pháp chuyển đổi lợi ích Chƣơng 6: Đánh giá tác Giảng viên: động và quản lý môi - Thuyết giảng và giải thích nội dung của chương trƣờng - Phát vấn: Tại sao phải Đánh giá tác động môi đánh giá tác động môi LO.1.3 trường của các dự án đầu tư trường ĐTM (2)(4)(7 LO.2.3 14,15 - Câu hỏi gợi mở: Bạn hiểu 5 phát triển ) LO.3.1 gì về đánh giá tác động môi Khái quát về đánh giá tác trường ĐTM? LO.3.2 động môi trường - Trả lời các câu hỏi của Sự cần thiết phải đánh giá SV tác động môi trường 18
  19. Khái niệm về đánh giá tác động - Giao nhiệm vụ bài tập Sinh viên: môi trường - Nghiên cứu TL học tập và Mục đích của đánh giá tác tham khảo động môi trường. Chuẩn bị trả lời các câu hỏi phát vấn , gợi mở; đặt các Các nguyên tắc đánh giá tác câu hỏi về nội dung bài học động môi trường Phương pháp chi phí mở rộng trong đánh giá tác động môi trường Quá trình đánh giá tác động môi trường Quản lý môi trường trong phát triển bền vững Giảng viên: Quản lý môi trường và vai - Thuyết giảng và kết nối sang nội dung quản lý môi trò của Nhà nước trong quản trường lý môi trường - Phát vấn: Các công cụ Khái quát về quản lý môi quản lý môi trường? trường Thuyết trình về quản lý môi trường; thực trạng và Cơ sở đảm bảo tiến hành phương hướng quản lý nhà quản lý môi trường nước về môi trường Các công cụ quản lý môi - Trả lời câu hỏi của SV - Giao nhiệm vụ bài tập trường Sinh viên: Công cụ pháp lý - Nghiên cứu TL học tập và Công cụ kinh tế tham khảo Chuẩn bị trả lời các câu hỏi Công cụ khoa – giáo phát vấn, đặt các câu hỏi Phương hướng cơ bản trong liên quan đến nội dung bài quản lý Nhà nước về môi học trường ở Việt Nam Tổng quan về môi trường, bảo vệ và quản lý môi trường ở Việt Nam Tổng 38 II. PHẦN THỰC HÀNH Bài 1. Khai thác tối ƣu tài nguyên có thể tái tạo (Tổng số tiết: 4 tiết) 19
  20. 1.1Kinh tế tài nguyên đất - Xác định mức đầu tư đạt hiệu quả kinh tế trên một mảnh đất, tính tô - Xác định mức đầu tư đạt hiệu quả kinh tế trên nhiều mảnh đất, tính tô LO2.1 1.2Kinh tế tài nguyên thủy sản LO.2. - Xác định Xmax ; XMSY; mức 4 (1)(7)(3) 2 khai thác bền vững, Gmax LO3.1 - Xác định mức khai thác đạt hiệu quả kinh tế cao nhất 1.3Kinh tế tài nguyên rừng - Xác định năm khai thác rừng tối ưu - Xác định lợi nhuân Bài 2. Khai thác tối ƣu tài nguyên có thể tái tạo (Tổng số tiết: 4 tiết) -Xác định mức tài nguyên Giảng viên: cụ thể khai thác -Giao tập bài tập, hướng dẫn - Ra quyết định có nên khai từng dạng, gọi sinh viên lên bảng làm, gọi sinh viên LO2.1 thác hay không theo định nhận xét, giáo viên đánh giá luật Holteling LO.2. Sinh viên: -Khai thác tài nguyên của 4 (1)(3)(7) 2 Nghiên cứu tài liệu, làm bài doanh nghiệp độc quyền tập, lên bảng làm bài, nhận LO3.1 xét (theo yêu cầu của giáo viên) Sinh viên nộp tập lời giải các dạng bài đã làm Bài 3. Vận dụng các công cụ kinh tế để quản lý ô nhiễm môi trƣờng (4 tiết) - Xác định mức sản lượng tối Giảng viên: ưu của doanh nghiệp và mức -Giao tập bài tập, hướng dẫn sản lượng tối ưu của xã hội từng dạng, gọi sinh viên lên - Xác định phần mất không bảng làm, gọi sinh viên của xã hội nhận xét, giáo viên đánh giá LO2.1 -X định mức ô nhiễm tối ưu Sinh viên: LO.2. -Xác định mức đền bù của Nghiên cứu tài liệu, làm bài 4 (1)(2)(7) 2 các bên tập, lên bảng làm bài, nhận LO3.1 -Xác định chi phí giảm thải xét (theo yêu cầu của giáo của các doanh nghiệp viên) -Lựa chọn chi phí giảm thải Sinh viên nộp tập lời giải hay giấy phép xả thải các dạng bài đã làm -Xác định mức thế tối ưu Bài 4. Viết báo cáo và trình bày (3 tiết) 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2