Đề cương học phần Kinh tế vĩ mô 1 (KTE2003)
lượt xem 7
download
Học phần "Kinh tế vĩ mô 1 (KTE2003)" giúp các bạn trình bày được tổng cung, tổng cầu, tiền tệ và thị trường tiền tệ, tổng sản phẩm và thu nhập quốc dân, lạm phát và thấp nghiệp; mô tả được mục tiêu và công cụ, giải thích được cơ chế tác động của các chính sách kinh tế vĩ mô chủ yếu.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương học phần Kinh tế vĩ mô 1 (KTE2003)
- BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG - LÂM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc BẮC GIANG Bắc Giang, ngày tháng năm 20..… ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN KINH TẾ VĨ MÔ 1 1. Thông tin chung về học phần - Mã học phần: KTE2003 - Số tín chỉ: 3 - Loại học phần: Bắt buộc - Các học phần tiên quyết: Không - Các học phần song hành: Không - Các yêu cầu với học phần (nếu có): - Bộ môn (Khoa) phụ trách học phần: Bộ môn Quản trị kinh doanh, Khoa Kinh tế - Tài chính - Số tiết quy định đối với các hoạt động: + Nghe giảng lý thuyết: 30 tiết + Hoạt động theo nhóm: 30 tiết * Thảo luận: 6 tiết + Tự học: 50 giờ * Làm bài tập: 3 tiết + Tự học có hướng dẫn: 10 giờ + Thực hành, thí nghiệm: 30 tiết * Bài tập lớn (tiểu luận): 5 giờ 2. Thông tin chung về các giảng viên Học hàm, học vị, họ Ghi TT Số điện thoại Email tên chú 1 TS.Nông Hữu Tùng 0977.072.883 tungbafu@gmail.com 2 Ths.Võ Thị Khánh Linh 0904.058.843 khanhlinhnlbg@gmail.com 3 Ths.Phạm Thị Phương 0984.904.656 phamphuong.bn@gmail.com 3. Mục tiêu của học phần 3.1. Yêu cầu về kiến thức - Trình bày được tổng cung, tổng cầu, tiền tệ và thị trường tiền tệ, tổng sản phẩm và thu nhập quốc dân, lạm phát và thấp nghiệp; mô tả được mục tiêu và công cụ, giải thích được cơ chế tác động của các chính sách kinh tế vĩ mô chủ yếu. - Nhận biết được các yếu tố tác động tới mô hình AD-AS, mô hình IS-LM, thị trường lao động và thị trường tiền tệ. - Hiểu và phân loại được lạm phát và thất nghiệp, các mối quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp. 1
- 3.2. Yêu cầu về kỹ năng - Phát hiện, mô tả và phân tích những biến đổi kinh tế vĩ mô và nguyên nhân của những biến đổi đó. - Định lượng được sự thay đổi của các chỉ tiêu giá cả, sản lượng, thu nhập, lãi suất… khi có sự thay đổi của các yếu tố khách quan cũng như các chính sách. - Vận dụng các chính sách và công cụ chính sách kinh tế vĩ mô để đưa ra các giải pháp phù hợp với từng giai đoạn phát triển kinh tế hướng tới mục tiêu ổn định, tăng trưởng và phát triển kinh tế. 3.2. Yêu cầu về năng lực tự chủ và trách nhiệm nghề nghiệp - Nhận thức được tầm quan trọng của học phần đối với thực tế công việc sau này; có thái độ tích cực học tập, rèn luyện, ham học hỏi mở rộng ứng dụng kiến thức; - Tuân thủ các nguyên lý kinh kế và các quy luật của kinh tế vĩ mô. Ghi chú: Mục tiêu của học phần được thể hiện tại Phụ lục 2 4. Chuẩn đầu ra của học phần (LO – Learning Out comes) Mã CĐR Mô tả CĐR của học phần STT (LO) Sau khi học xong học phần này, người học có thể LO.1 Chuẩn đầu ra về kiến thức LO.1.1 - Khái quát hóa được các vấn đề cơ bản về: Tổng cung, tổng cầu, tiền tệ và thị trường tiền tệ, tổng sản phẩm và thu nhập quốc dân, lạm phát và thấp nghiệp; mục tiêu, công cụ và cơ chế tác động của các chính sách kinh tế vĩ mô chủ yếu. 1 LO.1.2 - Nhận biết được các yếu tố tác động tới thị trường hàng hóa, thị trường lao động và thị trường tiền tệ. LO.1.3 - Phân loại được lạm phát và thất nghiệp, các mối quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp. LO.2 Chuẩn đầu ra về kỹ năng LO.2.1 - Giải thích được các vấn đề kinh tế vĩ mô của một nước thông qua các mô hình kinh tế vĩ mô tổng hợp. 2 LO.2.2 - Áp dụng được các mô hình và lý thuyết kinh tế vĩ mô để phân tích ảnh hưởng của các chính sách kinh tế vĩ mô trong thực tiễn. LO.2.3 - Phát triển kỹ năng cộng tác, làm việc nhóm; tư duy độc lập sáng tạo, kỹ năng thuyết trình trước công chúng. LO.3 Chuẩn đầu ra về năng lực tự chủ và trách nhiệm nghề nghiệp LO.3.1 - Nhận thức được tầm quan trọng của học phần, có thái độ tích cực học tập, rèn luyện, ham học hỏi mở rộng ứng dụng kiến thức; Tuân thủ các nguyên lý kinh kế và các quy luật của kinh tế vĩ mô. 3 LO.3.2 - Nắm bắt, cập nhật kịp thời những kiến thức, kinh nghiêm mới nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, đáp ứng nhu cầu cao trong công việc; Có năng lực tự đánh giá hiệu quả công việc và cải tiến các hoạt động chuyên môn trong phạm vị lĩnh vực phụ trách. 2
- Ghi chú: Mã hóa chuẩn đầu ra học phần, đánh giá mức độ tương thích của chuẩn đầu ra học phần với chuẩn đầu ra CTĐT được thể hiện tại Phụ lục 1 5. Mô tả tóm tắt nội dung học phần Kinh tế vĩ mô 1 là học phần 3 tín chỉ bắt buộc thuộc kiến thức cơ sở ngành kinh tế và kế toán của trường Đại học Nông – Lâm Bắc Giang. Học phần này giới thiệu một số khái niệm cơ bản của kinh tế vĩ mô, đo lường tổng sản lượng và mức giá của nền kinh tế; mô tả hành vi của nền kinh tế, bao gồm: Các nhân tố quy định tổng sản phẩm và thu nhập quốc dân, giới thiệu những vấn đề cơ bản về tổng cung, tổng cầu và cân bằng kinh tế vĩ mô; thị trường tiền tệ; thị trường lao động, lạm phát và thất nghiệp trong ngắn hạn, dài hạn. Qua đó, giúp người học nắm được các kiến thức cơ bản về kịnh tế học vĩ mô, từ đó có thể phát hiện, mô tả và phân tích những biến đổi kinh tế vĩ mô; định lượng được sự thay đổi của các chỉ tiêu sản lượng, thu nhập, lãi suất… khi có sự thay đổi của các chính sách. Trên sơ sở đó, vận dụng các chính sách và công cụ chính sách kinh tế vĩ mô để đưa ra các giải pháp phù hợp với từng giai đoạn phát triển kinh tế hướng tới mục tiêu ổn định, tăng trưởng và phát triển kinh tế. 6. Mức độ đóng góp của các bài giảng để đạt được chuẩn đầu ra của học phần Mức độ đóng góp của mỗi bài giảng được mã hóa theo 3 mức, trong đó: + Mức 1: Thấp (Nhớ: Bao gồm việc người học có thể nhớ lại các điều đặc biệt hoặc tổng quát, trọn vẹn hoặc một phần các quá trình, các dạng thức, cấu trúc… đã được học. Ở cấp độ này người học cần nhớ lại đúng điều được hỏi đến). + Mức 2: Trung bình (Hiểu: Ở cấp độ nhận thức này, người học cần nắm được ý nghĩa của thông tin, thể hiện qua khả năng diễn giải, suy diễn, liên hệ). + Mức 3: Cao (Vận dụng, phân tích, đánh giá, sáng tạo: Người học có khả năng chia các nội dung, các thông tin thành những phần nhỏ để có thể chỉ ra các yếu tố, các mối liên hệ, các nguyên tắc cấu trúc của chúng). Chuẩn đầu ra của học phần Bài giảng LO.1.1 LO.1.2 LO.1.3 LO.2.1 LO.2.2 LO.2.3 LO.3.1 LO.3.2 Chương 1 3 2 1 2 1 1 2 … Chương 2 2 1 … 2 … 1 2 1 Chương 3 3 2 … 3 3 2 3 2 Chương 4 3 3 … 3 3 2 3 2 Chương 5 2 3 1 2 1 1 2 2 Chương 6 3 2 3 3 2 2 2 3 3
- 7. Danh mục tài liệu - Tài liệu học tập chính: 1. Nguyễn Văn Dần (2010). Kinh tế học vĩ mô. NXB Tài chính, Hà Nội. 2. Vũ Kim Dũng và Nguyễn Văn Công (2016). Giáo trình kinh tế học (Tập II). NXB Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội. - Tài liệu tham khảo: 1. Nguyễn Văn Công (2001). Những vấn đề cơ bản về Kinh tế vĩ mô. NXB Thống kê, Hà Nội. 2. Nguyễn Văn Dần (2012). Bài tập và Trắc nghiệm Kinh tế học vĩ mô. NXB Tài chính, Hà Nội. 3. Nguyễn Văn Ngọc (2007). Bài giảng kinh tế vĩ mô. NXB Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội. 4. Nguyễn Văn Ngọc và Hoàng Yến (2010). Hướng dẫn giải bài tập kinh tế vĩ mô. NXB Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội. 8. Nhiệm vụ của người học 8.1. Phần lý thuyết, bài tập, thảo luận - Dự lớp ≥ 80% tổng số thời lượng của học phần. - Chuẩn bị thảo luận. - Hoàn thành các bài tập được giao. (Nhiệm vụ của người học được thể hiện tịa Phụ lục 3) 8.2. Phần thí nghiệm, thực hành (thí nghiệm không) - Tham gia đầy đủ các bài thực hành. (Nhiệm vụ của người học được thể hiện tịa Phụ lục 3) 8.3. Phần bài tập lớn, tiểu luận (nếu có) - Tên bài tập lớn hoặc tiểu luận: Bài tập lớn hoặc tiểu luận được thực hiện theo cá nhân hoặc nhóm - Yêu cầu cần đạt: Hoàn thành đúng yêu cầu về nội dung và thời hạn. 8.4. Phần khác: Không - Tự nghiên cứu các nội dung được giao. - Tìm hiểu các kiến thức thực tế liên quan đến nội dung bài học. - Kiểm tra định kỳ: mỗi tín chỉ 1 bài kiểm tra hoặc tiểu luận và một bài thi giữa học 9. Phương pháp giảng dạy - Phần lý thuyết: Các phương pháp giảy dạy lý thuyết chủ yếu được sử dụng như: Phát vấn, thuyết trình, diễn giải và quy nạp, minh hoa qua dẫn chứng, sơ đồ và ví dụ. - Phần thực hành: Các phương pháp giảy dạy thức hành chủ yếu được sử dụng như: Nêu vấn đề, thuyết trình, thảo luận nhóm, làm mẫu và quy nạp. (Phương pháp giảng day được thể hiện tại Phụ lục 3) 10. Phương pháp, hình thức kiểm tra – đánh giá kết quả học tập 10.1. Các phương pháp kiểm tra đánh giá giúp đạt được và thể hiện, đánh giá được 4
- các kết quả học tập của học phần - Phương pháp kiểm tra, đánh giá: Tự luận/Thực hành (tiểu luận) - Hình thức kiểm tra, đánh giá: + Điểm chuyên cần: được đánh giá căn cứ vào tinh thần và thái độ học tập của sinh viên. + Kiểm tra thường xuyên: Tự luận/tiểu luận + Thi giữa học phần: Tự luận + Thi kết thúc học phần: Tự luận. (Phương pháp kiểm tra đánh giá được thể hiện tại Phụ lục 4) 10.2. Thang điểm, tiêu chí đánh giá và mô tả mức đạt được điểm số + Thang điểm đánh giá: Theo thang điểm 10. + Trọng số đánh giá kết quả học tập Bảng 1: Trọng số đánh giá kết quả học tập Điểm kiểm tra quá trình Điểm thi CĐR của học phần Chuyên Bài kiểm tra Bài kiểm tra Thi tự luận cần thường xuyên giữa kỳ 10% 20% 20% 50% Kinh tế vĩ mô 1 x x x x Bảng 2: Đánh giá học phần Bảng 2.1. Đánh giá chuyên cần TT Hình thức Trọng số Tiêu chí đánh giá CĐR Điểm điểm của HP tối đa Thái độ tham dự (2%) Trong đó: - Luôn chú ý và tham gia các hoạt động (2%) 2 - Khá chú ý, có tham gia (1,5%) Điểm chuyên cần, - Có chú ý, ít tham gia (1%) 1 ý thức học tập, 10% - Không chú ý, không tham gia tham gia thảo luận (0%) Thời gian tham dự (8%) - Nếu vắng 01 tiết trừ 1 % 8 - Vắng quá 20% tổng số tiết của học phần thì không đánh giá. 5
- Bảng 2.2. Đánh giá bài kiểm tra thường xuyên và thi giữa học phần Giỏi – Khá Trung Trung Kém Trọng Tiêu chí Xuất sắc (7,0-8,4) bình bình yếu 85% Hiểu 70%- Hiểu 55%- Hiểu 40% - Hiểu 85% Hiểu 70%- Hiểu 55%- Hiểu 40% - Hiểu
- 11. Nội dung chi tiết học phần 11.1. Nội dụng về lý thuyết và thảo luận CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KINH TẾ HỌC VĨ MÔ (Tổng số tiết: 8; Số tiết lý thuyết: 7; Số tiết bài tập, thảo luận: 1) 1.1. Khái niệm và những đặc trưng của kinh tế học 1.1.1. Khái niệm về kinh tế học 1.1.2. Những đặc trưng của kinh tế học 1.2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu môn học 1.2.1. Đối tượng nghiên cứu của kinh tế học vĩ mô 1.2.2. Phương pháp nghiên cứu kinh tế học 1.3. Tổ chức kinh tế của một nền kinh tế hỗn hợp 1.3.1. Ba chức năng cơ bản của một nền kinh tế 1.3.2. Tổ chức kinh tế của nền kinh tế hỗn hợp 1.4. Một số khái niệm liên quan cơ bản 1.4.1. Yếu tố sản xuất 1.4.2. Giới hạn khả năng sản xuất 1.4.3. Chi phí cơ hội 1.4.4. Một số khái niệm khác 1.5. Hệ thống kinh tế vĩ mô 1.5.1. Các yếu tố đầu vào 1.5.2. Các yếu tố đầu ra 1.5.3. Hộp đen kinh tế vĩ mô 1.6. Mục tiêu và công cụ trong kinh tế vĩ mô 1.6.1. Các mục tiêu kinh tế vĩ mô 1.6.2. Các chính sách kinh tế vĩ mô chủ yếu 1.7. Một số khái niệm và mối quan hệ giữa các biến số kinh tế vĩ mô cơ bản 1.7.1. Tổng sản phẩm quốc dân và tăng trưởng kinh tế 1.7.2. Chu kỳ kinh doanh và sự thiếu hụt sản lượng 1.7.3. Tăng trưởng kinh tế và thất nghiệp 1.7.4. Tăng trưởng kinh tế và lạm phát 1.7.5. Lạm phát và thất nghiệp CHƯƠNG 2: TỔNG SẢN PHẨM VÀ THU NHẬP QUỐC DÂN (Tổng số tiết: 4; Số tiết lý thuyết: 2; Số tiết bài tập, thảo luận và kiểm tra: 2) 2.1. Tổng sản phẩm quốc dân 2.1.1. Khái niệm tổng sản phẩm quốc nội và tổng sản phẩm quốc dân 2.1.2. Biến danh nghĩa và biến thức tế 2.1.3. Ý nghĩa của các chỉ tiêu GNP và GDP trong phân tích kinh tế vĩ mô 2.2. Các phương pháp xác định GDP 7
- 2.2.1. Sơ đồ luân chuyển kinh tế vĩ mô 2.2.2. Ba phương pháp tính dựa trên vòng chu chuyển kinh tế vĩ mô 2.3. Quan hệ của các biến số kinh tế vĩ mô cơ bản 2.3.1. Mối quan hệ giữa GDP và GNP 2.3.2. Sản phẩm quốc nội ròng và sản phẩm quốc dân ròng 2.3.3. Thu nhập quốc dân 2.3.4. Thu nhập quốc dân sử dụng 2.3.5. Thu nhập cá nhân 2.3.6. Chỉ tiêu phúc lợi kinh tế ròng 2.4. Các đồng đẳng thức kinh tế vĩ mô 2.4.1. Đồng đẳng thức mô tả các mối quan hệ giữa các khu vực trong nền kinh tế 2.4.2. Sự đồng nhất giữa tiết kiệm và đầu tư 2.4.3. Tổng số các khoản bơm vào nền kinh tế phải bằng tổng các khoản rút ra CHƯƠNG 3. TỔNG CẦU VÀ CHÍNH SÁCH TÀI KHOÁ (Tổng số tiết:5; Số tiết lý thuyết: 3; Số tiết bài tập, thảo luận: 2) 3.1. Tổng cầu và sản lượng cân bằng 3.1.1. Trong nền kinh tế giản đơn 3.1.2. Trong nền kinh tế đóng 3.1.3. Trong nền kinh tế mở 3.2. Chính sách tài khoá 3.2.1. Chính sách ổn định hóa nền kinh tế 3.2.2. Chính sách tài khóa trong thực tiễn 3.2.3. Các nhân tố ổn định tự động 3.2.4. Vấn đề thâm hụt ngân sách Nhà nước 3.2.5. Nợ Chính phủ CHƯƠNG 4: TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ (Tổng số tiết: 5; Số tiết lý thuyết: 3; Số tiết bài tập, thảo luận: 2) 4.1. Khái niệm, chức năng của tiền tệ 4.1.1. Khái niệm 4.1.2. Chức năng của tiền 4.1.3. Các loại tiền 4.2. Thị trường tiền tệ 4.2.1. Cầu tiền 4.2.2. Cung tiền 4.2.3. Sự cân bằng trên thị trường tiền tệ 4.2.4. Ngân hành TW và vai trò kiểm soát tiền tệ của NHTW 4.3. Mô hình IS – LM 4.3.1. Đường IS 4.3.2. Đường LM 8
- 4.3.3. Sự kết hợp của đường IS – LM 4.4. Sự kết hợp của chính sách tài khoá và chính sách tiền tệ 4.4.1. Chính sách tiền tệ 4.4.2. Kết hợp chính sách tài khoá và chính sách tiền tệ CHƯƠNG 5: TỔNG CUNG VÀ CHU KỲ KINH DOANH (Tổng số tiết: 2; Số tiết lý thuyết: 3; Số tiết bài tập, thảo luận: 1) 5.1. Thị trường lao động 5.1.1. Cầu lao động (DL) 5.1.2. Cung lao động (SL) 5.1.3. Sự cân bằng của thị trường lao động 5.2. Tổng cung và các mô hình tổng cung 5.2.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến tổng cung 5.2.2. Giới thiệu các mô hình tổng cung 5.2.3. Quá trình tự điều chỉnh của nền kinh tế (từ ngắn hạn, trung hạn đến dài hạn) 5.3. Chu kỳ kinh doanh 5.3.1. Khái niệm, đặc điểm của chu kỳ kinh doanh 5.3.2. Nguyên nhân gây ra chu kỳ kinh doanh 5.3.3. Cơ chế của chu kỳ kinh doanh CHƯƠNG 6: LẠM PHÁT VÀ THẤT NGHIỆP (Tổng số tiết: 4; Số tiết lý thuyết: 3; Số tiết bài tập, thảo luận: 1) 6.1. Thất nghiệp 6.1.1. Khái niệm 6.1.2. Phân loại thất nghiệp 6.1.3. Phân tích thị trường lao động 6.2. Lạm phát 6.2.1. Khái niệm 6.2.2. Phân loại lạm phát 6.3. Mối quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp 6.3.1 Đường Phillips 6.3.2 Trường hợp lạm phát do cầu kéo 6.3.3 Trường hợp lạm phát do chi phí đẩy 6.3.4 Trường hợp lạm phát dự kiến 11.2. Nội dung về thực hành, thí nghiệm (Tổng số tiết: 30, trđó TH: 30, TN:0) Bài 1: Tìm hiểu kinh tế học, chính sách kinh tế và thu nhập quốc dân (Tổng số tiết: 9, trong đó 1 tiết kiểm tra) *Nội dung (chương 1 & 2): - Nhận định kinh tế học và các yếu tố tác động tới hệ thống kinh tế vĩ mô. - Điều tiết nền kinh tế bằng việc sử dụng các chính sách kinh tế vĩ mô. 9
- - Xác định tổng sản phẩm và thu nhập quốc dân của một nền kinh tế. 1.1. Phương pháp thực hiện - Sinh viên chủ động chuẩn bị trước nội dụng bài thực hành theo yêu cầu trước khi tiến hành. - Hoạt động chung: Các cá nhân lên trình bày kết quả nghiên cứu; sinh viên khác góp ý, trao đổi để hoàn thiện nội dung bài thực hành. - Giảng viên tổng kết, đánh giá chung kết quả thực hiện bài thực hành. 1.2. Vật tư, dụng cụ, trang thiết bị Phấn, bảng, máy tính, máy chiếu, tài liệu, hệ thống các câu hỏi, các tình huống thực hành … Bài 2: Nghiên cứu tổng cầu và chính sách tài khóa – tiền tệ (Tổng số tiết: 12, trong đó 2 tiết kiểm tra) *Nội dung (chương 3 & 4): - Xác định tổng cầu và sản lượng cân bằng của nền kinh tế. - Xác định các yếu tố ảnh hưởng tới thị trường tiền tệ và cân bằng trên 2 thị trường hàng hóa và tiền tệ. - Vận dụng chính sách tài khóa và tiền tệ trong việc điều tiết nền kinh tế quốc dân. 2.1. Phương pháp thực hiện - Sinh viên chủ động chuẩn bị trước nội dụng bài thực hành theo yêu cầu trước khi tiến hành. - Hoạt động chung: Các cá nhân lên trình bày kết quả nghiên cứu; sinh viên khác góp ý, trao đổi để hoàn thiện nội dung bài thực hành. - Giảng viên tổng kết, đánh giá chung kết quả thực hiện bài thực hành. 2.2. Vật tư, dụng cụ, trang thiết bị Phấn, bảng, máy tính, máy chiếu, tài liệu, hệ thống các câu hỏi, các tình huống thực hành … Bài 3: Nghiên cứu thị trường lao động, tổng cung và vấn đề lạm phát – thất nghiệp (Tổng số tiết: 9, trong đó 1 tiết kiểm tra hoặc hướng dẫn làm bài tập lớn/tiểu luận) *Nội dung (chương 5 & 6): - Nghiên cứu thị trường lao động và các mô hình tổng cung - Các hiện tượng và mối quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp trong nền kinh tế. 3.1. Phương pháp thực hiện 10
- - Sinh viên chủ động chuẩn bị trước nội dụng bài thực hành theo yêu cầu trước khi tiến hành. - Hoạt động chung: Các cá nhân lên trình bày kết quả bài thực hành hoặc trưởng các nhóm lên báo cáo kết quả nghiên cứu; sinh viên khác trao đổi, góp ý để hoàn thiện nội dung thực hành. - Giảng viên tổng kết, đánh giá chung kết quả thực hiện bài thực hành. 3.2. Vật tư, dụng cụ, trang thiết bị - Phấn, bảng, máy tính, máy chiếu, tài liệu, số liệu thống kê, hệ thống các câu hỏi, các nội dung thực hành khác và bản thuyết minh theo các chủ đề của các cá nhân và nhóm sinh viên… 11.3. Nội dung về bài tập lớn, tiểu luận (Tổng số giờ: 5) (Nội dung bài tập lớn, tiểu luận được thực hiện thống nhất với nội dung thực hành được trình bày ở trên) 12. Thời gian phê duyệt đề cương học phần: Ngày……. tháng ……. năm 20...... GIẢNG VIÊN PHỤ TRÁCH TRƯỞNG BỘ MÔN TRƯỞNG KHOA HỌC PHẦN 11
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương học phần: Các phương pháp và mô hình dự báo kinh tế - xã hội
5 p | 218 | 10
-
Đề cương học phần Kinh tế lượng - Trường Đại học Thương mại
8 p | 246 | 9
-
Đề cương học phần Kinh tế vi mô 1
35 p | 19 | 8
-
Đề cương học phần Kinh tế tài nguyên và môi trường
22 p | 14 | 7
-
Đề cương học phần Nguyên lý thống kê kinh tế
24 p | 12 | 5
-
Đề cương học phần Kinh doanh quốc tế
18 p | 8 | 5
-
Đề cương chi tiết học phần Kinh tế thương mại dịch vụ
26 p | 30 | 5
-
Đề cương chi tiết học phần Kinh tế Lượng
35 p | 5 | 3
-
Đề cương học phần Kinh tế chính trị Mác-Lênin (Mã học phần: PLT 08A)
15 p | 11 | 3
-
Đề cương học phần Kinh tế lượng
5 p | 100 | 3
-
Đề cương chi tiết học phần: Kinh tế đối ngoại
5 p | 80 | 3
-
Đề cương chi tiết học phần Kinh tế học vĩ mô (Mã học phần: QT015)
60 p | 4 | 2
-
Đề cương chi tiết học phần Kinh tế học vi mô 1 (Mã học phần: KHMI1101)
11 p | 3 | 1
-
Đề cương chi tiết học phần Kinh tế học vĩ mô 1 (Mã học phần: KHMA 1101)
11 p | 5 | 1
-
Đề cương chi tiết học phần Kinh tế học (Mã học phần: 0101100031)
14 p | 7 | 1
-
Đề cương chi tiết học phần Lịch sử các học thuyết kinh tế - Trường Đại học Kinh tế Nghệ An
43 p | 5 | 1
-
Đề cương chi tiết học phần Pháp luật kinh tế (Hệ đào tạo Đại học – Ngành: Tài chính - Ngân hàng) - Trường Đại học Kinh tế Nghệ An
18 p | 1 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn