Đề cương ôn tập học giữa học kì 2 môn GDCD lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến, Thái Nguyên
lượt xem 3
download
Mời các bạn học sinh tham khảo "Đề cương ôn tập học giữa học kì 2 môn GDCD lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến, Thái Nguyên", tài liệu tổng hợp nhiều câu hỏi bài tập khác nhau nhằm giúp các em ôn tập và nâng cao kỹ năng giải bài tập Toán chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra. Chúc các em ôn tập hiệu quả và đạt được điểm số như mong muốn!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương ôn tập học giữa học kì 2 môn GDCD lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến, Thái Nguyên
- ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KỲ II - MÔN GDCD LỚP12 NĂM HỌC 2022– 2023 Câu 1: Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình được hiểu là quan hệ giữa vợ, chồng phải dựa trên nguyên tắc dân chủ và không được A. đấu tranh phê bình. B. phân biệt đối xử. C. tư vấn tâm lí. D. chuyển quyền thừa kế. Câu 2: Một trong những nội dung của bình đẳng trong lao động là mọi công dân đều được tự do A. hủy bỏ thỏa ước . B. điều phối dư luận. C. phong tỏa thị trường. D. lựa chọn việc làm. Câu 3: Một trong những nội dung của bình đẳng trong kinh doanh là mọi chủ thể kinh tế khi tiến hành hoạt động kinh doanh đều được A. hợp tác và cạnh tranh lành mạnh. B. chấm dứt tình trạng giàu nghèo. C. loại bỏ hình thức lao động thủ công. D. kiểm soát và thâu tóm thị trường. Câu 4: Bà M có con gái là chị H, con trai là anh A và con dâu là chị B. Nghi ngờ anh A tham gia đánh bạc trực tuyến, chị B bí mật rút tiền tiết kiệm của hai vợ chồng rồi nhờ mẹ đẻ chị là bà Q giữ hộ. Vốn coi thường anh A không có thu nhập ổn định nên bà Q đã khuyên con gái góp vốn cùng bà kinh doanh nhu yếu phẩm và được chị B đồng ý. Biết chuyện, chị H bịa đặt và đưa thông tin sai lệch về chị B lên mạng xã hội đồng thời cùng bà M đến nhà bà Q vu khống bà Q lừa đảo chiếm đoạt tài sản của vợ chồng anh A nên giữa hai bà xảy ra xô xát. Những ai sau đây vi phạm quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình ? A. Anh A, chị B và bà M. B. Chị B, chị H và bà Q. C. Bà M, bà Q và chị H. D. Chị H, chị B và bà M. Câu 5: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc được hiểu là các dân tộc cùng sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam đều được Nhà nước và pháp luật A. tham chiếu. B. phân lập. C. bảo mật. D. tôn trọng. Câu 6: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc được hiểu là các dân tộc cùng sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam đều được Nhà nước và pháp luật A. đáp ứng mọi nhu cầu. B. chia đều quỹ phúc lợi . C. tạo điều kiện phát triển. D. bãi bỏ thuế thu nhập. Câu 7: Việc nhà nước tạo điều kiện cho người dân thuộc các dân tộc sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam được phát triển nông nghiệptheo hướng hữu cơ nhằm tăng thu nhập là bảo đảm quyền bình đẳng giữa các dân tộc ở phương diện nào sau đây? A. Văn hóa. B. Quốc phòng. C. Kinh tế. D. Giáo dục.
- Câu 8: Sau khi cùng nhận bằng cử nhân, chị A trở về quê nhà và được chính quyền địa phương hỗ trợ để thực hiện dự án bảo tồn trang phục đặc trưng của dân tộc mình, anh V được tạo điều kiện phát triển kĩ thuật dệt vải và nhuộm tơ sợi truyền thống. Chị A và anh V cùng được hưởng quyền bình đẳng giữa các dân tộc ở phương diện nào sau đây ? A. An ninh . B. Quốc phòng . C. Chính trị. D. Văn hóa. Câu 10: Việc Nhà nước tạo điều kiện cho các dân tộc sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam tổ chức và tham gia các lễ hội truyền thống là thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc ở phương diện nào sau đây? A. Kinh tế. B. Chính trị. C. An ninh. D. Văn hóa. Câu 11: Sau khi cùng tốt nghiệp đại học, anh V về quê nhà và được chính quyền địa phương hỗ trợ kinh phí thực hiện dự án phục dựng các trò chơi dân gian của dân tộc mình, chị Q được vay vốn ưu đãi để phát triển công ty của gia đình tại thành phố nơi chị đã sinh ra. Anh V và chị Q được hưởng quyền bình đẳng giữa các dân tộc ở phương diện nào sau đây? A. Kinh tế. B. Chính trị. C. Tín ngưỡng. D. Văn hóa. Câu 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc được hiểu là các dân tộc cùng sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam đều được Nhà nước và pháp luật A. phân lập. B. biệt lập. C. bảo mật. D. bảo vệ. Câu 13: Việc nhà nước tạo điều kiện để người dân thuộc các dân tộc sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam được tham gia các hoạt động quảng bá không gian nghệ thuật cồng chiêng là bảo đảm quyền bình đẳng giữa các dân tộc ở phương diện nào sau đây? A. Văn hóa. B. Khoa học. C. Quốc phòng. D. An ninh. Câu 14: Sau khi cùng tốt nghiệp trường trung học phổ thông dân tộc nội trú, trở về quê nhà tại địa phương X, chị Q và anh V được chính quyền hỗ trợ vay vốn ưu đãi để phát triển mô hình du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng. Hai năm sau, mô hình này đã được nhân rộng và thu hút sự quan tâm của nhiều du khách. Chị Q và anh V cùng được hưởng quyền bình đẳng giữa các dân tộc ở phương diện nào sau đây? A. Chính trị. B. Quốc phòng. C. Kinh tế. D. An ninh. Câu 15: Theo quy định của pháp luật, các dân tộc trong một quốc gia không phân biệt đa số hay thiểu số đều được Nhà nước A. cho chiếm dụng tài nguyên. B. tạo điều kiện phát triển. C. công khai dữ liệu cá nhân. D. bảo mật các di sản văn hóa. Câu 16: Việc nhà nước tạo điều kiện để người dân thuộc các dân tộc sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam được tham gia các hoạt động nhằm giữ gìn và quảng bá kiến trúc nhà sàn truyền thống là bảo đảm quyền bình đẳng giữa các dân tộc ở phương diện nào sau đây? A. Kinh tế. B. Chính trị C. Văn hóa. D. An ninh. Câu 18: Sau khi cùng nhận bằng cử nhân, chị A về công tác tại trường dân tộc nội trú nơi trước đây chị từng học. Anh M được chính quyền địa phương hỗ trợ để tổ chức các hoạt động quảng bá không gian nghệ thuật cồng chiêng. Ba năm sau, chị A và anh M đều được giới thiệu ứng cử vào Hội đồng nhân dân. Chị A và anh M cùng được hưởng quyền bình đẳng giữa các dân tộc ở phương diện nào sau đây? A. Chính trị. B. Đối ngoại. C. Quốc phòng. D. An ninh.
- Câu 19: Sau khi nhận bằng cử nhân, anh V cùng anh H trở về quê nhà. Anh V và anh H vừa tham gia thực hiện dự án khôi phục lễ hội truyền thống của dân tộc mình vừa nhận dạy ngoại ngữ miễn phí cho các em nhỏ vùng cao. Chính quyền địa phương đã tạo điều kiện cho hai anh mượn nhà văn hóa làm phòng dạy học. Việc làm của anh V và anh H thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc ở phương diện nào sau đây ? A. Đối ngoại.B. Văn hóa, giáo dục.C. Chính trị. D. Quốc phòng, an ninh. Câu 20: Theo quy định của pháp luật, các dân tộc trong một quốc gia không phân biệt đa số hay thiểu số đều được Nhà nước A. tạo điều kiện phát triển. B. bảo mật các di sản văn hóa. C. công khai dữ liệu cá nhân. D. cho chiếm dụng tài nguyên. Câu 21: Theo quy định của pháp luật, công dân có thể thực hiện quyền khiếu nại trong trường hợp nào sau đây? A. Thực hiện tố cáo nặc danh. B. Xúc phạm nhằm hạ uy tín người khác. C. thông báo tuyển dụng nhân sự. D. Quyết định buộc thôi việc không rõ lí do. Câu 22: Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc khi thực hiện hành vi nào sau đây? A. Bảo tồn giá trị văn hóa truyền thống. B. Tham gia sinh hoạt cộng đồng. C. Bác bỏ quan điểm trái chiều. D. Chia rẽ khối đại đoàn kết dân tộc. Câu 23: Theo quy định của pháp luật, các dân tộc trong một quốc gia không phân biệt đa số hay thiểu số đều được Nhà nước A. đầu tư phát triển kinh tế. B. áp đặt mức thu nhập. C. cho phép sở hữu đất đai. D. ấn định một nơi cư trú. Câu 24: Theo quy định của pháp luật, việc bắt người trong trường hợp khẩn cấp được tiến hành khi có căn cứ khẳng định chỗ ở của người đó có dấu vết của tội phạm và cần A. phát mại tài sản đã thế chấp. B. ngăn chặn việc người đó bỏ trốn. C. hủy bỏ mọi hình thức giao tiếp. D. loại trừ các biện pháp quản chế. Câu 25: Pháp luật quy định không ai bị bắt, nếu không có quyết định của Toà án, quyết định phê chuẩn của Viện Kiểm sát, trừ trường hợp A. gây khó khăn cho việc điều tra. B. cần ngăn chặn ngay người phạm tội bỏ trốn. C. đã có chứng cứ rõ ràng, đầy đủ. D. phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã. Câu 26: Giam giữ người quá thời hạn qui định là vi phạm quyền nào của công dân? A. Bất khả xâm phạm về thân thể. B. Pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm. C. Bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân. D. Pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ. Câu 27: Pháp luật nghiêm cấm các hành vi tự ý bắt, giam, giữ người là đảm bảo quyền tự do cơ bản nào dưới đây của công dân? A. Bất khả xâm phạm về thân thể. B. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm. C. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe. D. Bất khả xâm phạm về chỗ ở. Câu 28: Nội dung nào sau đây không đúng với quy định của pháp luật về quyền bất khả xâm phạm về thân thể?
- A. Bắt người đang thực hiện phạm tội. B. Bắt người khi nghi ngờ người đó phạm tội. C. Bắt người đang bị truy nã hoặc phạm tội quả tang. D. Bắt người đã thực hiện tội phạm và đang bị đuổi bắt. Câu 29: Khi thấy ở người hoặc tại chỗ ở của một người nào đó có dấu vết của tội phạm và xét thấy cần ngăn chặn ngay việc người đó trốn là A. bắt người trong trường hợp khẩn cấp. B. bắt người trong trường hợp không khẩn cấp. C. bắt người phạm tội quả tang. D. bắt người đang bị truy nã. Câu 30: Đâu là quyền tự do cơ bản của công dân? A. Bất khả xâm phạm thân thể của công dân. B. Tham gia quản lí nhà nước và xã hội. C. Bầu cử và ứng cử của công dân. D. Khiếu nại và tố cáo của công dân. Câu 31: Bắt người trong trường hợp nào khi có căn cứ khẳng định người đó đang chuẩn bị thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng? A. Trường hợp khẩn cấp. B. Trường hợp quả tang. C. Trường hợp truy nã. D. Trường hợp có quyết định của Viện Kiểm sát. Câu 32: Chỉ những người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật mới có quyền ra lệnh bắt người trong trường hợp nào? A. Trường hợp khẩn cấp. B. Trường hợp nghi vấn phạm tội. C. Trường hợp chưa phạm tội. D. Trường hợp vi phạm hành chính. Câu 33: Để bảo bảo quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân, pháp luật quy định, trong mọi trường hợp người ra lệnh bắt khẩn cấp phải báo ngay bằng văn bản cho cơ quan cùng cấp nào để xét phê chuẩn? A. Công an. B. Tòa án. C. Viện Kiểm sát. D. Ủy ban nhân dân. Câu 34: Chủ thể nào sau đây trong phạm vi thẩm quyền của pháp luật có quyền ra lệnh bắt bị can, bị cáo để tạm giam khi có căn cứ chứng tỏ bị can, bị cáo sẽ gây khó khăn cho việc điều tra, truy tố, xét xử hoặc tiếp tục phạm tội? A. Bộ công an. B. Phòng điều tra tội phạm. C. Cơ quan điều tra các cấp. D. Viện Kiểm sát, Tòa án. Câu 35: Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể khi A. giám hộ trẻ vị thành niên. B. giam giữ con tin. C. theo dõi phạm nhân vượt ngục. D. Truy đuổi kẻ gian. Câu 36: Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể khi A. bắt người theo quyết định của Toà án. B. đánh người gây thương tích. C. đã tham gia giải cứu nạn nhân. D. giam giữ người trái pháp luật. Câu 37: Theo quy định của pháp luật, việc bắt người trong trường hợp khẩn cấp được tiến hành khi có căn cứ cho rằng người đó đang chuẩn bị thực hiện A. tội phạm đặc biệt nghiêm trọng. B. hủy hồ sơ tham gia đấu thầu. C. cách li y tế theo quy định. D. kế hoạch phản biện xã hội. Câu 38: Theo quy định của pháp luật, cơ quan nhà nước có thẩm quyền vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể khi bắt giữ người đang A. Khống chế và bắt giữ tên trộm.B. thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng. C. Khống chế và bắt giữ con tin.D. thực hiện hành vi giết người.
- Câu 39: Theo quy định của pháp luật, công dân không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể khi bắt người A. đã tham gia giải cứu nạn nhân.B. đang tìm hiểu hoạt động tín ngưỡng. C. đang thực hiện hành vi phạm tội. D. đã chứng thực di chúc thừa kế. Câu 40: Cơ quan chức năng vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân khi tạm giữ người đang thực hiện hành vi nào sau đây? A. Tổ chức khủng bố. B. Theo dõi phiên tòa. C. Tham gia bạo loạn. D. Sản xuất tiền giả. Câu 41: Công dân không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể khi bắt người đang thực hiện hành vi nào sau đây? A. Cướp giật tài sản. B. Thu thập vật chứng. C. Theo dõi nghi phạm. D. Điều tra vụ án. Câu 42: Khẳng định nào sau đây là đúng với quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân? A. Những người từ đủ 18 tuổi trở lên mới được quyền bắt người đang bị truy nã. B. Bất kì ai cũng có quyền bắt người đang bị truy nã. C. Những người chưa từng phạm tội mới được quyền bắt người đang bị truy nã. D. Ngoài công an ra .không ai được quyền bắt người đang bị truy nã. Câu 43: Hành vi bắt cóc trẻ em để tống tiền xâm phạm quyền tự do cơ bản nào dưới đây của công dân? A. Bất khả xâm phạm về thân thể. B. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng. C. Bất khả xâm phạm về chỗ ở. D. Được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm. Câu 44: Cho rằng đàn bò nhà anh S phá nát ruộng lúa nhà mình, nên bà V đã chửi đổng khiến anh S tức giận đã bắt và nhốt bà V vào nhà kho. Anh S đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân? A. Bất khả xâm phạm về thân thể. B. Tự do ngôn luận và báo chí. C. Bảo vệ các thành quả lao động. D. Được bảo hộ tính mạng, sức khỏe. Câu 45: Cho rằng ông A lấn chiếm một phần lối đi chung của xóm nên bà Cbực tức xông vào nhà ông A chửi mắng và bị con ông A bắt, rồi nhốt trong nhà kho hai ngày. Con ông A đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân? A. Bất khả xâm phạm về thân thể. B. Được pháp luật bảo vệ tài sản cá nhân. C. Được pháp luật bảo vệ bí mật đời tư. D. Bất khả xâm phạm về danh tính. Câu 46: Do không hài lòngvới mức tiền bồi thường đất đai sau giải tỏa, ông B nhiều lần yêu cầu được gặp lãnh đạo xã Y. Cho rằng ông B cố tình gây rối, bảo vệ ủy ban nhân dân xã đã mắng chửi và đuổi ông về nên giữa hai bên xảy ra mâu thuẫn. Bảo vệ đã đánh ông B gãy tay và đẩy xe máy của ông xuống hồ. Bảo vệ ủy ban nhân dân xã Y không vi phạm quyền nào dưới đây của công dân? A. Được pháp luật bảo hộ về danh dự. B. Bất khả xâm phạm về tài sản. C. Bất khả xâm phạm về thân thể. D. Được pháp luật bảo hộ về sức khỏe. Câu 47: Anh T cần tiền để kinh doanh nên đã vay của anh X 30 triệu đồng và hẹn sẽ trả sau 6 tháng. Việc vay nợ có giấy biên nhận, có chữ kí đầy đủ. Đến ngày hẹn phải trả tiền, anh X đến đòi nợ nhưng T chưa có nên đã khất, hoãn nợ, hẹn sau một tháng sẽ trả. Một tháng sau, anh X lại đến đòi nợ, T mới có 10 triệu, hẹn cho thêm một tuần sẽ trả đầy đủ. Anh X không đồng ý và đã cùng mấy người nữa bắt trói T và nhốt anh T tại một ngôi nhà bỏ hoang. Việc làm của anh X đã xâm phạm đến quyền A. quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân. B. quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân. C. quyền được pháp luật bảo bộ về nhân phẩm và danh dự của công dân. D. quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân. Câu 48: Do mâu thuẫn trong buôn bán nên chị Q đã nhiều lần tung tin bịa đặt nói xấu anh K trên mạng xã hội khiến thu nhập của nhà anh K giảm sút nghiêm trọng. Bức xúc nên anh K
- cùng vợ là chị T đã nói chuyện với chị Q nhưng không thành và bị anh M chồng chị Q đánh anh K trọng thương. Thấy vậy chị T liền thuê anh G và anh H bắt con chị Q về nhà mình và giữ trong nhiều giờ với mục đích khủng bố tinh thần gia đình Q. Những ai vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân? A. Vợ chồng anh M và chị T. B. Chị Q và anh G và anh H. C. Anh M, K và chị Q. D. Chị T, anh G và anh H. Câu 49: Chị K và chị L cùng kinh doanh shop quần áo gần nhau, thấy chị K hay đon đả mời chào khách và bán được nhiều hàng hơn mình, chị L nghĩ chị K đang cố tình giành giật khách hàng với mình đã đi nói xấu chị K nhập hàng kém chất lượng về bán, chị K biết được đã rất bức xúc về việc này.Tình cờ phát hiện chị L đang nói xấu mình với khách chị đã bảo chồng mình là anh H đến bắt và nhốt chị L lại và yêu cầu chị L chấm dứt hành vi nói xấu mình. Những ai dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân? A. Chồng chị K. B. Chị L. C. Chị K và chị L. D. Vợ chồng chị K. Câu 50: Nhận được tin báo nghi chị K đang dụ dỗ để bắt cóc cháu M, ông Q Chủ tịch phường vội đi công tác nên đã giao anh T nhân viên dưới quyền tìm hiểu thông tin này. Anh T tiếp cận chị K khai thác thông tin, bị chị K chống đối, anh T đã bắt và nhốt chị tại Ủy ban nhân dân phường hai ngày. Để ép anh T thả vợ mình, anh H là chồng chị K đón đường khống chế, đưa cụ A mẹ anh T về nhà mình giam giữ ba ngày. Những ai dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân? A. Anh T và anh H. B. Anh T, ông Q và anh H. C. Ông Q, anh T, chị K và anh H. D. Ông Q và anh H. Câu 51: Mọi công dân có hành vi xâm phạm đến tính mạng, sức khỏe của người khác đều A. được giảm nhẹ hình phạt. B. phải xét xử lưu động. C. bị xử lí theo pháp luật. D. cần bảo mật tuyệt đối. Câu 52: Theo quy định của pháp luật, hành vi đánh người gây thương tích là vi phạm quyền tự do cơ bản nào dưới đây của công dân? A. Bất khả xâm phạm về thân thể. B. Bảo hộ về tính mạng, sức khỏe. C. Bảo hộ về danh dự, nhân phẩm. D. Tự do về thân thể của công dân. Câu 53: Theo quy định của pháp luật, công dân có hành vi đánh người gây thương tích bao nhiêu % trở lên thì bị truy cứu hình sự? A. 11%. B. 12%. C. 13%. D. 14%. Câu 54: Hành vi đánh người, làm tổn hại cho sức khỏe của người khác là xâm phạm đến quyền tự do cơ bản nào của công dân? A. Bất khả xâm phạm về thân thể. B. Bảo hộ về tính mạng, sức khỏe. C. Bảo hộ về danh dự, nhân phẩm. D. Tự do về thân thể của công dân. Câu 55: Bịa đặt điều xấu để hạ uy tín người khác là hành vi xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về A. tính mạng và sức khỏe. B. tinh thần của công dân. C. nhân phẩm, danh dự. D. thể chất của công dân. Câu 56: Công dân có hành vi bịa đặt để hạ uy tín của người khác là xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về A. tự do thân thể. B. tính mạng sức khỏe. C. danh dự, nhân phẩm. D. năng lực thể chất. Câu 57:Hành vi đe dọa giết người là hành vi xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về A. nhân phẩm của công dân. B. tính mạng và sức khỏe của công dân. C. tinh thần của công dân. D. danh dự của công dân. Câu 58: Xúc phạm để hạ uy tín người kháclà hành vi xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về A. về nhân phẩm, danh dự của công dân. B. tính mạng và sức khỏe của công dân. C. tinh thần của công dân. D. thể chất của công dân.
- Câu 59: Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe khi A. theo dõi phạm nhân vượt ngục. B. đánh người gây thương tích. C. mạo danh lực lượng chức năng. D. thực hiện tố cáo nặc danh. Câu 60: Theo quy định của pháp luật, công dân có hành vi nào sau đây xâm phạm đến danh dự, nhân phẩm của người khác? A. Khống chế và bắt giữ tên trộm. B. Điều tra hiện trường gây án C. xúc phạm nhằm hạ uy tín người khác. D. theo dõi phạm nhân vượt ngục. Câu 61: Theo quy định của pháp luật, công dân xâm hại đến tính mạng, sức khỏe của người khác khi thực hiện hành vi nào sau đây? A. Tự vệ chính đáng. B. Khống chế tên trộm. C. Bắt giữ người phạm tội. D. Đánh người gây thương tích. Câu 62: Theo quy định của pháp luật, hành vi nào dưới đây xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân? A. Tố cáo nghi phạm. B. Bảo vệ nhân chứng. C. Giải cứu con tin. D. Đầu độc nạn nhân. Câu 63: Công dân vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của người khác khi thực hiện hành vi nào dưới đây? A. Bắt người trái phép. B. Hạ nhục người khác. C. Tố giác tội phạm. D. Đe dọa giết người. Câu 64: Theo quy định của pháp luật, công dân có hành vi nào sau đây xâm phạm đến danh dự, nhân phẩm của người khác? A. Cha mẹ phê bình con khi mắc lỗi. B. Trêu chọc bạn trong lớp. C. Giáo viên phê bình học sinh trên lớp. D. Xúc phạm hạ uy tín người khác. Câu 65: Công dân không xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm khi thực hiện hành vi nào dưới đây ? A. Phát tán thông tin mật của cá nhân. B. Bảo mật danh tính cá nhân . C. Tiết lộ bí mật đời tư của người khác . D. Ngụy tạo bằng chứng tố cáo người khác. Câu 66: Trong khi tranh cãi với V là nhân viên cửa hàng bán xe máy vì đã không cho xe của mình được bảo hành như quảng cáo, M đã hành hung và gây thương tích cho V. Hành vi của M đã vi phạm quyền nào của công dân? A. Cung cấp thông tin chính xác, đầy đủ cho khách hàng. B. Được pháp luật bảo hộ về thân thể của công dân. C. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe. D. Thực hiện nếp sống văn minh, lịch sự trong mua bán. Câu 68: Theo quy định của pháp luật, công dân có hành vi nào sau đây xâm phạm đến danh dự, nhân phẩm của người khác? A. Bày tỏ sở thích cá nhânB. Chủ động đối thoại trực tuyến. C. Đề xuất đổi mới chính sáchD. Ghép ảnh xúc phạm cá nhân. Câu 69: Hai anh K và L đang cãi nhau về việc con chó của L làm hỏng vườn hoa của K, cùng lúc đó em của K là G cũng có mặt liền xông vào đánh L làm L bị thương phải nhập viện băng bó. Hành vi của G đã xâm phạm tới quyền gì của công dân? A. Bất khả xâm phạm về thân thể. B. Bảo hộ về tính mạng, sức khỏe. C. Bảo hộ về danh dự, nhân phẩm. D. Tự do về thân thể của công dân.
- Câu 70: Cho rằng ông T đã cố ý dàn xếp để mình bị giám đốc kỉ luật và cho thôi việc, K đã tố cáo ông T với lý do bịa đặt là ông T có quan hệ bất chính với chị Y. Thấy vậy, con ông T là chị G đã rủ bạn mình là anh P đến nhà anh K nói chuyện. Do thiếu kiềm chế nên chị G đã chửi bới vợ anh K, là chị Q, còn anh P đã đánh anh K bị thương phải nhập viện. Chứng kiến cảnh xô xát đó, chị Q liền quay clip và tung lên mạng với nội dung ông T thuê người đánh chồng mình để che dấu chuyện ngoại tình với chị Y nhằm hạ uy tín củaông T. Trong trường hợp này anh K, chị G và chị Q đã vi phạm quyền nào sau đây của công dân? A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sứckhỏe. B. Quyền bất khả xâm phạm về thânthể. C. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của côngdân. D. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhânphẩm. Câu 71: Thấy con gái bị từ chối tiêm vắc xin phòng bệnh sởi theo chương trình tiêm chủng mở rộng, dù chưa rõ lý do anh A đã đánh nhân viên y tế của trạm Z. Anh A đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân? A. Chọn hình thức bảo hiểm y tế. B. Cung cấp thông tin và chăm sóc sức khỏe. C. Bất khả xâm phạm về thân thể. D. Bảo hộ về tính mạng, sức khỏe. Câu 72: T bị mất máy tính, do nghi ngờ H là thủ phạm nên T đã tung tin mẹ H có con riêng với chủ một sòng bạc khiến H bị bạn bè kì thị, xa lánh. Trong trường hợp này, T đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân? A. Bất khả xâm phạm về quan hệ riêng tư. B. Được bảo hộ về đời sống tình cảm. C. Được bảo hộ về danh dự, nhân phẩm. D. Bất khả xâm phạm về tình trạng sức khỏe. Câu 73: Do nghi ngờ chồng có quan hệ tình cảm với T, bà M cùng con rể tên Q chặn đường khi cô đang đi dự sinh nhật bạn, để hỏi cho rõ sự việc. Sợ mọi người biết chuyện, cô T đã xin lỗi để bà M bỏ qua và hứa chấm dứt thì bị anh Q nhổ nước bọt vào mặt, thấy vậy anh K bạn trai đi cùng đã xông vào đánh anh Q gãy tay. Chứng kiến toàn bộ sự việc, anh P đã quay video rồi đăng tải lên mạng xã hội khiến uy tín của cô T bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Những ai đã xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của cô T? A. Anh K và bà M. B. Anh Q và bà M. C. Anh Q và anh P. D. Anh Q và anh K. Câu 74: Do mâu thuẫn với nhau, trên đường đi học về K rủ H đánh P nhưng H từ chối. Nhìn thấy P, K đã đuổi theo và đánh P bị thương tích. Trong lúc tự vệ, không may P vung tay đập phải mặt K. Lúc đó, H chứng kiến toàn bộ sự việc đe dọa giết P nếu tố cáo sự việc này với gia đình, nhà trường hoặc cơ quan công an. Trong trường hợp này, những ai đã vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân? A. Chỉ có K. B. Chỉ có P. C. K và H. D. K, H và P. Câu 75: Sau khi phát hiện ông T trưởng phòng đào tạo một trường đại học X làm bằng giả cho anh H. Anh K và anh M đã yêu cầu ông T phải đưa cho hai anh 20 triệu đồng nếu không sẽ tố cáo việc này với cơ quan có thẩm quyền. Ông T liền nói chuyện với anh H về sự việc này. Anh H đã thuê anh S và anh P đến gặp anh K và M để nói chuyện, trong lúc lời qua tiếng lại, anh S và anh P đánh anh K bị thương tật 15%. Những ai dưới đây đã xâm phạm về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân? A. Anh S, anh P, ông T. B. Anh S, anh P. C. Ông T, anh H, anh S. D. Anh H, anh S và anh P. Câu 76: Theo quy định của pháp luật, việc khám xét chỗ ở của người nào đó được tiến hành khi đủ căn cứ khẳng định ở đó có A. hoạt động tôn giáo. B. tranh chấp tài sản. C. người lạ tạm trú. D. tội phạm lẩn trốn. Câu 78: Theo quy định của pháp luật, việc khám xét chỗ ở của người nào đó được tiến hành khi đủ căn cứ để khẳng định ở đó có A. công cụ gây án. B. hoạt động tín ngưỡng. C. tổ chức sự kiện. D. bạo lực gia đình.
- Câu 79: Theo quy định của pháp luật, người thuộc cơ quan nhà nước có thẩm quyền tự ý khám xét nhà của công dân là vi phạm quyền A. bất khả xâm phạm về hộ tịch. B. bất khả xâm phạm về chỗ ở. C. được bảo hộ về nhân lực. D. được bảo hộ về thân thế. Câu 80: Tự tiện khám chỗ ở của người khác là xâm phạm đến quyền cơ bản nào của công dân A. Bảo hộ về tính mạng sức khỏe. B. Bất khả xâm phạm về chỗ ở. C. Bất khả xâm phạm về thân thể. D. Bảo hộ về danh dự nhân phẩm. Câu 81: Theo quy định của pháp luật, cơ quan chức năng có thẩm quyền được phép khám chỗ ở của công dân khi có căn cứ cho rằng ở đó có A. người phạm tội đang lẩn trốn. B. tài sản quý hiếm. C. tình báo viên đang cư trú. D. nhiều người tụ tập. Câu 82: Tài sản riêng hoặc tài sản thuộc quyền sử dụng của công dân, là nơi thờ cúng tổ tiên, là nơi sum họp nghỉ ngơi của công dân là A. chỗ ở của công dân. B. khách sạn công dân ở. C. chỗ làm của công dân. D. cơ sở tôn giáo. Câu 83: Việc khám nhà, khám người trừ những trường hợp khẩn cấp không được khám vào thời gian nào? A. Ban sáng. B. Ban trưa. C. Ban chiều. D. Ban đêm. Câu 84: Không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý trừ trường hợp A. công an cho phép. B. có người làm chứng. C. pháp luật cho phép. D. trưởng ấp cho phép. Câu 85: Theo quy định của pháp luật, cơ quan nhà nước có thẩm quyền được khám xét chỗ ở của công dân khi có căn cứ khẳng định chỗ ở của người đó có A. hồ sơ đề nghị vay vốn ưu đãi. B. công cụ để thực hiện tội phạm. C. quyết định điều động nhân sự. D. đối tượng tố cáo nặc danh. Câu 86: Theo quy định của pháp luật, cơ quan nhà nước có thẩm quyền được khám xét chỗ ở của công dân khi có căn cứ khẳng định chỗ ở của người đó có A. bảo trợ người già neo đơn. B. đối tượng bị truy nã. C. quản lí hoạt động truyền thông. D. giám hộ trẻ em khuyết tật. Câu 87: Theo quy định của pháp luật, công dân không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của người khác khi tự ý vào nhà người khác để A. cấp cứu người bị nạn. B. kiểm tra căn cước công dân. C. tuyên truyền bán hàng đa cấp. D. giới thiệu dịch vụ bảo hiểm. Câu 88: Theo quy định của pháp luật, công dân không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của người khác khi tự ý vào nhà người khác để A. xác định thông tin dịch tễ. B. dập tắt vụ hỏa hoạn. C. tìm hiểu bí quyết gia truyền. D. giới thiệu mô hình kinh doanh. Câu 89: Theo quy định của pháp luật, việc khám xét chỗ ở của người nào đó không được tiến hành khi đủ căn cứ khẳng định ở đó chỉ có A. người đang bị truy nã. B. phương tiện gây án. C. bạo lực gia đình. D. tội phạm đang lẩn trốn. Câu 90: Trường hợp nào sau đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân? A. Giúp chủ nhà phá khóa để vào nhà. B. Con cái vào nhà không xin phép bố mẹ. C. Trèo qua tường nhà hàng xóm để lấy đồ bị rơi. D. Hết hạn thuê nhà nhưng không chịu dọn đi.
- Câu 91: Nghi ngờ con trai mình sang nhà ông H để cá độ bóng đá, ông K đã tự ý xông vào nhà ông H để tìm con. Ông K đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân? A. Bất khả xâm phạm về thân thể. B. Được pháp luật bảo hộ về sức khỏe. C. Bất khả xâm phạm về chỗ ở. D. Được pháp luật bảo hộ về danh dự. Câu 92: Nghingờcháu Mlấyđiện thoại củamình,ông P đã xông vào nhàcháu M trong lúc chỉ có mình M ở nhà đểkhám xét.Hành vi của ông P xâm phạmđếnquyền nào của công dân? A. bất khảxâm phạm chỗ ở. B. nhân thân và tài sản. C. được pháp luậtbảo hộ về nhân phẩm. D. được đảmbảo bímật đời tư. Câu 93: Nghi ngờ nhà bà B sản xuất hàng giả, công an phường và dân quân tự ý phá cửa nhà bà B và vào khám nhà bà. Thấy vậy, con trai bà B là anh K đã xông vào và đánh bị thương công an viên N. Hành vi của công an phường và dân quân đã vi phạm quyền nào sau đây? A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, B. Bất khả xâm phạm về thân thể. C. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở. D. Quyền tự do ngôn luận. Câu 94: P mượn sách tham khảo của H đã lâu mà chưa trả. Khi cần dùng sách, H đã tự ý vào nhà P để tìm nhưng bị em trai của P mắng chửi và đuổi về. H đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân? A. Được pháp luật bảo hộ về danh dự. B. Được bảo vệ quan điểm cá nhân. C. Bất khả xâm phạm về tài sản. D. Bất khả xâm phạm về chỗ ở. Câu 95: Trong quá trình thực hiện lệnh khám nhà đối với gia đình ông S, vì bị ông S chống đối và xúc phạm nên cán bộ T đã đập vỡ bình gốm gia truyền rồi tiếp tục lăng mạ và đánh ông S gãy tay. Cán bộ T không vi phạm quyền nào dưới đây của công dân? A. Được bảo hộ về danh dự, nhân phẩm. B. Được bảo hộ về sức khỏe. C. Bất khả xâm phạm về chỗ ở. D. Bất khả xâm phạm về tài sản cá nhân. Câu 96: Thấy M che dấu tội phạm bị truy nã, công an xã đã ập vào bắt giữ M cùng đối tượng. M vừa quyết liệt chống trả vừa hô hoán cán bộ nhà nước ức hiếp dân nên công an xã tức giận đã lăng nhục và đánh M gãy chân rồi khóa cửa nhốt M vào nhà để giải tội phạm về trụ sở. Trong trường hợp này, công an xã không vi phạm quyền nào dưới đây của công dân? A. Bất khả xâm phạm vềchỗ ở. B. Bất khả xâm phạm về thânthể. C. Được bảo hộ vềtínhmạng. D. Được bảo hộ nhânphẩm. Câu 97: M và L thuê phòng gần nhau, M mất điện thoại, nghi ngờ L đã lấy trộm. M yêu cầu L cho khám phòng nhưng L không đồng ý. Tuy nhiên, M đã tự tiện xông vào phòng của L để khám. L tức giận kêu người yêu và em trai của mình đến uy hiếp và đánh M. Hành vi của M đã vi phạm quyền tự do cơ bản nào của công dân? A. Quyền pháp luật bảo hộ tính mạng, sức khoẻ của công dân. B. Quyền bảo đảm bí mật thư tín, điện thoại, điện tín. C. Quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân. D. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân. Câu 98: Bà H dựng xe máy ở vỉa hè để vào cửa hàng A mua một số hàng hóa, lúc thanh toán tiền mới biết mình quên không mang túi xách vào. Bà H hốt hoảng chạy ra nhưng túi xách đã mất, bên trong túi xách có hơn mười triệu đồng và một số tài sản có giá trị. Bà H nghi ngờ em T lấy trộm vì lúc dựng xe ở vỉa hè bà thấy em T (lớp 9) đang chơi gần đó. Bà H gọi anh N (con trai) và chồng bà (ông Q) cùng vào nhà T để nói chuyện nhưng bố mẹ em không có nhà nên anh N và ông Q đã vào các phòng để tìm. Những ai dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân? A. Anh N và ông Q. B. Ông Q và bà H. C. Bà H, em T và anh N. D. Bà H, anh N và ông Q. Câu 99: Do cần tiền tiêu dùng, K và M rủ nhau sang nhà H, lấy trộm bộ lư hương thờ có giá trị. Do có lắp hệ thống camera giám sát nên hành động của K và M bị phát hiện, H đã gọi anh trai là T đến bắt K nhốt vào nhà kho và thông báo cho công an xã, còn vợ H đột nhập vào nhà
- M lấy lại bộ lư hương. Trong trường hợp trên, ai đã vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân? A. K và M. B. VợH,T. C. Vợ H và K. D. VợH, K, M. Câu 100: Bà T nghi ngờ cháu K lấy trộm điện thoại mà bà cất trong phòng ngủ của mình. Biết ông N là người thuê một phòng trong căn hộ của nhà cháu K, bà T cùng con gái là chị M đã nhờ ông làm chứng việc hai mẹ con bà lục soát đồ đạc trong nhà cháu K để tìm điện thoại. Những ai dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân? A. Cháu K và ông N. B. Bà T và chị M. C. Cháu K và bà T. D. Ông N và chị M. Câu 101: Theo quy định của pháp luật, người làm nhiệm vụ chuyển phát vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín của khách hàng khi A. chủ động định vị khi giao nhận. B. thay đổi phương tiện vận chuyển. C. bảo quản bưu phẩm đường dài. D. tự tiêu hủy thư gửi nhầm địa chỉ. Câu 102: Theo quy định của pháp luật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân được cơ quan chức năng A. kiểm soát nội dung. B. sao kê đồng loạt. C. bảo đảm bí mật. D. niêm yết công khai. Câu 103: Theo quy định của pháp luật, thư tín, điện thoại, điện tín của công dân được cơ quan chức năng A. chủ động thu thập và lưu trữ B. bảo đảm an toàn và bí mật. C. thực hiện in ấn và phân loại. D. tiến hành sao kê và cất giữ. Câu 104: Theo quy định của pháp luật, cơ quan có thẩm quyền được thu giữ thư tín, điện thoại, điện tín khi A. đính chính thông tin cá nhân. B. thống kê bưu phẩm đã giao. C. cần chứng cứ để điều tra vụ án. D. kiểm tra hóa đơn dịch vụ. Câu 105: Theo quy định của pháp luật, cơ quan có thẩm quyền được kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín khi A. cần phục vụ công tác điều tra. B. xác minh địa chỉ giao hàng. C. sao lưu biên lai thu phí. D. thống kê bưu phẩm thất lạc. Câu 107: Theo quy định của pháp luật, trong những trường hợp cần thiết, việc kiểm soát điện thoại, điện tín của công dân chỉ được tiến hành bởi A. người có thẩm quyền. B. lực lượng bưu chính. C. cơ quan ngôn luận. D. phóng viên báo chí. Câu 108: Việc nhân viên bưu điện làm thất lạc thư của công dân là vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và A. bí mật thư tín, điện tín. B. bảo mật thông tin quốc gia. C. quản lí hoạt động truyền thông. D. chủ động đối thoại trực tuyến. Câu 109: Theo quy định của pháp luật, công dân tự tiện mở thư của người khác là vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật A. an sinh xã hội. B. thông tư liên ngành. C. thư tín, điện tín. D. di sản quốc gia. Câu 110: Theo quy định của pháp luật, cơ quan có thẩm quyền được thu giữ thư tín, điện thoại, điện tín khi A. đính chính thông tincánhân. B. kiểm tra hóa đơn dịchvụ. C. thống kê bưu phẩmđãgiao. D. cần chứng cứ để điều tra vụán. Câu 111: Tự tiện bóc mở, thu giữ, tiêu hủy thư tín của người khác là xâm phạm quyền nào dưới đây của công dân? A. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.B. Quyền được đảm bảo an toàn nơi cư trú. C. Đảm bảo an toàn thư tín, điện thoại, điện tín.D. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
- Câu 112: Theo quy định của pháp luật, công dân có thể thực hiện quyền tố cáo trong trường hợp nào sau đây? A. Nhận tiền bồi thường chưa thỏa đáng. B. Nhận tiền công khác với thỏa thuận. C. Phải kê khai tài khoản cá nhân. D. Phát hiện đường dây sản xuất vacxin giả. Câu 113: Hành vi tự ý bóc, mở, tiêu hủy thư, điện tín của người khác thì tùy theo mức độ vi phạm có thể phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây? A. Xử phạt dân sự hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự. B. Xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự. C. Chỉ bị xử phạt dân sự, không bị xử phạt hình sự. D. Chỉ bị xử phạt hành chính, không bị truy cứu trách nhiệm hình sự. Câu 114: Người làm nhiệm vụ chuyển phát thư tín, điện tín vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín khi A. thay đổi phương tiện vận chuyển.B. tự ý thay đổi nội dung điện tín của khách hàng. C. kiểm tra chất lượng đường truyền.D. niêm yết công khai giá cước viễn thông. Câu 115: Người làm nhiệm vụ chuyển phát thư tín, điện tín vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín khi A. quảng cáo dịch vụ viễn thông. B. tự ý bóc mở thư tín của khách hàng. C. lưu giữ biên lai nhận bưu phẩm. D. sử dụng hình thức chuyển phát nhanh. Câu 116: Hành vi nào sau đây không vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín? A. Tự ý bóc thư của người khácB. Đọc trộm nhật kí của người khác C. Bình luận bài viết của người khác trên mạng xã hội.D. Nghe trộm điện thoại người khác Câu 117: Theo qui định của pháp luật, trong những trường hợp cần thiết, chủ thể nào dưới đây được kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của công dân? A. Đội ngũ phóng viên báo chí. B. Lực lượng bưu chính viễn thông. C. Nhân viên chuyển phát nhanh. D. Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Câu 118: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín thuộc về quyền A. bí mật của công dân. B. bí mật của công chức. C. bí mật của nhà nước. D. bí mật đời tư. Câu 119: Trong lúc chị B ra ngoài, thấy điện thoại của chị báo có tin nhắn, anh C cùng phòng mở ra đọc rồi xóa tin nhắn đó. Anh C đãvi phạm quyền nào dưới đây của công dân? A. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, uy tín, nhân phẩm. B. Được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín. C. Được tự do lựa chọn thông tin. D. Được bảo đảm an toàn về tài sản. Câu 120: Nhân lúc N là bạn thân của M đi vắng, M đã xem trộm tin nhắn trong điện thoại của N, vì cho rằng mình là bạn thân nên có quyền làm như vậy. Hành vi của M đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây của N? A. Quyền được bảo đảm bí mật cá nhân. B. Quyền được giữ gìn tin tức, hình ảnh của cá nhân. C. Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín. D. Quyền được bảo đảm an toàn đời sống tinh thần của cá nhân. Câu 121: Hành vi nào sau đây là xâm phạm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín ? A. Bóc xem các thư gửi nhầm địa chỉ. B. Đọc giùm thư cho bạn khiếm thị. C. Kiểm tra số lượng thư trước khi gửi. D. Nhận thư không đúng tên mình gửi, trả lại cho bưu điện. Câu 122: A có việc vội ra ngoài không tắt máy tính, B tự ý mở ra đọc những dòng tâm sự của A trên email. Hành vi này xâm phạm quyền tự do nào sau đây của công dân?
- A. Quyền bảo đảm an toàn bí mật thư tín.B. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự. C. Quyền tự do ngôn luận và báo chí.D. Quyền bất khả xâm phạm về tài sản. Câu 123: Chị H là nhân viên chuyển thư của bưu điện. Do thấy có một bức thư của người lạ gửi cho chồng mình nên chị H đã mở thư ra xem rồi dán lại. Hành vi của chị H đã xâm phạm A. quyền được pháp luật bảo hộ về đời sống tinh thần. B. quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân. C. quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân. D. quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín. Câu 124: Công dân vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín khi thực hiện hành vi nào sau đây? A. Công khai lịch trình chuyển phát. B. Vận chuyển bưu phẩm đường dài. C. Tự ý thu giữ thư tín của người khác. D. Thông báo giá cước dịch vụ viễn thông. Câu 125: Công dân vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín khi thực hiện hành vi nào sau đây? A. Đảo mật thông tin nội bộ. B. Niêm yết thông tin quảng cáo. C. Tự ý phát tán thư tín của người khác. D. Sử dụng dịch vụ chuyển phát nhanh. Câu 126: Công dân vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín khi thực hiện hành vi nào sau đây? A. Đề xuất ứng dụng dịch vụ truyền thông. B. Tự ý tiêu hủy thư tín của người khác. C. Công khai hộp thư điện tử của bản thân. D. Chia sẻ thông tin kinh tế toàn cầu. Câu 127: Do có mâu thuẫn với Giám đốc B, nên chị T đã dùng điện thoại chụp trộm nội dung công văn mật của Giám đốc B để trên bàn, rồi nhờ anh P đăng lên Facebook và được anh K chia sẻ trên trang cá nhân với nội dung không tốt. Những ai dưới đây vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín? A. Giám đốc B, chị T, anh K. B. Chị T, anh P, anh K. C. Giám đốc B, chị T. D. Giám đốc B, anh P. Câu 128: Chị Y mượn máy tính của anh K để gửi tài liệu, do có việc gấp nên quên xóa mật khẩu đăng nhập trên gmail. Khi chị H mở máy tính của chồng là anh K lên để làm việc thì vô tình đăng nhập vào gmail của chị Y. Trong gmail này, chị H phát hiện có nhiều mẫu thiết kế thời trang nên kêu anh K sao chép lại. Sau đó, anh K nhờ chị X làm môi giới để bán mẫu thiết kế cho công ty thời trang Z nên được công ty Z đã trả một khoản tiền lớn vì mẫu đẹp. Những ai đã vi phạm quyền được pháp luật bảo đảm an toàn, bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín? A. Anh K, chị H vàchịX. B. Anh K và chịH. C. Anh K vàchị X. D. Anh K, chị X và công tyZ. Câu 129: Do ghét N nên Q đã bàn với anh M nhân viên bưu điện để mình đưa thư cho N giúp anh. Vì bận việc và thấy cũng tiện đường với Q nên anh M đã đồng ý. Nhưng Q không đưa thư cho N mà mở ra xem và hủy luôn thư. Khi biết chuyện, N cùng với bạn của mình là T đến nhà đập phá và đe dọa đánh Q. Sự việc đến tai ông H trưởng công an xã, ông H đã cho người đến mời N và Q về cơ quan để giải quyết. Những ai dưới đây vi phạm quyền được đảm bảo an toàn và bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín của công dân? A. AnhM, Q và T.B. AnhM, Q và H.C.Qvà anh M.D. H và T. Câu 130: Một trong những hình thức để công dân thực hiện đúng quyền tự do ngôn luận là A. phải tán thành mọi quan điểm trái chiều. B. theo dõi diễn biến dịch bệnh. C. phát biểu ý kiến trong hội nghị. D. tuyên truyền thông tin thất thiệt. Câu 131: Một trong những hình thức để công dân thực hiện đúng quyền tự do ngôn luận là A. ngăn chặn đấu tranh phê bình B. lan truyền bí mật quốc gia. C. kiến nghị với đại biểu Quốc hội. D. cản trở phản biện xã hội. Câu 132: Một trong những hình thức để công dân thực hiện đúng quyền tự do ngôn luận là A. phát biểu ý kiến nhằm xây dựng cơ quan. B. bảo trợ trẻ em khuyết tật. C. theo dõi phạm nhân vượt ngục. D. tuyên truyền thông tin thất thiệt.
- Câu 133: Ngăn cản đại biểu trình bày ý kiến của mình trong hội nghị là công dân vi phạm quyền A. quản lí cộng đồng. B. tự do ngôn luận. C. quản lí truyền thông. D. tự do thông tin. Câu 134: Cơ sở, điều kiện để công dân tham gia chủ động và tích cực vào các hoạt động của Nhà nước và xã hội là pháp luật đảm bảo quyền nào của công dân? A. Học tập nghiên cứu. B. Kinh tế chính trị. C. Sáng tạo phát triển. D. Tự do ngôn luận. Câu 135: Công dân có thể viết bài gửi đăng báo, bày tỏ ý kiến của mình về chủ trương, chính sách và pháp luật của Nhà nước thông qua quyền nào dưới đây? A. Quyền ứng cử, bầu cử. B. Quyền tự do ngôn luận. C. Quyền khiếu nại. D. Quyền tố cáo. Câu 136: Công dân có thể trực tiếp phát biểu ý kiến trong các cuộc họplà một nội dung thuộc quyền A. tự do hội họp. B. tự do ngôn luận. C. tự do thân thể. D. tự do dân chủ. Câu 137: Công dân sử dụng quyền nào dưới đây để phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề chính trị, kinh tế, văn hóa của đất nước? A. Quyền khiếu nại. B. Quyền bầu cử, ứng cử. C. Quyền tự do ngôn luận. D. Quyền tố cáo. Câu 138: Công dân kiến nghị với các cơ quan nhà nước về xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội là thể hiện quyền A. tự do ngôn luận. B. tham gia quản lí nhà nước và xã hội. C. tự do dân chủ. D. tham gia xây dựng đất nước. Câu 139: Theo quy định của pháp luật, công dân thực hiện quyền tự do ngôn luận khi thực hiện hành vi nào dưới đây? A. Tham gia phát biểu ý kiến. B. truy tìm đối tượng phản động. C. bảo quản bưu phẩm đường dài. B. xúc phạm nhằm hạ uy tín người khác. Câu 140: Quyền tự do ngôn luận là một trong các quyền tự do cơ bản, bảo đảm cho công dân có điều kiện cần thiết để chủ động, tích cực tham gia vào công việc của A. văn hóa và xã hội. B. Nhà nước và xã hội. C. đạo đức và pháp luật. D. kinh tế và chính trị. Câu 141: Các quyền tự do cơ bản của công dân được ghi nhận trong Hiến pháp và luật, quy định mối quan hệ cơ bản giữa Nhà nước và A. nhân dân. B. công dân. C. dân tộc. D. cộng đồng. Câu 142: Công dân thực hiện quyền tự do ngôn luận khi thực hiện hành vi A. chia sẻ kinh nghiệm của cá nhân. B. theo dõi diễn biến dịch bệnh. C. đã tham gia giải cứu nạn nhân. D. giám hộ trẻ em khuyết tật. Câu 143: Theo quy định của pháp luật, công dân thực hiện hành vi nào sau đây là vi phạm quyền tự do ngôn luận của công dân? A. Ngăn chặn người khác góp ý trong cuộc họp. C. Quản lí hoạt động truyền thông. B. Giám hộ trẻ vị thành niên C. Công khai hộp thư điện tử của bản thân. Câu 144: Ông B viết bài đăng báo bày tỏ quan điểm của mình về việc sử dụng thực phẩm sạch trong chế biến thức ăn. Ông B đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân? A. Quản lí nhà nước. B. Tích cực đàm phán. C. Tự do ngôn luận. D. Xử lí thông tin.
- Câu 145: Việc ông M không cho bà K phát biểu ý kiến cá nhân trong cuộc họp tổ dân phố là vi phạm quyền nào dưới đây của công dân? A. Tự chủ phán quyết. B. Quản trị truyền thông C. Tự do ngôn luận. D. Quản lí nhân sự. Câu 146: Công dân trực tiếp phát biểu ý kiến trong cuộc họp nhằm xây dựng cơ quan, trường học, địa phương là biểu hiện của quyền nào dưới đây? A. Quyền tham gia phát biểu ý kiến. B. Quyền tự do hội họp. C. Quyền xây dựng đất nước. D. Quyền tự do ngôn luận. Câu 147: Một trong những hình thức thể hiện quyền tự do ngôn luận của công dân là A. tự do nói chuyện trong giờ học. B. tố cáo người có hành vi vi phạm pháp luật. C. phát biểu ý kiến nhằm xây dựng cơ quan. D. nói những điều mà mình thích. Câu 148: Anh B viết bài đăng báo kiến nghị về tình trạng một số hộ kinh doanh không tuân thủ quy định bảo vệ môi trường. Việc làm của anh B là thực hiện quyền nào dưới đây của công dân? A. Quyền tự do ngôn luận. B. Quyền bảo đảm bí mật thư tín, điện thoại. C. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, D. Quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm. Câu 149: Không đồng tình với một số ý kiến trong việc đề nghị bổ sung hình thức bán hàng đa cấp vào luật, chị T viết bài bày tỏ quan điểm của mình trên mạng xã hội. Chị T đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân? A. Thực thi quyền tự chủ phán quyết. B. Tham gia quản lí nhà nước, xã hội. C. Chủ động đàm phán. D. Tự do ngôn luận. Câu 150: Bà Q viết bài đăng báo bày tỏ lòng tri ân đối với các nhân viên y tế đã luôn tiên phong trong cuộc phòng chống dịch COVID – 19. Bà Q đã thực hiện quyền nào sau đây của công dân? A. Tự do ngôn luận. B. Kiểm soát thông tin. C. Đối thoại trực tuyến. D. Thông cáo báo chí. Câu 151: Giờ sinh hoạt, bị lớp trưởng phê bình vì thường xuyên gây mất trật tự trong các buổi học nên K đã phản đối gay gắt và cho rằng lớp trưởng không được phép nói xấu mình trước tập thể. K đã hiểu sai quyền nào dưới đây của công dân? A. Tự do thông tin. B. Tự do ngôn luận. C. Tự do tham vấn. D. Tự do phán quyết. Câu 152: Vì đã được trao đổi từ trước nên trong cuộc họp cơ quan X, dù không muốn, anh B vẫn phải dùng danh nghĩa cá nhân mình trình bày quan điểm của anh A trưởng phòng nhân sự về vấn đề khen thưởng. Vô tình được chị M thông tin về việc này, vốn sẵn có mâu thuẫn với ông B nên khi anh A đang phát biểu, anh D đã tìm cách gây rối và ngăn cản buộc anh A phải dừng ý kiến. Anh A đã thực hiện chưa đúng quyền nào dưới đây? A. Tự do thông tin. B. Tự do ngôn luận. C. Độc lập phán quyết. D. Áp đặt quan điểm cá nhân. Câu 153: Ông T là trưởng thôn, bà S là bí thư Chi bộ thôn X. Trong cuộc họp toàn dân bàn về việc xây dựng đường liên thôn, khi anh M nêu ý kiến trái chiều đã bị ông T yêu cầu dừng phát biểu. Mặc dù vậy, anh M vẫn kiên quyết trình bày quan điểm của mình. Bực tức, bà S đã ép anh M dừng lời và chỉ đạo anh Y là công an viên đuổi anh M ra khỏi cuộc họp. Có mặt tại cuộc họp chị H đã lấy điện thoại ra quay lại toàn bộ sự việc và tung lên mạng xã hội. Những ai sau đây vi phạm quyền tự do ngôn luận của công dân? A. Ông T vàbà S. B. Ông T, anh Y và anhM. C. Anh Y vàchị H. D. Anh Y, chị H và bàS.
- Câu 154: Nghi ngờ chị T viết bài nói xấu mình trên mạng xã hội, ông H Chủ tịch xã đã ngăn cản khi chị phát biểu trong cuộc họp Hội đồng nhân dân. Thấy vậy, anh M lên tiếng bảo vệ chị T nhưng bị ông K chủ tọa cuộc họp ngắt lời không cho phát biểu. Chứng kiến sự việc, chị P đã viết bài đăng báo, tố cáo ông K có hành vi tham nhũng. Những ai dưới đây đã thực hiện quyền tự do ngôn luận của công dân? A. Ông H, ông K và chị P. B. Ông H, ông K và chị P. C. Chị T, anh M và chị P. D. Chị P, chị T và ông K. Câu 155: Vì chị H thường xuyên bị ông M lãnh đạo cơ quan gây khó khăn nên anh P chồng chị là phóng viên đã viết bài đăng báo xuyên tạc việc ông M sử dụng ngân sách của đơn vị sai mục đích. Ông M nhờ chị T là chủ tịch công đoàn khuyên vợ chồng chị H nên cải chính nội dung bài báo đó nhưng chị H từ chối. Vì thế ông M không cho chị phát biểu ý kiến trong nhiều cuộc họp sau này. Những ai dưới đây vi phạm quyền tự do ngôn luận của công dân? A. Anh P, ông M và chị T. B. Anh P, ông M và chị H. C. Anh P và ông M. D. Ông M và chị H. Câu 156: Theo lời khuyên của anh M, anh H đã nói với bố không nên dùng thực phẩm bẩn trong khâu chế biến thức ăn phân phối cho các đại lý. Vô tình nghe được câu chuyện giữa hai bố con anh H, anh K kể lại với anh P. Vốn là đối thủ của bố anh H, anh P lập tức tung tin này lên mạng xã hội. Bố anh H đã vội vã thuê phóng viên viết và đăng bài cải chính đồng thời quảng bá chất lượng sản phẩm của mình. Những ai dưới đây đã thực hiện sai quyền tự do ngôn luận của công dân? A. Bố anh H, anh K và anh M. B. Bố anh H và anh P. C. Bố anh H, anh K, anh P. D. Bố con anh H và anh M. Câu 157: Theo quy định của pháp luật, tại thời điểm tổ chức bầu cử, cử tri vi phạm nguyên tắc bầu cử khi A. theo dõi kết quả bầu cử.B. tìm hiểu thông tin ứng cử viên. C. công khai nội dung phiếu bầu. D. bí mật viết phiếu và bỏ phiếu. Câu 158: Theo quy định của pháp luật, tại thời điểm tổ chức bầu cử, cử tri không vi phạm nguyên tắc bầu cử khi A. độc lập lựa chọn ứng cử viên.B. đồng loạt sao chép phiếu bầu. C. ủy quyền tham gia bầu cử.D. ủy quyền thực hiện nghĩa vụ bầu cử. Câu 159: Theo quy định của pháp luật, tại thời điểm tổ chức bầu cử, cử tri không vi phạm nguyên tắc bầu cử khi A. công khai nội dung phiếu bầu.B. Bỏ phiếu thay cử tri vắng mặt. C. tự ý bỏ phiếu thay người khác.D. công khai thời gian bỏ phiếu Câu 160: Theo quy định của pháp luật, đối tượng nào dưới đây không có quyền bầu cử? A. Người đang đảm nhiệm chức vụ.B. Người bị nghi ngờ phạm tội. C. Người đang đi công tác ở hải đảo.D. Người đang thi hành án phạt tù. Câu 139: Theo quy định của pháp luật, công dân không có quyền tham gia bầu cử khi đang A. đi công tác ở biên giới. B. điều trị ở bệnh viện. C. điều trị tại khu cách ly.D. thi hành án chung thân. Câu 161: Theo quy định của pháp luật, công dân không có quyền tham gia bầu cử khi đang A. điều trị sau phẫu thuật.B. hưởng trợ cấp thất nghiệp. C. chuẩn bị được đặc xá.D. bị tình nghi là tội phạm. Câu 162: Trong quá trình bầu cử hội đồng nhân dân các cấp, cử tri được độc lập lựa chọn người trong danh sách ứng cử viên là thực hiện nguyên tắc bầu cử nào sau đây? A. Được ủy quyền. B. Trung gian. C. Bỏ phiếu kín. D. Gián tiếp. Câu 163: Theo quy định của pháp luật, nhân dân thực thi hình thức dân chủ gián tiếp thông qua quyền A. bầu cử và ứng cử. B. tự do ngôn luận, C. độc lập phán quyết. D. khiếu nại và tố cáo.
- Câu 164: Quyền nào dưới đây góp phần hình thành các cơ quan quyền lực nhà nước và để nhân dân thể hiện ý chí và nguyện vọng của mình? A. Tham gia quản lý nhà nước B. Khiếu nại tố cáo. C. Bầu cử và ứng cử D. Quản lý xã hội. Câu 165: Trong quá trình bầu cử hội đồng nhân dân các cấp, cử tri nhờ người khác bỏ phiếu bầu của mình vào hòm phiếu là vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây? A. Bỏ phiếu kín. B. Phổ thông. C. Trực tiếp. D. Bình đẳng. Câu 166: Quyền bầu cử và ứng cử là các quyền dân chủ cơ bản của công dân trên lĩnh vực A. văn hóa B. chính trị C. kinh tế D. xã hội ................................................ Câu 167: Mỗi phiếu bầu cử đều có giá trị như nhau thể hiện nguyên tắc nào trong bầu cử ? A. Trực tiếp. B. Phổ thông. C. Bỏ phiếu kín. D. Bình đẳng. Câu 168: Trong quá trình bầu cử, tổ bầu cử mang hòm phiếu phụ và phiếu bầu đến chỗ ở của cử tri để cử tri nhận phiếu và bầu cử thể hiện nguyên tắc gì trong bầu cử? A. Bỏ phiếu kín. B. Phổ thông. C. Công bằng. D. Bình đẳng. Câu 169: Đối với Nhà nước, quyền bầu cử và ứng cử của công dân thể hiện A. quyền lợi của Nhà nước. B. bản chất dân chủ, tiến bộ. C. quyền lợi của giai cấp cầm quyền. D. quyền lực của nhà nước. Câu 170: Cơ quan nào có trách nhiệm giới thiệu ứng viên về nơi công tác hoặc nơi cư trú để lấy ý kiến của hội nghị cử tri trước khi lập danh sách ứng viên chính thức? A. Hội đồng nhân dân. B. Uỷ ban nhân dân. C. Huyện ủy. D. Mặt trận tổ quốc. Câu 171: Trường hợp nào sau đây không có quyền bầu cử? A. Người đang đảm nhiệm chức vụ. B. Người mất năng lực hành vi dân sự. C. Người đang đi công tác xa. D. Người đang điều trị tại bệnh viện. Câu 172: Mọi công dân đủ 18 tuổi trở lên đều được tham gia bầu cử, trừ những trường hợp đặc biệt bị pháp luật cấm là nội dung của nguyên tắc nào sau đây? A. Phổ thông . B. Trực tiếp. C. Bỏ phiếu kín. D. Bình đẳng. Câu 173: Vào ngày bầu cử, gia đình V có việc phải đi ăn cỗ ở xa. V đã sang nhờ R – hàng xóm đi bỏ phiếu giúp cả nhà. Hành vi này đã vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây? A. Bình đẳng. B. Phổ thông. C. Bỏ phiếu kín. D. Trực tiếp. Câu 174: Theo quy định của pháp luật, công dân thể hiện ý chí và nguyện vọng của mình thông qua đại biểu đại diện bằng hình thức thực hiện quyền A. kiểm tra, giám sát. B. khiếu nại, tố cáo. C. bầu cử, ứng cử. D. quản lí nhà nước. Câu 175: Vì bị sốt nên sau khi lựa chọn kỹ danh sách ứng cử viên, anh K đã nhờ đồng nghiệp bỏ phiếu bầu hộ mình. Anh K đã không thực hiện đúng nguyên tắc bầu cử nào dưới đây? A. Phổ thông. B. Tập trung. C. Dân chủ. D. Trực tiếp. Câu 176: Anh A nhờ con trai thay mình đi bỏ phiếu bầu cử nhưng con trai anh đã từ chối. Con trai anh A không vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây? A. Phổ thông. B. Trực tiếp. C. Bình đẳng. D. Bỏ phiếu kín. Câu 177: Trong quá trình bầu cử, nhân viên tổ bầu cử gợi ý bỏ phiếu cho ứng cử viên là vi phạm quyền nào dưới đây của công dân? A. Quyền bầu cử.B. Quyền ứng cử.C. Quyền quản lý.D. Quyền suy nghĩ. Câu 178: Trong quá trình bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp, sau khi có lời nhờ anh H và M là nhân viên dưới quyền bỏ phiếu cho chị gái mình, Giám đốc T luôn đứng cạnh anh theo dõi, giám sát. Vì mang ơn giám đốc, anh H buộc phải đồng ý. Giám đốc T và anh H đã không thực hiện đúng nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?
- A. Bình đẳng. B. Bỏ phiếu kín. C. Phổ thông. D. Trực tiếp. Câu 179: Vì muốn anh L được vào diện quy hoạch cán bộ xã, nên vợ anh L là chị X đã gợi ý để anh T bỏ phiếu cho chồng mình nhưng anh T đã từ chối. Chị X đã vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây? A. Bình đẳng. B. Bỏ phiếu kín. C. Trực tiếp. D. Ủy quyền. Câu 180: Trong ngày bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, vì anh P đang bị tạm giam để điềutra nên nhân viên tổ bầu cử đã mang hòm phiếu phụ đến trại tạm giam và hướng dẫn anh P bỏ phiếu. Anh P đã được thực hiện nguyên tắc bầu cử nào dưới đây? A. Trực tiếp B. Ủy quyền C. Đại diện D. Công khai Câu 181: Cử tri vì lý do sức khỏe không đến được nơi bỏ phiếu, tổ bầu cử mang hòm phiếu phụ và phiếu bầu đến chỗ ở của cử tri để cử tri nhận phiếu và bầu cử thể hiện nguyên tắc nào trong bầu cử? A. Công bằng, trực tiếp. B. Phổ thông, trực tiếp. C. Bình đẳng, trực tiếp D. Trực tiếp, bỏ phiếu kín. Câu 182: Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, vì không biết chữ nên cụ T nhờ anh P viết hộ phiếu bầu theo ý của cụ rồi cụ tự tay bỏ phiếu vào hòm phiếu. Cụ T đã thực hiện nguyên tắc bầu cử nào dưới đây? A. Gián tiếp. B. Đại diện. C. Trực tiếp. D. Công khai. Câu 183: Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, sau khi độc lập viết phiếu bầu, anh Q nhờ chị B và được chị B đồng ý bỏ giúp phiếu bầu của anh vào hòm phiếu. Anh Q vi phạm nguyên tắc bầu cử nào sau đây? A. Trực tiếp. B. Đại diện. C. ủy quyền. D. Gián tiếp. Câu 184: Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, chị M và chị Q đã bàn bạc và thống nhất lựa chọn danh sách đại biểu giống nhau. Sau đó, mỗi người tự bỏ phiếu của mình vào hòm phiếu. Chị M và chị Q vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây? A. Trực tiếp. B. Bình đẳng. C. Phổ thông. D. Bỏ phiếu kín. Câu 185: Trong quá trình bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp, sau khi có lời nhờ anh H và M là nhân viên dưới quyền bỏ phiếu cho chị gái mình, Giám đốc T luôn đứng cạnh anh theo dõi, giám sát. Vì mang ơn giám đốc, anh H buộc phải đồng ý. Giám đốc T và anh H đã không thực hiện đúng nguyên tắc bầu cử nào dưới đây? A. Bình đẳng. B. Bỏ phiếu kín. C. Phổ thông. D. Trực tiếp. Câu 186: Đúng ngày bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp thì ông A phải điều trị sau phẫu thuật tại bệnh viện nên nhân viên S thuộc tổ bầu cử lưu động đã tự ý bỏ phiếu thay ông. Nhân viên S đã vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây? A. Trực tiếp. B. Thụ động. C. Công khai. D. ủy quyền. Câu 187: Tại điểm bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp xã X, anh M gợi ý chị C bỏ phiếu cho ứng cử viên là người thân của mình. Thấy chị C còn băn khoăn, anh M nhanh tay gạch phiếu bầu giúp chị rồi bỏ luôn lá phiếu đó vào hòm phiếu. Anh M đã vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây? A. Phổ thông. B. Gián tiếp. C. Ủy quyền. D. Trực tiếp. Câu 188: Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, khi chị T chuẩn bị viết phiếu bầu giúp cụ Q là người không biết chữ thì có điện thoại gọi đến nên chị T đã nhờ chị M và được chị M đồng ý viết phiếu bầu cho cụ Q. Phát hiện chị M đã giấu cụ Q viết nội dung phiếu bầu của cụ theo ý của chị, anh B đã yêu cầu chị M sửa lại phiếu bầu dó. Tuy nhiên, chị M từ chối đồng thời bỏ phiếu bầu của cụ Q vào hòm phiếu. Những ai sau đây vi phạm nguyên tắc bầu cử bỏ phiếu kín? A. Anh B và chị T. B. Chị M, anh B và cụ Q. C. Chị M và anh B. D. Chị M, chị T và cụ Q. Câu 189: Ngày bầu cử diễn ra vào đúng ngày các bạn H, N, M đi học thêm môn Toán nên ba bạn đã bàn nhau cùng đến điểm bầu cử và để H ở ngoài trông xe, N và M nhận vào và viết
- phiếu bầu cho nhanh. Khi vào trong thấy đông người, sợ muộn học N đã nhờ ông T bỏ phiếu vào thùng giúp cả nhóm. Thấy vậy, ông K tổ trưởng tổ bầu cử không đồng ý. Nhân lúc không ai để ý, N đã chuyển tất cả phiếu bầu cho anh G đứng trên bỏ giúp vào hòm phiếu. Những ai dưới đây đã vi phạm nguyên tắc bầu cử trực tiếp? A. Ông T, anh G và N. B. N, H, G và ông K. C. N, H, M và anh G. D. Anh G, ông T và N. Câu 190: Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, sau khi được chị N viết hộ phiếu bầu theo ý của mình, cụ M là người cao tuổi nhờ anh G bỏ giúp phiếu bầu đó vào hòm phiếu nhưng anh G lại nhờ chị T và được chị T đồng ý bỏ phiếu bầu của cụ M thay mình. Tranh thủ cơ hội này, chị T đã tự ý sửa phiếu bầu của cụ M theo ý mình rồi mới bỏ phiếu bầu đó vào hòm phiếu. Những ai sau đây vi phạm nguyên tắc bầu cử bỏ phiếu kín? A. Chị N, cụ M và chị T. B. Chị N, cụ M và anh G. C. Chị N, chị T và anh G. D. Cụ M, chị T và anh G. Câu 191: Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, do cụ N là người không biết chữ nên ông B tổ trưởng tổ bầu cử đề nghị chị P viết phiếu bầu giúp cụ N. Sau khi giúp cụ N viết phiếu chị P phát hiện anh V và ông K cùng bàn bạc, thống nhất viết phiếu bầu giống nhau nên yêu cầu hai người làm lại phiếu bầu. Tuy nhiên, anh V không sửa mà vẫn lấy phiếu của anh và phiếu của ông K bỏ vào hòm phiếu rồi ra về. Những ai dưới đây không vi phạm nguyên tắc bầu cử bỏ phiếu kín? A. Ông B và cụ N. B. Anh V và ông K. C. Chị P, cụ N và anh V. D. Chị P, cụ N, ông K. Câu 192: Việc chính quyền xã tổ chức cho người dân thảo luận về kế hoạch sử dụng đất của địa phương là đảm bảo quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội ở phạm vi A. cơ sở B. lãnh thổ. C. cả nước . D. quốc gia. Câu 193: Việc công dân biểu quyết các vấn đề trọng đại khi được Nhà nước trưng cầu ý dân là thực hiện quyền tham gia quản lí Nhà nước và xã hội ở phạm vi A. khu vực B. cả nước C. vùng miền D. cơ sở Câu 194: Theo quy định của pháp luật, công dân thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội ở phạm vi cơ sở trong trường hợp nào sau đây? A. Giám sát việc giải quyết kiếu nại. B. Khai báo hồ sơ dịch tễ trực tuyến. C. Sử dụng dịch vụ công cộng. D. Đề cao quản điểm cá nhân. Câu 195: Việc công dân đóng góp ý kiến vào dự thảo Luật Giáo dục là thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội ở phạm vi A. khu vực B. cơ sở C. cả nước D. địa phương Câu 196: Việc chính quyền xã tổ chức lấy ý kiến của người dân về chủ trương xây dựng công trình phúc lợi công cộng là bảo đảm quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội của công dân ở phạm vi A. cơ sở. B. toàn quốc. C. lãnh thổ. D. cả nước. Câu 197: Theo quy định của pháp luật, công dân thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội trong trường hợp nào sau đây? A. Tham khảo dịch vụ trực tuyến. B. Thay đổi kiến trúc thượng tầng. C. Sử dụng dịch vụ công cộng. D. Đóng góp ý kiến vào dự thảo luật. Câu 198: Theo quy định của pháp luật, việc thực hiện tốt quy chế dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra chính là đảm bảo quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội ở phạm vi A. cơ sở B. lãnh thổ C. cả nước . D. quốc gia. Câu 199: Nhân dân được thảo luận và biểu quyết các vấn đề trọng đại khi Nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân là thể hiện quyền A. nâng cấp đồng bộ hạ tầng cơ sở. B. tham gia quản lí nhà nước và xã hội. C. thay đổi kiến trúc thượng tầng. D. phê duyệt chủ trương và đường lối.
- Câu 200: Theo quy định của pháp luật, một trong các nội dung của quyền tham gia quản lý Nhà nước và xã hội là nhân dân có quyền tham gia A. thảo luận vào các công việc chung của đất nước. B. phê phán cơ quan nhà nước trên face book. C. trình bày quan điểm cá nhân D. giữ gìn an ninh trật tự xã hội. Câu 201: Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội gắn liền với việc thực hiện hình thức dân chủ A. gián tiếp. B. tập trung. C. trực tiếp. D. đại diện. Câu 202: Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội được quy định trong Hiến pháp, đây chính là các quyền gắn liền với việc thực hiện hình thức dân chủ A. bình đẳng ở nước ta. B. gián tiếp ở nước ta. C. phổ thông ở nước ta. D. trực tiếp ở nước ta. Câu 203: Ai được quyền tham gia quản lý Nhà nước và xã hội? A. Mọi công dân. B. Cán bộ, công chức. C. Người từ đủ 18 tuổi trở lên. D. Đại biểu Quốc hội. Câu 204: Theo pháp lệnh dân chủ ở cơ sở thì những việc dân thảo luận góp ý trước khi chính quyền xã quyết định là A. dự thảo quy hoạch phát triển kinh tế. B. xây dựng quy ước hương ước. C. xây dựng các công trình phúc lợi. D. kiểm tra việc sử dụng các loại phí. Câu 205: Việc nào sau đây không thuộc quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội của công dân? A. Thảo luận, biểu quyết các vấn đề trọng đại khi nhà nước trưng cầu dân ý. B. Tự ứng cử vào các cơ quan quyền lực nhà nước tại địa phương. C. Góp ý kiến cho dự thảo quy hoạch sử dụng đất đai của xã. D. Kiến nghị với UBND xã về bảo vệ môi trường ở địa phương. Câu 206: Theo quy định của pháp luật, công dân thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội trong trường hợp nào sau đây? A. Tham khảo dịch vụ trực tuyến. B. Đóng góp ý kiến vào dự thảo Luật. C. Đăng ký hiến máu nhân đạo. D. khám tuyển nghĩa vụ quân sự. Câu 207: Theo quy định của pháp luật, công dân thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội trong trường hợp nào sau đây? A. Khai báo hồ sơ dịch tễ trực tuyến. B. Theo dõi kết quả bầu cử. C. Giám sát việc giải quyết khiếu nại. D. Độc lập lựa chọn ứng cử viên. Câu 208: Việc chính quyền xã tổ chức cho người dân giám sát việc chi trả tiền hỗ trợ do ảnh hưởng của dịch bệnh tại địa phương là đảm bảo quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội ở phạm vi A. cơ sở B. lãnh thổ C. cả nước . D. quốc gia. Câu 209: Việc chính quyền xã tổ chức cho người dân giám sát, kiểm tra việc thu chi các loại phí, quỹ tại địa phương là đảm bảo quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội ở phạm vi A. cơ sở B. lãnh thổ. C. cả nước . D. quốc gia. Câu 210: Ở phạm vi cơ sở, quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội của công dân không được thực hiện theo cơ chế A. dân kiểm tra. B. dân bàn. C. dân quản lí. D. dân biết. Câu 211: Công dân T tham gia thảo luận và đóng góp ý kiến cho dự án mở rộng khu dân cư của xã. Điều này cho thấy công dân T đã thực hiện quyền dân chủ nào dưới đây? A. Được cung cấp thông tin nội bộ. B. Đóng góp ý kiến nơi công cộng C. Tham gia quản lí nhà nước và xã hội. D. Quyền tự do ngôn luận.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương ôn tập Học kì 2 lớp 11 môn Toán - Trường THPT Ngô Tất Tố
3 p | 177 | 20
-
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Vật lý lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Việt Đức
20 p | 13 | 5
-
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Giáo dục KT và PL lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Xuân Đỉnh, Hà Nội
8 p | 10 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Phú Bài
10 p | 8 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Phạm Phú Thứ
10 p | 6 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Ngữ văn lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Phú Bài
11 p | 10 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Hiền, TP. HCM
5 p | 7 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Giáo dục KT và PL lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Yên Hòa, Hà Nội
6 p | 9 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Ngữ văn 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh (Chương trình cơ bản)
2 p | 40 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Hai Bà Trưng
6 p | 10 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Ngữ văn 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
4 p | 55 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Giồng Ông Tố
6 p | 6 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Hoàng Văn Thụ, Hà Nội
7 p | 10 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2022-2023 - Trường THCS Nguyễn Đức Cảnh
6 p | 10 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Thượng Cát
11 p | 25 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Phúc Thọ
11 p | 4 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí lớp 7 năm 2022-2023 - Trường THCS Nguyễn Đức Cảnh
3 p | 13 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 Hình học 6 – Chương 1: Đoạn thẳng
9 p | 32 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn