Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến
lượt xem 3
download
Với mục đích cung cấp cho các bạn học sinh những kiến thức cơ bản nhất, có tính hệ thống liên quan tới chương trình GDCD 12 cũng như đưa ra các câu hỏi ôn tập bám sát chương trình sách giáo khoa giúp bạn đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến được chia sẻ sau đây.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến
- ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HKI LỚP 12 MÔN GDCD Câu 1: Biểu hiện nào dưới đây là biểu hiện của bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nhân thân? A. Chồng là trụ cột gia đình nên có quyền quyết định nơi cư trú. B. Vợ, chồng có quyền ngang nhau trong gia đình nên cùng quyết định nơi cư trú. C. Vợ chồng trẻ phải có sự đồng ý của cha mẹ mới được quyết định nơi cư trú. D. Vợ quán xuyến mọi việc trong nhà nên có quyền quyết định nơi cư trú. Câu 2: Bà H lấn chiếm vía hè để bán hàng gây cản trở người đi bộ, khi bị nhắc và xử phạt bà đã không chấp hành và có hành vi chống đối làm 1 chiến sĩ công an bị thương nặng. Hành vi của bà H sẽ bị xử phạt vi phạm A. hành chính và hình sự. B. kỷ luật và hành chính. C. dân sự và hình sự. D. dân sự và hành chính. Câu 3: Tuân thủ pháp luật là hình thức thực hiện pháp luật trong đó các cá nhân, tổ chức không làm những điều mà pháp luật A. quy định phải làm. B. cho phép làm. C. quy định cấm. D. không bắt buộc. Câu 4: Tuân thủ pháp luật là việc cá nhân, tổ chức A. thực hiện các quy phạm pháp luật bắt buộc. B. không làm những điều pháp luật cấm làm. C. sử dụng đúng đắn các quyền của mình. D. làm những gì mà pháp luật quy định phải làm. Câu 5: Pháp luật nước ta yêu cầu công dân có tôn giáo và không có tôn giáo cũng như giữa các công dân có tôn giáo khác nhau phải A. học hỏi lẫn nhau. B. nhường nhịn lẫn nhau. C. giúp đỡ lẫn nhau. D. tôn trọng lẫn nhau. Câu 6: Bình đẳng trong quan hệ vợ chồng được thể hiện qua quan hệ nào sau đây? A. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản. B. Quan hệ gia đình và quan hệ xã hội. C. Quan hệ hôn nhân và quan hệ huyết thống. D. Quan hệ vợ chồng và quan hệ giữa vợ chồng với họ hàng nội, ngoại. Câu 7: Nội dung nào sau đây không thể hiện quyền bình đẳng giữa các tôn giáo? A. Các tôn giáo được Nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật. B. Các cơ sở tôn giáo hợp pháp được pháp luật bảo hộ. C. Hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật được Nhà nước bảo đảm. D. Các tôn giáo được tự do hoạt động không giới hạn. Câu 8: Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo là A. cơ sở, tiền đề quan trọng của khối đại đoàn kết dân tộc. B. cơ sở, nguyên tắc để chống diễn biến hòa bình. C. cơ sở để thực hiện chính sách hòa bình, hữu nghị ,hợp tác. D. cơ sở để đảm bảo trật tự xã hội và an toàn xã hội. Câu 9: Ông P và bà H lấy nhau và có hai người con là anh T , chị Q. Ông P ốm nặng, xác định không qua khỏi, ông đã thú nhận với bà H và các con rằng vì muốn có thêm con trai nên ông đã có chị V và anh X là con ngoài giá thú. Từ trước đến giờ mẹ của cả V và X đều không cho con nhận bố và cũng không muốn có liên quan gì đến ông, nhưng ông muốn được chia tàỉ sản của mình cho tất cả các con. Bà H nói: Chúng nó có ở nhà này đâu mà đòi hưởng tài sản như hai đứa T, Q. Trong trường hợp trên người con nào dưới đây được thừa kế tài sản như nhau? A. Anh T và chị Q. B. T, X. Q, V, C. Anh T, X và chị Q. D. Anh T và anh X. Câu 10: Sau khi tiếp cận được một số bí quyết kinh doanh từ công ti Z, chị L đã tìm cách hợp pháp hóa hồ sơ rồi tự mở cơ sở riêng dưới danh nghĩa của công ti này. Chị L đã vi phạm nội dung nào dưới đây của quyền bình dẳng trong kinh doanh? A. Chủ động mở rộng quy mô kinh doanh. B. Tự chủ đăng kí kinh doanh. C. Phổ biến quy trình kĩ thuật. D. Độc lập tham gia đàm phán. Trang 1/20
- Câu 11: Để có tiền tiêu sài, bố L bắt L (13 tuổi) phải nghỉ học để vào làm việc tại quá karaoke. Vì khá cao ráo và xinh đẹp nên L thường xuyên được ông chủ cho đi tiếp khách và được trả rất nhiều tiền. Một lần L đã bị H ép L sử dụng ma túy. Biết được điều này, bố L đã thuê Q đến đập phá nhà H và tung tin quán X chứa chấp gái mại dâm. Hành vi của ai vi phạm quyền bình đẳng trong lao động? A. Chủ quán X và H. B. Bạn L. C. Chủ quán X, bố L. D. L và bố L. Câu 12: Sau khi tốt nghiệp THPT, L (đã 18 tuổi) xin mở cửa hàng thuốc tân dược nhưng bị cơ quan đăng kí kính doanh từ chối. Theo em, trong các lí do dưới đây, lí do từ chối nào của cơ quan đăng kí kinh doanh là phù hợp với pháp luật? A. L chưa quen kinh doanh thuốc tân dược. B. L mới học xong THPT. C. L chưa nộp thuế. D. L chưa có chứng chỉ hành nghề thuốc tân dược. Câu 13: Để có được bình đẳng trong lao động, khi giao kết hợp đồng lao động cần căn cứ vào nguyên tắc nào dưới đây? A. Dân chủ, công bằng, tiến bộ. B. Tích cực, chủ động, tự quyết. C. Tự do, tự nguyện, bình đẳng. D. Tự giác, trách nhiệm, tận tâm. Câu 14: Nhận xét nào dưới đây phù hợp về tình hình tôn giáo ở nước ta? A. Ở Việt Nam mọi người đều theo tôn giáo. B. Việt Nam là quốc gia chỉ có một tôn giáo tồn tại. C. Ở Việt Nam chỉ có Phật giáo, Thiên Chúa giáo, Hồi giáo. D. Việt Nam là một quốc gia đa tôn giáo. Câu 15: Trong kháng chiến chống Pháp, Đại tá C do có hành vi tham nhũng quân nhu nên đã bị Cục Quân pháp (Bộ Quốc phòng) bắt giam và đưa ra truy tô trước Tòa án quân sự. Ngày 5/9/1950, Toà án đã xét xử và tuyên phạt Đại tá C tội tử hình. Bản án đã được thi hành vào lúc 18 giờ ngày 6/9/1950. Trường hợp này cho thấy công dân bình đẳng về A. nghĩa vụ pháp lí. B. trách nhiệm trước Nhà nước. C. quyền và nghĩa vụ. D. trách nhiệm pháp lí. Câu 16: Theo quy định của pháp luật, lao động nữ được hưởng chế độ thai sản và vẫn được bảo đảm cho làm việc sau khi hết thời gian thai sản điều này thể hiện nội dung A. bất bình đẳng đối với lao động nam. B. bất bình đẳng giới. C. bình đẳng giữa lao động nam và nữ. D. ưu tiên đối với lao động nữ. Câu 17: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về quyền bình đẳng giữa các dân tộc về chính trị? A. Các dân tộc đều có quyền tham gia quản lí nhà nước. B. Các dân tộc đều có quyền tham gia vào bộ máy Nhà nước. C. Các dân tộc đều có quyền tham gia đóng góp ý kiến cho các vấn đề chung của đất nước trừ các dân tộc thiểu số. D. Các dân tộc đều có quyền tham gia đóng góp ý kiến vào các vấn đề chung của đất nước. Câu 18: Phát biểu nào dưới đây không phải là trách nhiệm của Nhà nước trong việc đảm bảo cho công dân thực hiện được quyền và nghĩa vụ của mình? A. Xử lí công bằng, nghiêm minh những hành vi vi phạm quyền và lợi ích hợp pháp của công dân. B. Có ý thức tôn trọng, chấp hành pháp luật, chủ động tìm hiểu về quyền và nghĩa vụ của mình. C. Tạo điều kiện để đảm bảo cho công dân có khả năng thực hiện được quyền và nghĩa vụ của mình. D. Thường xuyên đổi mới, hoàn thiện hệ thống pháp luật cho phù hợp với từng thời kì nhất định. Câu 19: Thi hành pháp luật là hình thức thực hiện pháp luật, trong đó chủ thể pháp luật A. thực hiện nghĩa vụ của mình bằng những hành động tích cực. B. ra quyết định làm phát sinh quyền, nghĩa vụ cho người khác.. C. quyết định làm những điều mà pháp luật cho phép. D. kiềm chế không làm những việc mà pháp luật cấm. Câu 20: Nội dung nào dưới đây không phải nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh? Trang 2/20
- A. Công dân có quyền lựa chọn hình thức tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật. B. Doanh nghiệp có quyền đăng kí kinh doanh bất kì ngành nghề nào mà mình thấy phù hợp. C. Các doanh nghiệp bình đẳng về việc mở rộng quy mô ngành nghề kinh doanh, tìm kiếm thị trường. D. Các doanh nghiệp bình đẳng trong việc khuyến khích phát triển lâu dài hợp tác và cạnh tranh lành mạnh. Câu 21: Nam cho rång: "Pháp luật vừa mang bản chất giai cấp vừa mang bản chất xã hội". Nhận định này của Nam xuất phát từ nội dung A. vai trò của pháp luật. B. chức năng của pháp luật. C. đặc trưng của pháp luật. D. bản chất của pháp luật. Câu 22: Ý kiến nào sau đây sai về quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực kinh tế? A. Công dân các dân tộc đa số và thiểu số đều có nghĩa vụ đóng thuế kinh doanh theo quy định của pháp luật. B. Công dân các dân tộc đa số và thiểu số đều có quyền tự do kinh doanh theo quy định của pháp luật. C. Nhà nước tạo điều kiện cho dân tộc thiểu số vươn lên để phát triển kinh tế. D. Chỉ có dân tộc thiểu số mới có quyền tự do đầu tư kinh doanh ở địa bàn miền núi. Câu 23: Nội dung nào sau đây không phải nội dung bình đẳng trong kinh doanh? A. Tự do lựa chọn các hình thức kinh doanh. B. Thực hiện các nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước. C. Có cơ hội như nhau trong tiếp cận việc làm. D. Tự chủ đăng ký kinh doanh để nâng cao hiệu quả cạnh tranh. Câu 24: Dân tộc được hiểu theo nghĩa hẹp là A. một dân tộc thiểu số. B. một dân tộc ít người. C. một bộ phận dân cư của quốc gia. D. một cộng đồng có chung lãnh thổ. Câu 25: Biểu hiện nào dưới đây vi phạm quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con? A. Thương yêu con ruột hơn con nuôi. B. Chăm lo, giáo dục và tạo điều kiện cho con phát triển. C. Tôn trọng ý kiến của con. D. Nuôi dưỡng, bảo vệ quyền của các con. Câu 26: Để có đủ số hàng giao đúng hẹn cho công ti của anh K theo hợp đồng đã ký kết, ông P đã bất chấp điều khoản quy định về chất lượng sản phẩm trong hợp đồng đó bằng cách hợp tác với anh Q làm hàng giả có trị giá là 28 triệu đồng để thu lời bất chính. Biết được việc này, vợ anh Q là chị S liền tìm cách can ngăn chồng chấm dứt việc làm hàng giả và dọa sẽ tố cáo ông P ra công an. Để bảo vệ công việc làm ăn của chồng mình, bà E là vợ ông P đã thuê anh G và H chặn đánh và gây thương tích 11% cho chị S. Những ai dưới đây đã không vi phạm pháp luật hành chính? A. Ông P, anh K và H. B. Bà E, G, và H. C. Anh K, bà E, G và H. D. Ông P và anh Q. Câu 27: Nội dung nào dưới đây không thuộc nội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia đình? A. Bình đẳng giữa ông bà, cô dì, chú bác. B. Bình đẳng giữa vợ và chồng, giữa cha mẹ và con. C. Bình đẳng giữa ông bà và các cháu. D. Bình đẳng giữa anh chị em với nhau. Câu 28: Sau khi lấy chị O, anh V bắt chị O phải nghỉ việc để ở nhà chăm sóc gia đình. Vì cho rằng chị O ở nhà ăn bám chồng nên bà P (mẹ anh V) đã yêu cầu anh V đều toàn quyền quyết định mọi việc trong gia đình mà không cần hỏi ý kiến của chị O. Ai đã vi phạm quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình? A. Anh V và bà P. B. Chị O và anh V. C. Bà P và chị O. D. Chị O, anh V và bà P. Trang 3/20
- Câu 29: Mọi công dân đều không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định pháp luật. Khẳng định này là nội dung của khái niệm A. quyền bình đẳng của công dân. B. bình đẳng về nghĩa vụ C. bình đẳng về trách nhiệm pháp lí. D. bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. Câu 30: Việc đưa ra những quy định riêng thể hiện sự quan tâm đối với lao động nữ góp phần thực hiện tốt chính sách nào dưới đây của Đảng ta? A. An sinh xã hội B. Đại đoàn kết dân tộc. C. Tiền lương. D. Bình đẳng giới. Câu 31: Ý nào dưới đây không phải nội dung quyền bình đẳng kinh doanh của công dân? A. Bất cứ ai cũng có thể tham gia vào quá trình kinh doanh khi đủ điều kiện theo quy định của pháp luật. B. Mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế đều bình đẳng theo quy định của pháp luật. C. Bất cứ ai cũng có quyền mua – bán hàng hóa theo quy định của pháp luật. D. Bất cứ ai cũng có thể kinh doanh những gì mình thích. Câu 32: Người bao nhiêu tuổi chỉ bị xử phạt hành chính về vi phạm hành chính do cố ý gây ra? A. Từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi. B. Đủ 14 tuổi đến 16 tuổi. C. Từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi. D. Từ đủ 18 tuổi trở lên. Câu 33: Anh K và anh G cùng đến cơ quan chức năng của tỉnh M để kê khai thành lập doanh nghiệp nhưng cả hai đều chưa hoàn thành các thủ tục theo quy định nên chưa được cấp phép. Được cán bộ cơ quan cấp phép là anh H gợi ý, anh G đã "bồi dưỡng" cho H 20 triệu đồng nên được cấp phép ngay. Một cán bộ khác tên Ư cũng hứa giúp K nếu anh chi ra 20 triệu nhưng anh K không đồng ý. Những chủ thể nào dưới đây đã vi phạm quyền bình đẳng trong kinh doanh? A. Anh K và anh G. B. Anh G và H. C. Anh G, H và Ư. D. Anh K, G, H và Ư. Câu 34: Anh S chồng chị X ép buộc vợ mình phải nghỉ việc ở nhà để chăm sóc gia đình dù chị không muốn. Cho rằng chị X dựa dẫm chồng, bà M mẹ chồng chị khó chịu nên thường xuyên bịa đặt nóỉ xấu cọn dâu.Thấy con gái phải nhập viện điều trị dài ngày vì quá căng thẳng, bà P mẹ ruột chị X đã bôi nhọ danh dự bà M trên mạng xã hội. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình? A. Vợ chồng chị X và bà M. B. Anh S và bà P. C. Anh S và bà M. D. Anh S, bà M và bà P. Câu 35: Trường hợp nào dưới đây không thể hiện bình đẳng giữa dân tộc? A. Là người dân tộc Mông nên H được cộng điểm ưu tiên trong kì thi THPT Quốc gia. B. Anh T và chị N yêu nhau nhưng bị gia đình ngăn cản vì chị N là người dân tộc Nùng. C. Xã M được hưởng chính sách ưu tiên của Nhà nước về phát triển kinh tế vùng đồng bào dân tộc khó khăn. D. Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện X là người dân tộc Tày. Câu 36: Bất kì cá nhân nào nếu đáp ứng các quy định của pháp luật đều được hưởng A. quyền cơ bản của công dân. B. lợi ích cơ bản của công dân. C. các quyền công dân. D. các lợi ích của công dân. Câu 37: Tòa án áp dụng pháp luật để xử lý K nguyên là chủ tịch tỉnh H vì đã có hành vi tham nhũng theo đúng nguyên tắc cho dù K là ai, chức vụ gì cũng đều phải chịu trách nhiệm pháp lí khi thực hiện hành vi vi phạm pháp luật là biểu hiện rõ nhất đặc trưng nào dưới đây của pháp luật? A. Tinh xác định chặt chẽ về mặt hình thức. B. Tính quy phạm phổ biến. C. Tính giáo dục, răn de. D. Tính quyền lực, bắt buộc chung. Câu 38: Anh H ứng cử Đại biểu Hội đồng nhân dân xã. Trong trường hợp này anh H đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây? A. Tuân thủ pháp luật. B. Sử dụng pháp luật. C. Áp dụng pháp luật. D. Thi hành pháp luật. Câu 39: Trường hợp nào dưới đây vi phạm bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ? A. Đều được đề bạt, bổ nhiệm giữ các chức vụ của cơ quan khi đủ điều kiện. B. Cùng làm việc như nhau, nam được trả tiền công lao động cao hơn nữ. C. Đều có cơ hội tiếp cận việc làm, được tuyển dụng, đào tạo nghề. Trang 4/20
- D. Đều được nâng bậc lương và hưởng các điều kiện làm việc khác. Câu 40: Anh K lợi dụng đêm tối và sự mất cảnh giác của nhà hàng xóm đã đột nhập vào lấy cắp một số vật dụng có giá trị của nhà hàng xóm. Hành v i của anh K là chưa thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây? A. Thi hành pháp luật. B. Áp dụng pháp luật. C. Sử dụng pháp luật. D. Tuân thủ pháp luật. Câu 41: Buộc người vi phạm pháp luật chấm dứt hành vi trái pháp luật là biểu hiện nội dung nào dưới đây của trách nhiệm pháp lý? A. Mục đích. B. Đặc trưng. C. Chức năng. D. Vai trò. Câu 42: Hành vi nào sau đây vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc? A. Gây mâu thuẫn, xích mích giữa dân tộc này với dân tộc khác. B. Người dân tộc thiểu số được tham gia vào các cơ quan quyền lực Nhà nước. C. Học sinh người dân tộc thiểu số được ưu tiên trong xét tuyền đại học. D. Nhà nước đầu tư tài chính để phát triển kinh tế vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn. Câu 43: H và K đều điều khiển xe mô tô vượt đèn đỏ và bị cảnh sát giao thông dùng xe để xử lí vi phạm. H là đã gọi điện cho chú của mình là phó chủ tịch quận nhờ can thiệp với cảnh sát giao thông để không bị xử lí. Tuy nhiên, cảnh sát giao thông vẫn kiên quyết ra quyết định xử phạt hành chính đối với cả H và K. Trong trường hợp này, cách giải quyết của cảnh sát giao thông đã đảm bảo bình đẳng về A. trách nhiệm pháp lí của công dân. B. trách nhiệm của công dân. C. nghĩa vụ pháp lí của công dân. D. quyền và nghĩa vụ của công dân. Câu 44: Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi A. thu nhập, tuổi tác, địa vị. B. dân tộc, độ tuổi, giới tính. C. dân tộc, giới tính, tuổi tác, tôn giáo. D. dân tộc, địa vị, giới tính, tôn giáo. Câu 45: Luật Tín ngưỡng tôn giáo được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV, kì họp thứ 2 thông qua ngày 18 tháng 11 năm 2016 có hiệu lực thi hành từ khi nào? A. Ngày 01 tháng 07 năm 2017. B. Ngày 01 tháng 01 năm 2018. C. Ngày 01 tháng 01 năm 2017. D. Ngày 01 tháng 07 năm 2016. Câu 46: Cán bộ, công chức, viên chức vì phạm kỉ luật phải chịu trách nhiệm A. hành chính. B. theo quy định. C. kỉ luật. D. dân sự. Câu 47: Hành vi bị xem là vi phạm pháp luật là hành vi đó được thể hiện dưới dạng A. tồn tại mong muốn hành động của người có năng lực trách nhiệm pháp lý. B. chỉ được thể hiện dưới dạng hành động, do chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện. C. do chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện. D. hành động hoặc không hành động, có lỗi, do chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện. Câu 48: Anh P và chị Q thưa chuyện với hai gia đình để được kết hôn vớì nhau, nhưng bố anh P là ông H không đồng ý và đã cản trở hai người vì anh P theo đạo Phật, còn chị Q lại theo đạo Thiên Chúa. Hành vi của ông H biểu hiện phân biệt đối xử vì lí do A. tôn giáo. B. gia đình. C. dân tộc. D. phong tục. Câu 49: Thời gian làm việc của người cao tuổi được quy định trong luật lao động là A. Không được quá 7 giờ một ngày hoặc 42 giờ một tuần. B. Không được quá 6 giờ một ngày hoặc 24 giờ một tuần. C. Không được quá 5 giờ một ngày hoặc 30 giờ một tuần. D. Không được quá 4 giờ một ngày hoặc 24 giờ một tuần. Câu 50: Chính sách quan trọng nhất của nhà nước góp phần thúc đẩy việc kinh doanh phát triển là A. khuyền khích người dân tiêu dùng. B. hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp. C. xúc tiến các hoạt động thương mại. D. tạo ra môi trường kinh doanh tự do, bình đẳng. Câu 51: Bình đẳng trong kinh doanh là mọi cả nhân, tổ chức khi lựa chọn ngành, nghề, địa điểm kinh doanh, lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh đến việc thực hiện quyền và nghĩa vụ trong kinh doanh đều Trang 5/20
- A. được xử lí theo trình tự, quy định của pháp luật. B. được tạo điều kiện như nhau. C. được đối xử giống nhau. D. bình đẳng theo quy định của pháp luật. Câu 52: Các cơ sở tôn giáo ở Việt Nam dù lớn hay nhỏ đều được Nhà nước đối xử A. bình đẳng. B. ngang nhau. C. như nhau. D. giống nhau. Câu 53: Doanh nghiệp nào sau đây đã thực hiện đúng nghĩa vụ trong quá trình kinh doanh? A. Doanh nghiệp G không đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động. B. Doanh nghiệp S chỉnh sửa số sách kế toán, kê khai không đúng để đóng mức thuế thấp hơn nhiều so với mức phải đóng. C. Doanh nghiệp H kinh doanh không đúng ngành, nghề đã đăng ki. D. Doanh nghiệp K áp dụng nhiều sáng kiến để tiết kiệm điện, nước và không gây ô nhiễm môi trường. Câu 54: Theo quy định của pháp luật, người có hành vi vi phạm hành chính thì phải chịu trách nhiệm A. kỉ luật. B. hình sự. C. dân sự. D. hành chính. Câu 55: Mặc dù bị bạn xấu dụ dỗ, lôi kéo nhiều lần nhưng học sinh N vẫn cương quyết không tham gia cổ vũ đua xe trái phép. Học sinh N đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây? A. Áp dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Sử dụng pháp luật. D. Tuân thủ pháp luật, Câu 56: Chị G bị chồng là anh P bắt theo tôn giáo của gia đình nhưng chị G không chấp thuận. Bố mẹ P là ông bà S ép G phải bỏ việc để ở nhà chăm lo gia đình. Mặt khác anh P còn tự ý bán xe máy riêng của chị G vốn đã có từ trước khi hai người kết hôn khiến chị G càng bế tắc.Thấy con gái mình bị nhà chồng đối xử không tốt nên bà H đã chửi bới bố mẹ P đồng thời nhờ Y đăng bài nói xấu, bịa đặt để hạ uy tín của ông bà S trên mạng. Ai dưới đây đã vi phạm nội dung bình đẳng trong quan hệ nhân thân giữa vợ và chồng? A. Chỉ có anh P. B. Ông bà S và anh P. C. Bà H, anh P và Y. D. Anh P, chị G và Y. Câu 57: Trong cùng một điều kiện như nhau, nhưng mức độ sử dụng quyền và nghĩa vụ của công dân phụ thuộc vào A. khả năng, điều kiện, hoàn cảnh của mỗi người. B. năng lực, điều kiện, nhu cầu của mỗi người. C. khả năng và hoàn cảnh, trách nhiệm của mỗi người. D. điều kiện, khả năng, ý thức của mỗi người. Câu 58: Khẳng định nào sau đây là đúng? A. Công dân bình đẳng về quyền nhưng không bình đẳng về nghĩa vụ. B. Công dân đều bình đẳng về hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ. C. Công dân được hưởng quyền tùy thuộc vào địa vị xã hội. D. Công dân nam được hưởng nhiều quyền hơn so với công dân nữ. Câu 59: Pháp luật do nhà nước ta xây dựng và ban hành thể hiện ý chí, nhu cầu, lợi ích của A. tất cả mọi người trong xã hội. B. đa số nhân dân lao động. C. Đảng Cộng sản. D. giai cấp công nhân. Câu 60: Thanh niên K khi tham gia giao thông đã vượt đèn đỏ và khi bị CSGT yêu cầu dừng xe lập biên bản vi phạm K đã không chấp hành còn lao xe vào cảnh sát nhằm bỏ chạy dẫn tới một cảnh sát bị thương nặng. Vậy trong trường hợp này thanh niên K phải chịu trách nhiệm pháp lý nào dưới đây? A. Hành chính và hình sự. B. Dân sự và hình sự. C. Hình sự và kỳ luật. D. Hành chính và dân sự. Câu 61: Mọi công dân đều bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ theo quy định của pháp luật là nội dung khái niệm nào dưới đây? A. Công dân bình đẳng trước xã hội. B. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí. C. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. D. Công dân bình đẳng trước pháp luật. Câu 62: Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật là A. hưởng quyền như nhau và thực hiện nghĩa vụ trước nhà nước và xã hội. B. công bằng trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ đối với Nhà nước, xã hội. Trang 6/20
- C. bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước nhà nước và xã hội. D. hưởng quyền và làm nghĩa vụ như nhau trước nhà nước và xã hội. Câu 63: Ông P là người say mê với các hoạt động phục dựng, truyền dạy các bài hát cổ của dân tộc mình cho con cháu và được nhà nước nhiều lần khen thưởng. Việc làm của ông P thể hiện nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên phương diện chủ yếu nào dưới đây? A. Giáo dục. B. Kinh tế. C. chính trị. D. Văn hóa. Câu 64: Trong hợp đồng lao động giữa công ty X và công nhân có một khoản quy định lao động nữ phải cam kết sau 03 năm làm việc cho tông ty mới được lập gia đình và sinh con. Quy định này không phù hợp với A. bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động. B. bình đẳng trong việc sử dụng người lao động. C. bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ. D. bình đẳng giữa người lao động và người sử dụng lao động. Câu 65: Nội dung nào dưới đây thể hiện quyền bình đẳng trong kinh doanh? A. Mọi doanh nghiệp dù kinh doanh ở bất kỳ ngành, nghề nào đều phải nộp thuế như nhau. B. Mọi cá nhân, tổ chức đều có quyền kinh doanh bất cứ ngành nghề nào mình muốn. C. Mọi doanh nghiệp Nhà nước đều được miễn thuế. D. Mọi công dân đều có quyền tự do lựa chọn hình thức kinh doanh. Câu 66: Việc làm nào dưới đây thể hiện sự không phân biệt đối xử giữa các dân tộc? A. Không bỏ phiếu bầu chỉ vì lí đó là người dân tộc thiểu số. B. Chê cười khi thấy người dân tộc mặc trang phục truyền thống. C. Mỗi dân tộc đều có tiết mục biểu diễn trong ngày hội văn hóa các dân tộc của huyện. D. Ngăn cản dân tộc khác canh tác tại nơi sinh sống của dân tộc mình. Câu 67: M và H được tuyển dụng vào công ti X với điểm tuyển ngang nhau. Nhưng chị L là kế toán công ti đã xếp M được hưởng mức lương cao hơn do tốt nghiệp trước H một năm. H đã gửi đơn khiếu nại nhưng giám đốc cho rằng đó là chức năng của phòng nhân sự. Trong trường hợp này, những ai đã vi phạm quyền bình đẳng trong lao động? A. Giám đốc và chị L. B. Giám đốc và H. C. Chị L và H. D. Chị L và M. Câu 68: Nội dung nào dưới đây không phải nội dung sự bình đẳng giữa vợ và chồng? A. Tôn trọng và giữa gìn danh dự, uy tín cho nhau. B. Có quyền và nghĩa vụ ngang nhau đối với tài sản riêng. C. Được đại diện cho nhau, thừa kế tài sản của nhau. D. Giúp đỡ, tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt. Câu 69: Bình đẳng giữa các dân tộc là cơ sở đoàn kết toàn dân tộc và đại đoàn kết toàn dân tộc. Nhận định này là nội dung của A. mục tiêu bình đẳng giữa các dân tộc. B. vai trò của bình đẳng giữa các dân tộc. C. mục đích của bình đẳng giữa các dân tộc. D. ý nghĩa của bình đẳng giữa các dân tộc. Câu 70: Các dân tộc trong một quốc gia không phân biệt đa số hay thiểu số, trình độ văn hóa, chủng tộc, màu da… đều được Nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiện phát triển. Khẳng định này đề cập đến quyền bình đẳng giữa các A. dân tộc. B. tín ngưỡng. C. vùng miền. D. tôn giáo. Câu 71: Anh P đề nghị bổ sung vào bản hợp đồng lao động giữa anh và công ty X nội dung: Công việc, thời gian, địa điểm làm việc. Giám đốc trả lời “Anh chỉ cần quan tâm đến mức lương, còn việc anh làm gì, ở đâu là tùy thuộc vào sự phân công của chúng tôi”. Câu trả lời của giám đốc công ty đã vi phạm nội dung nào dưới đây? A. Bình đẳng giữa lao động nam và nữ. B. Bình đẳng trong tìm kiếm việc làm. C. Công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động. D. Công dân bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động. Trang 7/20
- Câu 72: Nội dung nào dưới đây không thuộc quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nhân thân? A. Lựa chọn tín ngưỡng, tôn giáo. B. Lựa chọn biện pháp kế hoạch hóa gia đình phù hợp. C. Lựa chọn nơi cư trú. D. Lựa chọn lĩnh vực đầu tư kinh doanh. Câu 73: Việc làm nào sau đây của công dân thể hiện ý thức tôn trọng tín ngưỡng, tôn giáo? A. Cười nói ồn ào trong các khu vực trang nghiêm của nhà thờ, nhà chùa. B. Cởi dép trước khi vào chánh điện lễ phật. C. Ăn mặc luộm thuộm khi tham quan thánh đường, đền chùa. D. Hút thuốc lá trong đền chùa, nhà thờ. Câu 74: Nguyên tắc nào dưới đây được các bên tuân thủ trong giao kết hợp đồng lao động? A. Tích cực, chủ động, tự quyết. B. Tự giác, trách nhiệm, tận tâm. C. Tự do, tự nguyện, bình đẳng. D. Tiến bộ, công bằng, dân chủ. Câu 75: “Mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế đều bình đẳng theo quy định của pháp luật”. Khẳng định này muốn đề cập đến nội dung của bình đẳng trong A. lao động. B. sản xuất. C. hợp tác kinh tế. D. kinh doanh. Câu 76: Nội dung nào sau đây không quy định về nghĩa vụ công dân? A. Bảo vệ Tổ quốc là nghĩa vụ thiêng liêng và quyền cao quý của công dân. B. Công dân có quyền và nghĩa vụ học tập. C. Nhà nước tôn trọng và bảo hộ quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo. D. Mọi người có nghĩa vụ tôn trọng quyền của người khác. Câu 77: Điều nào sau đây không phải là mục đích của hôn nhân? A. Xây dựng gia đình hạnh phúc B. Củng cố tình yêu lứa đôi C. Tổ chức đời sống vật chất của gia đình D. Thực hiện đúng nghĩa vụ của công dân đối với đất nước Câu 78: Để thể hiện sự bình đẳng giữa các tôn giáo, giữa công dân có hoặc không có tôn giáo và giữa công dân của các tôn giáo khác nhau phải có thái độ A. tôn trọng lẫn nhau. B. độc lập với nhau. .C. công kích lẫn nhau. D. tách rời nhau. Câu 79: Công dân Việt Nam thuộc bất kì dân tộc nào đang sinh sống trên đất nước Việt Nam đều được hưởng quyền và nghĩa vụ ngang nhau. Khẳng định này đề cập đến nội dung của khái niệm nào dưới đây? A. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc. B. Quyền bình đẳng giữa các giai cấp. C. Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo. D. Quyền bình đẳng giữa các công dân. Câu 80: H , K, T và L đều 19 tuổi bị công an xã X bắt quả tang khi đang đánh bài ăn tiền. Trưởng công an xã X đã kí quyết định xử phạt hành chính đối với H, T và L. K là cháu của ông Chủ tịch xã X nên không bị xử phạt, chỉ bị Công an xã nhắc nhở rồi cho về. Trong trường hợp này, cách xử lí vi phạm của công an xã X A. không đảm bảo bình đẳng về nghĩa vụ của công dân. B. vừa có lí vừa có tình và có thể chấp nhận được. C. phù hợp với quy định của Hiến pháp và pháp luật. D. không đảm bảo bình đẳng về trách nhiệm pháp lí của công dân. Câu 81: Vi phạm dân sự là hành vi A. xâm hại đến các quan hệ nhân thân. B. xâm phạm đến các quan hệ tài sản, quan hệ nhân thân. C. xâm hại đến các quan hệ tài sản và quan hệ về tự do. D. xâm phạm đến các quan hệ sở hữu. Câu 82: Để thúc đẩy kinh doanh phát triển, cần phải tạo ra môi trường kinh doanh Trang 8/20
- A. tự do thoải mái. B. tự do và cạnh tranh quyết liệt. C. tự do, bình đẳng trên cơ sở pháp luật. D. tự do cạnh tranh. Câu 83: Dân tộc trong khái niệm quyền bình đẳng giữa các dân tộc được hiểu là A. một bộ phận dân cư của quốc gia. B. các dân tộc ở các quốc gia khác nhau. C. các dân tộc trong cùng một khu vực. D. các dân tộc trong cùng một nền văn hóa. Câu 84: Ý nào dưới đây là đặc trưng của pháp luật? A. Pháp luật có tính quy phạm phổ biến. B. Pháp luật có tính lích sử, tự nhiên và xã hội. C. Pháp luật có mối quan hệ chặt chẽ với đạo đức. D. Pháp luật có mối quan hệ chặt chẽ với kinh tế. Câu 85: Theo quy định của pháp luật, tự do kinh doanh là A. trách nhiệm của công dân. B. quyền và nghĩa vụ của công dân. C. nghĩa vụ của công dân. D. quyền của công dân. Câu 86: Ý nào dưới đây không thể hiện nội dung bình đẳng trong lao động? A. Bình đẳng trong lựa chọn hình thức kinh doanh. B. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ. C. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động. D. Bình đẳng trong việc thực hiện quyền lao động. Câu 87: Văn bản có chứa quy phạm pháp luật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành được gọi là A. văn bản quy phạm pháp luật. B. văn bản áp dụng pháp luật. C. văn bản thực hiện pháp luật. D. văn bản quy định pháp luật. Câu 88: Việc làm nào sau đây là mê tín dị đoan? A. Đi lễ chùa. B. Chữa bệnh bằng bùa ngải. C. Tham gia lễ hội cầu mưa. D. Thắp hương trên bàn thờ tổ tiên. Câu 89: Hành vi trái pháp luật có thể là A. quy tắc hoặc không quy tắc. B. hành động hoặc không hành động. C. có lỗi hoặc không có lỗi. D. thực hiện hoặc không thực hiện. Câu 90: Nói đến bình đẳng trong kinh doanh là nói đến quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật về A. kinh doanh. B. thương mại. C. buôn bán. D. kinh tế. Câu 91: Pháp luật của Nhà nước tư bản chủ nghĩa mang bản chất của A. tầng lớp tri thức. B. tầng lớp tiểu tư sản. C. giai cấp vô sản. D. giai cấp tư sản. Câu 92: Biết chồng giấu một khoản thu nhập cùa gia đình mình để làm tài sản riêng, bà L đã tìm cách lấy trộm để cho V (cháu gái bà L) chung vốn với anh K (người yêu của V) để mở hàng kinh doanh quần áo. Thấy cửa hàng đắt khách, bà L xui V cất riêng ít tiền vào tài khoản của mình. Biết chuyện này, anh K đã tìm cách để một mình đứng tên khiến V bị trắng tay. Trong trường hợp này, những ai đã vi phạm quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình? A. Anh K và V. B. Vợ chồng bà L, anh K và V. C. Vợ chồng bà L. D. Vợ chồng bà L và V. Câu 93: Anh T lái xe máy phóng nhanh vượt ẩu nên đã gây tai nạn làm chị M bị thương, tồn hại sức khỏe là 15% và xe máy bị hỏng nặng. Anh T phải chịu những loại trách nhiệm pháp lí nào dưới đây? A. Kỉ luật và dân sự và hình sự. B. Dân sự và hành chính và kỉ luật. C. Hình sự, hành chính và dân sự. D. Hình sự, hành chính và kỉ luật. Câu 94: Hành vi nào dưới đây phải chịu trách nhiệm hình sự? A. Không thực hiện chia tài sản theo di chúc của người mất. B. Lái xe máy đi ngược đường một chiều. C. Cố ý lây truyền HIV cho người khác. D. Xả chất thải chưa qua xử lý ra môi trường. Câu 95: Phát biểu nào dưới đây không đúng? Trang 9/20
- A. Tất cả các hành vi trái pháp luật đều có lỗi và phải chịu trách nhiệm pháp lý. B. Tương ứng với mỗi loại vi phạm pháp luật là một loại trách nhiệm pháp lý. C. Mỗi hành vi vi phạm pháp luật chỉ phải chịu một hình thức trách nhiệm pháp lý. D. Một hành vi vi phạm pháp luật có thể phải chịu hai hình thức trách nhiệm pháp lý. Câu 96: Bình đẳng trong kinh doanh thể hiện quyền bình đẳng A. giữa các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài với nhau. B. của mọi loại hình doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế. C. giữa kinh tế tư nhân với kinh tế Nhà nước. D. giữa doanh nghiệp Nhà nước với kinh tế tập thể. Câu 97: Ông K nhận 100 triệu đồng tiền đặt cọc để chuyển nhượng quầy hàng của mình cho bà Q. Do được anh H trả giá cao hơn nên ông K đã chuyển nhượng cho anh H và trả lại toàn bộ tiền đặt cọc cho bà Q. Bức xúc, bà Q cùng chồng là ông P đón đường đập nát xe mô tô của ông K và đánh trọng thương ông K khiến ông K phải nhập viện điều trị một tháng. Những ai dưới đây vừa phải chịu trách nhiệm hình sự vừa phải chịu trách nhiệm dân sự? A. Anh H và bà Q. B. Bà Q và ông P. C. Ông K và ông P. D. Ông K và anh H. Câu 98: Phát biểu nào dưới đây là chưa đúng? A. Công dân chỉ được bình đẳng về quyền và nghĩa vụ khi đủ tuổi trưởng thành. B. Trong cùng một điều kiện như nhau, công dân được hưởng các quyền và nghĩa vụ như nhau. C. quyền của công dân không tách rời nghĩa vụ của công dân. D. Mức độ sử dụng quyền và thực hiện nghĩa vụ của mỗi người là không giống nhau. Câu 99: Việc cá nhân thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước được cụ thể hóa qua văn bản luật nào sau đây? A. Luật sở hữu trí tuệ. B. Luật dân sự C. Luât lao động D. Luật thuế thu nhập cá nhân. Câu 100: Nội dung nào dưới đây không bị coi là bất bình đẳng trong lao động? A. Ưu đãi đối với người lao động có trình độ chuyên môn cao. B. Không sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số. C. Trả tiền công cao hơn cho lao động nam trong cùng một số công việc. D. Chỉ dành cơ hội tiếp cận việc làm cho lao động nam. Câu 101: Vi phạm kỉ luật là hành vi vi phạm pháp luật xâm phạm đến A. quy tức quản lí của Nhà nước. B. nội quy trong lao động. C. các quan hệ lao động và công vụ nhà nước. D. quy định trong lao động và công vụ nhà nước. Câu 102: Pháp luật nước ta yêu cầu đông bào theo đạo và các chức sắc tôn giáo có trách nhiệm sống A. kính chúa yêu nước. B. tốt đời đẹp đạo C. trung thành với đức tin. D. tuân thủ giới luật. Câu 103: Khẳng định “Mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật” được quy định trong văn bản quy phạm pháp luật nào dưới đây? A. Bộ luật dân sự. B. Luật tố tụng dân sự. C. Luật xử phạt vi phạm hành chính. D. Hiến pháp. Câu 104: Nội dung nào sau đây thể hiện sự bình đẳng giữa anh chị em trong gia đình? A. Đùm bọc, nuôi dưỡng nhau trong trường hợp không còn cha mẹ. B. Sống mẫu mực và noi gương tốt cho nhau. C. Không phân biệt đối xử giữa các anh chị em. D. Yêu quý kính trọng ông bà cha mẹ. Câu 105: Nước ta hiện nay có chính thức bao nhiêu dân tộc? A. 58. B. 54. C. 55. D. 56. Câu 106: Phát biểu nào dưới đây là đúng? Trang 10/20
- A. Vi phạm pháp luật có thể không là hành vi thực hiện pháp luật. B. Vi phạm pháp luật là hành vi thực hiện pháp luật. C. Vi phạm pháp luật có thể là hành vi thực hiện pháp luật. D. Vi phạm pháp luật không phải là hành vi thực hiện pháp luật. Câu 107: Điều 16 – Hiến pháp nước CHXHCN Việt Nam năm 2013 quy định A. “Mọi công dân đều bình đẳng trước nhà nước”. B. “Mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật”. C. “Mọi người đều bình đẳng trước nhà nước”. D. “Mọi người đều bình đẳng trước pháp luật”. Câu 108: Hành vi nào dưới đây tương ứng với hình thức sử dụng pháp luật? A. Nam công dân thực hiện nghĩa vụ quân sự. B. Nhà máy không xả chất thải chưa được xử lý ra môi trường. C. Học sinh đến trường để học tập. D. Thanh tra xây dựng xử phạt đối với hành vi xây dựng trái phép. Câu 109: Việc cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào pháp luật để ban hành các quyết định trong quản lí, điều hành là hình thức A. sử dụng pháp luật. B. áp dụng pháp luật. C. thi hành pháp luật. D. tuân thủ pháp luật. Câu 110: Hai cửa hàng kính doanh thuốc tân dược của anh P và anh K cùng bí mật bán thêm thực phẩm chức năng ngoài danh mục được cấp phép. Trước đợt kiểm tra định kì, anh P đã nhờ chị S chuyển 10 triệu đồng cho ông H trưởng đoàn thanh tra liên ngành để ông bỏ qua chuyện này. Vì vậy, khi tiến hành kiểm tra hai quầy thuốc trên, ông H chỉ lập biên bản xử phạt đối với cửa hàng của anh K. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh? A. Anh P, ông H và chị S. B. Anh P, anh K, chị S và ông H. C. Anh P, anh K và ông H. D. Anh P, anh K và chị S. Câu 111: Việc nào sau đây vì phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo? A. Ăn chay. B. Làm lễ kết hôn tại nhà thờ. C. Lập miếu thờ để thu hút khách tham quan. D. Tố cáo những người hành nghề bói toán. Câu 112: Pháp luật xã hội chủ nghĩa thể hiện ý chí của A. tầng lớp trí thức B. giai cấp công nhân C. giai cấp cầm quyền. D. giai cấp nông dân. Câu 113: Các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành phù hợp với A. ý chí của giai cầm quyền mà nhà nước là đại diện. B. ý chí của mọi giai cấp và tầng lớp trong xã hội. C. nguyện vọng của giai cấp cầm quyền mà nhà nước là đại diện. D. nguyện vọng của mọi giai cấp và tầng lớp trong xã hội. Câu 114: Năng lực trách nhiệm pháp lý của một người phụ thuộc vào những yếu tố nào dưới đây? A. Độ tuổi, tình trạng sức khoẻ sinh lý. B. Độ tuổi, tình trạng sức khoẻ tâm lý. C. Độ tuổi, tình trạng sức khoẻ bệnh lý. D. Độ tuổi, tình trạng sức khoẻ tinh thần. Câu 115: Việc làm nào sau đây thể hiện tín ngưỡng? A. Yềm bùa. B. Không ăn trứng trước khi đi thi. C. Xem bói để biết trước tương lai. D. Thắp hương trước lúc đi xa. Câu 116: Ý nào dưới đây không thể hiện nội dung quyền bình đẳng trong lao động? A. Công dân được lựa chọn chỗ ở, vị trí làm việc. B. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ. C. Công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động. D. Công dân bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động. Câu 117: Một trong những nội dung của công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động là được tự do A. lựa chọn việc làm, nghề nghiệp phù hợp với khả năng của mình không bị phân biệt, đối xử. B. giao kết hợp đồng lao động với bất kì người sử dụng lao động nào C. sử dụng sức lao động để làm bất cứ việc gì có thu nhập cho bản thân Trang 11/20
- D. sử dụng sức lao động của mình để làm việc ở bất cứ nơi nào theo sỏ thích của mình. Câu 118: Bồi thường thiệt hại về vật chất về tinh thần khi có hành vi xâm phạm tới các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân được áp dụng với người có hành vi A. vi phạm dân sự. B. vi phạm hành chính. C. vi phạm hình sự. D. vi phạm kỉ luật. Câu 119: Anh H bán xe ô tô (tài sản chung của hai vợ chồng) mà không bàn bạc với vợ. Anh H đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ A. nhân thân. B. tài sản chung. C. tài sản riêng. D. tình cảm. Câu 120: Ông giám đốc P mê giọng hát của cô T nên đã chuyển cô từ phòng hành chính lên làm thư ký riêng. Do ghen tuông nên bà V (vợ ông P) đã nói với K (là con rể) tìm cách làm quen T để tìm hiểu. Không ngờ sau đó, K và T nảy sinh tình cảm và quan hệ với nhau như vợ chồng khiến chồng cô T đòi ly hôn. Trong trường hợp này những ai dưới đây vi phạm pháp luật về hôn nhân và gia đình?. A. Anh K, cô T và bà V B. Anh K và cô T. C. Bà V, anh K . D. Ông P và cô T. Câu 121: Anh X mượn xe mô tô của chị Q chở bạn gái đi tham quan. Do bị thua cá độ, anh X đã mang xe của chị Q đi cầm đồ để lấy tiền. Trong trường hợp này ai đã vi phạm pháp luật? A. Chị Q. B. Anh X. C. Anh X và bạn gái. D. Bạn gái X, chị Q. Câu 122: Quy định nào sau đây khẳng định công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ? A. Bảo vệ Tổ quốc là nghĩa vụ thiêng liêng và quyền cao quý của công dân. B. Mọi người có quyền bất khả xâm phạm về thân thể. C. Công dân có quyền làm việc, lựa chọn nghề nghiệp, việc làm và nơi làm việc. D. Mọi người có quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở. Câu 123: Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động nghĩa là mọi người đều A. có quyền làm việc, tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp phù hợp với khả năng của mình. B. được đối xử ngang nhau không phân biệt về giới tính, tuổi tác, trình độ chuyên môn. C. có quyền làm việc theo sở thích của mình không bị hạn chế bởi năng lực, trình độ, tuổi tác. D. có quyền làm việc cho bất kì người sử dụng lao động nào để có được thu nhập tối đa. Câu 124: Do nghi ngờ chị K bịa đặt nói xấu mình nên chị P cùng em gái là chị L đưa tin đồn thất thiệt về vợ chồng chị K lên mạng xã hội khiến uy tín của họ bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Chồng chị K tức giận đã xông vào nhà chị P gây gổ và bị em trai chị P là G đánh gãy chân. Những ai dưới đây không phải chịu trách nhiệm pháp lí? A. Chị K. B. Vợ chồng chị K. C. Chị K và G. D. Chỉ mình G. Câu 125: Công dân thuộc các dân tộc ở Việt Nam đều được tham gia thảo luận, góp ý các vấn đề chung của đất nước không phân biệt giữa các dân tộc là nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc về A. kinh tế. B. chính trị. C. văn hóa. D. xã hội. Câu 126: Do không làm chủ tốc độ khi điều khiến xe gắn máy nên anh K đã va chạm vào ông L đang chở cháu bằng xe đạp điện đi ngược đường một chiều khiến hai ông cháu bị ngã. Anh X là người bán vé số gần đấy thấy anh K không xin lỗi ông L mà còn lớn tiếng quát tháo, liền lao vào đánh anh K trọng thương. Hai chị H, P đi qua liền dừng lại để can ngăn hai người nhưng không được nên đã gọi điện cho cảnh sát giao thông đến xử lý. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí? A. Chị H và chị P. B. Ông L và anh X. C. Anh K và ông L. D. Anh K, X và ông L. Câu 127: Trường hợp điều khiển xe máy đưa con đến trường học mà không đội mũ bảo hiểm là A. Không áp dụng pháp luật. B. Không tuân thủ pháp luật. C. không thi hành pháp luật. D. không sử dụng pháp luật. Câu 128: Để có tiền biếu bố mẹ chữa bệnh, chị V đã bán chiếc xe máy có trước khi kết hôn mà bây giờ chị vẫn là người sở hữu. Chị V đang thực hiện quyền A. sử dụng tài sản riêng của mình. B. chiếm hữu tài sản riêng. C. định đoạt tài sản riêng của mình D. tự do đối với tài sản riêng của mình. Câu 129: Quần chúng K là người theo đạo Thiên chúa nên không được chi bộ X theo dõi, hướng dẫn và xem xét kết nạp và Đảng Cộng sản Việt Nam. Chi bộ X không thực hiện quyền bình đẳng Trang 12/20
- A. giữa các dân tộc. B. giữa về tín ngưỡng. C. giữa các tôn giáo. D. về cơ hội phát triển. Câu 130: Khẳng định nào dưới đây không thể hiện quyền bình đẳng giữa các tôn giáo? A. Các tôn giáo lớn có nhiều quyền hơn các tôn giáo nhỏ. B. Các tôn giáo được nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật. C. Các tôn giáo được nhà nước công nhận có quyền hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật. D. Các cơ sở tôn giáo hợp pháp được pháp luật bảo hộ. Câu 131: Khẳng định nào dưới đây thể hiện nội dung quyền bình đẳng giữa các tôn giáo? A. Công dân không được tự ý bỏ tôn giáo mình đã theo. B. Công dân không được bỏ tôn giáo của mình để theo tôn giáo khác. C. Công dân chỉ cần tôn trọng tôn giáo của mình. D. Công dân thuộc các tôn giáo khác nhau phải tôn trọng nhau. Câu 132: Trong thời gian chờ quyết định li hôn của tòa án, bà K nhận được tin đồn ông P (chồng bà K) đang tổ chức tiệc cưới với chị H tại nhà hàng X. Vốn đã nghi ngờ từ trước, bà K cùng con rể đến nhà hàng, bắt gặp ông P đang liên hoan vui vẻ với các đồng nghiệp, hai mẹ con đã lao vào sỉ nhục ông P thậm tệ. Những ai dưới đây vi phạm quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đỉnh? A. Bà K, ông P và con rể. B. Bà K, ông P và chị H. C. Bà K, ông P, con rể và chị H. D. Bà K và con rể. Câu 133: Trường hợp nào sau đây biểu hiện sự bình đẳng trong quan hệ nhân thân giữa vợ và chồng? A. Sau khi bàn bạc, chị H và chồng quyết định mua ngôi nhà của ông X. B. Dù có vợ và hai con nhưng anh P vẫn lén quan hệ tình cảm với cô N. C. Chị M thi đỗ cao học nhưng chồng chị không cho chị đi học. D. Anh F đã ép vợ phải đẻ thêm con thứ ba dù vợ kiên quyết phản đối. Câu 134: Quan niệm nào dưới đây là biểu hiện của bình đẳng trong hôn nhân và gia đình? A. Vợ chồng có quyền như nhau đối với tài sản chung và tài sản riêng. B. Vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong gia đình. C. Vợ chồng đóng góp như nhau về mọi chi phí trong gia đình. D. Chồng là trụ cột kinh tế thì vợ phải nội trợ, chăm sóc con. Câu 135: Nội dung nào dưới đây thể hiện bình đẳng giữa anh chị em? A. Anh trai phải chịu trách nhiệm chính trong gia đình. B. Anh, chị, em có bổn phận yêu quý, kính trọng, biết ơn và hiếu với cha,mẹ. C. Anh, chị, em có nghĩa vụ đùm bọc, nuôi dưỡng nhau khi không còn cha mẹ. D. Phân biệt đối xử giữa các anh chị em trong gia đình. Câu 136: Hai vợ chồng anh M và chị H cùng làm việc trong công ty Z . Vì con hay đau ốm, anh M đã yêu cầu chị H nghỉ việc chăm con và lo cho gia đình. Chị H cho rằng con là trách nhiệm cả hai vợ chồng nên bảo chồng cùng thay nhau xin nghỉ để chăm sóc con vì chị không muốn nghỉ việc. Nghe con dâu nói vậy, mẹ anh M đã nhờ bà S, mẹ của giám đốc công ty Z để bảo con trai buộc phải sa thải chị H. Những phạm quyền bình đẳng trong lao động? A. Anh M và giám đốc công ty Z. B. Giám đốc công ty Z. C. Anh M, bà S. D. Mẹ con anh M. Câu 137: Ý nào dưới đây không phải nội dung bình đẳng giữa các thành viên trong gia đình? A. Các thành viên trong gia đình được bảo vệ ý kiến riêng bằng mọi giá. B. Các thành viên trong gia đình đối xử công bằng, dân chủ, tôn trọng lẫn nhau. C. Các thành viên trong gia đình có quyền và nghĩa vụ chăm sóc, giúp đỡ nhau, cùng nhau chăm lo đời sống chung của gia đình. D. Tập thể gia đình quan tâm đến lợi ích của từng cá nhân, từng cá nhân phải quan tâm đến lợi ích chung của gia đình. Câu 138: Nhà nước có chính sách học bổng và ưu tiên cho con em đồng bào dân tộc vào học các trường chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học. Chính sách này có vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc hay không? Vì sao? Trang 13/20
- A. Không. Vì chính sách này nhằm tạo điều kiện cho con em đồng bào dân tộc thiểu số có cơ hội học hành như các bạn dân tộc đa số. B. Có. Vì như vậy là không công bằng với các bạn thuộc dân tộc đa số. C. Không. Vì điều này đảm bảo quyền bình đẳng giữa các dân tộc về giáo dục. D. Có. Vì bình đẳng giữa các dân tộc là phải bảo đảm cho các thành viên được hưởng quyền lợi giống nhau. Câu 139: Một trong biểu hiện của bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động là có sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về A. quyền lựa chọn việc làm. B. quyền tự do sử dụng sức lao động theo khả năng của mình. C. đặc quyền của người sử dụng lao động. D. quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động. Câu 140: Cảnh sát giao thông xử lí đúng việc A đi xe máy ngược chiều và gây tai nạn là biểu hiện rõ nhất đặc trưng nào dưới đây của pháp luật? A. Tính quy phạm phổ biến. B. Tính quyền lực, bắt buộc chung. C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. D. Tính chặt chẽ về nội dung. Câu 141: Mọi cả nhân, tổ chức lựa chọn ngành, nghề, địa điểm kinh doanh, lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh, thực hiện quyền và nghĩa vụ trong kinh doanh đều bình đẳng theo quy định của pháp luật được hiểu là mọi cả nhân tổ chức đều bình đẳng A. khi tham gia các quan hệ kinh tế. B. trong sản xuất, buôn bán. C. trong kinh doanh. D. khi tham gia các quan hệ thương mại. Câu 142: Bình thường khi tỉnh táo thì ông P ít nói, chăm chỉ làm việc và thương yêu vợ con nhưng mỗi khi uống rượu say ông lại mắng chửi, đánh đuổi vợ chạy khắp xóm. Trong trường hợp này, ông P đã vi phạm quyền bình đẳng trong quan hệ A. nhân thân giữa vợ và chồng. B. tình cảm giữa vợ và chồng. C. giữa cha mẹ và con. D. thân thiết giữa vợ và chồng. Câu 143: Khẳng định nào dưới đây không đúng với nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh? A. Mọi công dân được tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh. B. Mọi công dân được chủ động mở rộng quy mô, ngành nghề kinh doanh. C. Mọi công dân được tự do lựa chọn việc làm trong bất kì cơ sở kinh doanh nào. D. Mọi công dân được thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật. Câu 144: Năm nay L 15 tuổi, lên lớp 9. Để động viên con, bố L đã rnua xe máy cúp 50 cho L. Nhưng L đã nói với bố: Con cảm ơn bố, sang năm con sẽ đi học bằng xe này ạ. Bạn L đã thực hiện đúng hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây? A. Áp dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật. D. Sử dụng pháp luật. Câu 145: Anh K và chị T có trình độ đào tạo như nhau, cùng thi tuyển vào một vị trí và có điểm bằng nhau, nhưng công ty chỉ tuyển dụng anh K với lý do anh là nam. Trường hợp này đã vi phạm A. quyền bình đẳng về phân công lao động giữa nam và nữ. B. quyền bình đẳng về thực hiện quyền lao động giữa nam và nữ. C. quyền bình đẳng giữa lao động giữa nam và nữ. D. quyền bình đẳng về tìm việc làm giữa nam và nữ. Câu 146: Chị C cho rằng: “Pháp luật có tính quy phạm phổ biến, tính quyền lực, bắt buộc chung và tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức”. Nhận định này xuất phát từ A. đặc trưng của pháp luật. B. khái niệm của pháp luật. C. vai trò của pháp luật. D. chức năng của pháp luật. Câu 147: Các dân tộc sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam có qyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội, tham gia vào bộ máy nhà nước là biểu hiện của quyền A. bình đẳng về giáo dục. B. bình đẳng về chính trị. C. bình đẳng về văn hóa. D. bình đẳng về kinh tế. Trang 14/20
- Câu 148: K tâm sự với P: Sau này có điều kiện kinh doanh mình muốn tham gia vào thành phần kinh tế nhà nước vì được quan tâm đầu tư và được pháp luật bảo hộ. P cho rằng ý kiến của K là chưa chính xác vì theo như P tất cả các thành phần kinh tế của nước ta đều được bình đẳng trước pháp luật.Trong trường hợp trên, ý kiến của A. cả bạn K và P đều sai. B. bạn P đúng. C. cả bạn K và P đều đúng. D. bạn K đúng. Câu 149: Đoàn thanh niên phát động phong trào “Thanh niên tình nguyện” lên vùng đồng bào dân tộc thiểu số để tham gia xóa mù chữ, phổ biến khoa học kỹ thuật cho đồng bào đan tộc thiểu số”. Hành động này là hành động thiết thực trong việc đảm bảo A. quyền bình đẳng về văn hóa B. quyền bình đẳng giữa các dân tộc. C. quyền bình đẳng giữa các vùng miền. D. quyền bình đẳng về giáo dục. Câu 150: Một trong những nội dung về bình đẳng trong thực hiện quyền lao động là mọi người đều có quyền lựa chọn A. thời gian làm việc và nghỉ việc theo ý muốn chủ quan của mình. B. việc làm phù hợp với khả năng của mình mà không bị phân biệt đối xử. C. vị trí việc làm theo sở thích và điều kiện sức khỏe của mình. D. điều kiện và vị trí làm việc theo nhu cầu và khả năng của mình. Câu 151: Thi hành pháp luật là hình thức thực hiện pháp luật, trong đó A. chủ thể pháp luật kiềm chế không làm những việc mà pháp luật cấm. B. chủ thể pháp luật quyết định làm những điều mà pháp luật cho phép. C. chủ thể pháp luật quyết định không thực hiện điều pháp luật cấm. D. chủ thể thực hiện nghĩa vụ của mình bằng những hành động tích cực. Câu 152: P thế chấp ngôi nhà thuộc quyền sở hữu của mình cho ngân hàng X để vay 2 tỉ đồng kinh doanh. Sau đó việc làm ăn của P bị thua lỗ dẫn đến phá sản và không có khả năng trả nợ cho ngân hàng. Trong trường hợp này, ngôi nhà của P sẽ được ngân hàng xử lý theo cách nào dưới đây? A. Khởi kiện P ra tòa án và dành quyền bán ngôi nhà của P để thu hồi vốn. B. Giao lại ngôi nhà cho P bán để lấy tiền trả cho ngân hàng. C. Cho người đến định giá nhà P và trực tiếp bán để thu hồi vốn. D. Giữ giấy tờ nhà đất của P đến khi nào P trả hết tiền cho ngân hàng. Câu 153: Chị N là lãnh đạo cơ quan chức năng tiếp nhận hai bộ hồ sơ xin mở văn phòng công chứng của ông K và ông P. Nhận của ông K 50 triệu đồng, chị N đã loại hồ sơ đầy đủ của ông P theo yêu cầu của ông K rồi cùng anh V (nhân viên dưới quyền) làm giả thêm giấy tờ bổ sung vào hồ sơ và cấp phép cho ông K. Phát hiện sự việc, ông P tung tin bịa đặt chị N và anh V có quan hệ tình cảm làm uy tín của chị N và anh V bị giảm sút. Những ai dưới dây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh? A. Ông K, anh V, chị N và ông P. B. Ông K, chị N và ông P. C. Ông K, anh V và chị N. D. Chị N, anh V và ông P. Câu 154: Q (18 tuổi), P (chưa đầy 16 tuổi), cả 2 đều là thanh niên lêu lổng Q và P đang đi xe máy trên đoạn đường vắng thì thấy chị H vừa đi vừa nghe điện thoại, trên tay đeo một cái lắc vàng. Q nảy ra ý định muốn cướp điện thoại và lắc vàng bèn rủ P cùng tham gia. Cả hai cùng tăng tốc áp sát chị H để thực hiện hành vi. Phát hiện có điều lạ, chị H đã tăng tốc thật nhanh, không may đến đoạn dốc cua chị H không làm chủ được tay lái đã đâm xe vào anh X, làm cả 2 bị thương rất nặng. Q và P thấy vậy liền phóng xe bỏ đi. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí? A. Chị H. B. Chị H và anh X. C. Q, P và chị H. D. Q và P. Câu 155: Mọi người đều có quyền lựa chọn A. vị trí làm việc theo sở thích riêng của mình. B. thời gian làm việc theo điều kiện của mình không bị phân biệt đối xử. C. điều kiện làm việc theo mong muốn của mình. D. việc làm phù hợp với khả năng của mình mà không bị phân biệt đối xử. Trang 15/20
- Câu 156: Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo là cơ sở, tiền đề quan trọng của khối đại đoàn kết dân tộc, góp phần xây dựng đất nước giàu đẹp. Khẳng định trên muốn đề cập đến A. mục tiêu quyền bình đẳng giữa các tôn giáo. B. vai trò của quyền bình đẳng giữa các tôn giáo. C. ý nghĩa của quyền bình đẳng giữa các tôn giáo. D. mục đích của quyền bình đẳng giữa các tôn giáo. Câu 157: Nội dung nào dưới đây vi phạm quyền bình đẳng giữa nam và nữ trong lao động? A. Có cơ hội tiếp cận việc làm như nhau. B. Ưu tiên nữ trong những việc liên quan đến chức năng làm mẹ. C. Làm mọi công việc không phân biệt điều kiện việc làm. D. Được đối xử bình đẳng tại nơi làm việc. Câu 158: Nội dung nào sau đây không phản ánh sự bình đẳng trong kinh doanh? A. Chủ động mở rộng ngành nghề kinh doanh. B. Thực hiện nghĩa vụ trong kinh doanh C. Xúc tiến các hoạt động thương mại. D. Tự do lựa chọn ngành nghề, địa điểm kinh doanh. Câu 159: Nội dung nào sau đây không phải là nguyên tắc bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động? A. Thực hiện giao kết trực tiếp. B. Dân chủ, tự giác, tự do. C. Tự do, tự nguyện, bình đẳng. D. Không trái quy định của pháp luật. Câu 160: Cá nhân, tổ chức sử dụng pháp luật tức là làm những gì mà pháp luật A. không cho phép làm. B. quy định. C. cho phép làm. D. quy định phải làm. Câu 161: Bình đẳng giữa các dân tộc ở Việt Nam về kinh tế là điều kiện để khắc phục sự chênh lệch về trình độ A. chính trị giữa các dân tộc. B. phát triển kinh tế, xã hội. C. kinh tế giữa các dân tộc. D. văn hóa giữa các dân tộc. Câu 162: Chị P thuê ông M là chủ một công ty in làm bằng đại học giả rồi dùng bằng Dược sĩ giả để kinh doanh thuốc tân dược. Đồng thời, chị P tiếp cận với ông T là lãnh đạo cơ quan chức năng nhờ giúp đỡ mình và loại hồ sơ củạ chị K cũng đang xin đăng kí kinh doanh thuốc tân dược. Sau khi nhận của chị P 50 triệu đồng, ông T đã loại hồ sơ hợp lệ của chị K và cấp giấy phép kinh doanh cho chị P. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh? A. Chị P, ông M, ông T. B. Chị P, và chị K. C. Chị P và ông T. D. Chị P, ông M và chị K. Câu 163: Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được hiểu là A. các tôn giáo được ưu tiên trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ. B. các tôn giáo có quyền hoạt động trong khuôn khổ pháp luật và được pháp luật bảo vệ. C. các tôn giáo khác nhau sẽ có quy định khác nhau về quyền và nghĩa vụ. D. các tôn giáo đều quyền tự do hoạt động không giới hạn. Câu 164: Quyền bình đẳng trong kinh doanh thể hiện A. chỉ các doanh nghiệp Nhà nước được ưu tiên khuyến khích phát triển lâu dài, hợp tác và cạnh tranh lành mạnh. B. chỉ các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài mới cần tuân thủ pháp luật về bảo vệ tài nguyên, môi trường nghiêm ngặt hơn các doanh nghiệp khác. C. doanh nghiệp tư nhân nộp thuế cao hơn doanh nghiệp Nhà nước. D. mọi doanh nghiệp đều có quyền đăng ký kinh doanh những ngành, nghề mà pháp luật không cấm. Câu 165: Một trong những nội dung thuộc quyền bình đẳng trong kinh doanh là A. công dân bắt buộc lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh theo quy định của pháp luật. B. công dân có quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh theo quy định của pháp luật. C. công dân tự do lựa chon hình hình thức tổ chức kinh doanh theo sở thích dù pháp luật cấm. D. công dân tự do mở rộng quy mô, ngành nghề kinh doanh. Câu 166: Mục tiêu cuối cùng của việc thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc là A. thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc. Trang 16/20
- B. Xây dựng đất nước “dân giàu, nước mạnh, xã hội dân chủ, công bằng, văn minh” C. thực hiện việc đoàn kết giữa các dân tộc. D. đảm bảo sự phát bền vững của đất nước. Câu 167: Mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế đều do bình đẳng theo quy định của pháp luật là nội dung của bình đẳng trong A. sản xuất. B. kinh doanh. C. mua bán. D. lao động. Câu 168: Trong đời sống xã hội, vai trò của pháp luật được xem xét từ hai góc độ A. Nhà nước và công dân. B. Nhà nước và xã hội. C. Chính quyền và công dân. D. Chính quyền và xã hội. Câu 169: Sau khi tòa án giải quyết đơn thuận tình li hôn giữa anh và vợ, anh P bàn với chị K kế hoạch tiệc cưới của hai người. Được tin này, vốn đã nghi ngờ chị K có ý đồ chiếm đoạt tài sản của gia đình, lại được bà S (mẹ anh P) đã nhiều lần xúi giục nên con trai anh P đã đón đường lăng mạ, sỉ nhục bố và chị K. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình? A. Bà S và con trai anh P. B. Anh P và chị K. C. Bà S và trai anh P. D. Chị K và bố con anh P. Câu 170: Bình đẳng giữa vợ và chồng thể hiện trong quan hệ nào dưới đây? A. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản. B. Quan hệ kinh tế và quan hệ xã hội. C. Quan hệ tài sản chung và tài sản riêng. D. Quan hệ kinh tế và quan hệ đạo đức. Câu 171: Để thực hiện và bảo vệ các giá trị đạo đức, pháp luật được coi là phương tiện A. chỉ đạo. B. chủ yếu. C. quan trọng. D. đặc thù. Câu 172: Quản lí xã hội bằng pháp luật là phương pháp quản lí A. hiệu quả và khó khăn nhất. B. dân chủ và cứng rắn nhất. C. hữu hiệu và phức tạp nhất. D. dân chủ và hiệu quả nhất. Câu 173: Mục đích quan trọng nhất của hoạt động kinh doanh là A. tiêu thụ sản phẩm. B. nâng cao chất lượng sản phẩm. C. giảm giá thành sản phẩm. D. tạo ra lợi nhuận. Câu 174: Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là bình đẳng về quyền và nghĩa vụ A. giữa cha mẹ và con trên nguyên tắc không phân biệt đối xử. B. giữa vợ và chồng trong quan hệ tài sản và nhân thân. C. giữa anh chị e dựa trên nguyên tắc tôn trọng lẫn nhau. D. giữa vợ và chồng, giữa các thành viên trong gia đình. Câu 175: Thanh niên K khi tham gia giao thông đã vượt đèn đỏ và khi bị CSGT yêu cầu dừng xe lập biên bản vi phạm K đã không chấp hành còn lao xe vào cảnh sát nhằm bỏ chạy dẫn tới một cảnh sát bị thương nặng. Vậy trong trường hợp này thanh niên K vi phạm pháp luật nào dưới đây? A. Dân sự và hình sự. B. Hành chính và dân sự. C. Hình sự và kỷ luật. D. Hành chính và hình sự. Câu 176: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc không thể hiện ở phương diện nào dưới đây? A. Kinh tế. B. Chính trị. C. Văn hoá, giáo dục. D. Thương mại. Câu 177: Nội dung nào sau đây không quy định về quyền của công dân? A. Trẻ em được Nhà nước, gia đình và xã hội bảo vệ, chăm sóc và giáo dục. B. Công dân có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước và xã hội. C. Không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý. D. Mọi người có quyền tự do kinh doanh những ngành nghề mà pháp luật không cấm. Câu 178: Ông Q đã đưa hối lộ cho anh L (cán bộ hải quan) để hàng hóa của mình nhập khẩu nhanh mà không cần làm thủ tục hải quan mất nhiều thời gian. Phát hiện hành vi đưa hối lộ và nhận hối lộ của ông Q và anh L, K đã yêu cầu ông Q phải đưa cho mình một khoản tiền nếu không sẽ đi tố cáo ông Q và anh L. Ông Q đồng ý với yêu cầu của K để mọi chuyện được yên. Y là bạn của K biết chuyện K nhận tiền của Q đã đi báo với cơ quan chức năng. Trong tình huống này những ai có hành vi vi phạm pháp luật? Trang 17/20
- A. K, ông Q và anh L. B. Ông Q và anh L. C. Anh L, K và Y. D. K và ông Q. Câu 179: Hai cơ sở chế biến thực phẩm của ông T và ông Q cùng xả chất thải chưa qua xử lí gây ô nhiễm môi trường. Vì đã nhận tiền của ông T từ trước nên khi đoàn cán bộ chức năng đến kiểm tra, ông P trưởng đoàn chỉ lập biên bản xử phạt và đình chỉ hoạt động cơ sở chế biến của ông Q. Bức xúc, ông Q thuê anh G là lao động tự do tung tin bịa đặt cơ sở của ông T thường xuyên sử dụng hóa chất độc hại trong chế biến sản phẩm khiến lượng khách hàng của ông T giảm sút. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh? A. Ông Q và ông T. B. Ông T, ông Q và anh G. C. Ông T, ông Q và ông P. D. ông P và anh G. Câu 180: Thấy chị M thường xuyên đi làm muộn nhưng cuối năm vẫn nhận chế độ khen thưởng hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ. Chị N nghi ngờ chị M có quan hệ tình cảm với giám đốc K nên đã báo cho vợ giám đốc biết. Do ghen tuông, vợ giám đốc yêu cầu trưởng phòng P theo dõi chị M và bắt chồng đuổi việc chị. Nể vợ giám đốc K ngay lập tức sa thải chị M. Những ai dưới đây đã vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong lao động? A. Vợ chồng giám đốc K và trưởng phòng P. B. Vợ chồng giám đốc K, trưởng phòng P và chị M. C. Giám đốc K, trưởng phòng P và chị M. D. Giám đốc K và chị M. Câu 181: Việc xét xử các vụ án kinh tế ở nước ta hiện nay không phụ thuộc vào người đó là ai, giữ chức vụ gì, là thể hiện công dân bình đẳng về A. quyền trong kinh doanh. B. nghĩa vụ trong kinh doanh. C. trách nhiệm pháp lí. D. Nghĩa vụ pháp lí. Câu 182: Khoảng thời gian tồn tại quan hệ vợ chồng tính từ ngày đăng kí kết hôn đến ngày chấm dứt hôn nhân gọi là thời kì A. li hôn. B. hòa giải. C. li thân. D. hôn nhân. Câu 183: Ngoài việc được thể hiện trong Hiến pháp sự bình đẳng giữa các tôn giáo còn được thể hiện trong A. pháp lệnh thờ cúng. B. luật tín ngưỡng và tôn giáo. C. luật tôn giáo . D. luật tín ngưỡng. Câu 184: Việc UBND xã M ra quyết định xử phạt ông V và đình chỉ việc thi công vì lý do xây nhà trên đất nông nghiệp. Việc làm này của UBND xã M là thể hiện hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây? A. Thi hành pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật. C. Áp dụng pháp luật. D. Sử dụng pháp luật. Câu 185: Quan niệm nào dưới đây không thuộc nội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia đình? A. Quan hệ tài sản. B. Quan hệ nhân thân. C. Quan hệ huyết thống. D. Quan hệ lao động. Câu 186: Vi phạm hình sự là hành vi A. xâm phạm đến các quan hệ lao động và công vụ nhà nước. B. nguy hiểm cho xã hội, bị coi là tội phạm được quy định tại Bộ luật Hình sự. C. tương đối nguy hiểm cho xã hội bị coi là tội phạm được quy định tại Bộ luật Hình sự. D. xâm phạm đến các quan hệ công vụ Nhà nước và quan hệ tài sản. Câu 187: Anh K và chị P cùng nộp hồ sơ đăng kí kinh doanh thuốc tân dược.Vì đã hứa giúp đỡ chị P nên anh H lãnh đạo cơ quan chức năng yêu cầu chị F nhân viên dưới quyền hủy hồ sơ của anh K. Thấy chị P được cấp phép dù thiếu bằng chuyên ngành trong khi hồ sơ của mình đủ điều kiện vẫn bị loại, anh K đã thuê anh T tung tin đồn chị P thường xuyên phân phối hàng không đảm bảo chất lượng. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong kính doanh? A. Anh H, chị F, chị P và anh T. B. Anh H và chị P. C. Anh H, anh K và chị F, chị P. D. Anh H, chị P và chị F. Câu 188: Một trong những nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc ở Việt Nam về văn hóa, giáo dục là các dân tộc đều A. có chung phong tục, tập quán, tín ngưỡng. B. thống nhất chỉ dùng chung một ngôn ngữ. Trang 18/20
- C. có chung lãnh thổ và điều kiện phát triển. D. có quyền dùng tiếng nói,chữ viết của mình. Câu 189: Nội dung nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình? A. Cùng đóng góp công sức để duy trì đời sống phù hợp với khả năng của mình B. Tự do lựa chọn nghề nghiệp phù hợp với khả năng của mình C. Thực hiện đúng các giao kết trong hợp đồng lao động D. Đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người lao động. Câu 190: Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí được hiểu là bất kì công dân nào vi phạm pháp luật cũng A. phải chịu trách nhiệm hình sự. B. bị xử lí theo quy định của pháp luật. C. có thể chịu trách nhiện pháp lí khác nhau. D. bị truy tố và xét xử trước Tòa án. Câu 191: Bình đẳng giữa người sử dụng lao động và người lao động được pháp luật thừa nhận ở A. cam kết lao động. B. kết quả lao động. C. văn bản pháp luật. D. hợp đồng lao động. Câu 192: Luật Hôn nhân và gia đình nước ta quy định: Vợ, chồng bình đẳng với nhau, có quyền, nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong gia đình. Điều này thể hiện trong quan hệ nào dưới đây? A. Nhân thân và sở hữu. B. Nhân thân và tài sản. C. Nhân thân và kinh tế. D. Nhân thân và thừa kế. Câu 193: Chủ thể nào dưới đây có thẩm quyền căn cứ vào pháp luật để ra các quyết định làm phát sinh, chấm dứt hoặc thay đổi việc thực hiện các quyền, nghĩa vụ cụ thể của cá nhân, tổ chức? A. Các cơ quan, tổ chức có tư cách pháp nhân. B. Các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị xã hội. C. Tất cả các cơ quan, công chức thuộc bộ máy nhà nước. D. Các cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền. Câu 194: Ông S cán bộ thanh tra giao thông thuộc sở giao thông vận tải ở tỉnh H, khi điều khiển ô tô cá nhân (ngoài giờ hành chính) đã tông vào bà N đang điều khiển xe đạp điện đi cùng chiều khiến bà N tử vong tại chỗ. Ngay sau khi gây tai nạn, ông S đã đến cơ quan công an tự thú. Trong trường hợp này, ông S sẽ bị xử lí như thế nào? A. Ông S bị xử lí ở mức nặng nhất theo quy định của pháp luật để làm gương. B. Vì là cán bộ thanh tra giao thông nên ông S bị xử phạt ở mức thấp nhất. C. Ông S bị xử lí theo đúng quy định của pháp luật. D. Không bị xử phạt do ông S là cán bộ thanh tra giao thông. Câu 195: Hành vi nào dưới đây vi phạm quyền bình đẳng về tôn giáo? A. Tổ chức các hoạt động thể hiện sự đoàn kết giữa đồng bào theo các tôn giáo khác nhau. B. Các tổ chức tôn giáo hợp pháp nghiêm túc thực hiện đường lối chính sách chủ trương của Đảng và Nhà nước. C. Tập hợp đồng bào có tín ngưỡng tôn giáo tham gia các hoạt động xây dựng khối đại đoàn kết đại dân tộc. D. Tổ chức các hoạt động tôn giáo mà pháp luật quy định không được làm. Câu 196: Để có đủ số hàng giao đúng hẹn cho công ti của anh K theo hợp đồng đã ký kết, ông P đã bất chấp điều khoản quy định về chất lượng sản phẩm trong hợp đồng đó bằng cách hợp tác với anh Q làm hàng giả có trị giá là 28 triệu đồng để thu lời bất chính. Biết được việc này, vợ anh Q là chị S liền tìm cách can ngăn chồng chấm dứt việc làm hàng giả và dọa sẽ tố cáo ông P ra công an. Để bảo vệ công việc làm ăn của chồng mình, bà E là vợ ông P đã thuê anh G và H chặn đánh và gây thương tích 11% cho chị S. Những ai dưới đây đã vi phạm pháp luật hình sự? A. Bà E, G, và H. B. Ông P, anh K và H. C. Ông P, bà E, anh Q, G và H. D. Ông P và anh Q. Câu 197: Cơ quan nào dưới đây có trách nhiệm bảo vệ công lí và quyền con người? A. Quốc hội. B. Toà án. C. Chính phủ. D. Uỷ ban nhân dân. Câu 198: Trường hợp nào sau đây vi phạm sự bình đẳng về quyền và nghĩa vụ của công dân? Trang 19/20
- A. Cộng điểm ưu tiên cho học sinh đang sống ở các địa bàn khó khăn như miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới và hải đảo. B. Miễn, giảm học phí cho đối tượng là học sinh nghèo, học sinh là con thương binh, liệt sĩ. C. Nữ giới đủ 18 tuổi được phép kết hôn trong khi nam giới phải đủ 20 tuổi mới được phép kết hôn. D. Cùng có điều kiện như nhau và cũng sản xuất một mặt hàng trên cùng một địa bản nhưng công ty K phải đóng thuế còn công ty Q được miễn không phải nộp thuế. Câu 199: Hai cơ sở chế biến thực phẩm của ông T và ông Q cùng xả chất thải chưa qua xử lý gây nhiễm môi trường. Vì đã nhận tiền của ông T từ trước nên khi đoàn cán bộ chức năng đến kiểm tra, ông P trưởng đoàn chỉ lập biên bản xử phạt và đình chỉ hoạt động cơ sở chế biến của ông Q. Bức xúc, ông Q thuê anh G là lao động tự do tung tin bịa đặt cơ sở ông T thường xuyên sử dụng hóa chất độc hại khiến lượng khách hàng của ông T giảm sút. Những ai dưới đây không vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh? A. Ông T, ông Q. B. Anh G. C. Ông T và anh G D. ông Q và anh G Câu 200: Cửa hàng của anh K được cấp giấy phép bán đường sữa, bánh. kẹo. Nhận thấy nhu cầu về thức ăn nhanh trên thị trường tăng cao nên anh K đăng kí bán thêm mặt hàng này. Anh K đã thực hiện đúng nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong kỉnh doanh? A. Tự do tuyển dụng chuyên gia. B. Thay đổi loại hình dọạnh nghiệp. C. Tích cực nhập khẩu nguyên liệu. D. Chủ động mở rộng quy mô. HẾT Trang 20/20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
12 p | 120 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Công nghệ 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
2 p | 97 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử 7 năm 2019-2020 - Trường THCS Lê Quang Cường
1 p | 84 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì I, môn Sinh học 11 – Năm học 2018-2019
1 p | 82 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
6 p | 49 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 12 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
10 p | 40 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Ngữ văn 9 năm 2019-2020 - Trường THCS Lê Quang Cường
6 p | 80 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Yên Hòa
1 p | 69 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
3 p | 82 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 11 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
9 p | 49 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
4 p | 101 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 12 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
17 p | 43 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Yên Hòa
10 p | 51 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
47 p | 47 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
1 p | 44 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 10 năm 2016-2017 - Trường THPT Yên Hòa
10 p | 48 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Công nghệ 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
7 p | 59 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Anh 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Trần Văn Ơn
9 p | 65 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn