intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Sinh học 9 năm 2018-2019 - Trường THCS Hòa Nam

Chia sẻ: Weiwuxian Weiwuxian | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:11

62
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Sinh học 9 năm 2018-2019 - Trường THCS Hòa Nam được thiết kế thành từng phần kiến thức, mỗi phần sẽ tương ứng với 1 nội dung ôn tập theo sát kiến thức trong sách giáo khoa Sinh học lớp 9, giúp các em học sinh dễ dàng theo dõi và học tập.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 1 môn Sinh học 9 năm 2018-2019 - Trường THCS Hòa Nam

  1. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I MÔN SINH HỌC 9 NĂM HỌC: 2018 – 2019 ♥♥♦♦♦♥♥♥ Phần trắc nghiệm : Khoanh tròn vào chữ cái trước phương án trả lời đúng nhất trong mỗi câu sau đây: 1/Biến dị tổ hợp là  a.sự tổ hợp các tính trạng của bố và mẹ              b.là những kiểu hình giống bố c. là những kiểu hình giống mẹ                            d.là những kiểu hình trội 2/Để nghiên cứu di truyền học Men đen đã sử dụng phương  nào? a. Lai tế bào             b. Lai kinh tế                      c. Lai khác dòng               d. Phân tích các thế hệ  lai 3/ PhÐp lai díi ®©y t¹o ra con lai F1 cã nhiÒu kiÓu gen nhÊt: a.P: aa x aa b. P: Aa x aa c. P: AA x Aa d. P: Aa x Aa 4/Yªu cÇu b¾t buéc ®èi víi mçi thÝ nghiÖm cña Men®en lµ: a. con lai ph¶i lu«n cã hiªn tîng ®ång tÝnh b. con lai ph¶i thuÇn chñng vÒ c¸c cÆp tÝnh tr¹ng ®îc nghiªn cøu c. bè mÑ ph¶i thuÇn chñng vÒ c¸c cÆp tÝnh tr¹ng ®îc nghiªn cøu d. c¬ thÓ ®îc chän lai ®Òu mang c¸c tÝnh tréi 5/Trong nguyên phân , NST đóng xoắn và co ngắn diễn ra ở: a.kì đầu                         b. kì giữa                      c. kì sau                              d. kì cuối    6/Trong chu kì tế bào,NST tự nhân đôi ở: a.  kì trung gian            b.kì đầu                           c. kì giữa                      d. kì sau      7/Tõ mét no·n bµo bËc I tr¶i qua qu¸ tr×nh gi¶m ph©n sÏ t¹o ra ®îc: a. 1 trøng vµ 3 thÓ cùc b. 4 trøng c. 3 trøng vµ 1 thÓ cùc d. 4 thÓ cùc 8/ Ở ruồi giấm 2n=8. Một tế bào ruồi giấm đang ở kì sau của nguyên phân. Số NST trong tế  bào đó bằng bao nhiêu trong các trường hợp sau? a.4                                         b. 8             c. 32         d. 16 9/Đơn phân cấu tạo nên ADN: a.glucozơ             b.axit amin                    c.nucleotit                       d. axit béo 10/ARN vận chuyển có vai trò: b.truyền đạt thông tin qiu định cấu trúc phân tử protein sắp tổng hợp d.lưu giữ thông tin di  truyền b.vận chuyển axit amin tới nơi tổng hợp protein c.tham gia cấu tạo protein nơi tổng hợp  protein 11/§Æc ®iÓm chung vÒ cÊu t¹o cña ADN, ARN vµ pr«tªin lµ: a.lµ ®¹i ph©n tö, cã cÊu t¹o theo nguyªn t¾c ®a ph©n. b.đÒu ®îc cÊu t¹o tõ c¸c axit amin c.cã kÝch thíc vµ khèi lîng b»ng nhau d.đÒu ®îc cÊu t¹o tõ c¸c nuclª«tit : A,T, G, X 12/ Một đoạn mạch đơn của phân tử  ADN có trình tự  các nuclêôtit là  ­T­A­X­T­T­A­G­X­G­  thì phân tử ARN được tổng hợp có trình tự là: a. ­ U­A­X­U­U­A­G­X­G ­                                          b.    ­A­U­G­A­A­U­X­G­X­ c.  ­ X­G­X­A­A­U­A­U­G­                                          d.    ­A­A­U­A­U­G­X­G­X­ 13/ Giống lúa Nếp Cẩm khi trồng ở những điều kiện khác nhau thì đặc điểm dễ  bị thay đổi là ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ 1
  2. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ a. số lượng hạt trên cây      b.hình dạng hạt    c. màu sắc hạt       d. độ dẻo, thơm Câu 14/ kiểu hình là: a.kết quả tương tác giữ kiểu gen và môi trường             b.kết quả sự tác động của kiểu gen c.kết quả tác động của môi trường                                  d.kết quả biểu hiện của đột biến Câu 15. Thể dị bội là những biến đổi về số lượng xảy ra ở: a.một cặp NST     b. một số cặp NST         c. một hay 1 số cặp NST         d. tất c ả các cặp NST Câu 16 / Một đoạn mạch ADN có chiều dài 119 A0, bị đột biến thêm 1 cặp nucleotit, chiều dài  của ADN sau khi bị đột biến là: a. 119,4 A0                                           b. 122,4 A0                              c .122 A0                                       d.222,4 A0 17.Cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thu được :  A)Toàn quả vàng                                 B)Toàn quả đỏ    C)1qua đỏ :1 quả vàng                        C)3quả đỏ :1quả vàng  18.NST nhân đôi ở kì nào của quá trình phân bào ? A)Kì trung gian                                      B)Kì đầu  C)Kì giữa                                               D)Kì sau  19.Giữa gen và tính trạng có mối quan hệ với nhau thông qua yếu tố nào ? A) ARN                                                    B)AND C)Protein                                                 D) mARN và protein  20. Người mắc bệnh Đaocó bộ NST là : A) 45 NST                                              B) 46 NST  C) 47 NST                                               D) 48 NST  Phần tự luận  Chương 1 Câu 1: Kh¸i niÖm di truyÒn, biÕn dÞ, di truyÒn häc? ý nghÜa cña di truyÒn häc? * Di truyền: Là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố  mẹ, tổ  tiên cho các thế  hệ  con  cháu. * Biến dị: Là hiện tượng con sinh ra khác với bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết. Di truyền và biến dị là hai hiện tượng song song, cùng gắn liền với quá trình sinh sản. * Di truyền học: Là môn khoa học nghiên cứu các quy luật di truyền và biến dị. Nội dung: Gồm các lĩnh vực: Nghiên cứu cơ  sở  vật chất, cơ  chế  và tính quy luật của hiện  tượng di truyền và biến dị. * Ý nghĩa của di truyền học:  + Di truyền học là một ngành mũi nhọn trong sinh học hiện đại. + Hiện nay di truyền học đang phát triển mạnh và đạt được những thành tựu to lớn. + Ví dụ: Trong khoa học chọn giống: giúp nâng cao sản lượng nông nghiệp, ... Trong y học: Phòng chống các bệnh di truyền, chữa trị các bệnh hiểm nghèo, ... Trong công nghệ sinh học hiện đại: nâng cao cuộc sống của người dân, ... Câu 2: Các quy luật Menđen? Ý nghĩa * Nội dung qui luật phân li: Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp  nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng P. *  Kết quả thí nghiệm lai 1 cặp tính trạng: Khi lai hai cơ thể bố mẹ khác nhau về 1 cặp tính  trạng thuần chủng, tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, F 2 có sự phân li  ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ 2
  3. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ theo tỉ lệ trung bình 3 trội: 1 lặn. * Ý nghĩa của qui luật phân li: + Tương quan trội lặn là hiện tượng khá phổ biến ở cơ thể động vật, thực vật và con người. + Tính trạng trội thường là tính trạng có lợi. Vì vậy trong chọn giống phát hiện tính trạng trội  để tập hợp các gen trội quý vào 1 kiểu gen, tạo giống có ý nghĩa kinh tế cao. + Trong sản xuất, để tránh sự phân li tính trạng diễn ra, trong đó xuất hiện tính trạng xấu ảnh   hưởng tới phẩm chất và năng suất vật nuôi cấy trồng, người ta phải kiểm tra độ  thuần chủng  của giống. * Nội dung của qui luật phân li độc lập:  Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong  quá trình phát sinh giao tử. * Kết quả thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng: Khi lai hai bố mẹ thuần chủng khác nhau về hai  cặp tính trạng tương phản di truyền độc lập với nhau thì F2 cho tỷ lệ mỗi kiểu hình bằng tích  tỷ lệ của các tính trạng hợp thành nó. * Ý nghĩa của quy luật phân li độc lập ­ Quy luật phân li độc lập giải thích được một trong những nguyên nhân làm xuất hiện biến dị  tổ hợp là do sự phân ly độc lập và tổ hợp tự do của các cặp nhân tố di truyền. Câu 3: Biến dị tổ hợp:  * Khái niệm: Là sự tổ hợp lại các tính trạng của bố mẹ (tổ hợp lại vật chất di truyền vốn có –   các cặp gen tương ứng ở bố mẹ) làm xuất hiện kiểu hình khác bố mẹ, kiểu hình này được gọi   là biến dị tổ hợp. * Nguyên nhân:  Biến dị tổ hợp Chính sự phân li độc lập của các cặp tính trạng đã đưa đến sự  tổ hợp lại các tính trạng của P làm xuất hiện kiểu hình khác P. * Đặc điểm:  Biến dị tổ hợp xuất hiện: phong phú ở hình thức sinh sản hữu tính là do sự phối  hợp của các  quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh. Biến dị tổ hợp xuất hiện phong phú hơn ở sinh sản hữu tính so với sinh sản vô tính vì: ­ Loài sinh sản hữu tính có sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp tính trạng trong quá   trình phát sinh giao tử và thụ tinh. ­ Loài sinh sản vô tính chỉ theo cơ chế nguyên phân, vật chất di truyền được giữ  nguyên vẹn   như thế hệ xuất phát nên không xuất hiện biến dị tổ hợp. * Ý nghĩa: Biến dị  tổ  hợp là một trong những nguồn nguyên liệu quan trọng đối với chọn   giống và tiến hoá. Câu 3: Cấu trúc và chức năng của Nhiễm sắc thể: * Cấu trúc của nhiễm sắc thể ­ Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì giữa của phân bào. ­ Kích thức: Chiều dài từ 0,5 – 50 micromet, đường kính từ 0,2 – 2 micromet. ­ Hình dạng cơ bản: Hình chữ V, hình móc, hình hạt, hình que, ... ­ Cấu trúc: ở kì giữa NST gồm 2 cromatit (hai nhiễm sắc tử chị em) gắn với nhau ở tâm động. ­ Mỗi cromatit gồm 1 phân tử ADN và prôtêin loại histôn. * Chức năng của nhiễm sắc thể ­ NST là cấu trúc mang gen, trên đó mỗi gen ở một vị trí xác định. Những biến đổi về cấu trúc,  ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ 3
  4. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ số lượng NST đều dẫn tới biến đổi tính trạng di truyền. ­ NST có bản chất là AND có vai trò quan trọng đối với sự di truyền, sự tự nhân đôi của ADN  dẫn tới sự tự nhân đôi của  NST nên tính trạng di truyền được sao chép qua các thế hệ tế bào  và cơ thể. Câu 8: Chu kì tế bào, nguyên phân, giảm phân. * Chu kì tế bào: Là sự lặp lại vòng đời của mỗi tế bào, có khả năng phân chia bao gồm kì trung  gian và thời gian phân bào nguyên nhiễm (nguyên phân). 1. Nguyên phân * Nguyeân phaân : laø hình thöùc phaân chia teá baøo coù thoi phaân baøo (xaûy ra ôû teá baøo sinh döôõng), töø 1 teá baøo meï taïo ra 2 teá baøo con coù boä NST vaãn giöõ nguyeân nhö teá baøo meï ban ñaàu. a. Kyø trung gian ­ Tế bào lớn lên v ề kích thước. - Trung tử nhân đôi. - Nhieãm saéc theå ôû daïng sôïi maûnh. - Cuoái kyø nhieãm saéc theå nhaân ñoâi thaønh nhieãm saéc theå keùp dính nhau ôû taâm ñoäng. b. Những biến đổi cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân Các kì Những biến đổi cơ bản của NST ­ Màng nhân biến mất, trung tử tiến về 2 cực tế bào hình thành thoi phân bào. Kì đầu ­ NST bắt đầu đóng xoắn và co ngắn nên có hình thái rõ rệt. 2n kép ­ Các NST đính vào các sợi tơ của thoi phân bào ở tâm động. Kì giữa ­ Các NST kép đóng xoắn cực đại. 2n kép ­ Các NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Kì sau ­ Từng NST kép chẻ  dọc  ở  tâm động thành 2 NST đơn phân li về  2 cực của tế  4n đơn bào. ­ Màng nhân xuất hiện. ­ Các NST đơn dãn xoắn dài ra,  ở  dạng sợi mảnh dần thành chất nhiễm sắc,   Kì cuối nằm gọn trong 2 nhân mới. ­ Tế bào chất phân chia thành 2 tế bào con, mỗi tế bào con có bộ NST 2n đơn. Kết quả Từ  một tế bào mẹ  ban đầu tạo ra 2 tế bào con có bộ  NST 2n giống như  tế bào   mẹ. c. Ý nghĩa của nguyên phân ­ Nguyên phân là phương thức sinh sản của tế bào và lớn lên của cơ thể, taùi taïo laïi caùc moâ vaø cô quan bò toån thöông. ­ Nguyên phân duy trì  ổn định bộ  NST đặc trưng của loài qua các thế  hệ  tế  bào , vaø qua caùc theá heä cô theå ñoái vôùi sinh vaät sinh saûn voâ tính . 2. Giảm phân * Giaûm phaân : cuõng laø hình thöùc phaân chia teá baøo coù thoi phaân baøo (xaûy ra ôû teá baøo sinh duïc ), goàm 2 laàn phaân chia lieân tieáp nhöng chæ coù 1 laàn nhaân ñoâi NST, keát quaû töø 1 teá baøo meï taïo ra 4 ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ 4
  5. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ teá baøo con coù boä NST giaûm ñi 1 nöûa. a. Kyø trung gian ­ Tế bào lớn lên v ề kích thước. - Trung tử nhân đôi. - Nhieãm saéc theå ôû daïng sôïi maûnh. - Cuoái kyø nhieãm saéc theå nhaân ñoâi thaønh nhieãm saéc theå keùp dính nhau ôû taâm ñoäng. b. Những biến đổi cơ bản của NST trong quá trình giảm phân Những biến đổi cơ bản của NST ở các kì Các kì Lần phân bào I Lần phân bào II  ­ 2n NST kép xoắn, co ngắn. ­ NST co lại cho thấy số  lượng NST   ­ Các NST kép trong cặp tương đồng  kép trong bộ đơn bội. Kì đầu tiếp hợp theo chiều dọc và có thể  bắt  chéo nhau, sau đó lại tách dời nhau. ­   Các   cặp   NST   kép   tương   đồng   tập  ­   NST   kép   xếp   thành   1   hàng   ở   mặt  Kì giữa trung và xếp song song thành 2 hàng ở  phẳng xích đạo của thoi phân bào. mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. ­ Các cặp NST kép tương đồng phân li   ­ Từng NST kép tách ở tâm động thành  Kì sau độc lập và tổ  hợp tự  do về  2 cực tế  2  NST   đơn  phân  li  về   2  cực   của   tế  bào. bào. ­ Hai tế  bào mới được tạo thành đều  ­   Các   NST   đơn   nằm   gọn   trong   nhân  Kì cuối có bộ  NST đơn bội (n NST)kép khác  của các tế bào con mới với số lượng là  nhau về nguồn gốc . đơn bội (n NST). Từ 1 tế bào mẹ (2n NST) qua 2 lần phân bào liên tiếp tạo ra 4 tế bào con mang   Kết quả bộ NST đơn bội (n NST). c. Ý nghĩa của quá trình giảm phân:  ­ Đã tạo ra nhiều loại giao tử khác nhau là cơ sở cho sự xuất hiện biến dị tổ hợp. ­ Cùng với quá trình thụ tinh giúp duy trì ổn định bộ NST của loài qua các thế hệ cơ thể. ­ Taïo ra caùc tb con coù boä NST ñôn boäi vaø khaùc nhau veà nguoàn goác Câu 13: Di truyền liên kết *   Moócgan   chọn   ruồi   giấm   làm   đối   tượng  * Thí nghiệm của Moócgan: nghiên cứu vì: ­ Dễ nuôi trong ống nghiệm. ­ Đẻ nhiều, vòng đời ngắn (10 – 14 ngày). ­ Có nhiều biến dị dễ quan sát. ­ Số lượng NST ít. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ 5
  6. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ * Khái niệm: Di truyền liên kết là hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau  được quy định bởi các gen nằm trên cùng 1 NST, cùng phân li trong quá trình phân bào. * Ý nghĩa của di truyền liên kết:  ­ Trong tế  bào, mỗi NST mang nhiều gen tạo thành nhóm gen liên kết. Số  nhóm gen liên kết  bằng số NST trong bộ đơn bội của loài. ­ Liên kết gen không tạo ra hay hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp. ­ Di truyền liên kết đảm bảo sự  di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng. Trong chọn   giống người ta có thể chọn những nhóm tính trạng tốt luôn đi kèm với nhau Câu 14: ADN 1. Cấu tạo hoá học của phân tử ADN ­ ADN được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N và P. ­ ADN thuộc loại đại phân tử, có kích thước lớn (hàng trăm µ m) và khối lượng lớn ( hàng   triệu, hàng chục triệu đvC ) ­ ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là các nuclêôtit (gồm 4 loại A, T, G, X). ­ Phân tử ADN có tính đa dạng và đặc thù là do thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp của   các loại nuclêôtit.  ­ Trình tự sắp xếp khác nhau của 4 loại nuclêôtit tạo nên tính đa dạng của ADN. Câu 15.  Các quá trình tổng hợp AND, ARN và Protein: 1. Quá trình nhân đôi ADN  ­ Thời gian và địa điểm: ADN tự  nhân đôi diễn ra trong nhân tế  bào, tại các NST  ở  kì trung  gian. ­ Diễn biến: + Dưới tác dụng của Enzim 2 mạch ADN tháo xoắn, tách nhau dần theo chiều dọc. + Các nuclêôtit trên 2 mạch ADN liên kết với nuclêôtit tự  do trong môi trường nội bào theo  NTBS A – T, G – X. + 2 mạch mới của 2 ADN dần được hình thành dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ  và theo   chiều ngược nhau. + Sau khi tổng hợp xong, 2 ADN con xoắn lại. ­ Kết quả: Từ 1 ADN mẹ, qua quá trình nhân đôi, tạo được 2 ADN con giống nhau và giống ADN   mẹ. ­ Ý nghĩa: Tổng hợp ADN là cơ sở cho sự tự nhân đôi của NST. ­ Nguyên tắc tổng hợp: + Nguyên tắc khuôn mẫu: Khuôn mẫu là ADN mẹ. + Nguyên tắc bổ sung: Mạch mới của ADN con được tổng hợp dựa trên mạch khuôn của ADN  mẹ theo NTBS: A – T, G – X. + Nguyên tắc bán bảo toàn: Trong mỗi Adn con có 1 mạch đơn là của ADN mẹ, mạch còn lại   được tổng hợp mới. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ 6
  7. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ 2. Quá trình tổng hợp ARN ­ Thời gian và địa điểm: diễn ra trong nhân tế bào, tại các NST ở kì trung gian. ­ Diễn biến: + Dưới tác dụng của Enzim đoạn mạch ADN tương ứng với 1 gen tháo xoắn, tách nhau ra. + Các nuclêôtit trên mạch khuôn (mạch gốc) của gen liên kết với nuclêôtit tự  do trong môi  trường nội bào theo NTBS Agen – Umt, Tgen – Amt, Ggen – Xmt, Xgen – Gmt. + Mạch đơn ARN dần được hình thành. + Khi tổng hợp xong ARN tách khỏi gen rời nhân đi ra tế  bào chất, tới ribôxôm để  tổng hợp  prôtêin. + Sau khi tổng hợp xong, gen xoắn lại. ­ Kết quả: Mỗi lần tổng hợp được 1 phân tử ARN ­ Ý nghĩa: Tổng hợp ARN là giai đoạn trung gian, tiếp theo là tổng hợp prôtêin, qua đó thể hiện   gen quy định tính trạng. ­ Nguyên tắc tổng hợp: + Nguyên tắc khuôn mẫu: Khuôn mẫu là mạch gốc của gen. + Nguyên tắc bổ  sung: Mạch ARN được tổng hợp dựa trên mạch khuôn của gen theo NTBS:  Agen – Umt, Tgen – Amt, Ggen – Xmt, Xgen – Gmt. ­ Mối quan hệ giữa gen và ARN: trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen quy định trình  tự các nuclêôtit trên mạch ARN. 4. Prôtêin có vai trò quan trọng đối với tế bào và cơ thể ­ Chức năng cấu trúc: Prôtêin là thành phần cấu tạo của chất nguyên sinh, xây dựng các bào   quan, màng sinh chất. VD: Histon là loại prôtêin tham gia vào cấu tạo NST. ­ Chức năng xúc tác các quá trình trao đổi chất. Bản chất của emzim là prôtêin, enzim có vai trò  xúc tác các quá trình trao đổi chất trong cơ thể. VD: Enzim amilaza trong nước bọt biến đổi một phần tinh bột chín thành đường glucozơ. ­ Chức năng điều hòa các quá trình trao đổi chất: Các hoócmôn phần lớn là prôtêin, hoócmôn có   vai trò điều hoà các quá trình trao đổi chất trong cơ thể. VD: Hoócmôn Insulin có vai trò điều hòa hàm lượng đường trong máu, Tirôxin điều hòa sức   lớn của cơ thể. ­ Ngoài những chức năng trên, prôtêin còn có các chức năng khác: + Bảo vệ cơ thể (kháng thể). VD: prôtêin Interferon, ... + Vận chuyển: VD: prôtêin hêmôglôbin vận chuyển khí oxi, cácboníc. + Vận động của tế bào và cơ thể. VD: prôtêin của tế bào cơ,... + Cung cấp năng lượng ... cho hoạt động sống của tb và cơ thể....  * Prôtêin đảm nhận nhiều chức năng liên quan đến toàn bộ  hoạt động sống của tế  bào, biểu   hiện thành các tính trạng của cơ thể. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ 7
  8. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Câu 22. Thể dị bội * Khái niệm:  + Đột biến số  lượng NST : là những biến đổi số  lượng xảy ra  ở một hoặc một số cặp NST   nào đó hoặc ở tất cả bộ NST + Hiện tượng dị bội thể: Là hiện tượng đột biến số lượng NST mà trong tế bào sinh dưỡng có   một hoặc một số cặp NST bị thay đổi về số lượng. + Thể dị bội: Là cơ thể sinh vật bị đột biến số lượng NST mà trong tế bào sinh dưỡng có một   hoặc một số cặp NST bị thay đổi về số lượng. * Các dạng: + Thể tam nhiễm: 2n+1 + Thể đơn nhiễm: 2n – 1 + Thể khuyết nhiễm: 2n – 2 + Thể đa nhiễm: 2n + 2, ... * Ví dụ :  Cà độc  Có 12 kiểu dị bội (thể tam nhiễm 2n +1) khác nhau dược Bé, lùn, cổ rụt, má phệ, mắt hơi sâu và  Bệnh Đao Có 3 NST số 21 1 mí, khoảng cách giữa 2 mắt xa nhau,   (tam nhiễm) 2n + 1 = 47 NST miệng hơi há, lưỡi hơi thè ra, ngón tay  ngắn, bị si đần, không có con. Người Nữ, lùn, cổ  rụt, tuyến vú không phát  Bệnh tơcnơ triển, chỉ  2% bệnh nhân sống đến lúc  Có 1 NST giới tính X  OX trưởng   thành   nhưng   không   có   kinh  2n – 1 = 45 NST (đơn nhiễm) nguyệt, tử  cung nhỏ, mất trí và không  có con. * Cơ chế phát sinh thể dị bội: Trong giảm phân do 1 cặp NST sự không phân li dẫn đến tạo thành giao tử mà cặp NST tương   đồng nào đó có 2 NST  hoặc  không có NST nào.  * Hậu quả: Thể đột biến (2n + 1) và   (2n ­1) có thể gây ra những biến đổi về hình thái (hình   dạng, kích thước, màu sắc) ở thực vật hoặc gây bệnh ở người như bệnh Đao, bệnh Tơcnơ. Câu 23. Thể đa bội * Khái niệm: ­ Hiện tương đa bội thể: Là hiện tượng đột biến số lượng NST mà trong tế bào sinh dưỡng có   số  NST là bội số của n ( nhiều hơn 2n): 3n, 4n, .... ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ 8
  9. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­ Thể  đa bội: Thể  đa bội là cơ  thể  mà trong tế  bào sinh dưỡng có số    NST là bội số  của n  ( nhiều hơn 2n): 3n, 4n, .... VD :   Củ cải 4n có kích thước to hơn củ cải 2n            Thân và lá cây cà độc dược có kích thước tăng dần theo bộ NST 3n, 6n, 9n,12n. * Các dạng: ­ Đa bội lẻ: 3n, 5n, 9n, ... ­ Đa bội chẵn: 4n, 6n, 8n, 12n, ... * Đặc điểm của thể đa bội :   + Tế bào đa bội Có số lượng NST tăng lên gấp bội, số lượng ADN cũng tăng tương ứng,vì thế  quá trình tổng hợp các chất hữu cơ diễn ra mạnh mẽ hơn, dẫn tới kích thước tế bào của thể đa   bội lớn, cơ quan sinh dưỡng to, sinh trưởng phát triển mạnh, chống chịu với ngoại cảnh tốt. * Ứng dụng :  Ứng dụng hiệu quả trong chọn giống cây trồng. Ví dụ : + Tăng kích thước thân cành để tăng sản lượng gỗ (dương liễu...) + Tăng kích thước thân, lá, củ để tăng sản lượng rau, hoa màu: Bí ngô, bí đao, cà chua, khoai tây,... + Tạo các giống cây ăn quả không hạt: Chuối, doi, hồng, ... + Tạo giống có năng suất cao, chống chịu tốt với các điều kiện không thuận lợi của môi   trường. Phân biệt thường biến và đột biến Thường biến Đột biến ­   Là   những  biến  đổi  kiểu  hình,  không biến đổi  ­ Biến đổi trong vật chất di truyền (ADN,   trong vật chất di truyền, dưới ảnh hưởng trực tiếp của   NST) từ đó dẫn đến thay đổi kiểu hình môi trường ­ Biến đổi riêng lẻ, ngẫu nhiên với tần số  ­ Diễn ra đồng loạt, theo hướng xác định tương   thấp. ứng với môi trường ­ Di truyền được. ­ Không di truyền được. ­ Đa số có hại cho bản thân sinh vật ­   Thường   có   lợi,   giúp   SV   thích   nghi   với   môi  trường. 2. Mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình + Bố  mẹ  không truyền cho con những tính trạng (kiểu hình) được hình thành sẵn mà truyền   cho con một kiểu gen qua định cách phản ứng trước môi trường. + Kiểu hình (tính trạng hoặc tập hợp tính trạng) là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và  môi trường. + Tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen, ít chịu ảnh hưởng từ môi trường. + Tính trạng số lượng (phải thông qua cân, đong, đo, đếm , . .. mới xác định được) thường chịu   ảnh hưởng nhiều của môi trường tự nhiên hoặc điều kiện trồng trọt, chăn nuôi nên biểu hiện   rất khác nhau. VD. SGK ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ 9
  10. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ 10
  11. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2