intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập học kì 2 môn KHTN lớp 8 năm 2024-2025 - Trường THCS Dương Văn Mạnh, Bà Rịa - Vũng Tàu

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:8

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn cùng tham khảo "Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Bà Rịa" sau đây để biết được cấu trúc đề thi, cách thức làm bài thi cũng như những dạng bài chính được đưa ra trong đề thi. Từ đó, giúp các bạn học sinh có kế hoạch học tập và ôn thi hiệu quả.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 2 môn KHTN lớp 8 năm 2024-2025 - Trường THCS Dương Văn Mạnh, Bà Rịa - Vũng Tàu

  1. 1 TRƯỜNG THCS DƯƠNG VĂN MẠNH ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI NĂM MÔN KHTN8 NĂM HỌC 2024-2025 PHẦN SINH HỌC 1. Câu hỏi nhiều lựa chọn: Câu 1. Cân bằng tự nhiên là A. trạng thái ổn định tự nhiên của các cấp độ tổ chức sống, hướng tới sự thích nghi cao nhất với điều kiện sống. B. trạng thái cân bằng tự nhiên ở cấp độ tổ chức sống trên cơ thể, hướng tới sự thích nghi cao nhất với điều kiện sống. C. trạng thái ổn định tự nhiên của quần thể, hướng tới sự ổn định số lượng cá thể của quần thể. D. trạng thái ổn định tự nhiên, gồm trạng thái cân bằng của quần thể, hiện tượng khống chế sinh học trong quần xã và cân bằng tự nhiên giữa sinh vật và môi trường. Câu 2. Sinh quyển là toàn bộ sinh vật sống trên Trái Đất cùng với A. các nhân tố hữu sinh của môi trường. B. các loài sinh vật sản xuất. C. các nhân tố vô sinh của môi trường. D. các loài sinh vật tiêu thụ. Câu 3. Quần xã sinh vật là. A. tập hợp các sinh vật cùng loài. B. tập hợp các cá thể sinh vật khác loài. C. tập hợp các quần thể sinh vật khác loài. D. tập hợp toàn bộ các sinh vật trong tự nhiên Câu 4. Trong quần xã ao nuôi cá, người ta thường thả nhiều loài cá trong ao nhằm A. tận dụng diện tích ao hồ và tận dụng triệt để nguồn thức ăn trong ao. B. để dễ quan sát và tiện việc chăm sóc. C. để tránh sự cạnh tranh về thức ăn trong ao. D. để chúng cùng hỗ trợ nhau trong cuộc sống chung Câu 5. Trạng thái ổn định tự nhiên của các cấp độ tổ chức sống gọi là gì A. Cân bằng tự nhiên B. Cân bằng sinh học C. Cân bằng vật lý D. Cân bằng hóa học
  2. 2 Câu 6. Vì sao vào mùa đông, da chúng ta thường bị tím tái ? A. Vì cơ thể bị mất máu do bị sốc nhiệt nên da mất đi vẻ hồng hào. B. Vì nhiệt độ thấp khiến cho mạch máu dưới da bị vỡ và tạo nên các vết bầm tím. C. Vì các mạch máu dưới da co lại để hạn chế sự toả nhiệt nên sắc da trở nên nhợt nhạt. D. Tất cả các phương án trên. Câu 7.Quần thể sinh vật là A. tập hợp các cá thể thuộc các loài khác nhau, sống trong khoảng không gian xác định, vào một thời điểm nhất định. B. tập hợp các cá thể thuộc một loài, sống trong khoảng không gian xác định, vào một thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản để tạo thành những thế hệ mới. C. tập hợp các loài sinh vật, sống trong khoảng không gian xác định, vào một thời điểm nhất định. D. tập hợp các cá thể thuộc một loài được con người tập trung lại trong khoảng không gian xác định, vào một thời điểm nhất định. D.Quần xã sinh vật là tập hợp các quần thể thực vật và động vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong khoảng không gian và thời gian xác định. Câu 8. Những bệnh nào dưới đây lây truyền qua đường tình dục? 1 – Giang mai; 2 – Lậu; 3 –Viêm gan B; 4 –Đái tháo đường; 5 – Bướu cổ; 6 –AIDS. A. 1,2,5. B. 2, 3, 4. C. 3,4, 5. D. 1,2, 6. Câu 9. Ở người, số lượng trứng rụng trong một chu kì thường là ... A. 1 trứng. B. 2 trứng. C. 3 trứng. D.nhiều trứng Câu 10.Lớp nào nằm ngoài cùng, tiếp xúc với môi trường trong cấu trúc của da? A. Lớp bì. B. Lớp biểu bì. C. Lớp mạch máu. D. Lớp mỡ dưới da. 2. Câu hỏi dạng trả lời ngắn. Câu12.Điền từ còn thiếu vào chỗ……… để được nội dung sau : (vi khuẩn, chống lại, thân nhiệt, chân lông, mồ hôi)
  3. 3 Da có chức năng bảo vệ cơ thể, …(1)… các yếu tố bất lợi của môi trường như sự va đập, sự xâm nhập của …(2)…, chống thấm nước và mất nước. Da tham gia điều hòa …(3)…nhờ hoạt động của tuyến …(4)…; hoạt động co, dãn của mạch máu dưới da; co, dãn …(5)… Câu 13. Điền vào chỗ trống bằng cách sử dụng từ hoặc cụm từ gợi ý sau: xoắn khuẩn, quan hệ tình dục, giai đoạn muộn, mẹ, con). Bệnh giang mai do …(1)…….. Treponema pallidum gây ra, chúng xâm nhập trực tiếp vào cơ thể khi …(2)…….. không được bảo vệ an toàn; qua các vết xước trên da và niêm mạc khi tiếp xúc với dịch tiết từ nơi tổn thương hoặc truyền từ …(3)… sang …(4)…Người bệnh thường bị lở loét, vết loét nông, không đau, không có mủ; phát ban không ngứa;có thể bị tổn thương tim,gan,thần kinh ở …(5)………… Câu 14. Điền từ còn thiếu vào chỗ …………….. để được nội dung phù hợp. Sinh quyển là một hệ sinh thái khổng lồ, bao gồm lớp đất ………1……….., lớp không khí ….……………… và lớp nước đại dương ……………………………. 3. Lựa chọn đáp đúng /sai Câu15. Những ý kiến sau nói về hiện tượng kinh nguyệt là đúng/sai A. Trứng đã được thụ tinh. B. Trứng đã thụ tinh nhưng không làm tổ tại tử cung. C. Trứng đã thụ tinh và làm tổ tại tử cung. D. Trứng chín và rụng nhưng không được thụ tinh Câu 16: Hãy chọn câu có nội dung đúng/sai trong các câu sau đây. A. Sinh vật sản xuất luôn sử dụng sinh tiêu thụ làm thức ăn. B. Sinh vật phân giải luôn là nguồn thức ăn của sinh vật tiêu thụ. C. Chất hữu cơ do sinh vật sản xuất tổng hợp được là nguồn thức ăn cho các dạng sinh vật trong hệ sinh thái. D. Vi khuẩn và nấm không phải là sinh vật phân giải. Câu 17. Chọn nhận định đúng/sai về quần xã sinh vật A.Quần xã sinh vật là tập hợp các cá thể sinh vật thuộc một loài, cùng sống trong khoảng không gian và thời gian xác định.
  4. 4 B.Quần xã sinh vật là tập hợp nhiều quần thể khác nhau của một loài sinh vật. Mỗi quần thể này sống trong khoảng không gian và thời gian xác định. C.Quần xã sinh vật là tập hợp các cá thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong khoảng không gian và thời gian xác định. D.Quần xã sinh vật là tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong khoảng không gian và thời gian xác định. Câu 18: Khi nói về hệ sinh thái, nhận định nào sau đây đúng/ sai? A. Hệ sinh thái là 1 hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định B. Một giọt nước ao cũng được coi là 1 hệ sinh thái C. Ở hệ sinh thái nhân tạo, con người không phải thường xuyên bổ sung thêm cho hệ sinh thái nguồn vật chất và năng lượng để nâng cao năng suất của hệ D. Một hệ sinh thái gồm hai thành phần cấu trúc là thành phần vô sinh và quần xả sinh vật. Câu 19. Phát biểu sau đây về môi trường sống là đúng hay sai A. là nơi sinh sống của các sinh vật bao gồm các nhân tố xung quanh sinh vật, B. là nơi sinh sống của các sinh vật có tác động riêng rẽ đến sinh vật (có lợi hoặc có hại cho sinh vật). C. có quan hệ mật thiết với nhau; có ảnh hưởng trực tiếp hay gián tiếp đến sự tồn tại, phát triển của sinh vật. D. không sống bao quanh sinh vật, có quan hệ mật thiết đến sự tồn tại, phát triển của sinh vật. II.TỰ LUẬN: Câu 20: Nêu các biện pháp tránh thai và cơ sở khoa học của các biện pháp đó. Nêu hậu quả của việc phá thai ở tuổi vị thành niên? Câu 21. Trình bày một số phương pháp phòng, chống nóng, lạnh cho cơ thể? Câu 22. Nêu một số nguyên nhân chính gây mất cân bằng tự nhiên. Ở địa phương nơi em sinh sống, có những biện pháp nào để hạn chế sự mất cân bằng tự nhiên?
  5. 5 ĐỀ CƯƠNG PHẦN LÝ 8 I.Trắc nghiệm. Câu 1. Cho các chất sau đây: gỗ, nước đá, bạc, nhôm. Thứ tự sắp xếp nào sau đây là đúng với khả năng dẫn nhiệt theo quy luật tăng dần? A.Nhôm, bạc, nước đá, gỗ. B.Gỗ, nước đá, nhôm, bạc. C.Bạc, nhôm, nước đá, gỗ. D.Nước đá, bạc, nhôm, gỗ. Câu 2. Hiện tượng nào sau đây không liên quan đến sự đối lưu của chất lỏng hay chất khí? A. Các dòng sông chảy ra biển. B. Dòng nham thạch tràn ra miệng núi lửa. C. Gió mùa. D. Các dòng hải lưu trong đại dương. Câu 3. Tại sao khi rót nước nóng vào cốc thủy tinh dày thì cốc lại dễ vỡ hơn so với cốc thủy tinh mỏng? A. Vì cốc thủy tinh mỏng chứa nhiều nước hơn. B. Vì cốc thủy tinh dày dẫn nhiệt tốt hơn. C. Vì cốc thủy tinh dày có sự chênh lệch nhiệt độ giữa bên trong và bên ngoài lớn, cốc dãn nở không đều. D. Vì cốc thủy tinh dày không chịu được nhiệt độ cao. Câu 4. Khi hiện tượng đối lưu đang xảy ra trong chất lỏng thì: A. trọng lượng riêng của lớp chất lỏng ở trên lớn hơn của lớp ở dưới B. trọng lượng riêng của lớp chất lỏng ở trên băng của lớp dưới C. trọng lượng riêng của khối chất lỏng đều tăng lên D. trọng lượng riêng của lớp chất lỏng ở trên nhỏ hơn của lớp ở dưới Câu 5. Trong sự dẫn nhiệt, nhiệt tự truyền A. từ vật có khối lượng lớn hơn sang vật có khối lượng nhỏ hơn. B. từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn. C. từ vật có nhiệt năng lớn hơn sang vật có nhiệt năng nhỏ hơn. D. Cả 3 câu trả lời trên đều đúng. Câu 6. Tại sao sau khi rót nước ra khỏi phích, nếu đậy nút lại ngay thì nút dễ bị bật ra?
  6. 6 A. Vì nước trong phích chưa nguội hẳn. B. Vì không khí lọt vào phích, bị nóng lên và giãn nở làm tăng áp suất, đẩy bật nút ra. C. Vì nút không khít với miệng phích. D. Vì nắp phích được thiết kế tự động bật ra sau khi rót nước. Câu 7.Tại sao chỗ nối tiếp giữa hai đầu thanh ray xe lửa thường để một khe hở nhỏ? A. Để dễ dàng tháo lắp khi sửa chữa. B. Để tiết kiệm vật liệu làm ray. C. Để khi trời nóng, thanh ray giãn nở không bị cong vênh hoặc nứt gãy. D. Để giảm ma sát khi tàu chạy qua. Câu 8. Tại sao khi lắp khâu sắt vào cán dao, liềm bằng gỗ, người thợ rèn phải nung nóng khâu trước? A. Để khâu dễ uốn cong theo cán dao. B. Vì khi nung nóng, khâu co lại, ôm chặt cán. C. Vì khi nung nóng, khâu nở ra, dễ tra vào cán, sau đó nguội đi sẽ co lại và ôm chặt cán. D. Để làm cho khâu nhẹ hơn khi lắp vào. Câu 9. Tại sao đèn trời có thể bay lên khi được đốt trong các dịp lễ hội? A. Vì giấy bọc bên ngoài đèn rất nhẹ nên bay lên theo gió. B. Vì khi đốt, tạo ra khí nhẹ đặc biệt giúp đèn bay lên. C. Vì không khí bên trong đèn được đốt nóng, nở ra, trọng lượng riêng nhẹ hơn không khí bên ngoài. D. Vì ánh sáng từ ngọn đèn làm đèn trời phát sáng và bay lên. II.Tự luận. Câu 1. Phân biệt các hình thức truyền nhiệt: dẫn nhiệt, đối lưu, bức xạ nhiệt. Câu 2. Biết 1 kg nước nhận thêm nhiệt năng 4200 J thì nóng lên thêm 1°C. a. Hỏi nếu truyền 63 000 J cho 0,5 kg nước thì nước sẽ nóng lên thêm bao nhiêu độ? b. Biết nhiệt độ ban đầu của nước là 30 oC, để lượng nước trên sôi thì cần truyền cho nước nhiệt lượng bao nhiêu?
  7. 7 ĐỀ CƯƠNG MÔN HÓA 8 Phần I.Câu hỏi nhiều lựa chọn. Câu 1. Muối nào không tan trong nước trong các muối sau: A. NaNO3 B. KCl C. Ba3(PO4)2 D. Al2(SO4)3 Câu 2. Cho sơ đồ phản ứng sau: ? + H2SO4 —> Na2SO4 + CO2 + H2O Chất thích hợp để điền vào vị trí dấu hỏi (?) là A. NaOH. B. Na2O. C.CaCO3. D. Na2CO3. Câu 3: Loại phân bón nào sau đây cung cấp cho cây trồng cả ba thành phần dinh dưỡng: nitrogen, phosphorus và potassium? A. Phân đạm. B. Phân kali. C. Phân NPK. D. Phân lân. Câu 4 Các chất nào sau đây đều là thành phần chính của phân đạm? A. NaNO3, K2SO4, Ca3(PO4)2. B. NaNO3, Na2SO4, CaSO4. C. Ca3(PO4)2, Ca(H2PO4)2, CaSO4. D. Ca(NO3)2, NH4CI, (NH2)2CO. Phần II. Dạng câu hỏi Đúng/sai Em hãy đánh (X) vào cột Đúng/Sai sau các mệnh đề dưới đây Câu 5. Cho đinh sắt sạch vào dung dịch CuSO4 một thời gian Đúng Sai A. Đinh sắt (Fe) có lớp kim loại Cu màu trắng bám ngoài B. Màu của dung dịch ban đầu nhạt dần do dung dịch CuSO4 phản ứng với Fe. C. Xảy ra phản ứng Cu + FeSO4  Fe + CuSO4 D. Xảy ra phản ứng Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu Phần III. Dạng câu hỏi trả lời ngắn Câu 6. Chỉ ra trong các chất sau: P2O5, Mg;CuCl2, HCl,NaOH, Na2SO4, K3PO4; CaSO3 có bao nhiêu chất phản ứng được với muối CuSO4 . Hãy viết PTHH. PhầnIV. Tự luận Câu 1. Trình bày tính chất hóa học của muối. Viết PTHH minh họa Câu 2. a. Trình bày vai trò của các loại phân bón hóa học đối với cây trồng. b. Em hãy đề xuất biện pháp giảm ô nhiễm phân bón khi sử dụng ở địa phương
  8. 8 HẾT
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
191=>2