intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Gia Viễn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:24

4
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để giúp các bạn học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học, biết cấu trúc ra đề thi như thế nào. Mời các bạn cùng tham khảo "Đề cương ôn tập học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Gia Viễn" dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Gia Viễn

  1. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA KÌ 2- NĂM HỌC: 2022-2023 MÔN LỊCH SỬ- KHỐI 12 I. Nội dung (yêu cầu học sinh phải học phần lý thuyết) Bài 21. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954 - 1965) Nhận biết: - Nêu được tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 : Đất nước bị chia cắt làm hai miền (tạm thời). - Trình bày được phong trào “Đồng khởi”; sự ra đời của Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam. - Nêu được nội dung của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9 - 1960). - Hiểu được nội dung chính của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9 - 1960), nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam - Nêu được đặc điểm của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ. Cuộc đấu tranh của nhân dân ta phá “ấp chiến lược”, chiến thắng Ấp Bắc và chiến dịch tiến công địch trong đông xuân 1964 - 1965 ; ý nghĩa của các sự kiện trên: làm phá sản về cơ bản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ. Bài 22. Hai miền đất nước trực tiếp chiến đấu chống đế quốc Mĩ xâm lược. Miền Bắc vừa chiến đấu vừa sản xuất (1965 - 1973 Nhận biết: - Trình bày (được) ý nghĩa thắng lợi của chiến thắng Vạn Tường, cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968). Trình bày được những thành tích trong chiến đấu chống chiến tranh phá hoại của Mĩ lần thứ hai (1972). - Trình bày được những thắng lợi về chính trị và ngoại giao của nhân dân miền Nam làm thất bại chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh. - Trình bày (được) cuộc tiến công chiến lược năm 1972. - Nêu được nội dung và ý nghĩa của Hiệp định Pa-ri năm 1973 về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam. Thông hiểu: - Hiểu được âm mưu và thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”. - Nêu được đặc điểm chính của chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” của đế quốc Mĩ (1969 - 1972). - Hiểu được ý nghĩa của HĐ Pari năm 1973… Bài 23. Khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội ở miền Bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973 - 1975) Nhận biết: - Nêu được bối cảnh và chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam. - Trình bày được diễn biến chính của những chiến dịch lớn trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 : chiến dịch Tây Nguyên, chiến dịch Huế - Đà Nẵng, chiến dịch, Hồ Chí Minh. Thông hiểu:- Hiểu được tại sao Đảng đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam trong hai năm, sự điều chỉnh kịp thời của Đảng Hiểu được lí do Đảng chọn Tây Nguyên là địa bàn tấn công đầu tiên… II. Câu hỏi Trắc nghiệm tham khảo: Câu 1. Đặc điểm nổi bật nhất của tình hình Việt Nam sau khi Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương được kí kết là A. Pháp rút khỏi miền Bắc, miền Bắc nước ta hoàn toàn giải phóng. 1
  2. B. Ngô Đình Diệm lên nắm quyền, Mĩ âm mưu chia cắt lâu dài Việt Nam. C. đất nước tạm thời bị chia cắt làm 2 miền với hai chế độ chính trị khác nhau. D. Pháp chấm dứt chiến tranh và các hành động quân sự với ba nước Đông Dương. Câu 2. Nội dung nào không phản ánh đúng nhiệm vụ cách mạng của hai miền Nam - Bắc sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954? A. Miền Bắc tiến hành cải cách ruộng đất. B. Đất nước thống nhất đi lên chủ nghĩa xã hội. C. Miền Bắc tiến hành hàn gắn vết thương, khôi phục kinh tế. D. Miền Nam tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân. Câu 3. Để biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới, cân cứ quân sự ở Đông Dương và Đông Nam Á, Mĩ đã A. viện trợ cho Pháp để kéo dài và quốc tế hóa chiến tranh Đông Dương. B. dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm, âm mưu chia cắt lâu dài Việt Nam. C. giúp đỡ nhân dân miền Nam Việt Nam khắc phục hậu quả của chiến tranh. D. thực hiện các điều khoản của Hiệp định Giơnevơ mà Pháp chưa thi hành. Câu 4. Sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc là A. tiến hành đấu tranh chống lại Mĩ - Diệm. B. tiến hành kháng chiến chống thực dân Pháp. C. tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. D. chuyển sang giai đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa. Câu 5. Sau Hiệp định Giơnevơ nâm 1954 về Đông Dương, nhiệm vụ của cách mạng miền Nam là A. tiến hành cách mạng ruộng đất. B. tiến hành kháng chiến chống Pháp. C. tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa. D. tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân. Câu 6. Đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau là đặc điểm nổi bật của tình hình nước ta sau khi kí Hiệp định nào? A. Hiệp định Pari. B. Hiệp định Sơ bộ. C. Hiệp định Giơnevơ. D. Hiệp ước Hoa - Pháp. Câu 7. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) diễn ra trong bối cảnh nào? A. Cách mạng hai miền Nam - Bắc có những bước tiến quan trọng. B. Cách mạng miền Nam Việt Nam đang đứng trước những khó khăn. C. Cách mạng ở Miền Bắc đang chống lại sự phá hoại nặng nề của Mĩ. D. Cách mạng miền Nam gặp khó, cách mạng miền Bắc thành công. Câu 8. “Bình định miền Nam trong 2 năm” là nội dung của kế hoạch quân sự nào của Mĩ? A. Kế hoạch Xtalây Taylo. B. Kế hoạch định mới của Mĩ. C. Kế hoạch Đờ Lát đờ Tátxinhi. D. Kế hoạch Giônxơn - Mác Namara. Câu 9. Ngày 17-1-1960 tại Bến Tre nổ ra phong trào đấu tranh nào? A. Chống bình định. B. Phá ấp chiến lược C. Đồng khởi. D. Trừ gian diệt ác Câu 10. Nhiệm vụ của Cách mạng miền Nam Việt Nam sau 1954 được Đảng Lao động Việt Nam xác định là A. hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế. B.chống lại sự bắn phá và ném bom ác liệt của chính quyền Mĩ - Diệm C. tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thực hiện thống nhất nước nhà. 2
  3. D. tiến hành đấu tranh vũ trang để đánh bại chiến tranh xâm lược của Mĩ, Diệm. Câu 11. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lân thứ 15 (1-1959) đỡthông qua quyết định nào? A. Nhờ sự giúp đỡ của các nước ngoài để đánh Mĩ - Diệm. B. Giành chính quyền bằng con đường đấu tranh hòa bình. C. Dùng đấu tranh ngoại giao đánh đổ ách thống trị Mĩ - Diệm. D. Sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ - Diệm. Câu 12. Mĩ tiến hành ở miền Nam Việt Nam chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” nhằm thực hiện âm mưu A. kết thúc chiến tranh. B. tiêu diệt lực lượng của ta. C. lấy chiến tranh nuôi chiến tranh. D. dùng người Việt đánh người Việt. Câu 13. Sự kiện chứng tỏ quân dân miền Nam có khả năng đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ là A. chiến thắng Ấp Bắc. B. chiến thắng Bình Giã. C. chiến thắng Vạn Tường. D. chiến thắng Đồng Xoài. Câu 14. Nội dung nào không phải ý nghĩa phong trào “Đồng Khởi” (1959-1960)? A. Buộc Mĩ phải rút hết quân đội về nước. B. Làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm. C. Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ. D. Cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. Thông hiểu. Câu 15. Chiến thắng nào của quân dân miền Nam đánh dấu sự phá sản về cơ bản của “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ? A. Ba Gia. B. An Lão. C. Ấp Bắc. D. Bình Giã. Câu 16. Âm mưu của Mĩ đối với miền Nam Việt Nam sau Hiệp định Giơnevơ 1954 là A. đưa quân đội Mĩ vào miền Nam. B. phá hoại các cơ sở kinh tế của ta. C. biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới. D. biến nước ta thành thị trường tiêu thụ hàng hóa của Mĩ. Câu 17. Điều khoản nào trong Hiệp định GiơNevơ 1954 chưa được thực hiện khi quân Pháp rút khỏi nước ta? R A. Để lại quân đội ở miền Nam. B. Phá hoại các cơ sở kinh tế của ta. C. Để lại cố vấn quân sự khoác áo dân sự. D. Hiệp thương tổng tuyển cử hai miền Nam - Bắc. Câu 18. Chính sách nào của Mĩ - Diệm đã gây khó khăn cho cuộc cách mạng miền Nam Việt Nam từ 1954-1959? A. Gạt hết quân Pháp để độc chiếm miền Nam. B. Thực hiện chính sách “đả thực”, “bài phong”, “diệt cộng”. C. Phế truất Bảo Đại đưa Ngô Đình Diệm lên làm Tổng thống. D. Đặt cộng sản ngoài vòng pháp luật, ra “luật 10/59”, công khai chém giết. Câu 19. Âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt” trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam thể hiện thủ đoạn nào của Mĩ? A. Tận dụng xương máu của người Việt. B. Tăng sức chiến đấu của quân đội Sài Gòn. C. Giảm xương máu người Mĩ trên chiến trường. 3
  4. D. Quân Mĩ và quân Đồng minh rút dân khỏi chiến tranh. Câu 20. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam nằm trong học thuyết nào của chiến lược toàn cầu? R A. Phản ứng linh hoạt. B. Ngăn đe thực tế. C. Chính sách thực lực. D. Bên miệng hố chiến tranh. Câu 21. Một trong những bài học kinh nghiệm của Đọi hội đợi biểu toàn quốc lần III (9-1960) để lợi cho công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội hiện nay ở Việt Nam là A. tiến hành công nghiệp hóa nhanh, mạnh lên chủ nghĩa xã hội. B. xây dựng nền kinh tế thị trường có sự điều tiết của Nhà nước. C. tiến hành công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa, ưu tiên công nghiệp nặng. D. tiến hành công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa phù hợp thực tế điều kiện đất nước. Câu 22. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam (20-12-1960) giữ vai trò gì trong cuộc kháng chiến chống Mĩ? A. Lãnh đạo nhân dân miền Nam đấu tranh. B. Xây dựng lực lượng cách mạng miền Nam. C. Giữ gìn lực lượng cách mạng chuẩn bị phản công. D. Đoàn kết toàn dân chống đế quốc và chính quyền tay sai. Câu 23. Sự kiện nào đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công? A. Chiến thắng Ấp Bắc năm 1963. B. Phong trào tố cộng, diệt cộng năm 1959. C. Thắng lợi của phong trào Đồng khởi năm 1960. D. Thắng lợi của phong trào nổi dậy ở Trà Bồng (Quảng Ngãi) năm 1959. Bài 22. NHÂN DÂN HAI MIỀN TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU CHỐNG ĐẾ QUỐC MĨ XÂM LƯỢ. NHÂN DÂN MIẾN BẮC VỪA CHIẾN DẤU VỪA SẢN XUẤT (1965-1973) Câu 1. Sau thất bại của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) Mĩ tiếp tục thực hiện chiến lược? A. “Chiến tranh cục bộ”. B. “Chiến tranh tổng lực”. C. “Chiến tranh đơn phương”. D. “Việt Nam hóa chiến tranh”. Câu 2. Mĩ chuyển sang chiến lược “Chiến tranh cục bộ” từ giữa năm 1965 vì A. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ bị phá sản. B. Mĩ sợ Trung Quốc đem quân sang chi viện cho Việt Nam. C. Chính phủ Mĩ muốn kết thúc nhanh chiến tranh ờ Việt Nam. D. Chính phủ Mĩ muốn tạo điều kiện mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương. Câu 3. Mĩ mở đầu chiến lược “Chiến tranh cục bộ” bằng cuộc hành quân vào địa phương nào? A. Hành quân “tìm diệt”. B. Hành quân Gianxơn Xiti. C. Hành quân vào Núi Thành (Quảng Nam). D. Hành quân vào thôn Vạn Tường (Quảng Ngãi). Câu 4. Chiến thắng nào mở ra khả năng đánh thắng quân Mĩ trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ”? A. Chiến thắng “Ấp Bắc”. B. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi). C. Chiến thắng mùa khô thứ hai (1966-1967). D. Chiến thắng mùa khô thứ nhất (1965-1966). 4
  5. Câu 6. Âm mưu của Mĩ khi mở cuộc hành quân Gianxơn Xiti đánh vào căn cứ Dương Minh Châu (Bắc Tây Ninh) nhằm A. mở rộng “Ấp chiến lược”. B. nhanh chóng kết thúc chiến tranh. C giành lại thế chủ động trên chiến trường. D. tiêu diệt quân chủ lực và cơ quan đầu não của ta. Câu 7. Từ mà Mĩ và chính quyền Sài Gòn gọi vùng đất do cách mạng nắm giữ là A. vùng “đất thánh Vanticăng”. B. vùng đất kháng chiến. C. vùng “đất thánh Việt Cộng”. D. vùng đất “gan vàng dạ sắt”. Câu 8. So với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, chiến lược “Chiến tranh cục bộ” có điểm mới là A. mở rộng chiến tranh xâm lược Lào. B. mở rộng chiến tranh phá hoại Miền Bắc. C. mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương. D. mở rộng chiến tranh xâm lược Campuchia. Câu 9. Cuộc đấu tranh phá “Ấp chiến lược” của quần chúng ở vùng nông thôn đã nhận được sự hỗ trợ của lực lượng nào? A. Lực lượng công nhân. B. Lực lượng tự vệ. C. Lực lượng dân quân. D. Lực lượng vũ trang. Câu 10. Quân Mĩ vừa mới vào miền Nam đã mở ngay cuộc hành quân “tìm diệt” nhờ dựa vàor A. ưu thế về chính trị trong nước. B. sự ủng hộ của cộng đồng quốc tế. C. sự tham gia nhiệt tình của quân đồng minh. D. ưu thế quân sự với quân số đông, vũ khí hiện đại. Câu 11. Nội dung nào không nằm trong âm mưu gây chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất của Mĩ? A. Phá tiềm lực kinh tế, phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc. B. Giành thắng lợi ở miền Bắc để kết thúc chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam. C. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam. D. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay quyết tâm chống Mĩ của nhân dân ở hai miền đất nước. Câu 12. Thất bại trong chiến lược chiến tranh nào buộc Mĩ phải chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán với ta ở Hội nghị Pari (1968)? A. “Chiến tranh đặc biệt”. B. “Việt Nam hóa chiến tranh”. C. “Chiến tranh cục bộ”. D. Chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai. Câu 13. Trong các cuộc hành quân mở rộng xâm lược Campuchia và Lào, Mĩ sử dụng lực lượng quân đội Sài Gòn như A. lực lượng đi đầu ờ Đông Dương. B. lực lượng mũi nhọn ở Đông Dương. C. lực lượng xung kích ở Đông Dương. D. lực lượng đông nhất ở Đông Dương. Câu 14. Để hạn chế sự giúp đỡ của Liên Xô và Trung Quốc đối với cuộc kháng chiến của nhân dân ta, Mĩ đã dùng thủ đoạn nào? A. Dùng thủ đoạn chính trị. B. Dùng thủ đoạn kinh tế. C. Dùng thủ đoạn văn hóa. D. Dùng thủ đoạn ngoại giao. Câu 15. Sự kiện nổi bật nhất đã diễn ra vào ngày 6-6-1969 tại miền Nam Việt Nam là A. thành lập Hội thanh niên cứu quốc. 5
  6. B. thành lập ủy ban giải phóng miền Nam Việt Nam. C. thành lập Mặt trận Dân tộc giải phóng miên Nam Việt Nam. D. thành lập Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam. Câu 16. Chính phủ Cách mạng Lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam là A. chính phủ bí mật của nhân dân miền Nam. B. chính phủ đặc biệt của nhân dân miền Nam. C. chính phủ hợp pháp của nhân dân miền Nam. D. chính phủ bất hợp pháp của nhân dân miền Nam. Câu 17. Để đập tan cuộc hành quân mang tên “Lam Sơn – 719” của 4,5 vạn quân Mĩ và quân đội Sài Gòn, quân đội Việt Nam đã phối hợp chiến đấu với A. quân dân Campuchia. B. quân dân Thái lan. C. quân dân Miến Điện. D. quân dân Lào. Câu 18. Mĩ buộc phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam sau thất bại của A. Hội nghị Pa ri năm (1973). B. chiến thắng Vạn Tường (1965). C. Cuộc tiến công chiến lược năm (1972). D. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968). Câu 19. Mĩ lợi dụng mâu thuẫn Trung - Xô, thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô nhằm: A. hạn chế sự giúp đỡ đối với cuộc kháng chiến của Việt Nam. B. tạo cớ cho hai nước này gây chiến tranh với nhau. C. buôn bán vũ khí cho hai bên trong chiến tranh. D. khống chế hai nước về kinh tế - chính trị. Câu 20. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 có ý nghĩa A. đánh dấu sự tan rã hoàn toàn của quân đội Sài Gòn. B. đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chiến tranh thực dân mới của Mĩ. C. đánh dấu sự sụp đổ căn bản của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”. D. đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”. Câu 21. Hướng tiến công chủ yếu của quân ta trong cuộc tiến công chiến lược năm 1972 là A. Đông Nam Bộ. B. Liên khu V. C. Quảng Trị. D. Tây Nguyên. Câu 22. Lập trường của phái đoàn Việt Nam trong Hội Nghị Pari là đòi A. Mĩ rút cố vấn về nước. B. Mĩ phải giải tán lực lượng Sài Gòn. C. Mĩ giúp việt Nam đánh ngụy quyền Sài gòn. D. Mĩ Phải rút hết quân ra khỏi miền Nam Việt Nam. Câu 23. Đối với nhân dân Việt Nam, việc kí kết Hiệp định Pari năm 1973 có ý nghĩa A. khẳng định đất nước Việt Nam đã hoàn toàn độc lập. B. kết thúc thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. C. khẳng định thắng lợi to lớn của nhân dân ba nước Đông Dương. D. mở ra bước ngoặt mới tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam. Câu 24. “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới, được tiến hành bằng A. lực lượng quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn. B. quân Đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn. C. quân Mĩ, quân một số nước đồng minh của Mĩ. D. quân Mĩ, đông minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn. Câu 25. Chiến thắng Vạn Tường (8-1965) được xem là sự kiện mở đầu cao trào 6
  7. A. “Tìm Mĩ mà đánh - lùng ngụy mà diệt”. B. “Tìm Mĩ mà diệt - lùng ngụy mà đánh”. c. “Lùng Mĩ mà đánh - tìm ngụy mà diệt”. D. “Noi gương Vạn Tường, giết giặc lập công”. Câu 26. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) ngày 18-8-1968, chứng tỏ A. lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã trưởng thành nhanh chóng. B. quân viễn chinh Mĩ đã mất khá năng chiến đấu tại chiến trường Việt Nam. C. lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đủ sức đánh bại quân viễn chinh Mĩ. D. cách mạng miền Nam đã giành thắng lợi đánh bại “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ. Câu 27. Mĩ buộc phải tuyên bố ngừng hẳn ném bom, bắn phá miền Bắc vì A. nhân dân Mĩ và nhân dân thế giới lên án. B. thất bại trong “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam. C. thiệt hại nặng nề trong chiến tranh phá hoại miền Bắc. D. thiệt hại nặng nề ở cả hai miền Nam - Bắc cuối năm 1968. Câu 28. Từ năm 1965 đến năm 1968, nhân dân miền Bắc phải thực hiện nhiệm vụ gì? A. Vừa sản xuất vừa làm nghĩa vụ hậu phương, chi viện cho miền Nam. B. Nhận viện trợ từ bên ngoài để chi viện cho chiến trường miền Nam. C. Chiến đấu chống chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân của Mĩ. D. Vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại, vừa sản xuất làm nghĩa vụ hậu phương. Câu 29. Lực lượng nào giữ vai trò quan trọng và không ngừng tăng nhanh về số lượng trong chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965-1968)? A. Quân đội tay sai Sài Gòn. B. cố vấn Mĩ. C. Đồng minh Mĩ. D. Quân Mĩ. Câu 30. So với chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”, chiến lược “Chiến tranh cục bộ” có điểm khác biệt là A. các chiến lược đều thất bại. B. đều sử dụng quân đội Sài Gòn. C. đều là hình thức chiến tranh thực dân mới. D. mở rộng chiến tranh ra toàn cõi Đông Dương. Câu 31. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) tháng 8-1965 có ý nghĩa A. cổ vũ quân dân cả nước quyết tâm đánh thắng giặc Mĩ xâm lược. B. khẳng định khả năng có thể đánh thắng Mĩ đã trở thành hiện thực. C. nâng cao uy tín của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam. D. là “Ấp Bắc” đối với quân Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam. Câu 32. Điểm khác biệt lớn nhất về âm mưu, thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” so với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là gì? A. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương. B. Sử dụng các loại vũ khí, phương tiện chiến tranh hiện đại. C. Huy động lực lượng lớn quân Đồng minh của Mĩ tham gia. D. Sử dụng quân đội Mĩ, quân Đồng minh và đánh phá miền Bắc. Câu 33. Điểm khác nhau cơ bản giữa chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và “Chiến tranh đặc biệt” là A. sử dụng trang thiết bị, vũ khí của Mĩ. B. lực lượng quân đội Mĩ giữ vai trò quan trọng. C. lực lượng quân đội Sài Gòn giữ vai trò quan trọng. D. lực lượng quân Đồng minh giữ vai trò quan trọng. Câu 34. Sự khác nhau trong âm mưu của Mĩ giữa cuộc Chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất và lần thứ hai là muốn 7
  8. A. uy hiếp tinh thần của nhân dân ta ở hai miền Nam - Bắc. B. phá hoại tiềm lực kinh-tế, quốc phòng của nhân dân miền Bắc. C. giành thắng lợi quyết định, buộc ta ký hiệp định có lợi cho Mĩ. D. ngăn chặn sự chi viện từ ngoài vào miền Bắc, miền Bắc vào miền Nam. Câu 35. Ba loại hình chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, “Chiến tranh cục bộ”, “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ ở Việt Nam có điểm gì giống nhau?R A. Quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương. B. Có cố vấn Mĩ chỉ huy, tranh thủ ngoại giao với Liên Xô, Trung Quốc để cô lập ta. C. Sử dụng quân đội Sài Gòn, do Mĩ chỉ huy, vũ khí và phương tiện chiến tranh của Mĩ. D. Sử dụng quân Mĩ và đồng minh của Mĩ, với sự viện trợ quân sự cho quân đội Sài Gòn. Bài 23. KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC, GIẢI PHÓNG HOÀN TOÀN MIỀN NAM (1973-1975) Câu 1. Âm mưu của Mĩ và chính quyền Sài Gòn sau Hiệp định Pari năm 1973 là A. biến miền Nam thành quốc gia tự trị. B. chuẩn bị đánh chiếm vùng giải phóng. C. tiếp tục gây chiến tranh phá hoại miền Bắc. D. phá hoại Hiệp định Pari, tiếp tục chiến tranh. Câu 2. Sau Hiệp định Pari 1973, Mĩ đã có hành động gì ở miền Nam Việt Nam? A. Mĩ hóa trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam. B. Rút hết quân đội và cố vấn quân sự khỏi miền Nam Việt Nam. C. Thỏa hiệp với Liên Xô, Trung Quốc gây khó khăn cho Việt Nam. D. Giữ lại 2 vạn cố vấn, lập bộ chỉ huy quân sự, viện trợ cho chính quyền Sài Gòn. Câu 3. Chính quyền Sài Gòn đã thực hiện hành động gì để phá hoại Hiệp định Pari 1973? A. Từ chối tiến hành trao trả tù binh và dân thường bị bắt. B. Tổ chức những cuộc hành quân tìm diệt, đánh vào căn cứ của ta. C. Mở các cuộc hành quân “bình định - lấn chiếm” vùng giải phóng. D. Đàn áp, khủng bố những hoạt động yêu nước của nhân dân miền Nam. Câu 4. Để phá hoại Hiệp định Pari 1973, chính quyền Sài Gòn đã tiến hành chiến dịch A. “trả đũa ồ ạt”. B. “tìm diệt và bình định”. C. “tràn ngập lãnh thổ”. D. “bình định lấn chiếm”. Câu 5. Hướng trọng tâm các hoạt động quân sự của quân giải phóng miền Nam trong Đông - Xuân (1974-1975) là R A. Tây Nam Bộ. B. tỉnh Phước Long, chiến dịch Đường 14. C. đồng bằng Nam Bộ. D. đồng bằng Sông cửu Long và Đông Nam Bộ. Câu 6. Ngày 29-3-1973 đã diễn ra sự kiện nào? A. Giải phóng hoàn toàn tỉnh Phước Long. B. Toán lính Pháp cuối cùng rút khỏi Hà Nội. C. Ngày toán lính Pháp cuối cùng rút khỏi Cát Bà. D. Ngày toán lính Mĩ cuối cùng rút khỏi Việt Nam. Câu 7. Lí do quyết định để Đảng Lao động Việt Nam đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam là A. quân Mĩ và quân đồng minh rút khỏi miền Nam, ngụy mất chổ dựa. B. Mĩ cắt giảm viện trợ cho chính quyền Sài Gòn, quân ngụy mất chỗ dựa. C. sau chiến thắng Phước Long, so sánh lực lượng thay đổi có lợi cho ta. D. khả năng chi viện tốt của chiến trường miền Bắc cho chiến trường miền Nam. Câu 8. Hội nghị lần thứ 21 (7-1973) của Ban Chấp hành Trung ương Đảng họp đã nhận định kẻ thù của cách mạng miền Nam là 8
  9. A. chính quyền Sài Gòn. B. Mĩ và đồng minh của Mĩ. C. đồng minh của Mĩ và chính quyền Sài Gòn. D. đế quốc Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu. Câu 9. Hội nghị lần thứ 21 (7-1973) của Ban Chấp hành Trung ương Đảng họp đã nêu rõ nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam là A. xây dựng và củng cố vùng giải phóng. A. thực hiện triệt để “người cày có ruộng”. c. tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. D. đòi Mĩ và chính quyền Sài Gòn thi hành Hiệp định Pari. Câu 10. Bộ Chính trị Trung ương Đảng quyết định chọn hướng tiến công chủ yểu của ta trong năm 1975 là A. Quảng Trị. B. Huế. C. Đông Nam Bộ. D. Tây Nguyên. Câu 11. Sự kiện lịch sử nào đã diễn ra vào thời điểm 11h30 phút ngày 30-4-1975? A. Quân ta nổ súng mở đầu chiến dịch Hồ Chí Minh. B. Tổng thống Nguyễn Văn Thiệu tuyên bố từ chức. C. Xe tăng và bộ binh của ta tiến vào Dinh Độc Lập. D. Lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập. Câu 12. Tỉnh cuối cùng của miền Nam được giải phóng là A. Cà Mau. B. Rạch Giá. C. Châu Đốc. D. Bạc Liêu. Câu 13. Hoàn cảnh lịch sử tạo nên sự thay đổi căn bản trong so sánh lực lượng có lợi cho cách mạng miền Nam kể từ đầu năm 1973 là A. Mĩ tuyên bố ngừng ném bom đánh phá hoàn toàn miền Bắc. B. Mĩ kí Hiệp định Pari và rút quân đội ra khỏi nước ta. C. Mĩ kí Hiệp định Viêng Chăn lập lại hòa bình ở Lào D. vùng giải phóng của ta được mở rộng và lớn mạnh. Câu 14. Thực chất hành động phá hoại Hiệp định Pari của chính quyền Sài Gòn là A. củng cố niềm tin cho binh lính Sài Gòn. B. thực hiện chiến lược phòng ngự “quét và giữ”. C. hỗ trợ cho “chiến tranh đặc biệt tăng cường” ở Lào. D. tiếp tục chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Ních xơn. Câu 15. Thắng lợi quân sự có ý nghĩa chiến lược trong hoạt động quân sự ở Nam Bộ cuối 1974 đầu 1975 của ta là A. giải phóng toàn tỉnh Bến Tre. B. giải phóng các đảo thuộc quần đảo Trường Sa. C. giải phóng Xuân Lộc và toàn tỉnh Phước Long. D. giải phóng Đường 14, thị xã và toàn tỉnh Phước Long. Câu 16. Bộ Chính trị Trung ương Đảng đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong điều kiện lịch sử nào? A. Quân Mĩ và quân đội Sài Gòn bắt đầu suy yếu. B. Chính quyền và quân đội Sài Gòn khủng hoảng, suy yếu. C. So sánh lực lượng ở miền Nam phần nào có lợi cho cách mạng. D. So sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi mau lẹ, ta mạnh hơn địch cả về thế và lực. Câu 17. Cuối nâm 1974 đâu năm 1975, Ban Chấp hành Trung ương Đảng quyết định mở hoạt động quân sự ở Nam Bộ với trọng tâm là ở 9
  10. A. Xuân Lộc và Long Khánh. B. Phan Rang và Ninh Thuận. C. Tây Ninh và Đồng bằng sông cửu Long. D. đồng bằng sông cửu Long và Đông Nam Bộ. Câu 18. Từ sau Hiệp định Pari (1973), nhân dân miền Nam đẩy mạnh phong trào đấu tranh chính trị với mục tiêu A. đòi Mĩ rút quân về nước, thi hành các quyền tự do dân chủ. B. đòi Mĩ - Thiệu thi hành Hiệp định Pari, thực hiện các quyền tự do dân chủ. C. đòi các quyền tự do dân chủ, đòi Mĩ rút về nước, lật đổ Nguyễn Văn Thiệu. D. đòi thi hành Hiệp định Pari, thực hiện quyền tự do dân chủ, lật đổ Nguyễn Văn Thiệu. Câu 19. Kế hoạch giải phóng miền Nam được Bộ Chính trị Trung ương Đảng đề ra như thế nào? A. Giải phóng hoàn toàn miền Nam trong năm 1975. B. Tổng khởi nghĩa giải phóng miền Nam trong năm 1976. C. Lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975 nếu thời cơ đến. D. Giải phóng miền Nam trong hai năm 1975-1976, cả năm 1975 là thời cơ. Câu 20. Vì sao Hội nghị Bộ Chính trị Trung ương Đảng họp (10-1974), quyết định chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu trong năm 1975? A. Tây Nguyên là một vị trí chiến lược quan trọng, có nhiều tướng tá giỏi chỉ huy. B. Tây Nguyên là một vị trí chiến lược quan trọng, lực lượng quân địch tập trung đông. C. Tây Nguyên có vị trí chiến lược, lực lượng địch tập trung ở đây mỏng, nhiều sơ hở. D. Tây Nguyên là một căn cứ quân sự liên hợp mạnh nhất của Mĩ - ngụy ở miền Nam. Câu 21. Sự kiện lịch sử nào có ý nghĩa “từ cuộc tiến công chiến lược phát triển thành cuộc tổng tiến công chiến lược trên toàn chiến trường miền Nam”? A. Giải phóng Tây Nguyên. B. Giải phóng Huế. C. Giải phóng Đà Nẵng. D. Giải phóng Phan Rang. Câu 22. Sự kiện nào diễn ra ngày 26-4-1975? A. Chiến dịch Hồ Chí Minh bắt đầu. B. Miền Nam hoàn toàn giải phóng. C. Tổng thống Thiệu tuyên bố đầu hàng. D. Quần đảo Trường Sa được giải phóng. Câu 23. Nguyên nhân nào có ý nghĩa quyết định nhất đưa đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước? A. Truyền thống yêu nước của nhân dân ta. B. Sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa. C. Sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng. D. Tình đoàn kết Việt - Miên - Lào và đoàn kết quốc tế. Câu 24. Trận đánh then chốt mở màn cho chiến dịch Tây Nguyên là A. Xuân Lộc B. Plâyku C. KonTum D. Buôn Ma Thuột Câu 25. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 lần lượt trải qua ba chiến dịch lớn nào? A. Hồ Chí Minh, Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng. B. Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh. C. Huế - Đà Nẵng, Tây Nguyên, Hồ Chí Minh. D. Tây Nguyên, Hồ Chí Minh, Huế - Đà Nẵng. Câu 27. Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo đúng trình tự thời gian. 1. Chiến dịch Tây Nguyên. 2. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đáng Lao động Việt Nam lần thứ 21. 10
  11. 3. Chiến thắng Phước Long. 4. Chiến dịch Hồ Chí Minh. A. 2, 3,1, 4. B. 2, 1, 3, 4. c. 1, 2, 3, 4. D. 3, 2, 1, 4. Câu 28. Phương châm tác chiến của quân dân ta trong chiến dịch Hồ Chí Minh (4-1975) là A. “đánh ăn chắc, tiến ăn chắc”. B. “đánh nhanh, giải quyệt nhanh”. C. “cơ động, linh hoạt, chắc thắng”. D. “thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng”. Câu 29. “Thời cơ chiến lược đã đến, ta có điều kiện hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng miền Nam” là nhận định của Đảng ta sau thắng lợi của chiến dịch nào? A. Chiến dịch Tây Nguyên. B. Chiến dịch Hồ Chí Minh. C. Chiến dịch Đường 14 - Phước Long. D. Chiến dịch Tây Nguyên và chiến dịch Huế - Đà Nẵng. Câu 30. Chiến dịch Tây Nguyên (3-1975) thắng lợi có ý nghĩa A. đẩy quân đội Sài Gòn vào thế tuyệt vọng, chống cự yếu ớt. B. tạo thuận lợi cho ta chủ động mở chiến dịch Hồ Chí Minh. C. từ tiến công chiến lược chuyển lên tổng tiến công chiến lược toàn miền Nam. D. giải phóng Tây Nguyên, phát triển thành Tổng tiến công chiến lược toàn miền Nam. Câu 31. Chiến dịch nào có ý nghĩa quyết định thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975? A. Chiến dịch Tây Nguyên. B. Chiến dịch Hồ Chí Minh. C. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng. D. Chiến dịch Đường 14 - Phước Long. Câu 32. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng (cuối tháng 3-1975) có ý nghĩa quan trọng là A. đẩy quân đội Sài Gòn vào thế tuyệt vọng. B. phá tan âm mưu co cụm chiến lược của quân đội Sài Gòn. C. tạo thời cơ chiến lược cho ta mở chiến dịch giải phóng Sài Gòn trước mùa mưa. D. làm sụp đổ hệ thống phòng ngự chiến lược của chính quyền Sài Gòn ở miền Trung. Câu 33. Đối với dân tộc ta, thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước có ý nghĩa quan trọng nhất là A. chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân, đế quốc. B. kết thúc 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc. C. hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước. D. mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội. Câu 34. Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954- 1975) là A. có hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh. B. truyền thống yêu nước, đoàn kết của nhân nhân ta. C. tinh thần chiến đấu dũng cảm của quân dân hai miền Nam - Bắc. D. sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh. Câu 35. Nét độc đáo về nghệ thuật chỉ đạo quân sự của Đảng ta trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975) là A. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang. B. kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao. C. kết hợp đấu tranh trên ba mặt trận chính trị, quân sự và ngoại giao. 11
  12. D. kết hợp khởi nghĩa với chiến tranh cách mạng, tiến công và nổi dậy. Câu 36. Một trong những bài học xuyên suốt, trở thành nhân tố cơ bản nhất quyết định thắng lợi của cách mạng Việt Nam từ 1930 đến nay là A. kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại. B. sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản Việt Nam. C. nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. D. không ngừng củng cố, tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc. Câu 37. Đường lối cách mạng xuyên suốt của của Đảng ta từ 1930 đến nay là gì? A. Độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. B. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. C. Cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng. D. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân và cách mạng xã hội chủ nghĩa. Câu 38. Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước bài học cách mạng nào được Đảng ta chủ trương vạn dụng để giải quyết vấn đề biển đảo trong giai đoạn hiện nay? A. Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. B. Không ngừng tăng cường và củng cố khối đoàn kết toàn Đảng, toàn dân. C. Sự lãnh đạo của Đảng là nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi của Việt Nam. D. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, sức mạnh trong nước và quốc tế. Câu 39. “Thắng lợi đó mãi mãi được ghi vào lịch sử dân tộc ta một trong những trang sử chói lọi nhất, một biểu tượng sáng ngời về chủ nghĩa anh hùng cách mạng... có tính thời đại sâu sắc” nói về sự kiện nào? A. Hội nghị thành lập Đảng năm 1930. B. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954. C. Cách mạng tháng Tám thành công năm 1945. D. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước năm 1975. Câu 40. Hội chứng “sau Việt Nam” ở Mĩ đề cập đến tác động của sự kiện nào? A. Thất bại của Mĩ ở miền Nam Việt Nam năm 1975. B. Chính sách di tản người Việt nam vào Mĩ sau năm 1975. C. Chính sách cấm vận của Mĩ đối với Việt Nam sau năm 1975. D. Thất bại của Mĩ trong việc đưa quân Mĩ vào miền Nam Việt Nam. III. TỰ LUẬN Vận dụng: (2 điểm) Câu 1: Phân tích được ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi” và sự ra đời của Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam. Câu 2: Phân tích được nguyên nhân Mĩ phải thực hiện chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh”. Câu 3: Phân tích được vai trò, ý nghĩa của hậu phương miền Bắc với cách mạng miền Nam và ý nghĩa của trận “Điện Biên Phủ trên không”năm 1972. Câu 4: Phân tích ý nghĩa của các chiến dịch trong cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975. Câu 5: Phân tích được ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước. Vận dụng cao:(1 điểm) Câu 1: Nhận xét được vai trò của hậu phương lớn miền Bắc đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước 1954-1975 Câu 2: Đánh giá được sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Đảng trong kháng chiến chống Mĩ. Bài 24. VIỆT NAM TRONG NĂM ĐẦU SAU THẮNG LỢI CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG MĨ, CỨU NƯỚC NĂM 1975 12
  13. BIẾT Câu 1. Thành tựu chủ yếu của miền Bắc trong hơn 20 năm tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội (1954-1975) là A. xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa cộng sản. D. xây dựng xong cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội. C. chuẩn bị xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội. B. bước đầu xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội. Câu 2. Những cuộc chiến tranh phá hoại bằng không quân, hải quân của Mĩ để lại hậu quả gì đối với miền Bắc? A. Nền kinh tế phát triển mất cân đối. B. Làm chậm quá trình tiến lên sản xuất lớn. C. Tàn phá nặng nề, gây hậu quả lâu dài đối với miền Bắc. D. Cản trở công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc. Câu 3. Nền nông nghiệp miền Nam gặp phải những khó khăn gì sau đại thắng mùa Xuân 1975? A. Thiên tai làm cho ruộng đất không canh tác được. B. Nhiều làng mạc, đồng ruộng bị tàn phá, bị bỏ hoang. C. Một triệu hécta rừng bị chất độc hóa học và bom đạn cày xới. D. Vô số bom mìn còn bị vùi lấp trên các cánh đồng, ruộng vườn. Câu 4. Nhiệm vụ trọng tâm của miền Bắc ngay sau đại thắng mùa Xuân 1975 là gì? A. Hàn g ắn v ết thương chiến tranh. B. Tiếp tục làm nhi ệm vụ căn cứ đị a của cách mạng cả nước. C. Tiếp tục làm nghĩa vụ quốc tê đối với Lào và Cam-pu-chia. D. Khắc phục hậu quả chi ến tranh, khôi phục và phát tri ển kinh t ế - xã hội. Câu 5. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9-1975) đã đề ra nhiệm vụ gì? A. Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước. B. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước. C. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở hai miền Bắc - Nam. D. Hoàn thành công cuộc khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh. Câu 6. Hình ảnh dưới đây phản ánh sự kiện nào của lịch sử Việt Nam sau đại thắng mùa Xuân 1975? A. Nhân dân Hà Nội bỏ phiếu bầu đại biểu Quốc hội khóa VI. B. Nhân dân Tây Nguyên bỏ phiếu bầu đại biểu Quốc hội khóa VI. C. Nhân dân thành phố Huế bỏ phiếu bầu đại biểu Quốc hội khóa VI. D. Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh bỏ phiếu bầu đại biểu Quốc hội khóa VI. Câu 7. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước được tổ chức tại Sài Gòn đã A. quyết định đặt tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. B. thông qua chính sách đối nội, đối ngoại của nước Việt Nam thống nhất. 13
  14. C. bầu các cơ quan lãnh đạo cao nhất, Ban dự thảo Hiến pháp của nước Việt Nam. D. nhất trí hoàn toàn các chủ trương, biện pháp thống nhất đất nước về mặt nhà nước. Câu 8. Tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được thông qua tại sự kiện chính trị nào dưới đây? A. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung (4-1976). B. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước (11-1975). C. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9-1975). D. Kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất (7-1976). Câu 9. Ngày 20-9-1977, Việt Nam gia nhập tổ chức nào dưới đây? A. Liên hợp quốc. B. Tổ chức Thương mại quốc tế. C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á. D. Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương. Câu 10. Thành tựu ngoại giao quan trọng của nước ta trong năm 1977 là gì? A. Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Mĩ. B. Trở thành thành viên thứ 149 của Liên hợp quốc. C. Gia nhập tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á. D. Được 94 nước chính thức công nhận và đặt quan hệ ngoại giao. Câu 11.Tại sao nước ta phải hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước sau đại thắng mùa Xuân 1975? A. Chống lại âm mưu chống phá của các thế lực thù địch. B. Do mỗi miền tồn tại hình thức tổ chức nhà nước khác nhau. C. Đảng cần có cơ quan quyền lực chung cho nhân dân cả nước. D. Nhân dân hai miền mong muốn có một chính phủ thống nhất. Câu 12. Tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được thông qua tại sự kiện chính trị nào dưới đây? A. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung (4-1976). B. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương (9-1975). C. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước (11-1975). D. Kì họp thứ nhất Quốc hội khóa hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất (7-1976). Câu 13. Sự kiện gì đã diễn ra vào ngày 20-9-1977? A. Việt Nam bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Mĩ. B. Việt Nam gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á. C. Việt Nam hoàn thành công cuộc cải tạo xã hội chủ nghĩa. D. Việt Nam trở thành thành viên thứ 149 của Liên hợp quốc. Câu 14. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9-1975) đã đề ra nhiệm vụ gì? A. Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước. B. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước. C. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở hai miền Bắc - Nam. D. Hoàn thành công cuộc khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội. HIỂU Câu 1. Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước có ý nghĩa quan trọng gì? A. Đưa miền Nam đi lên chủ nghĩa xã hội. B. Tạo điều kiện thống nhất các lĩnh vực kinh tế - xã hội. C. Là cơ sở để Việt Nam mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới. D. Tạo điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước. Câu 2. Ý nghĩa quan trọng nhất của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước là gì? A. Tạo điều kiện đưa miền Nam đi lên chủ nghĩa xã hội. B. Góp phần nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế. 14
  15. C. Là cơ sở để Việt Nam mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới. D. Tạo điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước. Câu 3. Sau đại thắng mùa Xuân 1975, nhiệm vụ cấp thiết hàng đầu của nước ta là gì? A. Mở rộng quan hệ giao lưu với các nước. B. Ổn định tình hình chính trị - xã hội ở miền Nam. C. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước. D. Khắc phục hậu quả chiến tranh và khôi phục phát triển kinh tế - xã hội. Câu 4. Cho các dữ liệu sau: 1. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước. 2. Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất họp kì đầu tiên tại Hà Nội. 3. Hội nghị lần thứ 24 của Đảng đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước. Sắp xếp các dữ liệu theo thứ tự thời gian thể hiện quá trình thống nhất đất nước về mặt nhà nước. A. 3,1,2. B. 2,1,3. C. 2,3,1. D. 3,2,1. Câu 5. Kết quả lớn nhất của kì họp đầu tiên Quốc hội khóa VI nước Việt Nam là gì? A. Bầu ra Ban dự thảo Hiến pháp. B. Bầu ra Hội đồng nhân dân các cấp. C. Thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ. D. Thống nhất đất nước về mặt nhà nước. Câu 6. Nguyện vọng chính đáng nhất của nhân dân hai miền Bắc - Nam sau đại thắng mùa Xuân 1975 là gì? A. Mong muốn đất nước thống nhất về mặt lãnh thổ. B. Muốn nhanh chóng khắc phục hậu quả chiến tranh. C. Muốn mở rộng quan hệ với nhiều nước trên thế giới. D. Mong muốn có một cơ quan quyền lực chung cho nhân dân cả nước. Câu 7. Sau đại thắng mùa Xuân 1975, tổ chức bộ máy nhà nước Việt Nam có đặc điểm gì? A. Tồn tại sự chia rẽ, phân biệt giữa hai miền. B. Đất nước đã được thống nhất về mặt nhà nước. C. Tổ Quốc Việt Nam được thống nhất về mặt lãnh thổ. D. Mỗi miền vẫn tồn tại hình thức tổ chức nhà nước khác nhau. Câu 8. Nội dung nào không thuộc Nghị quyết của kì họp đầu tiên Quốc hội khóa VI? A. Quyết định đặt tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. B. Bầu các cơ quan lãnh đạo cao nhất của nước Việt Nam thống nhất. C. Thông qua chính sách đối nội, đối ngoại của nước Việt Nam thống nhất. D. Nhất trí hoàn toàn các chủ trương, biện pháp thống nhất đất nước về mặt nhà nước. Câu 9. Sau đại thắng mùa Xuân 1975, tổ chức bộ máy nhà nước Việt Nam có đặc điểm gì? A. Tồn tại sự chia rẽ, phân biệt giữa hai miền. B. Đất nước đã được thống nhất về mặt nhà nước. C. Tổ Quốc Việt Nam được thống nhất về mặt lãnh thổ. D. Mỗi miền vẫn tồn tại hình thức tổ chức nhà nước khác nhau. Câu 10. Sự kiện nào đã tạo nên những điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước? A. Thống nhất đất nước về mặt nhà nước. B. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước. C. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng. 15
  16. D. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong toàn quốc. Câu 11. Đặc điểm cơ bản của kinh tế miền Nam sau đại thắng mùa Xuân 1975 là A. tập thể hóa nông nghiệp. B. công nghiệp, sản xuất lớn và tập trung. C. nông nghiệp, sản xuất nhỏ và phân tán. D. phát triển theo hướng tư bản chủ nghĩa trong chừng mực. Câu 12. Kết quả lớn nhất của kì họp đầu tiên Quốc hội khóa VI nước Việt Nam là gì? A. Bầu ra Ban dự thảo Hiến pháp. B. Bầu ra Hội đồng nhân dân các cấp. C. Thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ. C. Thống nhất đất nước về mặt nhà nước. VẬN DỤNG Câu 1. Khó khăn cơ bản nhất của đất nước sau 1975 là gì? A. Bọ n ph ản động trong nước vẫn còn. B. Nền kinh t ế nông nghi ệp v ẫn còn l ạc h ậu. C. S ố người mù chữ, số người thất nghiệp chi ếm tỉ lệ cao. D. Hậu qu ả củ a chiến tranh và chủ nghĩa thực dân mới Mĩ để lại rất nặng nề. Câu 2. Ý nghĩa quan trọng nhất của kì họp đầu tiên Quốc hội khóa VI (1976) là gì? A. Hoàn thành công việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước. B. Đổi tên thành phố Sài Gòn - Gia Định là Thành phố Hồ Chí Minh. C. Đưa cách mạng nước ta chuyển sang giai đoạn độc lập, thống nhất, đi lên CNXH. D. Bầu ra được các chức vụ lãnh đạo cao nhất của nhà nước Cộng hòa XHCN Việt Nam. Câu 3. Sau đại thắng mùa Xuân 1975, nhiệm vụ hàng đầu của cả nước ta là gì? A. Mở rộ ng quan h ệ giao lưu quốc t ế. B. Thố ng nh ất đất nước về mặt nhà nước. C. Kh ắc phụ c h ậu qu ả chiến tranh và phát tri ển kinh tế. D. Ổn định tình hình chính tr ị - xã hội ở hai mi ền Nam- Bắc. Câu 4. Thuận lợi cơ bản của đất nước sau đại thắng mùa Xuân 1975 là gì? A. Các nước XHCN ti ếp tụ c ủng hộ ta. B. Đất nước đã được độ c l ập, th ống nhất. C. Nhân dân ph ấn khởi v ới chiến thắng v ừa giành được. B. Có mi ền B ắc XHCN, mi ền Nam hoàn toàn gi ải phóng. Câu 5. Cho bảng dữ liệu sau: (I) Thời gian (II) Sự kiện 1) 9-1975 a) Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước. 2) 11-1975 b) Hội nghị lần thứ 24 của Đảng. 3) 25-4-1976 c) Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước. Hãy lựa chọn một đáp án đúng về mối quan hệ giữa thời gian ở cột I với sự kiện ở cột II? A. 1-b, 2-c, 3-a. B. 1-a, 2-b, 3-c. 16
  17. C. 1-c, 2-d, 3-b. D. 1-b, 2-d, 3-a. Câu 6. Nội dung nào không là khó khăn của miền Nam sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước? A. Đội ngũ thất nghiệp đông. B. Hậu quả của chiến tranh phá hoại. C. Nhiều làng mạc, đồng ruộng bị tàn phá. D. Những tàn dư của chế độ cũ vẫn tồn tại. Câu 7. Ý nào không phản ánh đúng ý nghĩa của việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước sau đại thắng mùa Xuân năm 1975? A. Mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới. B. Mở ra những khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc. C. Là cơ sở để hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc. D. Tạo nên những điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước. Câu 8. Sự kiện nào là quan trọng nhất trong quá trình thống nhất đất nước về mặt Nhà nước sau 1975? A. Đại hội thống nhất Mặt trận Tổ quốc Việt Nam. B. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước. C. Hộ i nghị Hiệp thương của đại bi ểu hai miền Bắc - Nam. D. Quốc hội khóa VI của nước Việt Nam thông nhất kì họp đầu tiên. Câu 9. Chọn một câu trả lời đúng nhất để điền vào chỗ trống hoàn thiện đoạn tư liệu sau: “Quốc hội thông qua chính sách đối nội và đối ngoại của nước Việt Nam thống nhất, quyết định tên nước là (a), quyết định Quốc huy mang dòng chữ (b), ....Quốc ca là bài (c).” (Lịch sử 12, NXB Giáo dục 2009, tr.202) A. a-Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, b-Độc lập-Tự do-Hạnh phúc, c-Tiến quân ca. B. a-Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, b-Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, c-Tiến quân ca. C. a-Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, b-Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, c-Quốc ca Việt Nam. D. a-Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, b-Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, c-Tiến quân ca. Câu 10. Những hình ảnh dưới đây liên quan đến nội dung lịch sử nào sau ngày miền Nam hoàn toàn giải phóng? A. Nghị quyết Quốc hội khóa I. B. Nghị quyết Quốc hội khóa VI. C. Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. D. Nghị quyết Hội nghị 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng. Câu 11. Nội dung nào không là tình hình chính trị, xã hội miền Nam sau đại thắng mùa Xuân 1975? A. Những di hại của xã hội cũ vẫn tồn tại. B. Cơ sở chính quyền của Pháp vẫn còn tồn tại. C. Cơ sở chính quyền thực dân mới vẫn tồn tại. 17
  18. D. Chế độ thực dân mới của Mĩ cùng bộ máy chính quyền trung ương bị sụp đổ. Câu 12. Việc làm quan trọng để ổn định hệ thống chính quyền và hệ thống chính trị sau đại thắng mùa Xuân 1975 là gì? A. Xóa bỏ chính quyền cũ. B. Giải tán các đảng phái thân Mĩ. C. Thành lập chính quyền địa phương. D. Thành lập chính quyền cách mạng và đoàn thể các cấp VẬN DỤNG CAO Câu 1. Nội dung nào sau đây không phản ánh ý nghĩa của hai cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội năm 1946 và 1976? A. Xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội. B. Đập tan những âm mưu chống phá của kẻ thù. C. Tạo cơ sở pháp lý vững chắc cho nhà nước cách mạng tồn tại. D. Phát huy tinh thần yêu nước, ý thức trách nhiệm của công dân đối với Tổ quốc. Câu 2. Điểm giống nhau về hoàn cảnh lịch sử diễn ra hai cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội năm 1946 và 1976? A. Đối mặt với những nguy cơ đe dọa của thù trong, giặc ngoài. B. Tình hình đất nước có những điều kiện thuận lợi về kinh tế - xã hội. C. Được sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa và nhân loại trên thế giới. D. Được tiến hành ngay sau những thắng lợi to lớn của kháng chiến chống ngoại xâm. Câu 3. Kết quả nào cho thấy bước tiến lớn cuộc cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội năm 1976 so với cuộc cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội năm 1946. A. Cử tri tham gia bầu cử tăng lên. B. Đại biểu được bầu nhiều hơn. C. Nguyện vọng của nhân dân được đáp ứng đầy đủ. D. Chế độ dân chủ nhân dân được củng cố vững chắc. Câu 4. Sau Đại thắng mùa xuân năm 1975, nhiệm vụ cấp thiết hàng đầu của nước ta là: A. thống nhất đất nước về mặt nhà nước. B. mở rộng quan hệ giao lưu với các nước. C. ổn định tình hình chính trị ở miền Nam. D. khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế. Câu 5. Tinh thần gì được phát huy qua hai cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội năm 1946 và 1976? A. Đại đoàn kết dân tộc. B. Đoàn kết quốc tế vô sản. C. Yêu nước chống ngoại xâm. D. Kiên cường vượt qua khó khăn gian khổ. Câu 6. So với thời điểm sau năm 1954, tình hình miền Nam sau năm 1975 có gì nổi bật? A. Hoàn toàn giải phóng. B. Là thuộc địa kiểu mới của Mĩ. C. Mĩ dựng lên chế độ Ngô Đình Diệm. D. Bị tàn phá nặng nề bởi chiến tranh phá hoại của Mĩ. Câu 7. Điều kiện tiên quyết để đất nước tiến lên chủ nghĩa hội là A. Tự do. B. Độc lập. C. Dân chủ. D. Độc lập và thống nhất. 18
  19. Câu 8. Điều nào sau đây không phải là điểm giống nhau giữa kì bầu cử Quốc hội 1976 với kì bầu cử Quốc hội 1946? A. Phát huy tinh thần yêu nước và ý thức công dân. B. Được tiến hành ngay sau những thắng lợi to lớn của cách mạng. C. Được tiến hành trên cả nước bằng phương pháp phổ thông đầu phiếu. D. Nhằm củng cố chế độ dân chủ nhân dân, thống nhất đất nước về mặt nhà nước. Câu 9. Ai là người được bầu làm chủ tịch nước đầu tiên của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam? A. Trần Phú. B. Trường Chinh. C. Nguyễn Văn Cừ. D. Tôn Đức Thắng. BÀI 26: ĐẤT NƯỚC TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI I. CÂU HỎI MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT Câu hỏi 1: Việt Nam thực hiện đường lối đổi mới trong hoàn cảnh đất nước như thế nào? A. Lực lượng sản xuất còn nhỏ bé, cơ sở vật chất - kĩ thuật lạc hậu, năng suất lao động thấp. B. Năng suất lao động và hiệu quả kinh tế chưa cao, chưa có tích lũy từ nội bộ nền kinh tế. C. Nền kinh tế còn mất cân đối, lạm phát ở mức cao, lao động thiếu việc làm. D. Đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng, trước hết là khủng hoảng kinh tế-xã hội. Câu hỏi 2: Việt Nam thực hiện đường lối đổi mới trong hoàn cảnh thế giới như thế nào? A. Tình hình thế giới và quan hệ giữa các nước có nhiều thay đổi, Liên Xô và các nước XHCN lâm vào khủng hoảng toàn diện, trầm trọng. B. Hệ thống XHCN thế giới sụp đổ, Liên Xô tan rã, phong trào cách mạng thế giới thoái trào. C. Chiến tranh lạnh kết thúc, quan hệ quốc tế chuyển từ đối đầu sang đối thoại. D. Hòa bình thế giới được củng cố, nhưng xung đột, khủng bố vẫn diễn ra ở một số khu vực. Câu 3: Đại hội nào của Đảng ta đã mở đầu cho công cuộc đổi mới đất nước? A. Đại hội V (1982). B. Đại hội VI (1986). C. Đại hội VII (1991). D. Đại hội VIII (1996). Câu 4. Đường lối đổi mới của Đảng được điều chỉnh, bổ sung, phát triển tại các kì đại hội nào của Đảng? A. Đại hội IV, Đại hội V, Đại hội VI. B. Đại hội V, Đại hội VI, Đại hội VII. C. Đại hội V, Đại hội VI, Đại hội VIII. D. Đại hội VII, Đại hội VIII, Đại hội IX. Câu 5: Ba chương trình kinh tế nào được đưa ra trong kế hoạch nhà nước 5 năm 1986-1990? A. Nông-Lâm -Ngư nghiệp B. Vườn- Ao -Chuồng C. Lương thực-thực phẩm -Hàng xuất khẩu. D. Lương thực-Thực phẩm-Hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu. Câu 6 : Một trong những chủ trương của Đảng ta về đường lối đổi mới kinh tế là A. phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, ưu tiên phát triển công nghiệp nặng. B. cải tạo xã hội chủ nghĩa đối với nông nghiệp, thương nghiệp, công thương nghiệp tư bản tư doanh. C. xây dựng một bước về cơ sở vật chất-kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội, hình thành cơ cấu kinh tế mới. D. phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Câu 7 : Một trong những chủ trương của Đảng ta về đường lối đổi mới chính trị là A. đổi mới phải toàn diện, đồng bộ, từ kinh tế-chính trị đến tổ chức. 19
  20. B. xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, Nhà nước của dân, do dân, vì dân. C. phát huy quyền làm chủ tập thể của nhân dân lao động, xây dựng con người mới. D. đổi mới kinh tế gắn liền với đổi mới về chính trị, pháy huy quyền làm chủ của nhân dân. Câu 8: Đường lối đổi mới của Đảng ta là đổi mới toàn diện, nhưng trọng tâm là đổi mới trong lĩnh vực nào? A. Chính trị B. Kinh tế. C. Văn hóa. D. Xã hội. Câu 9: Công cuộc đổi mới đất nước giai đoạn (1986-1990) bước đầu đạt được thành tựu, trước tiên trong việc thực hiện các mục tiêu của A. Ba chương trình kinh tế. B. kinh tế đối ngoại. C. tài chính-tiền tệ. D. kinh tế-xã hội. Câu 10: Một trong những thành tựu đạt được bước đầu của công cuộc đổi mới giai đoạn (1986-1990) trong việc thực hiện các mục tiêu của A. Ba chương trình kinh tế. B. kinh tế đối ngoại. C. tài chính-tiền tệ. D. kinh tế-xã hội. Câu 11: Một trong những hạn chế của công cuộc đổi mới giai đoạn (1986-1990) trong việc thực hiện các mục tiêu phát triển là gì? A. Trình độ khoa học và công nghệ chuyển biến chậm. B. Hiệu quả sản xuất kinh doanh, năng suất lao động thấp. C. Nền kinh tế còn mất cân đối, lạm phát vẩn ở mức cao, hiệu quả kinh tế thấp. D. Lực lượng sản xuất còn nhỏ bé, cơ sở vật chất-kĩ thuật lạc hậu. Câu 12: Đại hội nào của Đảng ta đã thông qua Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội? A. Đại hội V (1982). B. Đại hội VI (1986). C. Đại hội VII (1991). D. Đại hội VIII (1996). Câu 13: Thành công lớn của ngoại giao Việt Nam trong năm 1995 là A. Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN B. Việt Nam gia nhập WTO C. Việt Nam gia nhập diễn đàn kinh tế Châu Á Thái Binh Dương D. Việt Nam gia nhập Lien Hợp Quốc. Câu 14:Thành tựu kinh tế đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn 1986-1990 là A. hàng xuất khẩu tăng gấp 1,5 lần B. hàng xuất khẩu tăng gấp 2 lần C. hàng xuất khẩu tăng gấp2,5 lần D. hàng xuất khẩu tăng gấp 3 lần Câu 15: Điền thêm từ còn thiếu vào câu sau: Nghị quyết Đại hội lần thứ VII cùa Đảng về nhiệm vụ kế hoạch của nhà nước 5 năm 1996-2000 là: Đẩy mạnh công cuộc đổi mới tiếp tục phát triển kinh tế hàng hóa. A. đất nước B. sâu rộng 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2