Đề cương ôn tập học kì 2 môn Vật lí 8 năm 2018-2019 - Trường THCS&THPT Võ Nguyên Giáp
lượt xem 6
download
Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu phục vụ nhu cầu học tập và ôn thi học kì, mời các bạn cùng tham khảo nội dung Đề cương ôn tập học kì 2 môn Vật lí 8 năm 2018-2019 - Trường THCS&THPT Võ Nguyên Giáp dưới đây. Hi vọng đề thi sẽ giúp các bạn tự tin hơn trong kì thi sắp tới. Chúc các bạn ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 2 môn Vật lí 8 năm 2018-2019 - Trường THCS&THPT Võ Nguyên Giáp
- THCS & THPT Vó Nguyên Giáp ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2018 – 2019 MÔN: VẬT LÍ 8 A. LÝ THUYẾT 1. Công thức tính công ∗ Công thức tính công cơ học khi lực F làm vật dịch chuyển một quãng đường s theo phương của lực là A = F. s Trong đó : A là công của lực F, đơn vị của là jun (J), 1J=1Nm, 1kJ=1000J. F là lực tác dụng vào vật, đơn vị niutơn (N) s là quãng đường vật dịch chuyển, đơn vị là mét (m). ∗ Trường hợp đặc biệt, lực tác dụng vào vật chính là trọng lực và vật di chuyển theo phương thẳng đứng thì công được tính A = P. h Trong đó : A là công của lực F, đơn vị của A là jun (J) P là trọng lượng của vật, đơn vị là niutơn (N) h là quãng đường vật dịch chuyển, đơn vị là mét (m). 2. Công suất g Công suất được xác định bằng công thực hiện trong một đơn vị thời gian. A g Công thức tính công suất : P = Trong đó : P là công suất, đơn vị W t A là công thực hiện, đơn vị J. t là thời gian thực hiện công đó, đơn vị s (giây). (1W = 1 J/s, 1kW = 1000W , 1MW = 1000 000W ). 3. Cơ năng g Khi vật có khả năng sinh công, ta nói vật có cơ năng. g Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất, hoặc so với một vị trí khác được chọn làm mốc để tính độ cao gọi là thế năng hấp dẫn. Vật có khối lượng càng lớn và càng cao thì thế năng hấp dẫn của vật càng lớn. g Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ biến dạng của vật gọi là thế năng đàn hồi. g Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng. Vật có khối lượng càng lớn và chuyển động càng nhanh thì động năng càng lớn. g Động năng và thế năng là hai dạng của cơ năng. g Cơ năng của một vật bằng tổng thế năng và động năng của nó. 4. Sự chuyển hóa và bảo toàn cơ năng g Động năng có thể chuyển hóa thành thế năng, ngược lại thế năng có thể chuyển hóa thành động năng. g Trong quá trình cơ học, động năng và thế năng có thể chuyển hóa lẫn nhau, nhưng cơ năng thì không đổi. Ta nói cơ năng được bảo toàn. 5. Các chất được cấu tạo như thế nào? g Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử. g Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách. 6. Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên? g Các nguyên tử, phân tử chuyển động hỗn độn không ngừng. g Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh. 7. Hiện tượng khuếch tán g Khi đổ hai chất lỏng khác nhau vào cùng một bình chứa, sau một thời gian hai chất lỏng tự hòa lẫn vào nhau. Hiện tượng này gọi là hiện tượng khuếch tán. g Có hiện tượng khuếch tán là do các nguyên tử, phân tử có khoảng cách và chúng luôn chuyển động hỗn độn không ngừng. g Hiện tượng khuếch tán xảy ra càng nhanh khi nhiệt độ càng tăng. 1
- THCS & THPT Vó Nguyên Giáp 8. Nhiệt năng a) Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. b) Nhiệt năng của vật có thể thay đổi bằng hai cách: g Thực hiện công. g Truyền nhiệt. c) Nhiệt lượng Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất bớt đi. Đơn vị của nhiệt năng là Jun (kí hiệu J). 9. Dẫn nhiệt g Nhiệt năng có thể truyển từ phần này sang phần khác của một vật, từ vật này sang vật khác bằng hình thức dẫn nhiệt. g Chất rắn dẫn nhiệt tốt. Trong chất rắn, kim loại dẫn nhiệt tốt nhất. g Chất lỏng và chất khí dẫn nhiệt kém. 10. Đối lưu Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng và chất khí, đó là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất lỏng và chất khí. 11. Bức xạ nhiệt g Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi theo đường thẳng. g Bức xạ nhiệt có thể xảy ra cả ở trong chân không. 12. Công thức tính nhiệt lượng a) Nhiệt lượng của một vật thu vào phụ thuộc vào những yếu tố nào? Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất bớt đi. Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng nhiệt độ của vật và nhiệt dung riêng của chất làm vật. b) Công thức tính nhiệt lượng Công thức tính nhiệt lượng thu vào : Q = m.c.∆t g Q : Nhiệt lượng vật thu vào, đơn vị jun (J). g m : Khối lượng của vật, đơn vị kilôgam (kg). g ∆t : Độ tăng nhiệt độ, đơn vị 0 C hoặc 0 K (Chú ý: ∆t = t 2 − t1 ). g c : Nhiệt dung riêng, đơn vị J/kg.K. g Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1kg chất đó tăng thêm 10 C . g Bảng nhiệt dung riêng của một số chất Nhiệt dung Nhiệt dung Chất riêng Chất riêng (J/kg.K) (J/kg.K) Nước 4200 Đất 800 Rượu 2500 Thép 460 Nước Đồn 1800 380 đá g Nhôm 880 Chì 130 13. Nguyên lí truyền nhiệt Khi có hai vật truyền nhiệt cho nhau thì: Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn cho tới khi nhiệt độ hai vật bằng nhau. Nhiệt lượng vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng vật kia thu vào. 14. Phương trình cân bằng nhiệt 2
- THCS & THPT Vó Nguyên Giáp Phương trình cân bằng nhiệt : Q toa ra = Q thu vao Chú ý: g Nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào được tính Q = m.c.∆t , trong đó ∆t = t cao − t thap . B. TỰ LUẬN: 1. Biết: Câu 1: Phát biểu định luật về công? Câu 2: Phát biểu định nghĩa, viết công thức tính và đơn vị của công suất? Câu 3: Công suất của một động cơ cho ta biết điều gì? Em hiểu thế nào khi nói công suất của một máy là 2000W? Câu 4: Thế năng hấp dẫn là gì? Cho ví dụ. Câu 5: Thế năng đàn hồi là gì? Cho ví dụ. Câu 6: Động năng là gì? Cho ví dụ. Câu 7: Các chất được cấu tạo như thế nào? Nêu hai đặc điểm của nguyên tử và phân tử cấu tạo nên các chất? Câu 8: Nêu mối quan hệ giữa nhiệt độ của vật và chuyển động của các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật? Câu 9: Nhiệt năng của một vật là gì? Khi nhiệt độ tăng thì nhiệt năng của vật tăng hay giảm? Câu 10: Các cách làm thay đổi nhiệt năng? Nêu ví dụ mỗi cách? Câu 11: Nhiệt lượng là gì? Đơn vị của nhiệt lượng? Câu 12: Hiện tượng khuếch tán là gì? Tại sao hiện tượng khuếch tán xảy ra nhanh hơn khi nhiệt độ tăng không? Câu 13: Các hình thức truyền nhiệt? Câu 14: Nêu các nguyên lí truyền nhiệt? 2. Hiểu: Câu 15: Một viên đạn đang bay trên cao có những dạng năng lượng nào mà em đã học? Câu 16: Mũi tên được bắn ra từ cái cung là nhờ cơ năng của mũi tên hay của cái cung? Đó là dạng cơ năng nào? Câu 17: Lấy một cốc nước đã đầy và một thìa muối tinh. Cho muối dần dần vào nước cho đến khi hết thìa muối ta thấy nước vẫn không tràn ra ngoài. Hãy giải thích vì sao? Câu 18: Mở lọ đựng nước hoa trong lớp. Sau ít giây, cả lớp đều ngửi thấy mùi nước hoa. Hãy giải thích? Câu 19: Nung nóng một thỏi săt r ́ ồi thả vào một cốc nước lạnh. Hỏi nhiệt năng của thỏi sắt và của nước trong cốc thay đổi như thế nào? Nguyên nhân của sự thay đổi đó là gì? Câu 20: Cọ xát một đồng xu kim loại trên mặt bàn thấy đồng xu nóng lên. Kết luận gì về nhiệt năng của đồng xu khi bị cọ xát? Giải thích. Hướng dẫn trả lời một số câu hỏi : Câu 1: Nung nóng một miếng đồng rồi thả vào một cốc nước lạnh. Hỏi nhiệt năng của miếng đồng và của nước thay đổi như thế nào? Đây là thực hiện công hay truyền nhiệt? Nung nóng một miếng đồng rồi thả vào một cốc nước lạnh. Nhiệt năng của miếng đồng sẽ giảm và nhiệt năng của nước sẽ tăng. Đây là sự truyền nhiệt. Câu 2: Nhỏ một giọt nước đang sôi vào một cốc nước đang ấm thì nhiệt năng của giọt nước và của nước trong cốc thay đổi như thế nào ? Nhỏ một giọt nước đang sôi vào một cốc đựng nước ấm thì nhiệt năng của giọt nước giảm , của nước trong cốc tăng. Câu 3: Một viên đạn đang bay trên cao có những dạng năng lượng nào mà em đã được học? Viên đạn đang bay trên cao sẽ có động năng ( vì viên đạn có vận tốc so với mặt đất), thế năng ( vì viên đạn có độ cao so với mặt đất ), nhiệt năng( vì các phân tử cấu tạo nên viên đạn luôn chuyển động hỗn độn không ngừng) . 3
- THCS & THPT Vó Nguyên Giáp Câu 4: Một học sinh cho rằng, dù nóng hay lạnh, vật nào cũng có nhiệt năng. Theo em, kết luân nh ̣ ư vậy là đúng hay sai ? vì sao? Kết luận như vậy là đúng. Vật chất được cấu tạo từ các phân tử. Các phân tử, nguyên tử luôn chuyển động hỗn động không ngừng tức là chúng luôn có động năng, do đó bất kì vật nào dù nóng hay lạnh đều có nhiệt năng. Câu 5: Nung nóng một thỏi săt r ́ ồi thả vào một cốc nước lạnh. Hỏi nhiệt năng của thỏi sắt và của nước trong cốc thay đổi như thế nào? Nguyên nhân của sự thay đổi đó là gì ? Nhiệt năng của thỏi sắt giảm còn nhiệt năng của nước trong cốc tăng. Nguyên nhân của sự thay đổi nhiệt năng là do sự truyền nhiệt. Câu 6: Cọ xát một đồng xu kim loại trên mặt bàn thấy đồng xu nóng lên. Có thể nói đồng xu đã nhận nhiệt lượng không ? Vì sao ? Đồng xu kim loại nóng lên là do nhiẹt năng tăng. Không thể nói đồng xu kim loại đã nhận một nhiệt lượng vì nguyên nhân sự tăng nhiệt tăng ở đây là do sự thực hiện công khi cọ xát của đồng xu lên mặt bàn. Câu 7: Có thể nào vật vừa có nhiệt năng vừa có cơ năng không ? Nếu có hãy lấy một ví dụ minh họa để giải thích ? Vật nào cũng có nhiệt năng, nếu vật chuyển động thì nó có thêm động năng của vật hoặc nếu có ở độ cao so với mốc chọn trước thì nó có thế năng hấp dẫn tức là vật có cơ năng. Ví dụ, ta treo một quả lắc trên một sợi dây mốc vào trần nhà. Câu 8: Tại sao nồi, xoong thường làm bằng kim loại, còn bát đĩa làm bằng sứ ? Nồi xoong dùng để nấu chín thức ăn. làm nồi xoong bằng kim loại vì kim loại dẫn nhiệt tốt làm cho thức ăn mau chín. Bát đĩa dùng để đựng thức ăn, muốn có thức ăn lâu bị nguội va b ̀ ưng đỡ nong ́ tay thì bát đĩa làm bằng sứ là tốt nhất vì sứ là chất dẫn nhiệt kém. Câu 9: Tại sao về mùa đông mặc nhiều áo mỏng ấm hơn mặc một áo dày ? Tác dụng của áo trong mùa lạnh là giữ nhiệt cho cơ thể. Nếu mặc cùng một lúc nhiều áo mỏng sẽ tạo ra được các lớp không khí khác nhau giữa các lớp áo, các lớp không khí này dẫn nhiệt rất kém nên có thể giữ ấm cho cơ thể tốt hơn. Câu 10: Về mùa nào chim thường hay xù lông ? Vì sao? Về mùa đông chim thường hay đứng xù lông .Vì về mùa đông, thời tiết lạnh, chim xù lông để tạo ra các lớp không khí dẫn nhiệt kém giữa các lông chim, điều này giúp chim giữ ấm được cơ thể. Câu 11: Tại sao trong ngày rét sờ vào kim loại ta lại thấy lạnh, còn trong những ngày nóng sờ vào kim loại ta lại thấy nóng ? Kim loại là chất dẫn nhiệt rất tốt. Vào những ngày trời lạnh, nhiệt độ bên ngoài thấp hơn nhiệt độ của cơ thể nên khi sờ vào kim loại, nhiệt truyền từ cơ thể sang kim loại và bị phân tán nhanh, làm cho ta có cảm giác bị lạnh đi một cách nhanh chóng. Ngược lại vào những ngày nóng, nhiệt độ của kim loại bên ngoài cao hơn nhiệt độ cơ thể. Khi chạm vào kim loại, nhiệt lượng truyền từ kim loại sang cơ thể làm cho ta có cảm giác nóng lên. Câu 12: Tại sao khi rót nước sôi vào cốc thủy tinh thì cốc dày dễ bị vỡ hơn cốc mỏng ?Muốn cốc khỏi bị vỡ khi rót nước sôi ta phải làm như thế nào ? Thủy tinh là chất dẫn nhiệt kém. Khi rót nước vào cốc thủy tinh dày thì lớp thủy tinh ở thành trong cốc nóng lên nhanh và nở ra, trong khi đó lớp thủy tinh ở thành bên ngoài cốc chưa kịp nóng lên và chưa nở ra. Kết quả là sự dãn nở không đều của thủy tinh làm cho cốc vỡ. Để cốc không bị vỡ khi rót nước sôi thi trước khi rót ta tráng trên cốc ( cả trong lẫn ngoài) bằng nước nóng để cốc dãn nở đều. Câu 13: Nếu đun nước bằng ấm nhôm và bằng ấm đất trên cùng một bếp lửa thì nước trong ấm nào sẽ chóng sôi hơn ? vì sao ? Nếu đun như vậy thì nước trong ấm nhôm sẽ chóng sôi hơn. vì âm có tác dụng dẫn nhiệt từ lửa sang nước. Ấm làm bằng nhôm dẫn nhiệt tốt hơn ấm làm bằng đất nên ấm nhôm sẽ nhanh sôi hơn. Câu 14: Tại sao về mùa lạnh khi sờ vào miếng đồng ta thấy lạnh hơn khi sờ vào miếng gỗ ? Có phải vì nhiệt độ của miếng đồng thấp hơn miếng gỗ không ? 4
- THCS & THPT Vó Nguyên Giáp Đồng là chất dẫn nhiệt tốt hơn gỗ. Vào những ngày trời lạnh, nhiệt độ bên ngoài thấp hơn nhiệt độ của cơ thể nên khi sờ vào miếng đồng, nhiệt truyền từ cơ thể sang miếng đồng và bị phân tán nhanh, làm cho ta có cảm giác bị lạnh đi một cách nhanh chóng, trong khi đó khi sờ vào miếng gỗ, nhiệt truyền từ cơ thể ít bị phân tán nên ta có cảm giác ít lạnh hơn. Thực chất trong điều kiện như nhau, nhiệt độ của miếng đồng và gỗ như nhau. 3. Vận dụng: *Tính nhiệt lượng Bài 1: Bài 24.4/trang 65/SBT Cho biết: mAl = 400g = 0,4kg Giải mnước = 1kg Nhiệt lượngcung cấp cho ấm nhôm và nước là: t1 = 20 C Q = Q1 + Q2 = mAl cAl(t2 t1) + mnước cnước(t2 t1) t2 = 100 C = 0,4.880.80 + 1.4200.80 cAl = 880J/kg.K = 28160 + 336000 cnước = 4200J/kg.K = 364160 (J). Q = ? Đáp số: Q = 364160J. *Tính nhiệt lượng, công, công suất Bài 2 : Bài 24.7/trang 65/SBT Giải Nhiệt lượng đầu búa nhận được là: Q = m.c.(t1 – t2) = 12.460.20 = 110400 (J) Công của búa máy thực hiện trong 1,5phút là: Q.100 110400.100 A = 276000( J ) 40 40 Công suất của búa là: A 276000 P = 3067(W ) 3,067 kW . t 90 *Phương trình cân bằng nhiệt_Tính độ tăng nhiệt độ t Bài 3: Câu C2/89 Tóm tắt Bài giải m1 = 0,5kg Nhiệt lượng đồng tỏa ra là: m2 = 500g Q1 = m1.c1.(t1 – t) = 0,5.380.(80 – 20) = 11 400 (J) = 0,5kg Nhiệt lượng nước thu vào là: t1 = 80 C Q2 = m2.c2.(t – t2) = 0,5.4 200.(20 – t2) t = 20 C Nhiệt lượng tỏa ra bằng nhiệt lượng thu vào: c1= 380J/kg.K Q1 = Q2 11 400 = m2 .c2 . t c2= 4200J/kg.K 11 400 = 0,5.4200. t 11400 t 5,43 ( C). t = ? 2100 Vậy: Nhiệt độ của nước tăng lên 5,43 C. Nước nhận thêm một nhiệt lượng là: 11403 (J). Phương trình cân bằng nhiệt_Tính nhiệt dung riêng c 5
- THCS & THPT Vó Nguyên Giáp Bài 4: Câu C3/89 Cho biết: Bài giải m1 = 400g = 0,4kg Nhiệt lượng tỏa ra bằng nhiệt lượng thu vào: m2 = 500g = 0,5kg Q1 = Q2 c2 = 4190J/kg.K m1.c1.(t1 – t) = m2.c2.(t – t2) t1= 100 C 0,4.c1.(100 – 20) = 0,5.4190.(20 – 13) 0,5.4190(20 13) t2 = 13 C c1 458( J / kg.K ) 0,4(100 20) c1 = ? Kim loại này là thép. *Luyện tập: Bài 5: Cần nhiệt lượng bao nhiêu để đun nóng 5 lít nước từ 20oC lên 80oC? Cho biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. HD: Tóm tắt: Giải: V = 5l m = 5kg Nhiệt lượng của nước cần thu vào để nóng lên: t1 = 20 C o Q = m .c (t2 – t1) t2 = 80 C o = 5. 4 200 (80 – 20) c = 4 200 J/kgK = 1260 000 (J) = 1260 KJ Q = ? Bài 6: Một ấm đun nước bằng nhôm nặng 500g chứa 2kg nước ở nhiệt độ 20 0C. Tính nhiệt lượng cần thiết để đun sôi nước, nếu coi nhiệt lượng tỏa ra môi trường bên ngoài là không đáng kể. Cho biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K, của nhôm là 880 J/kg.K. HD: Tom tăt: ́ ́ Giải: m1 = 500g = 0,5kg Nhiệt lượng ấm nhôm thu vào: m2 = 2kg Q1 = m1.c1.(t2 – t1)= 0,5 . 880 . (100– 20) = 35 200 (J)= 35,2 KJ t1 = 200C Nhiệt lượng nước thu vào: t2 = 100 C0 Q2 = m2.c2.(t2 – t1)= 2 . 4200 . (100 – 20) = 672 000(J) = 672 KJ c1 = 880J/kg.K Nhiệt lượng cần thiết để đun sôi nước: c2 = 4200J/kg.K Q = Q1 + Q2 = 35,2 + 672 = 707,2 (KJ) Q = ? KJ Bài 7: Trong khi làm thí nghiệm để xác định nhiệt dung riêng của chì, một học sinh thả một miếng chì có khối lượng 0,3kg được nung nóng tới 1000C vào 0,25kg nước ở 58,50C làm cho nước nóng lên đến 600C. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. a) Tính nhiệt lượng nước thu được. b) Tính nhiệt dung riêng của chì. HD: Tom tăt ́ ́ Giaỉ m2 = 0,3kg a) Nhiệt lượng nước thu được: m1 = 0,25kg Q1 = m1. c1. (t – t1) t2 = 1000C = 0,25 . 4200 . (60 – 58,5) t1 = 58,5 C0 = 1575 (J) t = 60 C0 b) Nhiệt dung riêng của chì: c1 = 4200J/kg.K Q2 = m2 . c2 . (t2 – t) = 0,3 . c2 . (100 – 60) a) Q1 = ? (J) = 12 c2 (J) b) c2 = ? (J/kg.K) Vì Q1 = Q2 nên: 1575 = 12 c2 1575 c2 = = 131,3 (J/kg.K) 12 6
- THCS & THPT Vó Nguyên Giáp Bài 8: Trộn nước đang ở nhiệt độ 240C với nước đang ở nhiệt độ 560C. Biết khối lượng của hai lượng nước bằng nhau. Hãy tính nhiệt độ của nước khi đã ổn định? Hướng dẫn: Nhiệt lượng mà m kg nước 240C thu vào là: Q1 = mc (t – 24) (1) Nhiệt lượng mà m kg nước 560C toả ra là: Q2 = mc(56 – t) (2) Từ (1) và (2) ta có: Q1 = Q2 (t – 24) = (56 – t) 24 + 56 Nhiệt độ khi cân bằng là: t = = 400 C . 2 Bài 9: Thả một quả cầu nhôm khối lượng 0,15kg được đun nóng tới 100oC vào một cốc nước ở 20oC. Sau một thời gian, nhiệt độ của quả cầu và của nước đều bằng 25oC. Tính khối lượng nước, coi chỉ có quả cầu và nước truyền nhiệt cho nhau. Bài giải: Cho biết: Nhiệt lượng của quả cầu nhôm toả ra để nước hạ nhiệt độ từ 1000C m1 = 0,15 kg 250C: t1 = 1000C Q1 = m1c1(t1 t) c1 = 880J/ kg. K Nhiệt lượng của nước thu vào để tăng từ 200C 250C: t2 = 200C Q2 = m2c2(t t2) c2 = 4200 J/ kg. k Nhiệt lượng của quả nhôm toả ra đúng bằng nhiệt lượng nước thu vào: t = 250C Q toả ra = Q thu vào m = ? Hay: m2.c2 (t t2) = m1c1(t1 t) m1c1 (t1 − t ) 0,15.880.(100 − 25) m2 = = = 0,47 (kg) c2 (t − t2 ) 4200.(25 − 20) Một số bài tập định lượng: Bai 1 ̀ . Một ấm nhôm khối lượng 0,4 kg chứa 3 lít nước. Tính nhiệt lượng tối thiểu cần thiết để đun sôi nước, biết nhiệt độ ban đầu của nước là 200 C. Bai 2 ̀ . Một vật làm bằng kim loại có khối lượng 2kg ở 20 0C, khi cung cấp một nhiệt lượng khoảng 105kJ thì nhiệt độ của nó tăng lên 600C. Tính nhiệt dung riêng của một kim loại? Kim loại đó tên là gì ? Bai 3 ̀ . Thả 500g đồng ở 1000C vào 350g nước ở 350C. Tính nhiệt độ khi bắt đầu cân bằng nhiệt. Bai 4 ̀ . Phải pha bao nhiêu lít nước ở 200C vào 3 lít nước ở 1000C để nước pha có nhiệt độ là 400C. Bai 5 ̀ . Người ta thả đồng thời 200g sắt ở 15 0C và 450 g đồng ở 250C vào 150g nước ở 800C. Tính nhiệt độ khi cân bằng? Bai 6 ̣ ̣ ̀ . Môt hoc sinh tha 300g chi ̉ ̀ở 100 0C vao 250g n ̀ ươc ́ ở 58,5 0C lam cho n ̀ ươc nong lên t ́ ́ ới 60 0C. ̉ ̣ ̣ ̉ a/ Hoi nhiêt đô cua chi ngay khi co cân băng nhiêt. ̀ ́ ̀ ̣ b/ Tinh nhiêt l ́ ̣ ượng nươc thu vao. ́ ̀ ̣ c/ Tinh nhiêt dung riêng cua chi. ́ ̉ ̀ ̣ d/ So sanh nhiêt dung riêng cua chi tinh đ ́ ̉ ̀ ́ ược vơi nhiêt dung riêng cua chi tra trong bang va giai thich tai ́ ̣ ̉ ̀ ̉ ̀ ̉ ́ ̣ sao co s ́ ự chênh lêch.Lây nhiêt dung riêng cua n ̣ ́ ̣ ̉ ước la 4 190 J/kg.K. ̀ Bai 7 ̉ ̀ . Đô 738g n ươc ́ ở nhiêt đô 15 ̣ ̣ 0 ̣ C vao môt nhiêt l ̀ ̣ ượng kê băng đông co khôi l ́ ̀ ̀ ́ ́ ượng 100g,rôi tha vao ̀ ̉ ̀ ́ ̣ đo môt miêng đông co khôi l ́ ̀ ́ ́ ượng 200g ở nhiêt đô 100 ̣ ̣ 0 ̣ ̣ ̣ C.Tinh nhiêt đô khi băt đâu cân băng nhiêt .Biêt ́ ́ ̀ ̀ ́ ̣ nhiêt dung riêng cua n ̉ ươc va cua đông lân l ́ ̀ ̉ ̀ ̀ ượt la 4 200 J/kg.K, 380 J/kg.K. ̀ Bai 8 ̀ . Một ấm nhôm khối lượng 250g chứa 1 lít nước ở 200C. a. Tính nhiệt lượng cần để đun sôi lượng nước nói trên. Biết nhiệt dung riêng của nhôm và nước lần lượt là 880J/kg.K; 4200J/kg.K. b. Tính lượng củi khô cần để đun sôi lượng nước nói trên. Biết năng suất tỏa nhiệt của củi khô là 107 J/kg và hiệu suất của bếp lò là 30% 7
- THCS & THPT Vó Nguyên Giáp 8
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương ôn tập học kì I, môn Sinh học 11 – Năm học 2018-2019
1 p | 85 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử 7 năm 2019-2020 - Trường THCS Lê Quang Cường
1 p | 84 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Công nghệ 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
2 p | 97 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
12 p | 121 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 12 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
10 p | 40 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
6 p | 51 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Yên Hòa
10 p | 52 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Công nghệ 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
7 p | 59 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Hóa học 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
12 p | 51 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Hóa học 10 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
6 p | 44 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 10 năm 2016-2017 - Trường THPT Yên Hòa
10 p | 48 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 11 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
9 p | 49 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Yên Hòa
1 p | 70 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
3 p | 83 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
1 p | 47 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
4 p | 101 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 12 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
17 p | 45 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Ngữ văn 9 năm 2019-2020 - Trường THCS Lê Quang Cường
6 p | 82 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn