Đề cương ôn thi học kì I môn Địa lí khối 11 năm học 2013- 2014 - THPT Phan Ngọc Hiển
lượt xem 176
download
Để ôn tập tốt môn Địa lí chuẩn bị cho kỳ thi học kỳ I mời các bạn cùng tham khảo “Đề cương ôn thi học kì I môn Địa lí khối 11 năm học 2013- 2014 - THPT Phan Ngọc Hiển”. Tài liệu hệ thống hóa kiến thức bài Hợp chủng quốc Hoa kỳ, Liên minh châu Âu (EU), Liên Bang Nga trong đó lồng ghép các dạng câu hỏi tham khảo sẽ giúp nắm vững kiến thức một cách nhanh chóng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương ôn thi học kì I môn Địa lí khối 11 năm học 2013- 2014 - THPT Phan Ngọc Hiển
- ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HỌC KÌ I MÔN ĐỊA LÍ KHỐI 11 NĂM HỌC 2013- 2014 THPT PHAN NGỌC HIỂN I. PHẦN LÝ THUYẾT Bài 6 : HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ 1. Kiến thức 1.1. Biết được vị trí, phạm vi lãnh thổ Hoa Kì - Vị trí địa lí : nằm ở bán cầu Tây, giữa hai đại dương lớn, tiếp giáp với Canada và khu vực Mỹ La Tinh. - Pham vi lãnh thổ : gồm phần đất trung tâm Bắc Mỹ, bán đảo A-lax-ca (tây bắc Bắc Mỹ) và quần đảo Ha-oai (giữa Thái Bình Dương). - Phần trung tâm: Khu vực rộng lớn, cân đối, rộng hơn 8 triệu km2, Đôn-Tây: 4500km, Bắc-Nam: 2500km → Tự nhiên thay đổi từ Bắc xuống Nam, từ ven biển vào nội địa. 1.2. Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và phân tích được thuận lợi, khó khăn của chúng đối với sự phát triển kinh tế - Đặc điểm tự nhiên : thiên nhiên đa dạng, có sự khác biệt đông sang tây, tạo nên 3 vùng tự nhiên (phần lãnh thổ Hoa Kỳ ở trung tâm Bắc Mỹ). + Vùng phía Tây (vùng núi Cooc-đi-e) : các dãy núi trẻ xen giữa là các bồn địa và cao nguyên , khí hậu khô hạn. Ven Thái Bình Dương có một số đồng bằng đất tốt, khí hậu cận nhiệt đới và ôn đới hải dương. Giàu tài nguyên thiên. Khó khăn : động đất, các bồn địa thiếu nước. + Vùng phía Đông : Dãy núi già Apalat, khoáng sản chủ yếu : than đá, quặng sắt với trữ lượng lớn. Đồng bằng phù sa ven Đại Tây Dương có diện tích tương đối lớn, đất phì nhiêu, khí hậu chủ yếu là ôn đới hải dương và cận nhiệt đới. + Vùng trung tâm : Phía Bắc và phía Tây có địa hình đồi gò thấp, đồng có rộng, thuận lợi phát triển chăn nuôi. Phía Nam là đồng bằng sông Mi-xi-xi-pi rộng lớn, phù sa màu mỡ, thuận lợi trồng trọt. Nhiều khoáng sản, trữ lượng lớn : than đá, quặng sắt, dầu mỏ, khí tự nhiên. Khó khăn : lốc, bão, mưa lũ gây thiệt hại cho sản xuất và sinh hoạt. - Tài nguyên thiên nhiên : giàu tài nguyên, tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế.
- 1.3. Phân tích được đặc điểm dân cư và ảnh hưởng của dân cư tới phát triển kinh tế. - Đặc điểm dân cư và ảnh hưởng tới phát triển kinh tế : + Dân đông, gia tăng nhanh do nhập cư, đem lại nguồn lao động, tri thức và vốn. + Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp. + Thành phần dân cư đa dạng do dân nhập cư đến từ các châu lục khác nhau ( 83% Dân số nguồn gốc Châu Âu, 33 triệu Châu Phi, dân cư Châu Á và Mỹ La Tinh tăng mạnh). Số dân Anh – điêng bản địa còn rất ít. + Sự phân biệt đối xử với người da màu đang giảm dần. - Phân bố dân cư : dân cư tập trung đông ở ven Đại Tây Dương và Thái Bình Dương, càng vào sâu trong nội địa càng thưa dân. Dân cư đang có xu hướng chuyển dịch từ Đông Bắc xuống phía Nam và Thái Bình Dương. Tỉ lệ dân thành thị rất cao ( 79%-2004) ; chủ yếu sống ở các thành phố vừa và nhỏ. 1.4.Trình bày và giải thích được được đặc điểm kinh tế, vai trò của một số ngành kinh tế chủ chốt, sự chuyển dịch cơ cấu ngành và sự phân hóa lãnh thổ của nền kinh tế Hoa Kỳ - Đặc điểm kinh tế : Nền kinh tế đứng đầu thế giới (tổng GDP lớn nhất), GDP bình quân đầu người cao vào loại nhất TG. - Vai trò của một số ngành kinh tế chủ chốt, sự chuyển dịch cơ cấu ngành : + Dịch vụ : Phát triển mạnh, chiếm 79,4% GDP. Ngoại thương chiếm tỷ trọng khá lớn trong tổng giá trị ngoại thương của thế giới. Hệ thống các loại đường và phương tiện vận tải hiện đại nhất thế giới. Ngành ngân hàng và tài chính hoạt động rộng khắp thế giới. Thông tin liên lạc hiện đại. Du lịch phát triển mạnh. Các ngành dịch Đặc điểm vụ - Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu năm 2004: 2344,2 tỉ USD - Chiếm 12% tổng kim ngạch ngoại thương thế giới Ngoại thương - Thường xuyên nhập siêu - Năm 2004 nhập siêu 707,2 tỉ USD - Hiện đại nhất thế giới.
- - Hàng không: nhiều sân bay nhất thế giới, 30 hãng hàng không, Giao thông vận tải 1/3 tổng số hành khách so với thế giới. - Đường bộ: 6,443 triệu km đường ôtô, 226,6 nghìn km đường sắt. - Vận tải biển và đường ống rất phát triển. - Tài chính + Có mặt trên toàn thế giới ® nguồn thu lớn, nhiều lợi thế. + 600 000 tổ chức ngân hàng. + Thu hút 7 triệu lao động Tài chính, thông - Thông tin liên lạc tin liên lạc, du lịch + Rất hiện đại, cung cấp cho nhiều nước + Nhiều vệ tinh, thiết lập hệ thống định vị toàn cầu. - Du lịch + Phát triển mạnh: 1,4 tỉ lượt người du lịch trong nước, 50 triệu khách nước ngoài (2001). + Doanh thu năm 2004: 74,5 tỉ USD + Công nghiệp : là ngành tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu ; gồm 3 nhóm ngành : công nghiệp chế biến, CN điện lực, CN khai khoáng. Các ngành Đặc điểm công nghiệp Công nghiệp chế biến - Chiếm 82,4% giá trị hàng xuất kkhẩu của cả nước. - Thu hút 40 triệu lao động (2000). Công nghiệp điện lực - Gồm: nhiệt điện, thuỷ điện, điện nguyên tử - Các loại khác: điện địa nhiệt, điện từ gió, điện mặt trời Công nghiệp khai thác - Nhất thế giới: phốt phát, môlip đen - Nhì thế giới: vàng, bạc, đồng, chì - Ba thế giới: dầu mỏ Sự thay đổi trong công nghiệp Cơ cấu ngành - Giảm: dệt, luyện kim, đồ nhựa
- - Tăng: Công nghiệp hàng không, vũ trụ, điện tử Phân bố - Trước đây:chủ yếu ở vùng Đông Bắc (LK, đóng tàu, ôtô, hoá chất). - Hiện nay: Mở rộng xuống vùng phía Nam và ven Thái Bình Dương (công nghiệp hàng không vũ trụ, cơ khí, điện tử, viễn thông). ◙ Cơ cấu giá trị sản lượng các ngành CN có sự thay đổi : giảm tỷ trọng các ngành CN truyền thống, tăng tỷ trọng các ngành CN hiện đại. ◙ Phân bố CN có sự thay đổi : từ tập trung chủ yếu ở Đông Bắc, chuyển xuống các vùng phía Nam và ven Thái Bình Dương. + Nông nghiệp : ◙ Đứng đầu thế giới về giá trị sản lượng và xuất khẩu nông sản ( Chiếm 0,9% GDP). ◙ Có sự chuyển dịch cơ cấu : giảm tỷ trọng hoạt động thuần nông, tăng tỷ trọng dịch vụ nông nghiệp. ◙ Sản xuất đang chuyển dần theo hướng đa dạng hóa nông sản trên cùng một lãnh thổ. ◙ Hình thức chủ yếu là trang trại với diện tích bành quân / trang trại tăng ( 176 ha/trang trại) . ◙ Nền nông nghiệp hàng hóa được hình thành sớm và phát triển mạnh. - Sự phân hóa lãnh thổ của nền kinh tế : + Nông nghiệp : vùng phía Đông, vùng trung tâm, vùng phía Tây. Nông sản Cây lương Cây công nghiệp Gia súc chính thực và cây ăn quả Khu vực Phía Đông Lúa mì Đỗ tương, rau quả Bò thịt, bò sữa Các bang phía Lúa mì Củ cải đường Bò lợn Bắc Trun Lúa mì và Đỗ tương, bông, Bò g tâm Các bang ở giữa ngô thuốc lá Các bang phía Lúa gạo Nông sản nhiệt đới Bò, lợn
- Nam Phía Tây Lúa mì Lâm nghiệp, đa Chăn nuôi bò, canh lợn + Công nghiệp : vùng Đông Bắc, vùng phía Nam, vùng phía Tây. Các trung tâm công nghiệp chính của hoa Kì Vùng Đông Bắc Vùng phía Tây Vùng phía Nam Bôtxtơn Clivơlen Xitơn Haoxtơn Niu ooc Sicago Xan phranxitxcô Đalat Philađenphia Candat xiti Lôt Angiơlets Niu ooclin Bantimo Minêapôlit Atlanta Pitxbơt Xenlui Memphit Đitroit 1.5 . Ghi nhớ một số địa danh : dãy A-pa-lat, hệ thống Coo-đi-e, sông Mi-xi-xi-pi, Hồ Lớn, thủ đô Oa-sinh-tơn, thành phố Niu-I-ooc, thành phố Xan-Phran-xi-cô. 2. Kỹ năng - Sử dụng bản đồ Hoa Kì để phân tích đặc điểm địa hình và sự phân bố khoáng sản, phân bố dân cư, các thành phố lớn, phân bố các ngành công nghiệp, các sản phẩm nông nghiệp chính. - Phân tích số liệu, tư liệu về đặc điểm tự nhiên, dân cư, kinh tế Hoa Kì ; so sánh sự khác biệt giữa các vùng nông nghiệp, các vùng công nghiệp. 3. Một số câu hỏi tham khảo 1. Nêu đặc điểm vị trí địa lí của Hoa Kì và phân tích ảnh hưởng của đặc điểm này đối với sự phát triển kinh tế ? 2. Dựa vào hình 6.1 SGK và kiến thức đã học, phân tích đặc điểm địa hình và sự phân bố khoáng sản của Hoa Kì ?
- 3. Nêu các tài nguyên phát triển công nghiệp và nông nghiệp của Hoa Kì. 4. So sánh đặc điểm tự nhiên giữa vùng phía Tây và phía Đông của Hoa Kì ? 5. Nhận xét chung về xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp của Hoa Kì và giải thích nguyên nhân ? 6. Nêu các biểu hiện cho thấy nền kinh tế của Hoa Kì mạnh nhất thế giới ? 7. Trình bày những nguyên nhân ảnh hưởng đến sự phân hóa lãnh thổ sản xuất nông nghiệp của Hoa Kì ? 8. Dựa vào hình 6.6 và 6.7, hãy trình bày một số nét cơ bản về sự phân bố nông nghiệp và công nghiệp Hoa Kì. 9. Trình bày và giải thích sự phân hoá lãnh thổ công nghiệp Hoa Kì. Bài 7 : LIÊN MINH CHÂU ÂU (EU) 1. Kiến thức 1.1. Trình bày được lí do hình thành, quy mô, vị trí, mục tiêu, thể chế hoạt động và biểu hiện của mối liên kết toàn diện giữa các nước trong EU. - Lí do hình thành : tăng khả năng cạnh tranh, thúc đẩy kinh tế phát triển. - Sự ra đời và phát triển : Năm 1967, cộng đồng than thép Châu Âu (EU) được thành lập trên cơ sở hợp nhất một số tổ chức kinh tế( năm 1967 được coi là năm ra đời của EU). Năm 1993, với Hiệp ước Ma-xtrich, cộng đồng châu Âu đổi tên thành Liên minh Châu Âu ( EU). - Quy mô : Số lượng thành viên không ngừng tăng ( năm 2007 : 27 thành viên). - Mục tiêu : + Xây dựng, phát triển một khu vực được tự do lưu thông về hàng hóa, con người, dịch vụ, tiền vốn + Tăng cường hợp tác, liên kết về kinh tế, luật pháp, nội vụ, an ninh và đối ngoại giữa các nước thành viên.
- - Thể chế : Các cơ quan quan trọng nhất của EU là : Hội đồng Châu Âu, nghị viện Châu Âu, Hội đồng bộ trưởng EU, Ủy ban Liên minh Châu Âu. Nhiều vấn đề quan trọng về kinh tế và chính trị của các nước thành viên do các cơ quan của EU quyết định. - Một số biểu hiện liên kết kinh tế của EU : + 4 mặt tự do lưu thông : tự do di chuyển, tự do lưu thông dịch vụ, tự do lưu thông hàng hóa, tự do lưu thông tiền vốn giữa các nước thành viên ; tạo thị trường chung thống nhất. * Ý nghĩa của tự do lưu thông: ◙ Xoá bỏ những trở ngại trong phát triển kinh tế. ◙ Thực hiện một chính sách thương mại với các nước ngoài liên minh Châu Âu. ◙ Tăng cường sức mạnh kinh tế và khả năng cạnh tranh của EU đối với các trung tâm kinh tế lớn trên thế giới. + Đồng tiền chung ơ-rô được sử dụng từ năm 1999 đến nay ở EU.Gồm 13 nước thành viên gồm……………. * Lợi thế: ◙ Nâng cao sức cạnh tranh của thị trường nội địa châu Âu. ◙ Thủ tiêu rủi ro khi chuyển đổi tiền tệ. ◙ Tạo thuận lợi cho việc chuyển giao vốn trong EU. ◙ Đơn giản hoá công tác kế toán của các doanh nghiệp đa quốc gia. + Hợp tác trong sản xuất và dịch vụ : ví dụ sản xuất tên lửa đẩy A-ri-an, sản xuất máy bay E-bớt, xây dựng đường hầm giao thông dưới biển Măng-sơ ; liên kết sâu rộng về kinh tế, xã hội và văn hóa trên cơ sở tự nguyện vì những lợi ích chung của các bên tham gia xây dựng liên kết vùng ở châu Âu. 1.2.Phân tích được vai trò của EU trong nền kinh tế TG : trung tâm kinh tế và tổ chức thương mại hàng đầu thế giới. - Trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới : đứng đầu thế giới về : + GDP (12690,5 tỉ USD - 2004) + Tỷ trọng xuất khẩu trong GDP(26,5% - 2004) + Tỷ trọng của EU trong xuất khẩu của thế giới (37,7% - 2004) - Tổ chức thương mại hàng đầu thế giới :
- + Dẫn đầu thế giới về sản lượng thương mại + Bạn hàng lớn nhất của các nước đang phát triển. 2. Kỹ năng - Sử dụng bản đồ để nhận biết các nước thành viên EU, phân tích liên kết vùng ở châu Âu. - Phân tích số liệu , tư liệu về dân số của EU, cơ cấu GDP, một số chỉ tiêu kinh tế để thấy được ý nghĩa của EU thống nhất, vai trò của EU trong nền kinh tế TG. 3. Câu hỏi 1. Liên minh Châu Âu (EU) hình thành và phát triển như thế nào ? Trình bày tóm tắt mục đích và thể chế của khu vực này ? 2. Dựa vào hình 7.1 và 7.5 SGK và kiến thức đã học hãy chứng minh rằng : EU là trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới ? 3. Trong quá trình phát triển, EU mong muốn đạt được những liên minh và hợp tác nào ? 4. Dựa vào bảng 7.1 SGK, so sánh vị thế kinh tế của EU với Hoa Kì và Nhật Bản ? 5. Vì sao EU thiết lập thị trường chung trong khối ? Việc hình thành thị trường chung châu Âu và đưa vào sử dụng đồng tiền chung Ơ- rô có ý nghĩa như thế nào đối với việc phát triển EU ? 6. Nêu và phân tích nội dung của bốn mặt tự do lưu thông của liên minh Châu Âu. Bài 8 LIÊN BANG NGA 1.1. Biết vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ LB Nga. - Đất nước rộng lớn, diện tích lớn nhất thế giới( trên 17 triệu km2). Thủ đô Mat-x cơ-va. - Nằm ở cả hai châu lục Á, Âu ; có biên giới chung với nhiều quốc gia. 1.2. Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, tài nguyên thiên nhiên và phân tích được thuận lợi, khó khăn về tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế. - Đặc điểm tự nhiên : Đa dạng. Cao ở phía đông, thấp dần ở phía tây. Giữa phần phía tây và phía đông có sự khác biệt rõ rệt về địa hình khí hậu. LB Nga giàu tài nguyên thiên : khoáng sản với trữ lượng lớn, nhiều rừng ; sông, hồ có giá trị nhiều mặt ; diện tích rừng đứng đầu thế giới. - Ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên đối với phát triển kinh tế :
- + Thuận lợi : đồng bằng rộng, tương đối màu mỡ, sông ngòi có giá trị về thủy điện, giao thông, nhiều khoáng sản với trữ lượng lớn, nhiều rừng. + Khó khăn : núi và cao nguyên chiếm diện tích lớn, vùng phía bắc lạnh giá, tài nguyên tập trung ở vùng núi hoặc vùng lạnh giá. 1.3. Phân tích được các đặc điểm dân cư và ảnh hưởng của chúng tới kinh tế Đông dân nhưng dân số đang giảm do tỷ suất gia tăng tự nhiên có chỉ số âm và dân di cư ra nước ngoài. - Đa số dân sống ở thành phố (70%), chủ yếu tập trung ở miền Tây, trong khi miền Đông có tiềm năng về tài nguyên thiên nhiên nhưng lại thiếu lao động. - Trình độ văn hóa của dân cư cao, thuận lợi cho phát triên kinh tế. II. PHẦN BÀI TẬP - Các dạng bài tập vẽ biểu đồ đường, vẽ biểu đồ cột, biểu đồ tròn - Nhận xét các dạng biểu đồ, bảng số liệu - Kỹ năng làm việc trên bản đồ …………..HẾT……….
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương ôn thi học kì 2 môn Lịch sử 7 năm học 2016-2017
6 p | 1002 | 38
-
Đề cương ôn thi học kì 2 môn Hóa học 8
4 p | 250 | 28
-
Đề cương ôn thi học kì 1 môn Hóa lớp 10 - Trường THPT Chu Văn An
6 p | 167 | 17
-
Đề cương ôn thi học kì I môn Ngữ Văn khối 6 năm 2016-2017
14 p | 132 | 13
-
Đề cương ôn thi học kì 2 môn Hóa học 10 năm 2018-2019
5 p | 85 | 4
-
Đề cương ôn thi học kì 1 môn Hóa học 11 năm 2018-2019 - Trường THPT Thới Bình
11 p | 111 | 4
-
Đề cương ôn thi học kì 1 môn Hóa học 11 - Trường THPT Phan Liêm
12 p | 89 | 3
-
Đề cương ôn thi học kì 1 môn Hóa học 11 năm 2018-2019 - Trường THPT Trần Phú
18 p | 76 | 3
-
Đề cương ôn thi học kì 1 môn Hóa học 11
15 p | 90 | 3
-
Đề cương ôn thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 10 – Trường THPT Thanh Bình 2
8 p | 48 | 3
-
Đề cương ôn thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 11 năm 2020-2021 - Trường THPT Yên Hòa
1 p | 49 | 3
-
Đề cương ôn thi học kì 2 môn Hóa học lớp 10 năm 2020-2021 - Trường THPT Phúc Thọ
6 p | 6 | 2
-
Đề cương ôn thi học kì 1 môn GDCD lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Bùi Thị Xuân
12 p | 13 | 2
-
Đề cương ôn thi học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THPT Ngô Quyền
2 p | 44 | 2
-
Đề cương ôn thi học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THPT An Khánh
71 p | 44 | 2
-
Đề cương ôn thi học kì 1 môn Hóa học lớp 10
5 p | 60 | 2
-
Đề cương ôn thi học kì 1 môn Hóa học 9
7 p | 82 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Địa lí lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Phúc Thọ, Hà Nội
14 p | 7 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn