Đề cương ôn thi học kỳ II môn Địa lí 12 - THPT Phan Ngọc Hiển
lượt xem 20
download
Để ôn tập tốt môn Địa lí chuẩn bị cho kỳ thi HK2 và tốt nghiệp THPT mời các bạn cùng tham khảo “Đề cương ôn thi học kỳ II môn Địa lý 12 - THPT Phan Ngọc Hiển”. Tài liệu hệ thống hóa kiến thức địa lí Việt Nam dưới dạng câu hỏi tập hợp theo các chủ đề sẽ giúp nắm vững kiến thức một cách nhanh chóng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương ôn thi học kỳ II môn Địa lí 12 - THPT Phan Ngọc Hiển
- ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HỌC KỲ II MÔN ĐỊA LÍ 12 - THPT PHAN NGỌC HIỂN CHỦ ĐỀ 1: VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP Bài 1: VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP Câu hỏi : Công cuộc đổi mới đã mang lại những thành tựu gì? Nêu các định hướng để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới và hội nhập. 1. Về kinh tế-Xã hội:: - Đất nước thoát khỏi khủng hoảng KTXH, lạm phát bị đẩy lùi. - Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao: tăng lên 8,4% (2005). - Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. - Cơ cấu lãnh thổ chuyển biến (hình thành 3 vùng trọng điểm KT, các vùng chuyên canh,...). - Đạt thành tựu trong xoá đói, giảm nghèo, đời sống của nhân dân được cải thiện. 2. Trong hội nhập quốc tế và khu vực. - Quan hệ mở rộng: + Bình thường hóa quan hệ với Hoa Kỳ từ đầu năm 1995. +Là thành viên của : ASEAN (1995), APEC (1998) +Là thành viên của WTO 2007. - Nước ta đã thu hút mạnh các nguồn vốn đầu tư nước ngoài . - Hợp tác kinh tế - khoa học kỹ thuật, khai thác tài nguyên, bảo vệ môi trường, anh ninh khu vực được đẩy mạnh. - Ngoại thương phát triển mạnh. VN đã trở thành nước xuất khẩu khá lớn về một số mặt hàng 3. Một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới và hội nhập. - Thực hiện chiến lược toàn diện về tăng trưởng và xóa đói giảm nghèo. - Hoàn thiện và thực hiện đồng bộ thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN. - Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức. - Đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế. - Bảo vệ tài nguyên, môi trường và phát triển bền vững. - Đẩy mạnh phát triển giáo dục, y tế, văn hóa mới, chống lại các tệ nạn xã hội… CHỦ ĐỀ 2: ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN Bài 2: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ Câu hỏi 1: Hãy xác định vị trí địa lý của nước ta - Nằm ở rìa phía đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.
- - Hệ tọa độ địa lí: * Trên đầt liền: + Điểm cực Bắc: vĩ độ 23023'B tại Lũng Cú, huyện Đồng Văn- Hà Giang + Điểm cực Nam: vĩ độ 8034'B xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiền - Cà Mau. + Điểm cực Tây: kinh độ 102009'Đ, xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé - Điện Biên. + Điểm cực Đông: kinh độ 109024'Đ, xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh- Khánh Hòa. * Trên vùng biển: các đảo kéo dài đến vĩ độ 6050'B , kinh độ 117020'Đ tại Biển Đông. - Như vậy,Việt Nam vừa gắn liền với lục địa Á - Âu, vừa tiếp giáp biển Đông . - Đại bộ phận lãnh thổ nằm trong khu vực múi giờ thứ 7. Câu hỏi 2: Trình bày phạm vi lãnh thổ của nước ta . a.Vùng đất. - Diện tích đất liền và các hải đảo 331.212 Km2 (2006). - Đường biên giới trên đất liền hơn 4600 Km giáp Trung Quốc, Lào, Campuchia. - Đường bờ biển dài 3.260 Km. - Có hơn 4.000 hòn đảo lớn nhỏ và có hai quần đảo Hoàng Sa (Đà Nẵng) và Trường Sa (Khánh Hòa). b.Vùng biển. - Giáp với vùng biển các nước:Trung Quốc, Campuchia, Philippin. Malaixia, Brnây, Idônêxia, Thái Lan. - Vùng biển rộng trên 1 triệu km2, bao gồm: · Vùng nội thủy là vùng nước ở phía trong đường cơ sở. · Vùng lãnh hải là vùng biển thuộc chủ quyền trên biển, rộng 12 hải lí. · Vùng tiếp giáp lãnh hải, rộng 12 hải lí. · Vùng đặc quyền về kinh tế rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở. · Thềm lục địa là phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển c.Vùng trời. Là khoảng không gian không giới hạn độ cao, bao trùm lên trên lãnh thổ nước ta. Câu hỏi 3: Phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lý đối với tự nhiên, kinh tế, văn hóa-xã hội, quốc phòng ở nước ta. a. Ý nghĩa tự nhiên. - Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta là mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. - Vị trí và hình thể nước ta đã tạo nên sự phân hóa đa dạng của tự nhiên, tài nguyên khoáng sản và sinh vật phong phú - Nước ta nằm trong vùng có nhiều thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán thường xảy ra b. Ý nghĩa kinh tế, văn hóa – xã hội và quốc phòng.
- - Về kinh tế: Thuận lợi phát triển kinh tế, thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập quốc tế và khu vực, thu hút vốn đầu tư nước ngoài. - Về văn hóa – xã hội: Thuận lợi cho nước ta chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị cùng phát triển với các nước trong khu vực Đông Nam Á. - Về chính trị và quốc phòng: Có vị trí đặc biệt quan trọng ở vùng Đông Nam Á. Biển Đông là một hướng chiến lược quan trọng trong công cuộc xây dựng, phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước. ---------------------------------- ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI Câu hỏi 1: Địa hình đồi núi nước ta có những đặc điểm gì? a. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp. - Đồi núi chiếm tới ¾ diện tích lãnh thổ, đồng bằng chỉ chiếm ¼ diện tích . - Địa hình đồng bằng và đồi núi thấp (dưới 1000 m) chiếm tới 85% diện tích, địa hình núi cao (trên 2000 m) chỉ chiếm 1%.dtích cả nước. b. Cấu trúc địa hình khá đa dạng. - Địa hình nước ta được vận động Tân kiến tạo làm trẻ lại và có tính phân bậc rõ rệt. - Địa hình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam. - Cấu trúc gồm 2 hướng chính: + Hướng Tây Bắc – Đông Nam thể hiện ở vùng núi Tậy Bắc, Trường Sơn + Hướng vòng cung thể hiện ở vùng núi Đông Bắc và khu vực Trường Sơn Nam. c. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa - Xâm thực mạnh ở đồi núi - Bồi tụ nhanh các đồng bằng. d. Địa hình chịu sự tác động mạnh mẽ của con người. - Mặt tích cực: có tác dụng bảo vệ địa hình và tăng hiệu quả kinh tế. - Mặt tiêu cực : phá hủy bề mặt địa hình, gây xói mòn thổ nhưỡng, làm đất đai giảm độ màu mỡ… Câu hỏi 2: So sánh đặc điểm các vùng núi Đông Bắc, Tây Bắc nước ta. Ảnh hưởng của địa hình đối với khí hậu? 1. Khu vực đồi núi: Địa hình núi chia thành 4 vùng : a. Vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc: Vùng núi Đông Bắc Vùng núi Tây Bắc - Vị trí: nằm ở hữu ngạn sông Hồng. -Vị trí: nằm giữa sông Hồng và sông Cả. - Đặc điểm: - Đặc điểm: + Phần lớn diện tích là đồi núi thấp. + Địa hình cao nhất nước. + Có 4 cánh cung (Sông Gâm, Ngân + Hướng địa hình: Tây Bắc – Đông Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều) chụm ở nam. Gồm 3 dải: phía đông là dãy núi
- Tam Đảo, mở ra về phía bắc và đông) . cao Hoàng Liên Sơn ( Phanxipăng 3143 + Các khối núi đá vôi đồ sộ cao trên m), phía tây là các dãy núi cao trung 1000m nằm ở biên giới Việt Trung. bình dọc biên giới Việt – Lào; giữa thấp hơn là các dãy núi, sơn nguyên, cao - Hướng nghiêng: Tây Bắc – Đông nguyên đá vôi. Nam - Hướng nghiêng: Đông - Tây. Ảnh hưởng đối với khí hậu: Các dãy núi theo hướng vòng cung tạo điều kiện cho gió mùa Đông Bắc tràn sâu xuống Đồng bằng sông Hồng và tạo mùa đông lạnh cho miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ. Câu hỏi 3: So sánh đặc điểm các vùng Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam. Ảnh hưởng của địa hình đối với khí hậu? 1. Vùng núi Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam Vùng núi Trường Sơn Bắc Vùng núi Trường Sơn Nam - Vị trí: Từ Nam sông Cả tới dãy - Vị trí: phía nam dãy Bạch Mã đến miền đất Bạch Mã cao Đông Nam Bộ - Đặc điểm địa hình: Gồm các - Đặc điểm địa hình: Gồm các khối núi và cao dãy núi song song và so le nguyên bất đối xứng giữa hai sườn Đông- nhau theo hướng tây bắc - Tây. đông nam. Địa hình thấp và + Phía đông là khối núi Kon Tum và khối núi hẹp ngang, được nâng cao ở cực Nam Trung Bộ cao, đồ sộ, nghiêng về hai đầu. phía đông, sườn dốc đứng. + Phía tây là các cao nguyên badan Plây Ku, Đăk Lăk, Mơ Nông, Di Linh tương đối bằng phẳng và các bán bình nguyên xen đồi. 2/ Ảnh hưởng: - Dãy Bạch Mã ngăn chặn ảnh hưởng của khối khí lạnh - Làm biến tính gió Tây Nam ẩm thành gió phơn TN khô nóng ở sườn đông Trường Sơn - Hiện tượng mùa đối lập giữa 2 sườn Đông – Tây Trường Sơn Nam Câu hỏi 4: Thế nào là địa hình bán bình nguyên và đồi trung du? + Là dạng địa hình nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng + Bán bình nguyên thể hiện rõ nhất ở Đông Nam Bộ (các bậc thềm phù sa cổ và các bề mặt phủ badan. + Địa hình đồi trung du rộng nhất ở rìa phía Bắc và phía Tây của đồng bằng sông Hồng, hẹp ở rìa đồng bằng ven biển miền Trung. Câu hỏi 5: So sánh đặc điểm tự nhiên các khu vực đồng bằng. Đồng bằng nước ta chiếm khoảng 1/4 dt lãnh thổ, chia thành 2 loại đồng bằng châu thổ sông và đồng bằng ven biển
- 1. Đồng bằng châu thổ sông: Được thành tạo và phát triển do phù sa sông bồi tụ dần trên vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng * Giống nhau: Đều được thành tạo và phát triển do phù sa sông bồi tụ dần trên một vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng. * Khác nhau: Đồng bằng sông Hồng Đồng bằng sông Cữu Long Diện Khoảng 15 nghìn km2 Khoảng 40 nghìn km2 , gấp 3 lần tích đồng bằng sông Hồng. Nguồn Do phù sa của hệ thống sông Do phù sa của hệ thống sông Tiền, gốc Hồng và sông Thái Bình bồi tụ. sông Hậu bồi tụ. Địa - Cao ở rìa phía tây và tây bắc, - Thấp và bằng phẳng hơn. hình thấp dần ra biển. - Bề mặt bị chia cắt thành nhiều ô. - Có các vùng trũng lớn - Có hệ thống sông ngòi, kênh rạch - Có hệ thống đê ven sông ngăn chằng chịt. lũ. Đất đai - Vùng trong đê không được bồi - Mùa lũ nước ngập sâu ở các vùng tụ phù sa: đất bạc màu hoặc ngập trũng Cà Mau, Đồng Tháp. nước. - Vùng ngoài đê được bồi phù sa - Mùa cạn nước triều lấn mạnh làm hằng năm. cho gần 2/3 diện tích là đất mặn, đất phèn. 2. Đồng bằng ven biển Miền Trung: + Biển đóng vai trò chủ yếu trong sự hình thành đồng bằng + Đất nhiều cát, ít phù sa sông +Tổng diện tích khoảng 15.000 km2, hẹp ngang, bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ. Lớn nhất là đồng bằng Thanh Hóa, kế đó là đồng bằng Nghệ An + Thường chia làm ba dải: giáp biển là cồn cát, đầm phá; giữa là vùng thấp trũng; trong cùng được bồi tụ thành đồng bằng. Câu hỏi 6: Các khu vực đồi núi và đồng bằng có những thế mạnh và hạn chế gì đối với phát triển kinh tế? 1. Khu vực đồi núi. a. Thế mạnh. -Tập trung nhiều loại khoáng sản là nguyên, nhiên liệu cho nhiều ngành công nghiêp. - Rừng và đất trồng: Tạo cơ sở phát triển nền lâm- nông nghiệpnhiệt đới + Rừng giàu về thành phần loài động, thực vật; trong đó có nhiều loài quý hiếm tiêu biểu cho sinh vật rừng nhiêt đới.
- + Các bề mặt cao nguyên và thung lũng thuận lợi cho trồng các cây công nghiệp, cây ăn quả và chăn nuôi đại gia súc. - Nguồn thủy năng: Các con sông ở miền núi có tiềm năng thủy điện lớn. - Du lịch: Có nhiều phong cảnh đẹp, khí hậu mát mẻ để phát triển các loại hình du lịch b. Hạn chế. - Địa hình núi bị chia cắt mạnh gây trở ngại cho giao thông, cho việc khai thác tài nguyên và giao lưu kinh tế giữa các vùng. - Là nơi xảy ra nhiều thiên tai như lũ nguồn, lũ quét, xói mòn, trượt lở đất... - Tại các đứt gãy sâu còn có nguy cơ phát sinh động đất. Ngoài ra còn có các thiên tai khác như lốc, mưa đá, sương muối.... 2. Khu vực đồng bằng. a. Thế mạnh. - Là cơ sở để phát triển nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng các loại nông sản, nông sản chính là gạo. - Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như khoáng sản, thủy sản và lâm sản. - Tập trung các thành phố, các khu công nghiệp và các trung tâm thương mại. - Phát triển giao thông đường bộ, đường sông. b. Hạn chế: Thường xuyên chịu nhiều thiên tai (bão, lụt, hạn hán). THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN Câu hỏi 1: Biển Đông có ảnh hưởng như thế nào đến thiên nhiên Việt Nam ? a. Đối với khí hậu : - Biển Đông làm tăng độ ẩm của các khối khí qua biển, mang lại cho nước ta một lượng mưa và độ ẩm lớn. - Làm giảm tính chất khắc nghiệt của thời tiết lạnh khô trong mùa đông và làm dịu bớt thời tiết nóng bức trong mùa hạ. => Nhờ Biển Đông khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương, nên điều hòa hơn. b. Ảnh hưởng địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển. - Địa hình ven biển nước ta rất đa dạng: Vịnh cửa sông, bờ biển mài mòn, các tam giác châu có bãi triều rộng, các bãi cát phẳng, các vũng vịnh nước sâu, các đảo ven bờ và những rạn san hô.. - Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có: hệ sinh thái rừng ngập mặn, hệ sinh thái trên đất phèn và hệ sinh thái rừng trên các đảo. c. Tài nguyên thiên nhiên vùng biển. - Tài nguyên khoáng sản : Dầu khí (có trữ lượng lớn và giá trị nhất), titan (ở các bãi cát ven biển), muốibiển. - Tài nguyên hải sản : giàu thành phần loài và có năng suất sinh học cao, nhất là ở vùng ven bờ, có tới trên 2000 loài cá, trên 100 loài tôm, khoảng vài chục loài mực…, - Ven các đảo có các rạn san hô cùng đông đảo các loài sinh vật khác.
- d. Thiên tai. - Bão : + Mỗi năm trung bình có 3 – 4 cơn bão trực tiếp đổ vào nước ta. + Bão kèm theo mưa lớn, sóng lừng, nước dâng gây lũ lụt. - Sạt lở bờ biển, hiện tượng cát bay, cát chảy: nhiều nhất là dải bờ biển Trung Bộ. Câu hỏi 2: Chứng minh vùng biển và thềm lục địa của nước ta giàu tài nguyên? Vùng biển và thềm lục địa ở nước ta giàu tài nguyên a. Nước ta có vùng biển rộng lớn >1 triệu km2, bao gồm: vùng nội thuỷ, vùng lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền về kinh tế, vùng thềm lục địa. b. Nước ta có điều kiện phát triển tổng hợp kinh tế biển: - Nguồn lợi sinh vật: + Sinh vật biển giàu giàu thành phần loài. Có nhiều loài có giá trị kinh tế cao. + Các đặc sản như đồi mồi, vích, hải sâm, bào ngư, sò huyết...; tổ yến (yến sào) là mặt hàng xuất khẩu có giá trị cao. - Tài nguyên khoáng sản, dầu mỏ và khí đốt: + Thuận lợi để sản xuất muối. + Có nhiều sa khoáng: ôxít titan, cát trắng (nguyên liệu quý để làm thuỷ tinh, pha lê). + Vùng thềm lục địa có các tích tụ dầu, khí. - Phát triển giao thông vận tải biển: + Nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế trên Biển Đông. + Có nhiều vùng biển kín, vịnh cửa sông thuận lợi cho xây dựng các cảng. - Du lịch biển – đảo, là loại hình du lịch thu hút nhiều du khách. ------------------------------------- THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA ĐA DẠNG Câu hỏi 1: Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của khí hậu nước ta được biểu hiện như thế nào? Các nhân tố nào đã tạo nên tính chất đó?. 1. Tính chất nhiệt đới. a. Biểu hiện: - Tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương quanh năm - Nhiệt độ trung bình năm đều lớn hơn 20oC (trừ vùng núi cao) - Tổng số giờ nắng từ 1400 đến 3000giờ/ năm. b. Nguyên nhân: Do vị trí nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến. Hằng năm, lãnh thổ nước ta đều có hai lần Mặt Trời qua thiên đỉnh. 2. Lượng mưa, độ ẩm lớn. a. Biểu hiện: - Lượng mưa trung bình năm từ 1500 - 2000 mm. Những sườn núi đón gió biển và các khối núi cao lượng mưa trung bình năm lên đến 3500 – 4000 mm. - Độ ẩm không khí cao, trên 80%, cân bằng ẩm luôn luôn dương.
- b. Nguyên nhân: do các khối khí di chuyển qua biển (trong đó có Biển Đông) đã mang lại cho nước ta lượng mưa lớn. 3. Gió mùa. a. Nguyên nhân Do nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc, nên trong năm có hai mùa gió chính b. Biểu hiện: - Gió mùa mùa đông: từ tháng XI đến tháng IV năm sau +Miền Bắc (từ Bạch Mã trở ra) chịu tác động của khối không khí lạnh phương Bắc di chuyển theo hướng đông bắc nên thường gọi là gió mùa Đông Bắc. Thời tiết đặc trưng: nửa đầu mùa đông thời tiết lạnh khô, nửa sau mùa đông thời tiết lạnh ẩm, có mưa phùn ở vùng ven biển và các đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ. + Từ Đà Nẵng trở vào, Tín phong bán cầu Bắc chiếm ưu thế. - Gió mùa mùa hạ: Vào mùa hạ (tháng 5 đến tháng 10), có hai luồng gió cùng có hướng tây nam thổi vào nước ta. + Vào đầu mùa hạ: Khối khí nhiệt đới ẩm từ ấn Độ Dương gây mưa lớn cho đồng bằng Nam Bộ và Tây Nguyên. Khi vượt dãy Trường Sơn và các dãy núi ở biên giới việt Lào, khối khí này trở nên khô nóng (gió Tây hay gió Lào) ở đồng bằng ven biển Trung Bộ và phần nam của khu vực Tây Bắc, + Vào giữa và cuối mùa hạ, gió Tây Nam nóng ẩm (ở Bắc Bộ là gió mùa Đông Nam) có nguồn gốc là Tín phong Nam bán cầu hoạt động mạnh. Gió mùa Tây Nam cùng dải hội tụ nhiệt đới là nguyên nhân chủ yếu gây mưa vào mùa hạ cho cả nước. * Hệ quả : Sự luân phiên các khối khí hoạt động theo mùa khác nhau cả về hướng và tính chất đã tạo nên sự phân mùa khí hậu. + Miền Bắc: có mùa đông lạnh khô, ít mưa và mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều. + Miền Nam: mùa khô và mùa mưa rõ rệt. + Tây Nguyên và đồng bằng ven biển Trung Bộ có sự đối lập về mùa mưa, mùa khô Câu hỏi 2: Nêu ảnh hưởng của gió mùa đến hoạt động sản xuất nông nghiệp và đời sống? a. Ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp. - Thuận lợi: Nền nhiệt ẩm cao, khí hậu phân mùa tạo điều kiện phát triển nền nông nghiệp lúa nước, tăng vụ, đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi, phát triển mô hình nông - lâm kết hợp. - Khó khăn: Tính thất thường của các yếu tố thời tiết và khí hậu gây khó khăn cho hoạt động canh tác, cơ cấu cây trồng, phòng chống thiên tai, dịch bệnh... b. Ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất khác và đời sống. - Thuận lợi phát triển các ngành lâm nghiệp, thủy sản, giao thông vận tải, du lịch… và đẩy mạnh hoạt động khai thác, xây dựng …nhất là mùa khô. - Khó khăn :
- + Các hoạt động giao thông, vận tải, du lịch, công nghiệp khai thác … chịu ảnh hưởng trực tiếp của sự phân mùa khí hậu, chế độ nước sông. + Độ ẩm cao gây khó khăn cho việc bảo quản máy móc, thiết bị, nông sản. + Các thiên tai như mưa bão, lũ lụt, hạn hán và dông, lốc, mưa đá, sương muối, rét hại, khô nóng … ảnh hưởng lớn đến sản xuất và đời sống. + Môi trường thiên nhiên dễ bị suy thoái. Câu hỏi 3: Biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa qua các thành phần tự nhiên như thế nào ?Nguyên nhân? Các thành phần tự nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. a. Biểu hiện qua địa hình. - Xâm thực mạnh ở miền đồi núi. + Trên các sườn dốc mất lớp phủ thực vật, bề mặt địa hình bị cắt xẻ, xói mòn,đất trượt, đá lở. + Ở vùng núi đá vôi hình thành địa hình cacxtơ. + Các vùng đồi thềm phù sa cổ bị chia cắt thành các đồi thấp xen thung lũng rộng. - Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông: Rìa phía Đông Nam đồng bằng sông Hồng và phía Tây Nam đồng bằng sông Cửu Long hằng năm lấn ra biển từ vài chục đến gần trăm mét. => Quá trình xâm thực – bồi tụ là quá trình chính trong sự hình thành và biến đổi địa hình Việt Nam hiện tại. * Nguyên nhân: + Nhiệt độ cao, mưa nhiều làm cho quá trình phong hoá, bóc mòn vận chuyển xảy ra mạnh mẽ + Bề mặt địa hình có độ dốc lớn, nham thạch dễ bị phong hoá b. Sông ngòi. - Mạng lưới sông ngòi dày đặc. - Nhiều nước, giàu phù sa. - Chế độ nước theo mùa * Nguyên nhân: Lượng mưa lớn trên địa hình đồi núi và bị cắt xẻ mạnh. c. Đất. - Quá trình feralit là quá trình hình thành đất chính ở vùng đồi núi nước ta. Đặc điểm lớp đất dày, đất chua, có màu đỏ vàng do tích tụ ôxit sắt và ôxit nhôm. - Nguyên nhân: + Nhiệt ẩm cao, quá trình phong hóa diễn ra với cường độ mạnh, tạo lớp đất dày. + Mưa nhiều rửa trôi các chất badơ dễ tan , làm đất chua. d. Sinh vật. - Biểu hiện: + Hệ sinh thái rừng nguyên sinh:rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh. + Phổ biến là rừng thứ sinh với các hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa biến dạng khác nhau.
- + Trong giới sinh vật, thành phần các loài nhiệt đới chiếm ưu thế. - Nguyên nhân: Sự phân hoá khí hậu tạo nên sự đa dạng thành phần sinh vật . Câu hỏi 4: So sánh đặc điểm thiên nhiên phần lãnh thổ phía Bắc và phần lãnh thổ phía nam. Nguyên nhân dẫn đến sự phân hóa đó? 1. Đặc điểm : Đặc Phần lãnh thổ phía Bắc Phần lãnh thổ phía Nam điểm (từ dãy Bạch Mã trở ra) (từ dãy Bạch Mã trở vào) Khí Nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông Khí hậu cận xích đạo, nóng quanh hậu lạnh. năm. - Nhiệt độ trung bình năm trên 20 C - Nhiệt độ trung bình năm trên 25oC o - Trong năm có 2 - 3 tháng < 180C. không có tháng nào < 200C - Biên độ nhiệt trung bình năm cao . - Biên độ nhiệt độ trung bình năm thấp. - Có 2 mùa : mùa lạnh và mùa nóng - Có 2 mùa : mùa mưa và mùa khô. Cảnh - Tiêu biểu là đới rừng nhiệt đới gió - Tiêu biểu là đới rừng cận xích đạo gió quan mùa. Thành phần loài nhiệt đới mùa. Thành phần loài chủ yếu thuộc thiên chiếm ưu thế, ngoài ra còn có các xích đạo và nhiệt đới. nhiên loài cây á nhiệt đới và ôn đới. 2. Nguyên nhân: do sự thay đổi khí hậu theo chiều B – N ( hay theo vĩ độ) Câu hỏi 5: Chứng minh thiên nhiênViệt Nam phân hóa theo Đông- Tây. Nguyên nhân dẫn đến sự phân hóa đó? 1. Thiên nhiên phân hóa theo Đông - Tây. Từ Đông sang Tây, thiên nhiên nước ta có sự phân hóa thành 3 dải rõ rệt a. Vùng biển và thềm lục địa: - Vùng biển có diện tích rộng gấp 3 lần đất liền. - Độ nông - sâu, rộng - hẹp của thềm lục địa có quan hệ chặt chẽ với vùng đồng bằng, vùng đồi núi kề bên và có sự thay đổi theo từng đoạn bờ biển. - Thiên nhiên vùng biển đa dạng và giàu có b. Vùng đồng bằng ven biển: - Thay đổi tùy nơi thể hiện mối quan hệ chặt chẽ với dải đồi núi phía tây và vùng biển phía đông . - Đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ mở rộng với các bãi triều thấp phẳng, thềm lục địa rộng, nông, phong cảnh thiên nhiên trù phú, xanh tốt, thay đổi theo mùa. - Dải đồng bằng ven biển Trung Bộ hẹp ngang và bị chia cắt thành những đồng bằng nhỏ, đường bờ biển khúc khuỷu, thềm lục địa thu hẹp. Các dạng địa hình bồi tụ, mài mòn xen kẽ nhau, các cồn cát, đầm phá, thiên nhiên khắc nghiệt, đất đai kém màu mỡ nhưng giàu tiềm năng du lịch, các ngành kinh tế biển. c. Vùng đồi núi. - Sự phân hóa thiên nhiên theo Đông -Tây, vùng núi rất phức tạp
- - Sự phân hóa thiên nhiên với nhiều sắc thái khác nhau: + Vùng núi Đông Bắc mang sác thái cận nhiệt đới gió mùa. + Vùng núi thấp phía nam Tây Bắc có cảnh quan thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa. + Vùng núi cao Tây Bắc có cảnh quan thiên nhiên giống như vùng ôn đới. - Sườn Đông Tr. Sơn có mưa vào thu đông, thì ở Tây Nguyên là mùa khô và ngược lại 2. Nguyên nhân : Do sự phân hóa của địa hình và chủ yếu do tác động của gió mùa với các hướng của các dãy núi. Câu hỏi 6: Chứng minh thiên nhiênViệt Nam phân hóa theo độ cao Đặc Đai nhiệt đới gió Đai cận nhiệt đới gió Đai ôn đới gió mùa điểm mùa mùa trên núi trên núi Độ Miền Bắc < 600 - Miền Bắc: 600- 700m Chỉ có ở Hoàng Liên cao 700m. Miền Nam đến đến 2600m, miền Nam: Sơn, đến độ cao 900 - 1000m 900- 1000m đến 2600m 2600m. Khí Khí hậu nhiệt đới, Khí hậu mát mẻ, không Khí hậu có tính chất hậu mùa hạ nóng, nhiệt có tháng > 25oC, mưa ôn đới
- điểm Bắc Bộ và Bắc Trung bộ và Nam Bộ Ranh Từ hữu ngạn sông Từ hữu ngạn sông Từ dãy núi Bạch Mã trở giới Hồng và rìa phía tây, tây Hồng tới dãy Bạch Mã vào Nam. nam đồng bằng Bắc Bộ. Địa -Đồi núi thấp chiếm ưu - Địa hình cao nhất - Các khối núi cổ, sơn hình thế, hướng vòng cung. nước: núi trung bình nguyên, cao nguyên và cao chiếm ưu thế, badan, đồng bằng châu -Có đồng bằng mở rộng. các dãy núi xen kẽ với thổ Nam bộ thấp, đồng - Bờ biển đa dạng thuận các thung lũng sông bằng nhỏ hẹp ven biển lợi cho phát triển kinh theo hướng TB-ĐN. Nam Trung Bộ. tế biển. - Dải đồng bằng hẹp. - Đường bờ biển NTB -Ven biển: nhiều cồn khúc khuỷu, nhiều vịnh. cát, đầm phá. Khí hậu Gió mùa Đông Bắc hoạt - Gió mùa Đông Bắc Khí hậu cận xích đạo động mạnh, tạo nên mùa giảm sút, tính nhiệt đới gió mùa, có mùa mưa và đông lạnh, ít mưa. tăng lên. mùa khô rõ rệt. Mùa hạ nóng, mưa - Bắc Trung Bộ có gió nhiều. Thời tiết nhiều phơn Tây nam, bão biến động. mạnh. Sông Dày đặc, hướng Tây - Sông hướng TB – - Ở NTB sông ngắn dốc ngòi Bắc- ĐN và hướng vòng ĐN, độ dốc lớn (tiềm - Hệ thống sông Đồng cung năng thuỷ điện lớn Nai và sông Cửu Long nhất nước) Sinh vật - Có nhiều loại thực vật - Có đủ ba đai cao Thực vật nhiệt đới, xích phương Bắc. đạo chiếm ưu thế. Phát - Cảnh quan thay đổi theo triển các rừng cây họ Dầu mùa nóng - lạnh. và rừng ngập mặn. Có các loài thú lớn: voi, hổ, bò rừng, trâu rừng Khoáng Phong phú ( Atlat) ( Atlat) - Dầu khí (thềm lục địa) sản Bô xít (Tây Nguyên) Thế Phát triển công nghiệp, Khai thác khoáng sản,- Khai thác dầu khí, thủy mạnh nông nghiệp (Đông Bắc), thủy điện; trồng cây năng thủy hải sản, du lịch (Vịnh công nghiệp, chăn nuôi - Phát triển rừng, trồng cây Hạ Long). gia súc lớn, cây dược công nghiệp lâu năm, hàng năm. liệu, rau quả cận nhiệt, - Kinh tế biển (nghề cá, du ôn đới. Kinh tế biển lịch) Trở - Nhịp điệu mùa khí hậu, Bảo lũ, trượt lở đất, hạn - Xói mòn, rửa trôi đất ở ngại dòng chảy sông ngòi bất hán. vùng đồi núi thường. - Ngập lụt ở ĐB Nam Bộ
- - Thời tiết không ổn định. và thiếu nước mùa khô.
- SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI Câu hỏi 1: Trình bày hiện trạng, nguyên nhân và các biện pháp bảo vệ nguồn tài nguyên sinh vật. 1. Tài nguyên rừng - Suy giảm tài nguyên rừng và hiện trạng rừng + 1943: Diện tích rừng 14,3 triệu ha, độ che phủ là 43% nhưng do khai thác bừa bãi nên diện tích rừng tự nhiên và độ che phủ rừng đã giảm nhanh. Từ năm 1983 đến nay, do đẩy mạnh việc khoanh nuôi, bảo vệ và trồng rừng nên tổng diện tích rừng, diện tích rừng tự nhiên và độ che phủ đã tăng lên nhưng vẫn thấp hơn so với năm 1943. + Nguyên nhân: do con người khai thác quá mức, do thiên tai... - Biện pháp bảo vệ rừng: + Nâng độ che phủ rừng cả nước lên 45 - 50%, vùng núi 70 - 80%. + Những quy định đối với rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất . + Giao quyền sử dụng đất và bảo vệ rừng cho dân. + Trước mắt là trồng 5 triệu ha rừng đến năm 2010, nâng độ che phủ rừng lên 43%. + Triển khai Luật bảo vệ và phát triển rừng 2. Đa dạng sinh học - Suy giảm đa dạng sinh học: Sinh vật nước ta đa dạng nhưng đang bị suy giảm nghiêm trọng. - Nguyên nhân: Khai thác quá mức, ô nhiễm môi trường, nhất là vùng cửa sông, ven biển. - Biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học + Xây dựng hệ thống vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên + Ban hành Sách đỏ Việt Nam + Quy định việc khai thác Câu hỏi 2: Tại sao cần bảo vệ tài nguyên đất? Các biện pháp bảo vệ tài nguyên đất? a- Hiện trạng sử dụng tài nguyên đất. - Đất sử dụng trong nông nghiệp không nhiều. Trung bình trên đầu người là hơn 0,1 ha. Khả năng mở rộng đất nông nghiệphạn chế. - Diện tích đất trống, đồi trọc đã giảm mạnh nhưng diện tích đất đai bị suy thoái vẫn còn rất lớn. b- Các biện pháp bảo vệ tài nguyên đất. - Đối với vùng đồi núi: + Áp dụng tổng thể các biện pháp thủy lợi, canh tác . + Cải tạo đất hoang, đồi núi trọc bằng các biện pháp nông - lâm kết hợp. + Bảo vệ rừng và đất rừng, tổ chức định canh, định cư.
- - Đối với đất nông nghiệp: Thâm canh, canh tác sử dụng đất hợp lý, chống bạc màu, glây, nhiễm mặn, nhiễm phèn, cải tạo đất . Câu hỏi 3: Tại sao cần bảo vệ môi trường? Trình bày chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường ở nước ta. 1/ Lý do - Có 2 vấn đề môi trường đáng quan tâm ở nước ta hiện nay: + Tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường làm gia tăng bão, lũ lụt, hạn hán và các hiện tượng biến đổi bất thường về thời tiết , khí hậu… + Tình trạng ô nhiễm môi trường: nước, không khí, đất… - Bảo vệ tài nguyên và môi trường bao gồm việc sử dụng tài nguyên hợp lý, lâu bền và đảm bảo chất lượng môi trường sống cho con người 2/ Chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường a. Chiến lược : Đảm bảo sự bảo vệ đi đôi với phát triển bền vững b. Các nhiệm vụ chiến lược - Duy trì các hệ sinh thái có ý nghĩa quyết định đến đời sống con người. - Đảm bảo sự giàu có về vốn gen các loài nuôi trồng, các loài hoang dại . - Đảm bảo việc sử dụng hợp lý các nguồn tài nguyên tự nhiên . - Đảm bảo chất lượng môi trường. - Phấn đấu đạt tới trạng thái ổn định dân số. - Ngăn ngừa ô nhiễm môi trường, kiểm soát và cải tạo môi trường. Câu hỏi 4: Trình bày hoạt động, phân bố, hậu quả và biện pháp phòng chống bão. Bão ( Atlat . 9) Mùa bão Phân bố Hậu quả Biện pháp phòng chống - Bắt đầu từ Bão hoạt động - Mưa lớn à ngập lũ - Dự báo chính xác. tháng VI và kết mạnh nhất ở tàn phá những công -Thông báo cho tàu thuyền thúc vào tháng miền Trung, ít trình, tác hại lớn cho đánh cá trở về đất liền. XI. chịu ảnh sản xuất và đời sống - Củng cố hệ thống đê kè - Tập trung nhiều hưởng của của nhân dân ven biển. nhất vào tháng 9, bão là khu - Gió bão làm mực - Sơ tán dân khi có bão sau đó tháng 10 vực nam bộ nước biển dâng cao mạnh. và tháng 8 gây ngập mặn vùng - Chống bão phải đi liền - Mùa bão chậm ven biển. Trên biển: với chống ngập, úng, lũ, dần từ Bắc vào lật úp tàu, thuyền xói mòn Nam Câu hỏi 5: Trình bày các thiên tai và biện pháp phòng chốngngập lụt, lũ quét, hạn hán,... 1. Ngập lụt, lũ quét, hạn hán Ngập lụt Lũ quét Hạn hán Nơi hay xảy ĐBSH và ĐBSCL, Xảy ra đột ngột ở miền Nhiều địa phương
- ra hạ lưu các sông ở núi miền Trung. Hậu quả Gây hậu quả Thiên tai bất thường, Gây cháy rừng, thiệt nghiêm trọng cho Gây hậu quả nghiêm hại mùa màng, ảnh sản xuất vụ hè thu ở trọng, tài sản, con người, hưởng tới sinh hoạt 2 đồng bằng gia súc... và đời sống... Biện pháp -Xây dựng đê điều, -Trồng rừng, -Trồng rừng.Trồng cây phòng hệ thống thuỷ lợi. - Canh tác hiệu quả trên chịu hạn. chống đất dốc. -Xây dựng hệ thống -Quy hoạch các điểm thuỷ lợi. dân cư. 2 Các thiên tai khác - Động đất: ở vùng Tây Bắc, Đông Bắc có hoạt động động đất mạnh nhất. - Các loại thiên tai khác như lốc, mưa đá, sương muối cũng gây tác hại lớn. => Hậu quả: gây thiệt hại về người và tài sản nhân dân. ---------------------------Hết-----------------------
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương ôn tập học kỳ I môn Hóa học lớp 10 - THPT Hai Bà Trưng
8 p | 531 | 149
-
Đề cương ôn tập học kỳ I môn Anh văn lớp 11
8 p | 397 | 108
-
Đề cương ôn tập học kỳ 2 năm học 2009- 2010 môn Toán 11 nâng cao - Đào Thị Mừng
12 p | 284 | 48
-
Đề cương ôn tập học kỳ 1 môn Toán lớp 11
6 p | 202 | 26
-
Đề cương ôn thi học kì 1 môn Hóa lớp 10 - Trường THPT Chu Văn An
6 p | 164 | 17
-
Đề cương ôn thi học kỳ 1 môn: Lịch sử 9
6 p | 118 | 15
-
Đề cương ôn thi học kỳ II năm học 2011-2012 môn Toán 7
5 p | 149 | 12
-
Đề cương ôn tập học kỳ I – Khối 11 năm học 2018-2019 môn Vật lí - Trường THPT Hai Bà Trưng - Huế
12 p | 94 | 6
-
Đề cương ôn tập học kỳ 1 năm học 2018–2019 môn Sinh học 12
4 p | 64 | 5
-
Đề cương ôn tập học kỳ II Hoá học lớp 12 năm học 2018–2019 – Trường THPT Hai Bà Trưng
4 p | 52 | 4
-
Đề cương ôn thi học kì 1 môn Hóa học 11 - Trường THPT Phan Liêm
12 p | 83 | 3
-
Đề cương ôn thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 11 năm 2020-2021 - Trường THPT Yên Hòa
1 p | 49 | 3
-
Đề cương ôn tập học kỳ I - Môn Giáo dục công dân lớp 11 năm học 2018 -2019
2 p | 55 | 2
-
Đề cương ôn tập học kỳ 1 môn Toán lớp 12 năm học 2018-2019
59 p | 54 | 2
-
Đề cương ôn tập học kỳ 1 môn Toán lớp 6 năm học 2017-2018 – Trường THCS Tân Mai
5 p | 69 | 2
-
Đề cương ôn tập học kỳ I - Môn Giáo dục công dân lớp 10 năm học 2018 -2019
2 p | 79 | 1
-
Đề cương ôn tập học kỳ I - Môn Giáo dục công dân lớp 12 năm học 2018 -2019
2 p | 59 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn