intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra 45 phút môn Hóa học lớp 12 năm 2018-2019 - THPT Phan Ngọc Hiển - Mã đề 004

Chia sẻ: Phong Duong | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

50
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các em học sinh có thêm tài liệu ôn tập kiến thức, kĩ năng cơ bản, và biết cách vận dụng giải các bài tập một cách nhanh nhất và chính xác. Hãy tham khảo Đề kiểm tra 45 phút môn Hóa học lớp 12 năm 2018-2019 - THPT Phan Ngọc Hiển - Mã đề 004 để tích lũy kinh nghiệm giải đề các em nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra 45 phút môn Hóa học lớp 12 năm 2018-2019 - THPT Phan Ngọc Hiển - Mã đề 004

  1. SỞ GD&ĐT CÀ MAU KIỂM TRA 45 PHÚT – NĂM HỌC 2018 ­ 2019 TRƯỜNG THPT PHAN NGỌC HIỂN MÔN HÓA HỌC 12A Mã đề 004  Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 30 câu) (Đề có 3 trang) Cho biết nguyên tử  khối của các nguyên tố: H=1; O=16; S=32; F=19; Cl=35,5; Br=80; I=127; N=14;   P=31; C=12; Câu 1:  Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam một este đơn chức X thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và 2,7 gam  nước. Công thức phân tử của X là : A. C3H6O2. B. C4H8O2. C. C2H4O2. D. C5H8O2. Câu 2:  Cho các chất sau: triolein, etyl axetat, saccarozơ, tinh bột, glucozơ, metyl acrylat. Số chất phản   ứng với H2 (xúc tác Ni) là A. 3. B. 5 C. 2. D. 4. Câu 3:  Cho sơ đồ điều chế ancol etylic từ tinh bột: H2O/H+ , to men r��u, to � Tinh bo� t Glucoz� Ancol etylic Lên men 3,24 kg tinh bột với hiệu suất các giai đoạn lần lượt là 75% và 80%. Thể  tích dung dịch   ancol etylic 20o thu được là (biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 gam/ml): A. 19,17 lít. B. 9,58 lít. C. 3,45 lít. D. 6,90 lít. Câu 4:  Cho 180 gam glucozơ lên men tạo thành ancol etylic, khí sinh ra được dẫn vào nước vôi trong  dư thu được m gam kết tủa. Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 80%. Giá trị của m là A. 100 B. 80 C. 200. D. 160. Câu 5:  Phát biểu nào sau đây đúng? A. Phân tử triolein và axit oleic đều chứa số chẵn nguyên tử cacbon. B. Metyl fomat có nhiệt độ sôi cao hơn axit axetic. C. Ở dạng mạch hở, phân tử fructozơ có 5 nhóm OH liền kề. D. Saccarozơ bị hóa đen khi tiếp xúc với dung dịch H2SO4 đặc. Câu 6:  Có các nhận định sau: (1) Lipit là một loại chất béo. (2) Lipit gồm chất béo, sáp, sterit, photpholipit,… (3) Ở nhiệt độ phòng, chất béo chỉ tồn tại ở chất rắn. (4) Chất béo chứa các gốc axit không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ phòng. (5) Phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch. (6) Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động, thực vật.  Các nhận định đúng là A. (1), (2), (4), (5). B. (2), (4), (6). C. (1), (2), (4), (6). D. 3, (4), (5). Câu 7:  Dung dịch saccarozơ  tinh khiết không có tính khử, nhưng khi đun nóng với H 2SO4 loãng lại có  phản ứng tráng gương, đó là do  A. đã có sự tạo thành anđehit sau phản ứng. B. đã có sự thủy phân saccarozơ tạo ra glucozơ và fructozơ. C. đã có sự thủy phân tạo chỉ tạo ra glucozơ. D. Saccarozơ tráng gương được trong môi trường axit. Câu 8:  Etyl axetat có công thức là A.  CH3COOCH3. B.  CH3COOCH=CH2. C.  CH3CH2COOCH3. D.  CH3COOC2H5. Trang 1/3
  2. Câu 9:  Trong công nghiệp, người ta thường dùng chất nào trong số các chất sau để thủy phân lấy sản  phẩm thực hiện phản ứng tráng gương, tráng ruột phích? A. xenlulozơ. B. Saccarozơ. C. Anđehit fomic. D. Tinh bột. Câu 10:  Chất nào không thủy phân ? A. Fructozơ. B. Saccarozơ. C. Xenlulozơ. D. Tinh bột. Câu 11:  Đốt cháy hoàn toàn 15,84 gam hỗn hợp 2 este CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3,  cho toàn bộ  sản phẩm cháy qua dung dịch nước vôi trong thấy khối lượng bình tăng m gam. Giá trị của m là A. 31,68 gam. B. 44,64 gam. C. 27,36 gam. D. 12,96 gam. Câu 12:  Công thức chung của este tạo bởi ancol thuộc dãy đồng đẳng của ancol etylic và axit thuộc   dãy đồng đẳng của axit axetic là công thức nào sau đây ? A.  CnH2n­2O2 (n ≥ 2) B.  CnH2n­4O2 (n ≥ 3) C.  CnH2n+2O2 (n ≥ 3). D.  CnH2nO2 (n ≥ 2). Câu 13:  Cho các phát biểu sau : (a) Glucozơ phản ứng với H2 (to, Ni) cho sản phẩm là sobitol. (b) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau. (c) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3. (d) Trong dung dịch, glucozơ  và fructozơ  đều hòa tan Cu(OH)2  ở  nhiệt độ  thường cho dung dịch  màu xanh lam. (e) Fructozơ là hợp chất đa chức. (f) Có thể điều chế ancol etylic từ glucozơ bằng phương pháp sinh hóa. Số phát biểu đúng là : A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 14:  Cho m gam glucozơ phản ứng hoàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng, thu được  21,6 gam Ag. Giá trị m là  A. 18. B. 36. C. 9 gam. D. 16,2. Câu 15:  Khi xà phòng hóa tripanmitin bằng NaOH ta thu được sản phẩm là A. C15H31COOH và glixerol. B. C15H31COONa và glixerol. C. C17H35COONa và glixerol. D. C17H35COOH và glixerol. Câu 16:  Nhận xét nào sau đây không đúng? A. Các este thường nhẹ hơn nước và ít tan trong nước. B. Metyl axetat là đồng phân của axit axetic. C. Vinyl axetat làm nhạt màu dung dịch nước brom. D. Metyl fomat có nhiệt độ sôi thấp hơn axit axetic. Câu 17:    Đun sôi a gam một triglixerit X với dung dịch KOH cho đến khi phản  ứng hoàn toàn, thu  được 0,92 gam glixerol và 9,58 gam hỗn hợp Y gồm muối của axit linoleic và axit oleic. Giá trị của a là   : A. 8,82 gam. B. 8,92 gam. C. 9,91 gam. D. 10,90 gam. Câu 18:  Hiđro hóa hoàn toàn m gam triolein (xúc tác Ni, t  cần V lít H2 (đktc) được chất béo T. Xà  o phòng hóa toàn bộ T bằng KOH thu được 2,76 gam glixerol. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá  trị V là A. 2,016. B. 2,688. C. 0,672. D. 1,344. Câu 19:  Thủy phân 44 gam hỗn hợp 2 este cùng công thức phân tử C4H8O2 bằng dung dịch KOH dư.  Chưng cất dung dịch sau phản  ứng thu được hỗn hợp ancol Y và chất rắn khan Z. Đun nóng Y với   H2SO4 đặc  ở  140oC, thu được 14,3 gam hỗn hợp các ete. Biết các phản  ứng xảy ra hoàn toàn. Khối   lượng muối trong Z là Trang 2/3
  3. A. 34,2 gam. B. 53,2 gam. C. 42,2 gam. D. 50,0 gam. Câu 20:  Cho chất X có công thức phân tử  C4H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có  công thức phân tử C3H5O2Na. Công thức của X là A. HCOOC3H5.              B. CH3COOC2H5. C. HCOOC3H7. D.  C2H5COOCH3.  Câu 21:  Dãy các chất nào sau đây được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần ? A.  CH3COOH, CH3COOC2H5, CH3CH2CH2OH. B.  CH3COOC2H5, CH3CH2CH2OH, CH3COOH. C.  CH3CH2CH2OH, CH3COOH, CH3COOC2H5. D.  CH3COOC2H5, CH3COOH, CH3CH2CH2OH. Câu 22:  Chất nào dưới đây không phải là este ? A.  CH3COOH. B.  HCOOCH3 C.  HCOOC6H5 D.  CH3COOCH3. Câu 23:  Đun nóng lượng dư axit axetic với 13,8g ancol etylic ( có H2SO4 đặc làm chất xúc tác) thu  được 11g este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là A. 41,7% B. 62,5% C. 55%  D. 75% Câu 24:  Xenlulozơ có cấu tạo mạch không phân nhánh, mỗi gốc C 6H10O5 có 3 nhóm OH, nên có thể  viết là  A. [C6H5O2(OH)3]n. B. [C6H7O3(OH)2]n. C. [C6H8O2(OH)3]n. D. [C6H7O2(OH)3]n Câu 25:  Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol este X rồi dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2   dư  thu  được 40 gam kết tủa. X có công thức là A. CH3COOCH3. B. HCOOC2H5. C. HCOOCH3. D. CH3COOC2H5. Câu 26:  Cacbohiđrat ở dạng polime là A. glucozơ. B. saccarozơ. C. xenlulozơ. D. fructozơ. Câu 27:  Cho 5 lít dung dịch HNO3 68% (D=1,4 g/ml) phản ứng với xenlulozơ dư thu được m kg thuốc  súng không khói (xenlulozơ trinitrat), biết hiệu suất phản ứng đạt 90%. Giá trị gần với m nhất là A. 9,5. B. 8,5. C. 6,5. D. 7,5. Câu 28:  Hai chất glucozơ và fructozơ đều A. có nhóm –CH=O trong phân tử. B. chủ yếu tồn tại dạng mạch hở. C. có phản ứng thủy phân trong môi trường axit. D. tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường thành dung dịch màu xanh lam. Câu 29:  Tiến hành thí nghiêm với các chất X,Y,Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau: Mẩu thử Thí nghiệm Hiện tượng X Tác dụng với dung dịch I2 loãng Có màu xanh tím Y Đun nóng với dung dịch NaOH loãng (vừa đủ). Thêm  Tạo dung dịch màu xanh lam tiếp vài giọt dung dịch CuSO4 Z Đun nóng với dung dịch NaOH loãng (vừa đủ). Thêm  Tạo kết tủa Ag tiếp dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng T Tác dụng với Cu(OH)2  Tạo dung dịch màu xanh lam Các chất X,Y,Z,T lần lượt là A. Triolein, vinyl axetat, hồ tinh bột, glucozơ. B. Hồ tinh bột, triolein, vinyl axetat, glucozơ. C. Hồ tinh bột, vinyl axetat, saccarozơ, glyxerol. D. Vinyl axetat, hồ tinh bột, triolein, saccarozơ. Câu 30:  Xà phòng hoá hoàn toàn 8,8 gam CH3COOC2H5 trong 150 ml dung dịch NaOH 1,0 M. Cô cạn  dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là Trang 3/3
  4. A. 10,20. B. 8,20. C. 14,80. D. 12,30. ­­­­­­ HẾT ­­­­­­ Trang 4/3
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2