Đề kiểm tra học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2021-2022 có đáp án - Trường TH&THCS Bình Đức
lượt xem 3
download
Nhằm giúp các bạn làm tốt các bài tập, đồng thời các bạn sẽ không bị bỡ ngỡ với các dạng bài tập chưa từng gặp, hãy tham khảo “Đề kiểm tra học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2021-2022 có đáp án - Trường TH&THCS Bình Đức” dưới đây để tích lũy kinh nghiệm giải toán trước kì thi nhé!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề kiểm tra học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2021-2022 có đáp án - Trường TH&THCS Bình Đức
- Trường: TH&THCS Bình Đức ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Lớp: 5/ Năm học: 2021 2022 Họ và tên: …………………………. Môn thi: Tiếng Việt Lớp 5 Thời gian: 40 phút Ngày thi: … / … / 2022 Điểm thi Nhận xét của giáo viên Bài kiểm tra đọc: …………………………………………………… Bài kiểm tra viết: …………………………………………………… A. Kiểm tra đọc: (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm) Bài 1: Một vụ đắm tàu (TV5 tập 2, trang 108 109). Bài 2: Con gái (TV5 tập 2, trang 112 113) Bài 3: Tà áo dài Việt Nam (TV5 tập 2, trang 122 123). Bài 4: Công việc đầu tiên (TV5 tập 2, trang 126 127). Bài 5: Út Vịnh (TV5 tập 2, trang 136 137) 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt: (7 điểm) Đọc bài sau và trả lời câu hỏi: Út Vịnh Nhà Út Vịnh ở ngay bên đường sắt. Mấy năm nay, đoạn đường này thường có sự cố. Lúc thì tảng đá nằm chềnh ềnh trên đường tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả ốc gắn các thanh ray. Lắm khi, trẻ chăn trâu còn ném đá lên tàu. Tháng trước, trường của Út Vịnh đã phát động phong trào Em yêu đường sắt quê em. Học sinh cam kết không chơi trên đường tàu, không ném đá lên tàu và đường tàu, cùng nhau bảo vệ an toàn cho những chuyến tàu qua. Vịnh nhận việc khó nhất là thuyết phục Sơn – một bạn rất nghịch, thường chạy trên đường tàu thả diều. Thuyết phục mãi, Sơn mới hiểu ra và hứa không chơi dại như vậy nữa. Một buổi chiều đẹp trời, gió từ sông Cái thổi vào mát rượi. Vịnh đang ngồi học bài, bỗng nghe thấy tiếng còi tàu vang lên từng hồi dài như giục giã. Chưa bao giờ tiếng còi lại kéo dài như vậy. Thấy lạ, Vịnh nhìn ra đường tàu. Thì ra hai cô bé Hoa và Lan đang ngồi chơi chuyền thẻ trên đó. Vịnh lao ra như tên bắn, la lớn: Hoa, Lan, tàu hỏa đến! Nghe tiếng la, bé Hoa giật mình, ngã lăn khỏi đường tàu, còn bé Lan đứng ngây người, khóc thét.
- Đoàn tàu vừa réo còi vừa ầm ầm lao tới, không chút do dự, Vịnh nhào tới ôm Lan lăn xuống mép ruộng, cứu sống cô bé trước cái chết trong gang tấc. Biết tin, ba mẹ Lan chạy đến. Cả hai cô chú ôm chầm lấy Vịnh, xúc động không nói nên lời. Theo TÔ PHƯƠNG Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây: Câu 1: (M1) Nhà Út Vịnh nằm ở? a. Bên đường quốc lộ b. Bên đường sắt c. Bên bờ sông d. Bên bờ suối Câu 2: (M1) Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh mấy năm nay thường có sự cố gì? a. Đá tảng nằm chềnh ềnh trên đường tàu. b. Ốc gắn các thanh ray bị tháo ra. c. Trẻ chăn trâu ném đá lên tàu. d. Tất cả các sự cố nêu trên. Câu 3: (M2) Út Vịnh đã làm gì để giữ an toàn cho đường sắt? a. Cùng các bạn cam kết không ném đá lên tàu. b. Cùng các bạn thực hiện tốt cam kết. c. Thuyết phục Sơn không chạy trên tàu thả diều. d. Thuyết phục bé Hoa và Lan không chơi chuyền thẻ trên đường tàu. Câu 4: (M2) Hành động cứu hai em nhỏ trên đường tàu cho thấy Út Vịnh là người như thế nào? a. Thông minh b. Nhanh trí c. Lạc quan d. Ý thức trách nhiệm, nhanh trí dũng cảm Câu 5: (M3) Qua câu chuyện này, em học được điều gì ở Út Vịnh? (Viết câu trả lời vào chỗ trống). .. …………………………………………………………………........................ …………………………………………………………………………………… Câu 6. (M3) Em hãy nêu nội dung chính của bài đọc trên. …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Câu 7: (M3) Các vế trong câu “Nó nghiến răng ken két , nó cưỡng lại anh, nó không chịu khuất phục.” được nối với nhau bằng cách nào?
- a. Nối trực tiếp (không dùng từ nối). b. Nối bằng một quan hệ từ. c. Nối bằng một cặp quan hệ từ. d. Nối bằng một cặp từ hô ứng. Câu 8: (M2) Dấu phẩy trong câu: “Độ tám giờ, nhân dân xì xầm ầm lên” có tác dụng gì? a. Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu. b. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ. c. Ngăn cách các từ cùng làm vị ngữ. d. Ngăn cách các vế câu trong câu ghép. Câu 9: (M3) Điền thêm một vế câu vào chỗ trống để những dòng sau thành câu ghép: a. Gió thổi ù ù, ………………………………………………………………. b. Nếu trời mưa to, ………………………………………………………….. Câu 10: (M4) Đặt 2 câu ghép nói về việc học tập: a. Một câu ghép có từ nhưng nối các vế câu: ……………………………………………………………………………………... b. Một câu ghép có dùng cặp quan hệ từ: Vì …. nên….. nối các vế câu: ……………………………………………………………………………………. B.Kiểm tra viết: (10 điểm) 1. Chính tả nghe – viết (2 điểm) (khoảng 20 phút) ………………………………………………………………………...... .................................................................................................................. ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………
- ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… 2. Tập làm văn: (8 điểm) (khoảng 35 phút) Tả cô giáo (hoặc thầy giáo) đã từng dạy dỗ em và để lại cho em nhiều ấn tượng, tình cảm tốt đẹp. …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ……………………………...................................................................... ............................................................................................................... ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………
- ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… .................................................................................................................. .................................................................................................................. …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………
- …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ............................................................................................................................. ……………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… B. Kiểm tra viết (10 điểm) 1. Chính tả nghe – viết (2đ) (khoảng 20 phút) Bài VIẾT: Tà áo dài Việt Nam Áo dài phụ nữ có hai loại: áo tứ thân và áo năm thân. Phổ biến hơn là áo tứ thân, được may từ bốn mảnh vải, hai mảnh sau ghép liền ở giữa sống lưng. Đằng trước là hai vạt áo, không có khuy, khi mặc bỏ buông hoặc buộc thắt vào nhau. Áo năm thân cũng may như áo tứ thân, chỉ có điều vạt trước phía trái may ghép từ hai thân vải, thành ra rộng gấp đôi vạt phải. Từ những năm 30 của thế kỉ XX, chiếc áo dài cổ truyền được cải tiến dần thành chiếc áo dài tân thời. Theo Trần Ngọc Thêm 2. Tập làm văn: (8đ) (khoảng 35 phút) Đề bài: Tả cảnh trường em trước buổi học.
- HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT – KHỐI 5 CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC: 20212022 A. Bài kiểm tra đọc: 1. Đọc thành tiếng: (3 điểm) Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đùng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm. Trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm. 2. Đọc thầm và làm bài tập: (7 điểm) Câu 1: b (0,5 điểm) Câu 2: d (0,5 điểm Câu 3: c (0,5 điểm) Câu 4 : d (0,5 điểm) Câu 5: HS nêu đúng đạt (1 điểm) Ý thức trách nhiệm, tôn trọng quy định về an toàn giao thông, tinh thần
- dũng cảm cứu các em nhỏ. Câu 6: HS nêu được nội dung chính của bài đạt (1 điểm) Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh. Câu 7: a (0,5 điểm) Câu 8: b (0,5 điểm) Câu 9: HS điền thêm một vế câu để tạo thành câu ghép mỗi câu đạt 0,5đ a. Gió thổi ù ù, cây cối nghiêng ngả. b. Nếu trời mưa to thì em về nhà muộn. Hoặc vế câu khác đúng. . Câu 10: HS đặt câu đúng theo yêu cầu, mỗi câu đúng đạt (0,5đ) a. Nhà bạn Hạnh xa nhưng bạn đi học rất đúng giờ. b. Vì Hương không thuộc bài nên bạn bị cô giáo phê bình. Hoặc câu khác đúng. B. Bài kiểm tra viết: 1.Chính Tả : (2 điểm) Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp; 1 điểm. Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm Viết sai 6 lỗi trừ 0,5đ. Viết sai 7 lỗi trừ 1đ. 2. Tập làm văn : (8 điểm) Đảm bảo các yêu cầu sau: 1.1.Mở bài: (1 điểm) Giới thiệu về người được tả. + Tên cô giáo, dạy em năm lớp mấy? Cô để lại cho em nhiều ấn tượng và tình cảm tốt đẹp. 2.1. Thân bài : (4 điểm) a. Tả ngoại hình của cô giáo (màu da, mái tóc, đôi mắt, dáng người, nụ cười giọng nói …) (1,5đ) b. Tả hoạt động của cô giáo (khi giảng bài, khi chấm bài, khi hướng dẫn học sinh đi dã ngoại, khi chăm sóc học sinh …) (1,5đ) Tính tình, cử chỉ, thói quen, cách cư xử đối với những người xung quanh. (1đ) 3.3. Kết bài : (1 điểm) Ảnh hưởng của cô giáo đối với em. Tình cảm của em đối với cô giáo.
- 4. Chữ viết, chính tả đúng và đẹp. (0,5 điểm). 5. Dùng từ, đặt câu đúng và hay (0,5 điểm). 6. Bài văn có sáng tạo (1 điểm).
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
2 Đề kiểm tra học kì 2 Ngữ văn 7 năm 2012-2013 - Sở GD-ĐT Gia Lai
12 p | 958 | 62
-
Đề kiểm tra học kì 2 môn Toán lớp 9 năm 2016-2017 (Kèm đáp án)
5 p | 673 | 37
-
Đề kiểm tra học kì 2 môn Toán lớp 12 năm 2016-2017 - Trường THPT Lê Hồng Phong
9 p | 192 | 25
-
Đề kiểm tra học kì 2 môn Toán lớp 6 năm 2011-2012 - Trường THCS Chu Mạnh Trinh
2 p | 326 | 14
-
Đề kiểm tra học kì 2 môn Toán và Tiếng Việt lớp 2 - Trường Tiểu học Điệp Nông
4 p | 179 | 13
-
Đề kiểm tra học kì 2 môn Toán lớp 10 năm 2015-2016 - Trường PTDTNT Nam Trà My
4 p | 124 | 5
-
Đề kiểm tra học kì 2 môn Toán lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh Long (Mã đề 101)
21 p | 18 | 3
-
Đề kiểm tra học kì 2 môn Toán lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Lương Thế Vinh, Quảng Nam (Mã đề 101)
5 p | 15 | 3
-
Đề kiểm tra học kì 2 môn Toán lớp 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Bình Hưng Hòa
1 p | 14 | 3
-
Đề kiểm tra học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2021-2022 - Trường THCS Đặng Tấn Tài
1 p | 11 | 3
-
Đề kiểm tra học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT thị xã Ninh Hòa
5 p | 12 | 3
-
Đề kiểm tra học kì 2 môn Toán lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Sở GD&ĐT Bắc Ninh
4 p | 16 | 3
-
Đề kiểm tra học kì 2 môn Toán lớp 6 năm 2020-2021 - Trường THCS Vũng Tàu
1 p | 15 | 3
-
Đề kiểm tra học kì 2 môn Toán lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Lý Thường Kiệt (Mã đề 595)
7 p | 8 | 3
-
Đề kiểm tra học kì 2 lớp 8 môn Vật lý - Trường THCS Bùi Hữu Diên
8 p | 89 | 2
-
Đề kiểm tra học kì 2 lớp 11 năm 2012-2013 môn Toán - Trường THPT Nguyễn An Ninh
30 p | 71 | 1
-
Đề kiểm tra học kì 2 lớp 11 năm 2012-2013 môn Toán - Trường THPT Phan Chu Trinh
3 p | 59 | 1
-
Đề kiểm tra học kì 2 lớp 11 năm 2009-2010 môn Toán - Trường THPT Tam Giang
1 p | 96 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn