intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Trường Xuân 1

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:10

18
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thông qua việc giải trực tiếp trên “Đề kiểm tra học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Trường Xuân 1” các em sẽ nắm vững nội dung bài học, rèn luyện kỹ năng giải đề, hãy tham khảo và ôn thi thật tốt nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Trường Xuân 1

  1.  ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II.  LỚP 5 Năm học: 2021 ­ 2022 Môn: Tiếng việt                                                                             (Thời gian làm bài 40 phút) Điểm Nhận xét của giáo viên Bằng  Bằng chữ số                                                               ĐỀ BÀI  Kiểm tra đọc :   (10 điểm ) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm) Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh. Nội dung kiểm tra: Các bài đã học từ tuần 19 đến tuần 34, giáo viên ghi tên  bài, số  trang vào phiếu, gọi học sinh lên bốc thăm và đọc thành tiếng. Mỗi học   sinh đọc một đoạn văn, thơ  khoảng 100 tiếng/phút (trong bài bốc thăm được)   sau đó trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu. 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng việt: (7 điểm) a. Đọc thầm bài văn sau: MỘT VỤ ĐẮM TÀU Trên chiếc tàu thủy rời cảng Li­vơ­pun hôm ấy có một cậu bé tên là Ma­ri­ ô, khoảng 12 tuổi. Tàu nhổ  neo được một lúc thì Ma­ri­ô quen một bạn đồng  hành. Cô bé là Giu­li­ét­ta, cao hơn Ma­ri­ô. Cô đang trên đường về  nhà và rất  vui vì sắp được gặp lại bố mẹ. Ma­ri­ô không kể gì về mình. Bố cậu mới mất  nên cậu về quê sống với họ hàng. Đêm xuống, lúc chia tay, Ma­ri­ô định chúc bạn ngủ  ngon thì một ngọn   sóng lớn  ập tới, xô cậu ngã dúi. Giu­li­ét­ta hoảng hốt chạy lại. Cô quỳ  xuống  bên Ma­ri­ô, lau máu trên trán bạn, rồi dịu dàng gỡ  chiếc khăn đỏ  trên mái tóc   băng cho bạn.
  2. Cơn bão dữ dội bất ngờ nổi lên. Những đợt sóng khủng khiếp phá thủng thân  tàu, nước phun vào khoang như vòi rồng. Hai tiếng đồng hồ trôi qua...Con tàu chìm  dần, nước ngập các bao lơn. Quang cảnh thật hỗn loạn. Ma­ri­ô và Giu­li­ét­ta, hai tay ôm chặt cột buồm, khiếp sợ nhìn mặt biển.  Mặt biển đã yên hơn. Nhưng con tàu vẫn tiếp tục chìm. Chiếc xuồng cuối cùng được thả  xuống. Ai đó kêu lên: “Còn chỗ  cho một   đứa bé.” Hai đứa trẻ sực tỉnh, lao ra. ­ Đứa nhỏ thôi ! Nặng lắm rồi. ­ Một người nói. Nghe thế, Giu­li­ét­ta sững sờ, buông thõng hai tay, đôi mắt thẫn thờ tuyệt  vọng. Một ý nghĩ vụt đến, Ma­ri­ô hét to: “Giu­li­ét­ta, xuống đi ! Bạn còn bố  mẹ…” Nói rồi, cậu ôm ngang lưng Giu­li­ét­ta thả xuống nước. Người ta nắm tay  cô lôi lên xuồng. Chiếc xuồng bơi ra xa. Giu­li­ét­ta bàng hoàng nhìn Ma­ri­ô đang đứng bên   mạn tàu, đầu ngửng cao, tóc bay trước gió. Cô bật khóc nức nở, giơ tay về phía  cậu : “Vĩnh biệt Ma­ri­ô !” Theo A­MI­XI Dựa vào nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng khoanh tròn và hoàn thành   các bài tập sau: Câu 1: Hoàn cảnh và mục đích chuyến đi của Ma­ri­ô là gì ? (0,5 điểm) A Ma­ri­ô đang trên đường đi chơi với bạn cùng quê. . B. Ma­ri­ô không kể gì về mình. C. Ma­ri­ô đang trên đường về nhà và rất vui vì sắp được gặp bố mẹ. D Bố Ma­ri­ô mới mất, Ma­ri­ô về quê sống với họ hàng. . Câu 2: Giu­li­ét­ta chăm sóc Ma­ri­ô như  thế  nào khi bạn bị  thương ?   (0,5  điểm) A Giu­li­ét­ta hoảng hốt, quỳ xuống bên bạn, lau máu trên trán bạn và  . nhanh chóng gọi người đưa Ma­ri­ô đi cấp cứu. Giu­li­ét­ta hoảng hốt chạy lại, lau máu trên trán bạn và băng vết  B. thương cho bạn bằng vật dụng cứu thương có trên tàu. Giu­li­ét­ta hoảng hốt chạy lại, lau máu trên trán bạn và băng vết  C. thương cho bạn bằng vạt áo Giu­li­ét­ta.
  3. Giu­li­ét­ta hoảng hốt chạy lại, quỳ  xuống bên bạn, lau máu trên  D trán bạn, dịu dàng gỡ  chiếc khăn đỏ  trên mái tóc băng vết thương  . cho bạn. Câu 3: Quyết định nhường bạn xuống xuồng cứu nạn của Ma­ri­ô nói lên điều   gì về cậu bé ? (0,5 điểm) A Ma­ri­ô có tâm hồn cao thượng, nhường sự  sống cho bạn; hi sinh   . bản thân vì bạn. B. Ma­ri­ô mạnh mẽ, dũng cảm, hi sinh bản thân vì bạn. C. Ma­ri­ô giàu tình cảm, dũng cảm, hi sinh bản thân vì bạn. D Ma­ri­ô giàu tình cảm, thích nhường, hi sinh bản thân vì bạn. . Câu 4: Nhân vật Giu­li­ét­ta là người như thế nào ? (0,5 điểm) A Giu­li­ét­ta là một cô bé ân cần, dịu dàng, giàu tình cảm. . B. Giu­li­ét­ta là một cô bé dịu dàng, giàu tình cảm, yếu đuối. C. Giu­li­ét­ta là một cô bé giàu tình cảm, yếu đuối, nhút nhát. D Giu­li­ét­ta là một cô bé dịu dàng, giàu tình cảm, rất mạnh mẽ. . Câu 5: Câu chuyện ca ngợi điều gì ở Ma­ri­ô ? (0,5 điểm) A Sự nhân hậu, dịu dàng. B. Sự nhân hậu, giàu tình cảm. . C. Sự dịu dàng, nhân hậu. D. Đức hi sinh cao thượng. Câu 6: Nếu xét về cấu tạo thì câu “Những đợt sóng khủng khiếp phá thủng   thân tàu, nước phun vào khoang như vòi rồng.” là câu gì ? (0,5 điểm) A Câu cảm. B. Câu hỏi. . C. Câu kể. D. Câu ghép. Câu 7:  Qua bài văn, tác giả  ca ngợi điều gì  ?  (Hãy viết câu trả  lời vào chỗ   chấm) (0,5 điểm)
  4. Câu 8: Dấu ngoặc kép trong câu Ai đó kêu lên: “Còn chỗ cho một đứa bé.” có tác   dụng gì ? (0,5 điểm) A Dùng để đánh dấu nhân vật với cảnh vật xung quanh. . B. Dùng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật. C. Dùng để đánh dấu cảnh vật xung quanh chúng ta. D Dùng để đánh dấu những cảnh vật đang trò chuyện. . Câu 9: Bác Hồ đã khen tặng phụ nữ Việt Nam tám chữ vàng, em hãy cho biết   tám chữ đó là gì ? (2 điểm) Câu 10: Điền các từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống: (1điểm) (Vĩnh biệt Ma­ri­ô!; Ma­ri­ô đang đứng bên mạn tàu)  “Giu­li­ét­ta bàng hoàng  nhìn ......................................................................................, đầu ngửng cao, tóc  bay trước gió. Cô bật khóc nức nở, giơ tay về phía cậu:  “...................................................................................”. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II.  LỚP 5 Năm học: 2021 – 2022 Môn: Tiếng việt( Chính tả)                                                                            (Thời gian làm bài 40 phút) Điểm Nhận xét của giáo viên Bằng  Bằng chữ số
  5. ĐỀ BÀI           Chính tả nghe – viết:  (2 điểm) (15 phút)  Giáo viên đọc cho học sinh viết bài: Cô gái của tương lai. (HDH Tiếng  việt 5, tập 2).
  6.  ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II.   Năm học: 2021– 2022 Môn: Tiếng việt( Tập làm văn)                                                                               (Thời gian làm bài 40 phút) Điểm Nhận xét của giáo viên Bằng  Bằng chữ số  Tập làm văn:  (8 điểm) (25 phút) Tả người bạn thân của em.                                                                 Bài làm
  7.   HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT: LỚP 5A3 A – Kiểm tra đọc: (10 điểm ) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm) Đánh giá, cho điểm. Giáo viên đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu  sau: a. Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu ( không quá 1 phút):  0,5 điểm (Đọc từ trên 1 phút – 2 phút: 0,25 điểm; đọc quá 2 phút: 0 điểm) b. Đọc đúng tiếng, đúng từ, trôi chảy, lưu loát: 1 điểm (Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai 5 tiếng trở lên: 0 điểm) c. Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 0,5 điểm (Ngắt nghỉ hơi không đúng từ  2 – 3 chỗ: 0,25 điểm; ngắt nghỉ hơi không  đúng từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm) d. Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1điểm (Trả  lời chưa đầy đủ  hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả  lời sai  hoặc không trả lời được: 0 điểm) * Lưu ý: Đối với những bài tập đọc thuộc thể thơ có yêu cầu học thuộc  lòng, giáo viên cho học sinh đọc thuộc lòng theo yêu cầu.
  8. 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng việt: (7 điểm) Học sinh dựa vào nội dung bài đọc, chọn câu trả  lời đúng và hoàn thành   các bài tập đạt số điểm như sau: Câu 1 2 3 4 5 6 8 Ý đúng D D A C D D B 0,5  0,5   0,5  0,5   0,5  0,5  0,5  Điểm điểm điểm điểm điểm điểm điểm điểm Câu 7: ... Ca ngợi tình bạn đẹp của Ma­ri­ô và Giu­li­ét­ta; đức hi sinh cao  thượng của Ma­ri­ô. . (0,5 điểm) Câu 9: anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang (2 điểm) (học sinh nêu đúng  mỗi từ được 0,5 điểm) Câu 10: Điền các từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống: (1điểm) (học  sinh nêu đúng mỗi từ được 0,5 điểm) “Giu­li­ét­ta bàng hoàng nhìn Ma­ri­ô đang đứng bên mạn tàu, đầu  ngửng cao, tóc bay trước gió. Cô bật khóc nức nở, giơ tay về phía cậu : “Vĩnh   biệt Ma­ri­ô !”   B  –     Ki   ểm tra  vi   ết:  (10 điểm)              1. Chính tả nghe – viết:  (2 điểm) (15 phút) ­ GV đọc cho HS viết, thời gian HS viết bài khoảng 15 phút. ­ Đánh giá, cho điểm: Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ  viết rõ ràng,  trình bày sạch sẽ và đúng theo đoạn văn (thơ) 2 điểm. ­ Học sinh viết mắc từ 2  lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu  hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định) : trừ 0,5 điểm. Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ  cao, khoảng cách, kiểu   chữ hoặc trình bày bẩn,…bị trừ 1 điểm toàn bài. 2. Tập làm văn:  (8 điểm) (25 phút) Đánh giá, cho điểm ­ Đảm bảo được các yêu cầu sau, được 8 điểm: + Học sinh viết được một bài văn thể  loại theo yêu cầu của đề  (có mở  bài, than bài, kết bài) một cách mạch lạc, có nội dung phù hợp theo yêu cầu   của đề bài. + Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. + Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch đẹp. ­ Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức   điểm phù hợp với thực tế bài viết.
  9. * Bài đạt điểm 8 khi học sinh có sử  dụng ít nhất từ  1 đến 2 biện pháp   nghệ thuật trong tả người. Lưu ý : Học sinh viết bài tùy theo mức độ mà GV cho điểm đúng theo bài  làm của học sinh. Trong lúc ra đề  cũng như  hướng dẫn chấm không tránh khỏi sai sót,   mong quý thầy cô chỉnh lại dùm thành thật cám ơn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2