intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra học kì 2 môn vật lý lớp 6 tiết 35 năm học 2013

Chia sẻ: Dfsdfs Jjnjknkmn | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

81
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Các bạn học sinh và quý thầy cô tham khảo miễn phí Đề kiểm tra học kì 2 môn vật lý lớp 6 tiết 35 năm học 2013 để hệ thống kiến thức học tập cũng như trau dồi kinh nghiệm ra đề thi

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra học kì 2 môn vật lý lớp 6 tiết 35 năm học 2013

  1. Tiết 35: KIỂM TRA HỌC KỲ II Ngày soạn : 25/4/2013 Ngày kiểm tra : 06/5/2013 I. Mục tiêu: - Yêu cầu HS nắm vững các kiến thức cơ bản, kỹ năng, kỹ xảo của chương trình vật lý 6. - Đánh giá kết quả học tập của học sinh đối với chương trình vật lý lớp 6. II. Chuẩn bị của GV và HS : * GV: Soạn đề bài, đáp án và biểu điểm * HS: Học bài theo đề cương đã hướng dẫn A. Ma trận. Vận dụng Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Tổng MĐ thấp MĐ cao SỰ NỞ VÌ Nhận biết được NHIỆT các chất khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. Số câu 1 (câu 1) 1câu Số điểm 2đ 2đ NHIỆT KẾ - Nêu được NHIỆT GIAI ứng dụng của nhiệt kế Số câu 1 (câu 3) 1câu Số điểm 2đ 2đ Vẽ đồ thị SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC Số câu 1 (câu 5) 1câu Số điểm 3 3đ Nêu được phương Vận dụng được pháp tìm hiểu sự kiến thức về sự phụ thuộc của ngưng tụ để giải một hiện tượng thích được một SỰ BAY HƠI VÀ đồng thời vào số hiện tượng NGƯNG TỤ nhiều yếu tố, đơn giản. chẳng hạn qua việc tìm hiểu tốc độ bay hơi. Số câu 1(câu 2) 1 (câu 4) 2câu Số điểm 2đ 1đ 3đ TS câu hỏi 2 1 1 1 5 câu TS điểm 4 2 1 3 10 đ (100%) B. Đề ra : Họ và tên : …………………………. Lớp :6 ĐỀ 1:
  2. Câu 1Hãy trình bày sự giốngvà khác nhau về sự nở vì nhiệt của các chất RẮN ,LỎNG ,KHÍ ?(2 điểm) Câu 2: (2 điểm) a) Thế nào là sự bay hơi và sự ngưng tụ ? b) Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố nào ? c) Hãy nêu 2 thí dụ về Hiện tượng ngưng tụ ? Câu 3: (2 điểm) Hãy kể tên các loại Nhiệt kế mà Em đã học ? Nêu công dụng của từng loại ? Câu 4: (1 điểm) Tại sao khi rót nước nóng vào cốc thủy tinh dày thì cốc dễ vỡ hơn là rót nước nóng vào cốc thủy tinh mỏng ? Câu 5: Theo dõi sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của một chất lỏng khi đun thì thu được kết quả trong bảng sau : Thời gian ( phút ) 0 2 4 6 8 10 12 14 0 Nhiệt độ ( C ) 30 40 50 60 70 80 80 80 a. Vẽ đường biểu diễn sự thay đổi theo thời gian của chất lỏng. b. Có hiện tượng gì xảy ra đối với chất lỏng này từ phút thứ 10 đến phút thứ 14. ===================== HẾT ===================== Họ và tên : …………………………. Lớp :6 ĐỀ 2: Câu 1: Hãy trình bày sự giống nhau và khác nhau về sự nở vì nhiệt của các chất RẮN ,LỎNG ,KHÍ ? (2 điểm) Câu 2: (2 điểm) a) Thế nào là sự nóng chảy và sự đông đặc ? b) Nêu đặc điểm của sự nóng chảy và sự đông đặc ? Câu 3: (2 điểm) Nước đá đang tan và hơi nước đang sôi trong Nhiệt giai Xenxiut và Nhiệt giai Farenhai là bao nhiêu ? Câu 4: (1 điểm) Tại sao khi rót nước nóng ra khỏi phích nước ( Bình thủy ) ,rồi đậy nút lại ngay thì nút hay bị bật ra ? Làm thế nào để tránh hiện tượng này ? Câu 5: Bỏ vài cục nước đá lấy từ trong tủ lạnh vào một cốc thuỷ tinh rồi theo dõi nhiệt độ của nước đá, người ta lập được bảng sau đây: Thời gian ( phút ) 0 2 4 6 8 10 12 14 16 0 Nhiệt độ ( C ) -4 -2 -1 0 0 0 3 9 15 a) Vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian. b) Có hiện tượng gì xảy ra với nước đá từ phút thứ 6 đến phút thứ 10. ===================== HẾT ===================== C. Đáp án :
  3. Đề 1: Câu 1: * Giống nhau : - Các chất RẮN ,LỎNG ,KHÍ : nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi .( 1đ ) * Khác nhau : - Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng ,chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn .( 0,5đ ) - Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau ;các chất rắn ,lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau . ( 0,5 đ ) Câu 2: - Sự chuyển 1 chất từ thể lỏng sang thể hơi gọi là Sự bay hơi . .( 0,5đ ) - Sự chuyển 1 chất từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ . .( 0,5đ ) - Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào 3 yếu tố : Nhiệt độ ,Gió ,Diện tích mặt thoáng .( 0,5đ ) - Nêu được 2 thí dụ . .( 0,5đ ) Câu 3: - Các loại Nhiệt kế đã học : Nhiệt kế Thủy ngân ;Nhiệt kế Y tế ; Nhiệt kế Rượu . ( 1đ ) - Đo nhiệt độ các thí nghiệm ; nhiệt độ cơ thể ;nhiệt độ không khí . ( 1đ ) Câu 4: * Khi rót nước nóng vào cốc thủy tinh mỏng thì cả 2 phía của cốc đề nở ra như nhau ;còn đối với cốc dày khi rót nước nóng vào thì bên trong cốc đã nở ra nhưng bên ngoài chưa nở kịp cho nên cốc dày dễ vỡ hơn cốc mỏng ( 1đ ) Câu5: a) Vẽ đồ thị ( 2đ ) Nhiệt độ ( 0C ) 80 70 60 50 40 Thời gian ( phút ) 30 0 2 4 6 8 10 12 14 b) Từ phút 10 đến phút thứ 14 thì Nhiệt độ không đổi . Đề 2: Câu 1: * Giống nhau : - Các chất RẮN ,LỎNG ,KHÍ : nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi .( 1đ ) * Khác nhau : - Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng ,chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn .( 0,5đ ) - Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau ;các chất rắn ,lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau . ( 0,5 đ )
  4. Câu 2: - Sự chuyển 1 chất từ thể rắn sang thể lỏng gọi là Sự nóng chảy .( 0,5đ ) - Sự chuyển 1 chất từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc .( 0,5đ ) - Mỗi chất nóng chảy hay ( đông đặc ) ở một nhiệt độ nhất định gọi là Nhiệt độ nóng chảy 0,5đ ) - Trong suốt thời gian nóng chảy thì Nhiệt độ không thay đổi .( 0,5đ ) Câu 3: - Nhiệt giai Xenxiut: Nước đá đang tan:00C ; Hơi nước đang sôi :1000C ;. ( 1đ ) -. Nhiệt giai Farenhai: Nước đá đang tan:320F ; Hơi nước đang sôi :2120F ;. ( 1đ ) Câu 4: * Khi rót nước nóng ra khỏi phích mà đậy lại ngay thì lượng không khí ở trong phích nóng lên và nở ra cho nên đẩy nút bật lên .Để tránh hiện tượng này thì ta không nên đậy nút lại ngay sau khi rót nước ra cốc . ( 1đ ) Câu 5: Nhiệt độ ( 0C ) 16 15 14 12 10 9 8 6 4 3 2 Thời gian ( phút ) 0 -1 2 4 6 8 10 12 14 16 -2 -4 Từ phút 6 đến phút thứ 10 Nước đá ở thể rắn .
  5. Tiết 35: KIỂM TRA HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2012-2013 MÔN: Vật lí 6 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MỨC ĐỘ TỔNG NỘI DUNG – CHỦ ĐỀ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng (1) Vận dụng (2) SỐ TL/TN TL/TN TL/TN TL/TN Chương I C1 1 Ròng rọc Cơ học 1đ 1đ Sự nở vì nhiệt C2 1 của các chất 1đ 1đ Nhiệt kế- Nhiệt C4 1 giai 2đ 2đ Sự nở vì nhiệt C7 1 Chương II của chất lỏng 1đ 1đ Nhiệt học Sự nở vì nhiệt C3 1 của chất khí 1đ 1đ Sự nóng chảy và C5 a C5 b 2 sự đông đặc 1đ 1đ 2đ Sự bay hơi và C6 a C6 b 2 sự ngưng tụ 1đ 1đ 2đ 4 3 2 9 TỔNG SỐ 4đ 3đ 3đ 10 đ ĐỀ RA Câu 1. (1 điểm) Dùng ròng rọc có lợi gì? Câu 2. (1 điểm) Khi tăng nhiệt độ, khi giảm nhiệt độ thì thể tích của các chất thay đổi như thế nào? Câu 3. (1 điểm) Khi quả bóng bàn bị móp, làm thế nào để quả bóng phồng lên. Giải thích tại sao? Câu 4. (2 điểm) Tính 30 0C bằng bao nhiêu 0F? Câu 5. (2 điểm) a) Sự nóng chảy là gì? Sự đông đặc là gì? b) Trong việc đúc tượng bằng đồng, có những quá trình chuyển thể nào của đồng? Câu 6. (2 điểm) a) Sự bay hơi là gì? Tốc độ bay hơi nhanh hay chậm phụ thuộc vào những yếu tố nào? b) Tại sao khi trồng chuối hay trồng mía người ta phải phạt bớt lá? Câu 7. (1 điểm) Tại sao khi đun nước, ta không nên đổ nước thật đầy ấm?
  6. --------------------------------Hết-------------------------------- (Giáo viên coi thi không giải thích gì thêm) ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM (Đáp án này gồm có 1 trang) Câu Nội dung Điểm 1 - Nêu được tác dụng của ròng rọc là giảm lực kéo hoặc đổi hướng của 1đ lực kéo. 2 - Thể tích của các chất tăng khi tăng nhiệt độ, giảm khi giảm nhiệt độ. 1đ - Ta bỏ quả bóng bàn vào nước nóng. Quả bóng sẽ phồng lên. 0,5 đ - Vì không khí chứa trong quả bóng khi nóng lên sẽ nở ra làm phồng quả 3 0,5 đ bóng. Áp dụng công thức: 1đ t0 C =00 C + (t0 C . 1,8 0 F) Ta có: 300C = 00 C + (300C . 1,8 0F) 4 = 320 F + 54 0F 1đ = 860 F a) Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy. Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc. 1đ b) - Khi đun trong lò đúc: Đồng nóng chảy→ chuyển từ thể rắn sang thể 5 lỏng. - Khi nguội trong khuôn: Đồng lỏng đông đặc→chuyển từ thể lỏng 1đ sang thể rắn. a) - Sự bay hơi là sự biến từ thể lỏng sang thể hơi. - Sự bay hơi phụ thuộc 3 yếu tố: nhiệt độ, gió,diện tích của mặt 6 thoáng. 1đ b) Khi trồng chuối hay trồng mía người ta phải phạt bớt lá để giảm bớt sự bay hơi làm cho cây mới trồng ít bị mất nước hơn. 1đ Khi đun nước, ta không nên đổ nước thật đầy ấm vì khi đun nóng nước 7 trong ấm nở ra và tràn ra ngoài. 1đ Ghi chú: HS làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2